Bài tập Microsoft Excel 2007 - Bài 6: Đồ thị bảng tính
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Bài 6
Bài 6
THỊ BẢNG TÍNH
THỊ BẢNG TÍNH
ĐỒ
6.1. Giới thiệu đồ thị
ồ thị giúp trình bày các số liệu khô khan bằng việc vẽ thành các hình ảnh trực quan, dễ
hiểu. Đồ thị được liên kết với dữ liệu của nó trong bảng tính, do đó khi thay đổi dữ liệu
của nó trong bảng tính thì lập tức đồ thị sẽ thay đổi tương ứng theo. Trong Excel 2007 việc vẽ
đồ thị chưa bao giờ dễ dàng và đẹp như bây giờ. Excel có rất nhiều kiểu đồ thị khác nhau
phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau của rất nhiều loại đối tượng sử dụng bảng tính, chúng
ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới đồ thị của Excel trong bài học này.
Đ
Đồ thị là một đối tượng (object) của Excel, đối tượng này chứa các dữ liệu và biểu diễn thành
hình ảnh với màu sắc và kiểu dáng rất phong phú. Nhìn chung, Excel có 2 loại đồ thị đó là đồ
thị nằm trong WorkSheet (còn gọi là Embedded chart) và ChartSheet. Để chuyển đổi qua lại
giữa 2 loại đồ thị này ta làm như sau: Chọn đồ thị Chart Tools Design Location
Move Chart chọn Object in + Tên Sheet (đồ thị nằm trong Worksheet) hay chọn New
sheet + Nhập tên ChartSheet vào.
Hình 6.1. Chọn ChartSheet hay Embedded chart
6.2. Vẽ đồ thị
hần này trình bày các bước vẽ đồ thị từ một bảng số liệu cho trước và một số tùy chọn
của đồ thị. Kết quả nghiên cứu về sự thõa mãn của các nhóm khách hàng phân theo độ
P
tuổi được cho như hình bên dưới, nếu chúng ta dùng kết quả này để báo cáo cũng không có
vấn đề gì, tuy nhiên báo cáo sẽ sinh động và thuyết phục hơn nếu chúng ta biến các con số
này thành đồ thị để được nhìn thấy một cách trực quan hơn.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hình 6.2. Bảng số liệu nghiên cưu
Hãy làm theo các bước sau để vẽ đồ thị:
B1. Chọn vùng dữ liệu A3:D9, chọn luôn các nhãn của các cột.
B2. Chọn kiểu đồ thị từ Ribbon Insert Charts. Môi nhom đô thi bao gôm nhiêu kiêu
khác nhau, ví dụ chúng ta chọn nhóm Column Clustered Column.
Hình 6.3. Chọn kiểu đồ thị
B3. Xong bươc 2 là chúng ta đã có ngay một đồ thị dạng cột như
hình trên, tuy nhiên chung ta co thê đôi cac bô tri cua cac thanh
phân trên đô thi . Chọn đồ thị Chart Tools Design
Chart Layout Chọn cách bố trí thích hợp. Ví dụ ta chọn kiểu
Layout 3 trong Chart Layout.
Đê tham chiêu tưa đê
đô thi đên ô , ta chon
tưa đê gõ dấu =
nhâp chuôt chon ô
tham chiêu.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hình 6.4. Lưa chọn layout
B4. Đao các chuỗi số liệu từ dòng thành côt và ngược lại: Chart Tools Design Data
Switch Row/Column. Chúng ta thực hiện lệnh này khi các đồ thị ở bươc trên chưa hiên thi
đung như mong muôn . Ví dụ chúng ta muốn nhóm các nhóm tuổi lại để dê so sanh giưa các
tháng với nhau.
Hình 6.5. Đao dong/ côt
B5. Nêu thây kiêu đô thi trên không đep, chúng ta có thể đổi sang kiểu khác bằng cách: Chart
Tools Design Type Change Chart Type, hôp thoai Insert Chart hiên thi liêt kê toan
bô cac kiêu đô thi hiên co cua Excel tha hô cho ban lưa chon.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hình 6.6. Hôp thoai Insert Chart va chon kiêu đô thi khac
B6. Ngoài ra, nêu ban thây tông mau cua đô thi chưa đep thi vao chon Chart Tools Design
Chart Styles chọn More ( ).
Hình 6.7. Chọn Chart Style
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
6.3. Các thao tác trên đồ thị
6.3.1. Nhân biêt cac thanh phân trên đô thi
Các thành phần thông dụng
1. Chart Title
2. Chart Area
3. Plot Area
4. Data Label
5. Legend
7. Horizontal Axis
8. Data Table
9. Horizontal Axis Title
10. Vertical Gridlines
11. Vertical Axis
6. Horizontal Gridlines
12. Vertical Axis Title
Hình 3.8. Các thành phần trên đồ thị
Chart area: Là toàn bộ đồ thị chứa các thành phân khac trong đô thi .
Plot area: Vùng chứa đồ thị và các bảng số liệu của đồ thị
Chart title: Tiêu đê chinh cua đô thi.
Horizontal axis title: Tiêu đê truc hoanh cua đô thi , xác định kiểu dữ liệu trình diễn trên
trục hoành.
Vertical axis title: Tiêu đê truc tung cua đô thi , xác định kiểu dữ liệu trình diễn trên trục
tung.
Legend: Các chú thích, giúp ta biết được thành phần nào trong đồ thị biểu diễn cho chuôi
sô liêu nao.
Data label: Biêu diên cac sô liêu cu thê kèm theo trên đô thi
Data table: Thay vi dung “Data label” ta co thê dung “Data table” ngay bên dươi hinh ve ,
là bảng số liệu để vẽ đồ thị.
Horizontal axis: Trục nằm ngang (trục hoành) của đồ thị.
Vertical axis: Trục dọc (trục tung) của đồ thị.
Horizontal gridlines: Các dường lưới ngang.
Vertical gridlines: Các đường lưới dọc.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Môt sô thanh phân chi co trong đô thi 3-D
Back Wall
Column Depth
Floor
Floor
Hình 6.9. Đồ thị 3-D, các thành phần bổ sung
Back wall: Màu/ hình hền phía sau đồ thị
Side wall: Màu/ hình nền ở các cạnh bên của đồ thị
Floor: Màu/ hình nền bên dưới đồ thị
Column depth: Độ sâu của các thành phần biểu diễn chuỗi số liệu dưới dạng 3-D.
6.3.2. Các thao tác với đồ thị
Chọn thành phần trên đồ thị
Cách dễ nhất là dùng chuột nhấp lên thành phần cần chọn, thành phần được chọn sẽ có 4
hoặc 8 nút xuất hiện bao quanh.
Khi đồ thị đã được chọn, chúng ta có thể dùng các phím mũi tên để di chuyển
đến các thành phần trong đồ thị.
Ngoài ra, bạn có thể chọn các thành phần tại Chart Tools Format Current
Selection
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hình 6.10. Chọn thành phần trên đồ thị
Di chuyển đồ thị
Có thể dùng tổ hợp
<Ctrl+X> để chép đồ
thị vào bộ nhớ , sao
đo đên vi tri mơi va
nhân <Ctrl+V> để
dán đồ thị vào lại.
Đồ thị là Embedded Chart , nhâp trai chuôt lên đô thi vung
Chart Area đê chon đô thi di chuyên , khi đo đâu con tro
chuôt có thêm ký hiệu mũi tên 4 chiêu (xem hinh dươi).
Giư trai chuôt va di chuyên đô thi đên nơi khac.
Thay đôi kich thước đồ thị
Đồ thị là Embedded Chart, hhâp trai chuôt lên đô thi vung Chart Area đê chon đô thi cân
thay đôi kich thươc, khi đo xung quanh đô thi xuât hiên 8 nút nắm.
Di chuyên chuôt vao cac nút này, giư trai chuôt va kéo hướng vô tâm đô thi đê thu nho va
hương ra ngoai đê phong to.
Sao chép đồ thị
Chọn đồ thị, dùng tổ hợp phím <Ctrl+C> để chép đồ thị vào bộ nhớ , rôi di chuyên đên
môt ô nao đo trong bang tinh va nhân <Ctrl+V> để dán đồ thị vào.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hình 6.11. Ký hiệu trỏ chuột khi di chuyển hay phóng to/ thu nho, sao chep đô thi
Xóa đồ thị
Chọn đồ thị sau đó nhấn phím Delete để xóa đồ thị. Để xóa Chart Sheet, trước tiên hãy
chọn Chart Sheet, sau đó nhấp phải chuột và chọn Delete từ thực đơn ngữ cảnh hiện ra.
Thêm các thành phần của đồ thị
Chọn đồ thị chọn Chart Tools Design Chart Layouts Sử dụng các nhóm lệnh
tạo các thành phần tương ứng trên đồ thị được thiết kế sẵn như tựa đề, chú thích, các
nhãn, đường lưới,…
Sắp xếp và xóa các thành phần của đồ thị
Một số thành phần trong đồ thị có thể di chuyển được như tựa đề, chú thích, nhãn. Muốn
di chuyển thành phần nào trước tiên hãy dùng chuột chọn nó, sau đó nhấp và giữ trái tại
cạnh của thành phần và kéo đến vị trí mới trong đồ thị.
Ngoài ra có thể vào Chart Tools Layout chọn từ các danh sách thiết kế sẵn.
Để xóa thành phần nào, bạn chỉ cần dùng chuột chọn thành phần đó và nhấn phím Delete.
Hình 6.12. Các thành phần trên đồ thị
In đồ thị
In đồ thị cũng giống như in các đối tượng khác của Excel lưu ý Print Preview trước khi in
để đảm bảo trang in được trọn vẹn nội dung.
Nếu bạn muốn in đồ thị thành một trang riêng thì hãy chọn đồ thị và nhấp nút Print để in,
khi đó Excel chỉ ra lệnh in đồ thị mà bạn đang chọn.
6.3.3. Hiệu chỉnh và định dạng đồ thị
Chọn Chart Area,
iệc hiệu chỉnh và định dạng các thành phần trên đồ thị ta có
định dạng Font chữ
Vthể dùng Ribbon hay dùng các hộp thoại. Cách dễ thực hiện
sẽ có tác dụng cho
nhất là nhấp phải chuột lên thành phần cần định dạng và chọn
tất cả các thành phần
Format … hay nhấn <Ctrl+1>. Sau đây là minh họa hiệu chỉnh và
của đồ thị.
định dạng một số thành phần của đồ thị.
Hiệu chỉnh Chart Area
Chúng ta có thể hiệu chỉnh màu sắc, hiệu ứng, đường kẽ, khung, đổ bóng… cho Chart
Area bằnh cách: chọn Chart Area nhấp phải chuột chọn Format Chart Area…
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hình 3.13. Định dạng Chart Area
Ngoài ra bạn có thể vào Ribbon Chart Tools Format nhóm Shape Styles có cung
cấp rất nhiều mẫu định dạng dựng sẵn rất đẹp.
Ta có thể phục hồi
tình trạng ban đầu
Ghi chú:
cho các thành phần
o Fill: Nhóm lệnh liên quan đến tô nền cho thành phần
của đồ thị đã được
đang chọn
định dạng bằng cách
o Border Color: Nhóm lệnh liên quan đến kẻ khung và
chọn thành phần
màu sắc của thành phần đang chọn
o Border Styles: Các kiểu đường két kẻ khung của
Nhấp phải chuột
Reset to Match Style
thành phần đang chọn.
o Shadow: Liên quan đến việc đổ bóng cho thành phần
đang chọn
o 3-D Format: Tạo hiệu ứng 3-D cho thành phần đang chọn.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hình 3.14. Định dạng bằng Ribbon
Hiệu chỉnh Flot Area
Chọn Plot Area Chart Tools Format Shape Styles chọn kiểu định dạng
Phóng to/ thu
nhỏ Plot Area
Hình 6.15. Định dạng Plot Area
Muốn phóng to/ thu nhỏ Plot Area Nhấp chuột trái vào các nút bao quan Plot Area và
kéo hướng vô Plot Area để thu nhỏ và hướng ra ngoài Plot Area để phóng to.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hiệu chỉnh tiêu đề đồ thị, chú thích, tiêu đề trục hoành và trục tung,…
Tùy theo kiểu đồ thị đang xử lý mà E xcel cho phép bạn hiệu chỉnh các loại tiêu đề của kiểu
đồ thị đó.
Để thêm tiêu đề chính cho đồ thị vào: Chart Tools Layout Labels Chart Title
lựa chọn kiểu từ danh sách
Để thêm tiêu đề cho trục hoành (hay trục tung) vào Chart Tools Layout Labels
Axis Titles lựa chọn kiểu từ danh sách
Để thêm chú thích vào Chart Tools Layout Labels Legend lựa chọn kiểu từ
danh sách
Để thêm nhãn dữ liệu vào Chart Tools Layout Labels Data Labels lựa chọn
kiểu từ danh sách
Để thêm bảng dữ liệu vào Chart Tools Layout Labels Data Table lựa chọn
kiểu từ danh sách.
Ngoài ra chúng ta có thể chèn các Text Box vào đồ thị Chart Tools Layout Insert
Text Box.
Nhấp phải chuột
lên đồ thị và chọn
Select Data
Chuỗi số liệu
và chú thích
Chú thích
trục hoành
Hình 6.16. Hiệu chỉnh chú thích cho đồ thị từ hộp thoại Data Source
Hiệu chỉnh đường lưới ngang và dọc
Muốn thêm hay bỏ đường lưới trước tiên bạn chọn Plot Area, rồi vào Chart Tools
Layout Axes Gridlines chọn kiểu phù hợp từ danh sách.
Để hiệu chỉnh màu sắc, kiểu của đường lưới nào thì chọn nó và vào Chart Tools
Format Shape Style chọn kiểu và màu sắc theo nhu cầu.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hiệu chỉnh các trục
Muốn hiệu chỉnh thông số cho trục trên đồ thị thì bạn hãy chọn trục nhấp phải chuột
chọn Format Axis… Sau đây là giải thích các thông số trong hộp thoại Format Axis.
Value Axis
Category Axis
Time Scale Axis
Hình 6.17. Hộp thoại Format Axis tùy theo giá trị của trục mà bạn chọn
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Value Axis
Hầu hết các đồ thị trình bày giá trị trên trục tung và phân nhóm trên trục hoành. Các bạn nên
chọn thử để biết rõ hơn công dụng của các tùy chọn.
Minimum Xác định giá trị nhỏ nhất trên trục (giá trị khởi đầu)
o Auto Để Excel tự xác định
o Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
Maximum Xác định giá trị lớn nhất trên trục (giá trị kết thúc)
o Auto Để Excel tự xác định
o Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
Major unit Xác định giá trị các khoảng chia chính trên trục.
o Auto Để Excel tự xác định
o Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
Minor unit Xác định giá trị các khoảng chia phụ trên trục.
o Auto Để Excel tự xác định
o Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
Values in reverse order Đảo thứ tự sắp xếp các giá trị trên trục
Logarithmic scale Chuyển các giá trị trên trục sang hệ logarith với cơ số do ta qui định
tại Base (không thể dùng cho giá trị âm hay bằng 0)
Display units Chọn đơn vị hiển thị trên trục.
Show display units label on chart Cho hiển thị các nhãn đơn vị trên đồ thị
Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.
o None Không sử dụng
o Inside Hiển thị phía bên trong trục
o Outside Hiển thị phía bên ngoài trục
o Cross Hiển thị cắt ngang trục
Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.
Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục
o None Không sử dụng
o High Hiển thị phía bên phải trục
o Low Hiển thị phía bên trái trục
o Next to Axis Hiển thị kế bên trục (theo mặc định)
Horizontal axis crosses Các lựa chọn qui định cách mà trục tung cắt trục hoành (Đối
với đồ thị 3-D đó chính là tùy chọn Floor crosses at)
o Automatic Do Excel tự xác định.
o Axis value Xác định giá trị mà các trục sẽ giao nhau
o Maximum axis value Hai trục sẽ giao nhau tại giá trị lớn nhất trên trục (tung)
Category Axis
Interval between tick marks Xác định sự thể hiện các nhóm theo khoảng chia (có bao
nhiêu nhóm trong một khoảng chia, thường là một nhóm).
Interval between labels Xác định sự xuất hiện của nhãn theo khoảng chia
o Automatic Excel tự xác định (thường là 1)
o Specify interval unit Xác định nhãn sẽ xuất hiện sau bao nhiêu khoảng
chia trên trục.
Categories in reverse order Các nhóm thể hiện theo thứ tự ngược lại
Label distance from axis Xác định khoảng cách của nhãn so với trục
Axis Type Xác định loại trục sử dụng như Automatic, Text axis hoặc Date axis
Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.
Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục
Vertical axis crosses Các lựa chọn qui định cách mà trục tung cắt trục tung
o Automatic Do Excel tự xác định.
o At category number Xác định số nhóm mà tại đó các trục sẽ giao nhau
o At maximum category Hai trục sẽ giao nhau tại giá trị lớn nhất trên trục
Position Axis Qui định cách hiển thị của các nhóm và nhãn trên trục (Dùng cho đồ thị
2-D area, column, và line).
o On tick marks Hiện ngay ký hiệu phân cách
o Between tick marks Hiện giữa các ký hiệu phân cách
Time Scale Axis
Minimum Xác định giá trị (ngày) nhỏ nhất trên trục (ngày bắt đầu)
Maximum Xác định giá trị (ngày) lớn nhất trên trục (ngày kết thúc)
Major unit Xác định khoảng chia chính trên trục (đơn vị là ngày, tháng hay năm)
Minor unit Xác định khoảng chia phụ trên trục (đơn vị là ngày, tháng hay năm)
Base Unit Xác định đơn vị tính cho trục
Dates in reverse order Hiển thị theo thứ tự ngược lại trên trục
Axis Type Xác định loại trục sử dụng như Automatic, Text axis hoặc Date axis
Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.
Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.
Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục
Vertical Axis crosses Các lựa chọn qui định cách trục tung giao với trục hoành
o Between dates Do Excel tự xác định
o At date Giao nhau tại ngày do bạn nhập vào
o At maximum date Giao nhau tại ngày lớn nhất (gần đây nhất) trên trục
Position Axis Qui định cách hiển thị của các nhóm và nhãn trên trục (Dùng cho đồ thị
2-D area, column, và line).
o On tick marks Hiện ngay ký hiệu phân cách
o Between tick marks Hiện giữa các ký hiệu phân cách
6.3.4. Các thao tác với chuỗi số liệu trong đồ thị
Xóa bớt một chuỗi số liệu khỏi đồ thị
Chọn chuỗi số liệu trên đồ thị (Ví dụ: chọn đường cung)
Nhấn phím Delete trên bàn phím để xót chuỗi khỏi đồ thị
Hình 3.18.Minh họa xóa chuỗi đường cung khỏi đồ thị
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Thêm chuỗi mới vào đồ thị
Chọn đồ thị cần thêm chuỗi mới vào.
Chart Tools Design Data Select Data. Hộp thoại Select Data Source xuất hiện.
Nhấp nút Add, hộp thoại Edit Series xuất hiện
Đặt tên cho chuỗi mới tại Series Name (bằng tham chiếu hoặc nhập trực tiếp tên vào từ
bàn phím) và chọn vùng chứa dữ liệu tại Series Values
Ngoài ra ta có thể thêm nhanh chuỗi mới vào đồ thị bằng cách chép (Ctrl+C) dữ liệu của
nó vào bộ nhớ, sau đó chọn đồ thị và dán (Ctrl+V) vào đồ thị.
Hình 6.19.Minh họa thêm chuỗi dữ liệu của tháng 3/2008 vào đồ thị
Thay đổi chuỗi số liệu
Cũng với ví dụ trên nhưng ta muốn chỉ vẽ cho 2 sản phẩm Giày và Dép
Chọn đồ thị cần chỉnh sửa
Chart Tools Design Data Select Data. Hộp thoại Select Data Source xuất hiện.
Chọn chuỗi cần chỉnh sửa, nhấp nút Edit, hộp thoại Edit Series xuất hiện
Chọn lại vùng dữ liệu mới tại Series Values. Làm tương tự cho các chuỗi số liệu khác.
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Hình 6.20. Minh họa thay đổi chuỗi số liệu
Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng hàm Series cho đồ thị. Cú pháp như sau:
= Series(series_name, category_labels, values, order, sizes)
T rong đó:
Series_name: (tùy chọn) tham chiếu đến ô chứa tên chuỗi, bạn có thể nhập văn bản
trực tiếp vào nhớ đặt trong cặp nháy kép.
Category_labels: (tùy chọn) tham chiếu đến vùng chứa các nhãn cho các nhóm số liệu
trên trục, nếu bỏ trống Excel tự đánh số các nhóm bắt đầu là số 1. Có thể nhập trực
tiếp các nhãn vào ngăn cách nhau bằng dấu phẩy và đặt trong cặp ngoặc móc {}.
Values: (bắt buộc) tham chiếu đến vùng chứa số liệu của các chuỗi cần vẽ.
Order: (bắt buộc) Là số nguyên qui định thứ tự vẽ của các chuỗi (nếu đồ thị có nhiều
hơn 1 chuỗi)
Sizes: (chỉ dùng cho đồ thị bong bóng – Bubble chart) Tham chiếu đến vùng chứa dữ
liệu về kích thước của bong bóng trong đồ thị kiểu Bubble (sử dụng trong phân tích
tài chính). Các giá trị có thể nhập trực tiếp ngăn cách nhau bằng dấu phẩy và đặt trong
cặp ngoặc móc {}.
Hình 6.21. Minh họa hàm Series của chuỗi số liệu tháng 3/2008
Microsoft Excel 2007
Bài 6. Đồ thị và vẽ hình
Thêm đường xu hướng vào đồ thị
Khi vẽ các đồ thị với dữ liệu theo thời gian chúng ta thường vẽ thêm đường xu hướng để biết
được xu hướng trong tương lai của tập dữ liệu. Một tập số liệu có thể có nhiều đường xu
hướng tùy theo cách phân tích của chúng ta. Để thêm đường xu hướng bạn vào:
Chart Tools Layout Analysis Trendline chọn kiểu đường xu hướng từ
danh
sách hay vào More Trendline Options…
Hình 6.22. Minh họa thêm đường xu hướng vào đồ thị
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Microsoft Excel 2007 - Bài 6: Đồ thị bảng tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_tap_microsoft_excel_2007_bai_6_do_thi_bang_tinh.doc