Tài liệu Nguyên lý quản trị chuỗi cung ứng (Phần 2)

Chương 6  
SỰ PHꢀI HỢP TRONG  
CHUꢁI CUNG ỨNG  
Sau khi đọc chương này, bạn có thꢂ:  
» Hiꢂu đưꢃc động lꢄc mà chuꢅi cung ứng thông  
thưꢆng đóng góp lớn vào chu kỳ kinh doanh “bùng  
nꢇ đꢂ vꢈ tung”;  
» Đánh giá nhꢉng yꢊu tꢋ góp phꢌn vào động lꢄc  
chuꢅi cung ứng này;  
» Có một cái nhìn tꢇng quan vꢍ Mạng lưới Đꢎng bộ  
Dꢉ liệu Toàn cꢌu (GDSN) và biꢊt mạng lưới này có thꢂ  
cải thiện sꢄ phꢋi hꢃp trong chuꢅi cung ứng như thꢊ  
nào;  
» Đánh giá nhꢉng phương pháp như “hoạch địch, dꢄ  
báo và bꢇ sung cộng tác” (CPFR) nhꢏm cải thiện sꢄ  
phꢋi hꢃp trong chuꢅi cung ứng và đꢋi phó với “hiệu  
ứng roi chăn bò”.  
ꢄ lan truyꢍn của các mạng lưới truyꢍn dꢉ liệu  
tꢋc độ cao và công nghệ máy tính đã thúc đꢐy  
quá trình quản lý chuꢅi cung ứng với một  
S
mức độ chính xác hơn, điꢍu mà không khả thi vào  
nhꢉng năm 1980. Các tꢇ chức học cách sꢑ dụng  
nhꢉng kỹ thuật và công nghệ sꢒn có hiện nay đꢂ xây  
dꢄng đưꢃc chuꢅi cung ứng nhꢏm tạo ra lꢃi thꢊ cạnh  
tranh trong thị trưꢆng của mình.  
Vì khả năng tꢎn tại có liên quan mật thiꢊt đꢊn khả  
năng phản ứng nhanh đꢋi với nhꢉng thay đꢇi nhu  
cꢌu trong thị trưꢆng, nên khả năng này hiện nay là  
một lꢃi điꢂm cạnh tranh. Cạnh tranh kinh doanh dꢄa  
trên hiệu quả của chuꢅi cung ứng đang trꢓ thành  
một thꢄc tꢊ trọng tâm ꢓ rꢔt nhiꢍu thị trưꢆng. Đꢂ  
phát triꢂn khả năng này, tꢕng công ty riêng lẻ và  
toàn bộ chuꢅi cung ứng của họ cꢌn phải học hỏi  
nhꢉng hành vi mới và kích hoạt các hành vi mới này  
bꢏng cách sꢑ dụng công nghệ phù hꢃp.  
HIỆU ỨNG ROI CHĂN BÒ  
Một trong nhꢉng động lꢄc phꢇ biꢊn nhꢔt trong các  
chuꢅi cung ứng là hiện tưꢃng đưꢃc gọi là “hiệu ứng  
roi chăn bò (bullwhip)”. Hiệu ứng này xảy ra khi  
nhꢉng sꢄ thay đꢇi nhỏ trong nhu cꢌu sản phꢐm của  
ngưꢆi tiêu dùng ꢓ phía trước của chuꢅi cung ứng gây  
ra biꢊn động ngày càng rộng hơn trong nhu cꢌu đꢋi  
với nhꢉng công ty ꢓ phía sau của chuꢅi cung ứng.  
Các công ty ꢓ tꢕng giai đoạn khác nhau trong chuꢅi  
cung ứng có nhꢉng bức tranh rꢔt khác nhau vꢍ nhu  
cꢌu thị trưꢆng, và kꢊt quả sẽ dꢖn đꢊn một sꢄ cꢋ trong  
quá trình phꢋi hꢃp chuꢅi cung ứng. Các công ty sẽ  
hành xꢑ theo cách mà lúc đꢌu tạo ra sꢄ thiꢊu hụt sản  
phꢐm, còn sau đó dꢖn đꢊn một nguꢎn cung sản  
phꢐm dư thꢕa.  
Sꢄ biꢊn động này diꢗn ra trên quy mô lớn hơn trong  
một sꢋ ngành công nghiệp nhꢔt định mà ꢓ đó đưꢃc  
gọi là một chu kỳ kinh doanh “bùng nꢇ đꢂ phá vꢈ”.  
Đặc biệt, điꢍu này sẽ ảnh hưꢓng lớn đꢊn các ngành  
công nghiệp phục vụ thị trưꢆng phát triꢂn và đang  
phát triꢂn, nơi nhu cꢌu có thꢂ đột nhiên tăng lên. Ví  
dụ vꢍ điꢍu này có thꢂ đưꢃc tìm thꢔy trong ngành  
công nghiệp phục vụ cho các thiꢊt bị viꢗn thông  
hoặc thị trưꢆng linh kiện máy tính. Chu kỳ bꢘt đꢌu  
khi nhu cꢌu thị trưꢆng tăng mạnh, tạo ra sꢄ thiꢊu  
hụt sản phꢐm. Các nhà phân phꢋi và nhà sản xuꢔt  
đꢍu đặn tăng hàng tꢎn kho và tỷ lệ sản xuꢔt đꢂ đáp  
ứng nhu cꢌu này. Tại một sꢋ điꢂm, nhu cꢌu bꢅng  
nhiên thay đꢇi hoặc nguꢎn cung sản phꢐm vưꢃt mức  
nhu cꢌu. Các nhà phân phꢋi và nhà sản xuꢔt không  
nhận ra rꢏng cung đã vưꢃt quá cꢌu và tiꢊp tục tăng  
nguꢎn cung. Cuꢋi cùng, sản phꢐm trꢓ nên dư thꢕa  
đꢊn nꢅi mọi ngưꢆi nhận ra có quá nhiꢍu hàng tꢎn  
kho. Các nhà sản xuꢔt đành phải đóng cꢑa nhà máy  
và sa thải công nhân. Còn các nhà phân phꢋi thì mꢘc  
kẹt với hàng tꢎn kho với giá trị giảm dꢌn và có thꢂ  
phải mꢔt nhiꢍu năm đꢂ giải quyꢊt.  
Sꢄ biꢊn động này có thꢂ đưꢃc mô phỏng trong một  
chuꢅi cung ứng đơn giản bao gꢎm một nhà bán lẻ,  
một nhà phân phꢋi và một nhà sản xuꢔt. Trong  
nhꢉng năm 1960, một trò chơi mô phỏng đưꢃc phát  
triꢂn bꢓi Trưꢆng Quản lý Sloan của Viện Công nghệ  
Massachusetts đã minh họa cách mà hiệu ứng roi  
chăn bò phát triꢂn. Trò chơi mô phỏng mà họ đã  
phát triꢂn đưꢃc gọi là “trò chơi bia”. Nó cho thꢔy  
nhꢉng gì xảy ra trong chuꢅi cung ứng hꢅ trꢃ một  
nhóm các cꢑa hàng bán bia, đꢎ ăn nhẹ và các mặt  
hàng tiện lꢃi khác. Kꢊt quả của trò chơi bia cho thꢔy  
có rꢔt nhiꢍu cách thức khác nhau đꢂ phꢋi hꢃp hành  
động giꢉa các công ty khác nhau trong một chuꢅi  
cung ứng.  
Peter Senge trong cuꢋn sách của mình, Nguyên tꢘc  
thứ năm, đã dành riêng một chương đꢂ khám phá  
hiệu ứng roi chăn bò đã xuꢔt hiện như thꢊ nào và  
công ty có thꢂ thꢄc hiện nhꢉng gì đꢂ tránh nó. Trò  
chơi bꢘt đꢌu với các nhà bán lẻ bia, nhꢉng ngưꢆi phải  
trải qua một sꢄ gia tăng nhu cꢌu khách hàng đột  
ngột nhưng với mức độ nhỏ đꢋi với một thương hiệu  
bia đưꢃc gọi là bia Lover. Đơn đặt hàng đưꢃc đưa ra  
tꢕ các nhà bán lẻ và chuyꢂn đꢊn nhꢉng nhà phân  
phꢋi cung cꢔp các loại bia. Ban đꢌu, lưꢃng đơn đặt  
hàng vưꢃt quá hàng tꢎn kho mà các nhà phân phꢋi  
có trong tay, vì vậy họ chia nguꢎn bia Lover tới  
nhꢉng nhà bán lẻ và đặt hàng thậm chí còn nhiꢍu  
hơn tꢕ các nhà máy sản xuꢔt bia Lover. Các nhà máy  
bia không thꢂ ngay lập tức tăng cưꢆng sản xuꢔt nên  
họ chia lưꢃng bia đang có tới các nhà phân phꢋi và  
bꢘt đꢌu xây dꢄng năng lꢄc sản xuꢔt thêm.  
Lúc đꢌu, tình trạng khan hiꢊm bia gây ra sꢄ hoảng  
loạn và xuꢔt hiện hành vi tích trꢉ. Sau đó, khi các  
nhà máy bia tăng tꢋc độ sản xuꢔt và bꢘt đꢌu vận  
chuyꢂn sản phꢐm với sꢋ lưꢃng lớn, bꢅng nhiên các  
đơn đặt hàng (vꢋn đang tăng ꢇn định do tình trạng  
khan hiꢊm) lại đột ngột giảm. Sản phꢐm dư thꢕa  
chꢔt đꢌy trong kho của các nhà phân phꢋi, lꢔp đꢌy tꢔt  
cả đơn hàng chậm trꢗ chưa đưꢃc thꢄc hiện của nhà  
bán lẻ và vưꢃt quá nhu cꢌu tiêu dùng thꢄc tꢊ. Các  
nhà máy bia bị bỏ lại với năng lꢄc sản xuꢔt dư thꢕa,  
nhꢉng nhà phân phꢋi bị mꢘc kẹt với hàng tꢎn kho và  
các nhà bán lẻ đành hủy bỏ đơn đặt hàng bia của họ  
hoặc thꢄc hiện chương trình khuyꢊn mãi giảm giá đꢂ  
tiêu thụ sản phꢐm. Vậy là mọi ngưꢆi đꢍu mꢔt tiꢍn.  
Hình 6.1 sẽ minh họa cách mà mꢅi công ty nhìn thꢔy  
nhu cꢌu sản phꢐm và sꢄ biꢊn dạng gây tàn phá như  
vậy.  
Các chi phí của hiệu ứng roi chăn bò đưꢃc cảm nhận  
bꢓi tꢔt cả thành viên của chuꢅi cung ứng. Các nhà  
sản xuꢔt tăng thêm năng lꢄc sản xuꢔt đꢂ đáp ứng  
thêm một loạt đơn đặt hàng với nhiꢍu biꢊn động hơn  
nhu cꢌu thꢄc tꢊ. Các nhà phân phꢋi dꢄ trꢉ thêm  
hàng tꢎn kho đꢂ đꢋi phó với nhꢉng biꢊn đꢇi trong  
mức độ đặt hàng. Chi phí vận chuyꢂn tăng do năng  
lꢄc vận tải dư thꢕa đưꢃc tăng thêm đꢂ đꢋi phó với  
thꢆi kỳ nhu cꢌu cao. Cùng với chi phí vận chuyꢂn, chi  
phí lao động cũng tăng lên đꢂ đꢋi phó các giai đoạn  
nhu cꢌu cao. Các nhà bán lẻ gặp vꢔn đꢍ với sản phꢐm  
sꢒn có và thꢆi gian tái bꢇ sung kho hàng kéo dài hơn.  
Trong suꢋt thꢆi kỳ nhu cꢌu cao, có nhꢉng khoảng  
thꢆi gian năng lꢄc có sꢒn và hàng tꢎn kho trong  
chuꢅi cung ứng không thꢂ thỏa mãn các đơn đặt  
hàng đang thꢄc hiện. Điꢍu này dꢖn đꢊn hạn chꢊ sản  
phꢐm, chu kỳ bꢇ sung đơn hàng lâu hơn và doanh  
thu bị mꢔt do thiꢊu hàng tꢎn kho.  
Hình 6.1  
Mức tꢎn kho trong chuꢅi cung ứng qua thꢆi gian đã  
cho thꢔy sꢄ thay đꢇi dꢉ dội phát triꢂn khi sꢄ biꢊn  
dạng trong nhu cꢌu sản phꢐm đi tꢕ khách hàng đꢊn  
nhꢉng nhà bán lẻ rꢎi đꢊn các Nhà phân phꢋi và đꢊn  
nhà sản xuꢔt. Sꢄ biꢊn dạng trong nhu cꢌu sản phꢐm  
xuꢔt hiện rõ nét hơn đꢋi với các công ty xúc tiꢊn  
chuꢅi cung ứng. Sꢄ biꢊn dạng này khiꢊn việc quản lý  
chuꢅi cung ứng hiệu quả trꢓ nên khó khăn.  
SỰ PHꢀI HỢP TRONG CHUꢁI CUNG ỨNG  
Nghiên cứu vꢍ hiệu ứng roi chăn bò đã xác định năm  
yꢊu tꢋ chính gây ra hiệu ứng. Nhꢉng yꢊu tꢋ này  
tương tác với nhau trong các chuꢅi cung ứng khác  
nhau, nhưng hiệu quả thꢄc là chúng tạo ra các thay  
đꢇi nhu cꢌu tꢄ nhiên và gây ra sꢄ khó khăn đꢂ vận  
hành một chuꢅi cung ứng hiệu quả. Chúng ta phải  
nꢘm bꢘt và giải quyꢊt nhꢉng yꢊu tꢋ này đꢂ phꢋi hꢃp  
hành động trong chuꢅi cung ứng của mình. Chúng  
là:  
1. Dꢄ báo nhu cꢌu  
2. Định lưꢃng đơn hàng  
3. Chia nhỏ sản phꢐm  
4. Định giá sản phꢐm  
5. Ưu đãi kꢊt quả  
Dꢂ báo nhu cꢃu  
Việc dꢄ báo nhu cꢌu dꢄa trên đơn đặt hàng nhận  
đưꢃc thay vì dꢉ liệu nhu cꢌu ngưꢆi dùng cuꢋi cùng  
vꢋn trꢓ nên ngày càng thiꢊu chính xác khi nó di  
chuyꢂn lên chuꢅi cung ứng. Các công ty tꢕ bỏ sꢄ tiꢊp  
xúc với ngưꢆi tiêu dùng cuꢋi cùng có thꢂ bị mꢔt liên  
lạc với nhu cꢌu thị trưꢆng thꢄc tꢊ, nꢊu như họ xem  
vai trò của mình chỉ đơn giản là thꢄc hiện các đơn  
đặt hàng với khách hàng trꢄc tiꢊp. Mꢅi công ty trong  
chuꢅi cung ứng nhận thꢔy biꢊn động trong các đơn  
hàng đꢊn với mình đưꢃc gây ra bꢓi các hiệu ứng roi  
chăn bò. Khi sꢑ dụng dꢉ liệu đơn hàng này đꢂ làm dꢄ  
báo nhu cꢌu của mình, họ càng làm méo mó hơn nꢉa  
hình ảnh của nhu cꢌu và đꢐy nhu cꢌu này thành  
nhꢉng đơn đặt hàng cho các nhà cung cꢔp của họ.  
Rõ ràng, một trong nhꢉng cách hiệu quả chꢋng lại sꢄ  
biꢊn dạng này trong dꢄ báo nhu cꢌu là đꢂ tꢔt cả các  
công ty trong chuꢅi cung ứng chia sẻ một tập hꢃp dꢉ  
liệu nhu cꢌu chung đꢂ làm dꢄ báo. Nguꢎn chính xác  
nhꢔt của dꢉ liệu nhu cꢌu chꢘc chꢘn phải đꢊn tꢕ các  
thành viên đang ꢓ gꢌn nhꢔt với khách hàng sꢑ dụng  
cuꢋi cùng (nꢊu không phải là chính khách hàng sꢑ  
dụng cuꢋi cùng). Việc chia sẻ dꢉ liệu điꢂm bán hàng  
(POS) trong sꢋ tꢔt cả các công ty trong một chuꢅi  
cung ứng sẽ thꢄc hiện một chặng đưꢆng dài hướng  
tới việc thuꢌn hóa hiệu ứng roi chăn bò, vì nó cho  
phép tꢔt cả mọi ngưꢆi đáp ứng nhu cꢌu thị trưꢆng  
thꢄc tꢊ thay vì các biꢊn dạng của chuꢅi cung ứng.  
Định lưꢄng đơn hàng  
Định lưꢃng đơn hàng xảy ra khi các công ty đặt hàng  
sản phꢐm định kỳ đꢂ giảm thiꢂu chi phí vận chuyꢂn  
và xꢑ lý đơn đặt hàng của họ. Như đã thảo luận trong  
phꢌn kiꢂm soát hàng tꢎn kho trong Chương 2, các  
công ty thưꢆng có xu hướng đặt hàng với kích thước  
lô hàng xác định bꢓi các EOQ (sꢋ lưꢃng đặt hàng  
kinh tꢊ). Bꢓi do định lưꢃng đơn hàng, nên các đơn  
đặt hàng khác nhau tꢕ mức độ nhu cꢌu thꢄc tꢊ sẽ bị  
phóng đại khi di chuyꢂn lên chuꢅi cung ứng.  
Đꢂ giải quyꢊt nhu cꢌu biꢊn dạng gây ra bꢓi định  
lưꢃng đơn hàng phải tìm cách giảm chi phí xꢑ lý đơn  
hàng và vận chuyꢂn. Điꢍu này sẽ làm cho kích thước  
lô EOQ nhỏ hơn và đơn đặt hàng đưꢃc đặt thưꢆng  
xuyên hơn. Kꢊt quả sẽ là một dòng chảy mưꢃt mà  
của các đơn đặt hàng mà các nhà phân phꢋi và nhà  
sản xuꢔt có thꢂ xꢑ lý hiệu quả. Chi phí đặt hàng có  
thꢂ đưꢃc giảm thiꢂu bꢏng cách sꢑ dụng công nghệ  
đặt hàng điện tꢑ. Chi phí vận chuyꢂn có thꢂ đưꢃc  
giảm thiꢂu bꢏng cách sꢑ dụng các nhà cung cꢔp hậu  
cꢌn bên thứ ba (3PLs), bꢏng cách nhận nhiꢍu lô hàng  
nhỏ tꢕ các nhà cung cꢔp và cung cꢔp đơn hàng nhỏ  
cho nhiꢍu khách hàng.  
Chia nhỏ sản phꢅm  
Đây là phản ứng mà các nhà sản xuꢔt thꢄc hiện khi  
họ phải đꢋi mặt với nhu cꢌu sản phꢐm lớn hơn khả  
năng mà họ có thꢂ đáp ứng. Một giải pháp chia nhỏ  
thưꢆng thꢔy là một nhà sản xuꢔt phân bꢇ nguꢎn  
cung cꢔp các sản phꢐm sꢒn có dꢄa trên sꢋ lưꢃng đơn  
đặt hàng nhận đưꢃc. Vì vậy, nꢊu nguꢎn cung cꢔp sꢒn  
có bꢏng 70% các đơn đặt hàng nhận đưꢃc, các nhà  
sản xuꢔt sẽ đáp ứng 70% lưꢃng của tꢕng đơn hàng  
và đặt hàng phꢌn còn lại. Điꢍu này dꢖn đꢊn việc các  
nhà phân phꢋi và bán lẻ trong chuꢅi cung ứng tăng  
sꢋ lưꢃng đặt hàng của họ một cách giả tạo nhꢏm  
tăng sꢋ lưꢃng sản phꢐm đưꢃc chia cho họ. Hành vi  
này sẽ phóng đại nhu cꢌu sản phꢐm và đưꢃc gọi là  
“trò chơi thiꢊu hụt”.  
Có một sꢋ cách đꢂ đꢋi phó với điꢍu này. Các nhà sản  
xuꢔt có thꢂ căn cứ quyꢊt định phân phꢋi của họ dꢄa  
trên xu hướng đặt hàng trong quá khứ của một nhà  
phân phꢋi hay nhà bán lẻ mà không phải trên quy  
mô đơn đặt hàng hiện tại của họ. Điꢍu này sẽ loại bỏ  
nhiꢍu động lꢄc của trò chơi thiꢊu hụt. Các nhà sản  
xuꢔt và nhà phân phꢋi cũng có thꢂ cảnh báo khách  
hàng của mình nꢊu họ nhận thꢔy nhu cꢌu vưꢃt xa  
cung. Theo cách này, sản phꢐm sẽ không gây ngạc  
nhiên lớn cho ngưꢆi mua và sẽ không có tình trạng  
mua hàng hoảng loạn.  
Định giá sản phꢅm  
Định giá sản phꢐm khiꢊn cho giá sản phꢐm dao  
động, dꢖn đꢊn sꢄ biꢊn dạng của nhu cꢌu sản phꢐm.  
Nꢊu giá sản phꢐm đưꢃc hạ xuꢋng, nó sẽ kích thích  
khách hàng mua thêm sản phꢐm hoặc mua sản  
phꢐm sớm hơn. Sau đó, giá quay trꢓ lại mức bình  
thưꢆng và nhu cꢌu giảm đi. Thay vì một dòng chảy  
êm ả của sản phꢐm thông qua chuꢅi cung ứng, biꢊn  
động giá cả có thꢂ tạo ra làn sóng nhu cꢌu và sꢄ tăng  
lên của dòng sản phꢐm, chúng ta sẽ rꢔt khó đꢂ xꢑ lý  
hiệu quả điꢍu này.  
Câu trả lꢆi cho vꢔn đꢍ này thưꢆng xoay quanh khái  
niệm “giá thꢔp hꢏng ngày.” Nꢊu nhꢉng khách hàng  
cuꢋi cùng tin tưꢓng rꢏng họ sẽ nhận đưꢃc một mức  
giá tꢋt bꢔt cứ khi nào họ mua sản phꢐm, họ sẽ mua  
hàng dꢄa trên nhu cꢌu thꢄc tꢊ. Điꢍu này sẽ giúp cho  
việc dꢄ báo nhu cꢌu trꢓ nên dꢗ dàng hơn và các công  
ty trong chuꢅi cung ứng có thꢂ đáp ứng một cách  
hiệu quả hơn.  
Ưu đãi kꢆt quả  
Đꢋi với tꢕng công ty và cá nhân khác nhau trong  
chuꢅi cung ứng, điꢍu này thưꢆng sẽ khác nhau. Mꢅi  
công ty có thꢂ coi công việc của mình tách biệt khỏi  
phꢌn còn lại trong chuꢅi cung ứng. Trong phạm vi  
nhꢉng công ty, các cá nhân cũng có thꢂ xem công  
việc của họ tách khỏi phꢌn còn lại của công ty. Việc  
các công ty cơ cꢔu nhꢉng khoản ưu đãi nhꢏm thưꢓng  
cho lꢄc lưꢃng bán hàng (vꢍ doanh sꢋ bán hàng thꢄc  
hiện mꢅi tháng hoặc mꢅi quý) là việc làm thưꢆng  
thꢔy. Vậy nên, khi kꢊt thúc một tháng hay một quý,  
lꢄc lưꢃng bán hàng sẽ giảm giá và có nhꢉng biện  
pháp khác đꢂ tiêu thụ sản phꢐm nhꢏm đáp ứng hạn  
ngạch. Điꢍu này sẽ dꢖn đꢊn một sꢋ lưꢃng sản phꢐm  
không có nhu cꢌu thꢄc sꢄ bị đꢐy vào chuꢅi cung ứng.  
Đây cũng là tình trạng phꢇ biꢊn khi các nhà quản lý  
trong công ty bị thúc đꢐy bꢓi nhꢉng động cơ, dù  
động cơ này xung đột với các mục tiêu khác của công  
ty. Ví dụ, một ngưꢆi quản lý vận tải có thꢂ có nhꢉng  
hành động nhꢏm giảm thiꢂu chi phí vận chuyꢂn, với  
cái giá là dịch vụ khách hàng hoặc chi phí giꢉ hàng  
tꢎn kho tăng lên.  
Gꢘn kꢊt các biện pháp khuyꢊn khích hiệu suꢔt với  
hiệu quả chuꢅi cung ứng là một thách thức thꢄc sꢄ.  
Nó bꢘt đꢌu bꢏng việc sꢑ dụng các dꢉ liệu tính phí  
dꢄa trên hoạt động thꢄc sꢄ (ABC) với việc có thꢂ làm  
nꢇi bật các chi phí liên quan. Các công ty cꢌn phải  
xác định sꢋ lưꢃng các chi phí phát sinh bꢓi mua hàng  
kỳ hạn do ưu đãi bán hàng cuꢋi tháng hoặc cuꢋi quý.  
Ngoài ra, các công ty cũng cꢌn phải xác định hiệu  
quả của biện pháp khuyꢊn khích hiệu suꢔt nội bộ.  
Bước tiꢊp theo là thꢑ nghiệm các kꢊ hoạch khuyꢊn  
khích mới nhꢏm hꢅ trꢃ cho hoạt động chuꢅi cung  
ứng hiệu quả. Đây là một quá trình mà mꢅi công ty  
cꢌn phải thꢄc hiện theo cách riêng của mình.  
GÓC NHÌN CHUYÊN GIA  
Eliyahu Goldratt đã viꢊt một cuꢋn sách có tꢄa đꢍ Mục  
tiêu, kꢂ vꢍ một nhà quản lý đã cứu nhà máy của  
mình khỏi bị đóng cꢑa vì thiꢊu khả năng sinh lꢆi.  
Cuꢋn sách ghi chép lại nhꢉng quá trình mà ngưꢆi  
quản lý và nhân viên của mình trải qua khi họ tìm  
cách cứu nhà máy. Nhꢉng gì họ tìm hiꢂu là làm thꢊ  
nào đꢂ áp dụng các nguyên tꢘc mà ông Goldratt gọi  
là “Lý thuyꢊt vꢍ nhꢉng hạn chꢊ (Theory of  
Constraints)”.  
Ông Goldratt và nhꢉng ngưꢆi khác đã nhận ra rꢏng,  
lý thuyꢊt vꢍ nhꢉng hạn chꢊ đưꢃc áp dụng như nhau  
đꢋi với các hoạt động của toàn bộ chuꢅi cung ứng  
cũng như hoạt động của một nhà máy duy nhꢔt  
trong chuꢅi cung ứng. Lawrence Fredendall và Ed  
Hill trong cuꢋn sách của mình mang tên Vꢔn đꢍ cơ  
bản của Quản lý Chuꢅi Cung ứng, đã đưa ra một lꢆi  
giải thích rõ ràng vꢍ cách áp dụng các lý thuyꢊt vꢍ  
hạn chꢊ đꢂ đꢎng bộ hóa hoạt động của chuꢅi cung  
ứng.  
Lý thuyꢊt vꢍ sꢄ hạn chꢊ cung cꢔp một mô hình hꢉu  
ích đꢂ khái niệm hóa và quản lý chuꢅi cung ứng  
trong một công ty đơn lẻ hoặc qua một tập hꢃp các  
công ty. Các lý thuyꢊt vꢍ hạn chꢊ đưꢃc dꢄa trên ý  
tưꢓng rꢏng, tꢔt cả các hệ thꢋng đꢍu có ít nhꢔt một  
hạn chꢊ và sẽ tꢋt hơn nꢊu quản lý hạn chꢊ chứ không  
phải cꢋ gꢘng loại bỏ chúng. Lý do là bꢓi khi một bộ  
phận của hệ thꢋng không còn là hạn chꢊ, một hạn  
chꢊ khác sẽ xảy ra trong một bộ phận khác của hệ  
thꢋng. Điꢍu này là không thꢂ tránh khỏi bꢓi năng lꢄc  
của tꢕng bộ phận của một hệ thꢋng không phải như  
nhau. Vì vậy, thay vì cứ mãi phản ứng với nhꢉng hạn  
chꢊ mới khi chúng xuꢔt hiện, tại sao không chọn một  
nhóm nhỏ các hạn chꢊ và quản lý chúng một cách  
chủ động và hiệu quả?  
Đꢂ áp dụng mô hình này, bước đꢌu tiên là xác định  
mục tiêu và quyꢊt định nhꢉng phép đo sẽ đưꢃc sꢑ  
dụng đꢂ đo lưꢆng sꢄ tiꢊn triꢂn đꢊn các mục tiêu.  
Định nghĩa mục tiêu cho công ty sản xuꢔt của ông  
Goldratt cũng có thꢂ áp dụng cho một chuꢅi cung  
ứng. Các mục tiêu đưꢃc định nghĩa là: tăng thông  
lưꢃng khi đꢎng thꢆi giảm cả hàng tꢎn kho và chi phí  
hoạt động. Thông lưꢃng là tỷ lệ mà tại đó doanh sꢋ  
bán hàng cho khách hàng cuꢋi cùng xảy ra.  
Khi một mục tiêu đã đưꢃc xác định và có thỏa thuận  
vꢍ cách làm thꢊ nào đꢂ đo lưꢆng sꢄ tiꢊn triꢂn hướng  
tới mục tiêu, nó có thꢂ áp dụng năm bước tập trung.  
Nhꢉng bước này giúp làm rõ trưꢆng hꢃp đang đưꢃc  
nghiên cứu và dꢖn đꢊn các quyꢊt định cꢌn thiꢊt đꢂ  
đạt đưꢃc mục tiêu đó. Năm bước đó là:  
1. Xác định tꢘc nghẽn hoặc hạn chꢊ của hệ thꢋng -  
Tìm ra các quy trình công việc và con đưꢆng mà vật  
liệu di chuyꢂn trong một nhà máy hay một chuꢅi  
cung cꢔp. Tìm ra nơi sꢄ chậm chạp và sꢄ trì hoãn xảy  
ra.  
2. Quyꢊt định làm thꢊ nào đꢂ khai thác nhꢉng nút  
thꢘt cꢇ chai - Tìm ra cách đꢂ tꢋi đa hóa hiệu quả của  
nhꢉng hoạt động bị tꢘc nghẽn. Đảm bảo các nút thꢘt  
cꢇ chai hoạt động ꢓ công suꢔt tꢋi đa bꢏng cách cung  
cꢔp cho chúng đủ hàng tꢎn kho đꢂ có thꢂ tiꢊp tục  
hoạt động ngay cả khi có sꢄ trì trệ bꢔt thưꢆng ꢓ  
nhꢉng nơi khác trong hệ thꢋng.  
3. Gꢘn kꢊt mọi thứ khác vào quyꢊt định trên - Đꢕng  
cꢋ gꢘng tꢋi đa hóa các hoạt động không phải là nút  
thꢘt cꢇ chai. Hãy đꢎng bộ hóa tꢔt cả các hệ thꢋng  
hoạt động với một tỷ lệ có thꢂ xꢑ lý một cách hiệu  
quả bꢓi các hoạt động nút thꢘt cꢇ chai.  
4. Nâng tꢘc nghẽn của hệ thꢋng - Hãy thêm năng lꢄc  
cho các hoạt động nút thꢘt cꢇ chai. Kꢂ tꢕ khi tỷ lệ  
thông lưꢃng của toàn bộ hệ thꢋng đưꢃc thiꢊt lập bꢓi  
tỷ lệ thông lưꢃng của nhꢉng nút thꢘt cꢇ chai, nhꢉng  
cải tiꢊn trong các nút thꢘt cꢇ chai sẽ làm tăng hiệu  
quả của toàn bộ hệ thꢋng và cung cꢔp kꢊt quả đꢌu tư  
tꢋt nhꢔt.  
5. Nꢊu trong bước trước đó, một nút thꢘt cꢇ chai đã  
bị phá vꢈ, hãy trꢓ lại bước 1 - Khi năng lꢄc của một  
nút thꢘt cꢇ chai hệ thꢋng đưꢃc nâng lên, nó có thꢂ  
không còn là một nút thꢘt cꢇ chai nꢉa. Các nút cꢇ  
chai có thꢂ chuyꢂn sang một hoạt động khác vꢋn có  
thꢂ theo kịp trước đây nhưng bây giꢆ không thꢂ theo  
kịp với sꢄ gia tăng mới. Hãy xem xét toàn bộ hệ  
thꢋng đꢂ xem nơi nào sꢄ chậm trꢗ và sao lưu xảy ra;  
chúng có thꢂ chuyꢂn tꢕ vùng này sang vùng khác.  
Nꢊu điꢍu này xảy ra, hãy bꢘt đꢌu lại tꢕ bước 1.  
Hình 6.2: Lưu lưꢄng công việc và hàng tꢇn kho qua  
một nhà máy  
Lưu lượng công việc và hàng tồn kho qua một nhà máy  
Các lý thuyꢊt vꢍ nhꢉng hạn chꢊ nói rꢏng thông lưꢃng  
của toàn bộ hệ thꢋng đưꢃc thiꢊt lập bꢓi năng lꢄc của  
các nút thꢘt cꢇ chai. Hình 6.2 cho thꢔy một sơ đꢎ  
mꢖu của quy trình công việc và nút thꢘt cꢇ chai  
trong một nhà máy. Mô hình quy trình công việc  
trong một nhà máy có thꢂ đưꢃc áp dụng cho các quy  
trình công việc trong một chuꢅi cung ứng. Một trꢓ  
ngại (hoặc nút cꢇ chai) trong mꢅi chuꢅi cung ứng là  
nhu cꢌu đưꢃc tạo ra bꢓi các thị trưꢆng mà chuꢅi  
cung ứng phục vụ. Trong nhiꢍu trưꢆng hꢃp, nhu cꢌu  
thị trưꢆng là hạn chꢊ duy nhꢔt do tình trạng cung  
cꢔp các sản phꢐm bꢏng hoặc vưꢃt quá nhu cꢌu.  
Trong trưꢆng hꢃp cꢌu vưꢃt quá cung, sẽ có một sꢋ  
hạn chꢊ khác ꢓ nhꢉng nơi khác trong chuꢅi cung  
ứng. Nꢊu áp dụng mô hình này cho một chuꢅi cung  
ứng, chúng ta sẽ có đưꢃc một phương pháp hiệu quả  
đꢂ tꢇ chức và quản lý hoạt động chuꢅi cung ứng.  
LƯU LƯỢNG CÔNG VIỆC VÀ HÀNG TꢈN KHO QUA  
MỘT NHÀ MÁY  
Các nút thꢘt cꢇ chai hoặc nhꢉng hạn chꢊ trong dòng  
chảy công việc thông qua nhà máy này là hai hoạt  
động C và E. Năng suꢔt đưꢃc thiꢊt lập bꢓi hai hoạt  
động này sẽ thiꢊt lập tꢋc độ cho TOÀN BỘ nhà máy.  
Do đó, sꢄ cải thiện năng suꢔt trong các hoạt động  
khác sẽ không gây ra bꢔt kỳ sꢄ cải thiện nào trong  
năng suꢔt của nhà máy. Chúng ta cꢌn áp dụng năm  
bước tập trung đꢂ quản lý hệ thꢋng này và hướng nó  
tới mục tiêu xác định.  
Một phản ứng rꢔt hiệu quả đꢋi với hiệu ứng roi chăn  
bò là quản lý toàn bộ chuꢅi cung ứng như là một  
thꢄc thꢂ duy nhꢔt và đꢎng bộ hóa nó đꢂ đo lưꢆng  
thꢆi gian của nhu cꢌu thị trưꢆng thꢄc tꢊ (hình minh  
họa 4.3 minh họa ý tưꢓng này). Điꢍu này có thꢂ xảy  
ra nꢊu nhꢉng công ty gꢌn nhꢔt với khách hàng sꢑ  
dụng cuꢋi cùng chꢔp nhận chia sẻ doanh sꢋ bán  
hàng của họ và dꢄ báo doanh sꢋ bán hàng của họ với  
các công ty khác trong chuꢅi cung ứng. Sau đó, mꢅi  
công ty có thꢂ quản lý hành động của mình dꢄa trên  
các dꢉ liệu chính xác nhꢔt vꢍ nhu cꢌu thị trưꢆng.  
Bộ đệm trong chuꢅi cung ứng đưꢃc xác định bꢓi mức  
độ thiꢊu rõ ràng vꢍ nhu cꢌu thị trưꢆng trong tương  
lai và mức độ phục vụ theo yêu cꢌu của thị trưꢆng.  
Sꢄ không chꢘc chꢘn vꢍ nhu cꢌu thị trưꢆng càng thꢔp,  
thì các bộ đệm đꢂ duy trì mức dịch vụ cao sẽ càng  
nhỏ hơn. Các công ty có thꢂ quản lý bộ đệm của  
mình bꢏng cách sꢑ dụng một trong hai khả năng:  
sản xuꢔt hoặc hàng tꢎn kho, miꢗn sao mang lại hiệu  
quả chi phí cao nhꢔt đꢋi với họ.  
Chuꢅi cung ứng đꢎng bộ có thꢂ tránh đưꢃc các làn  
sóng biꢊn động nhu cꢌu đưꢃc tạo ra bꢓi hiệu ứng roi  
chăn bò. Và việc tăng khả năng dꢄ đoán sẽ giúp cho  
năng suꢔt của mꢅi công ty đưꢃc quản lý một cách dꢗ  
dàng hơn, qua đó giúp toàn bộ chuꢅi cung ứng trꢓ  
nên hiệu quả và có lꢃi nhuận hơn.  
LƯU LƯỢNG HÀNG TꢈN KHO THÔNG QUA MỘT  
CHUꢁI CUNG ỨNG ĐꢈNG BỘ  
Mô hình này đưꢃc gọi là “cái trꢋng-bộ đệm-dây  
thꢕng”. Nhu cꢌu thị trưꢆng chính là hạn chꢊ trên hệ  
thꢋng và nó sẽ thiꢊt lập nhịp trꢋng (tꢋc độ) của chuꢅi  
cung ứng. Nhꢉng công ty riêng lẻ quản lý sꢄ không  
chꢘc chꢘn trong giai đoạn của chúng trong chuꢅi  
cung ứng bꢏng cách sꢑ dụng một bộ đệm hoặc là  
hàng tꢎn kho hoặc là năng lꢄc sản xuꢔt. Bộ đệm đưꢃc  
giꢉ ꢓ mức thꢔp vì sꢄ không chꢘc chꢘn đưꢃc giảm  
thiꢂu bꢏng cách chia sẻ dꢉ liệu nhu cꢌu thị trưꢆng.  
Dꢉ liệu này là sꢃi dây trói nhꢉng ngưꢆi tham gia với  
nhau và cho phép họ đꢎng bộ hóa các hành động của  
họ.  
Hình 6.3: Lưu lưꢄng hàng tꢇn kho qua một chuꢉi  
cung ứng đꢇng bộ  
Lưu lượng hàng tồn kho qua một chuỗi cung ứng đồng  
bộ  
NHỮNG TIÊU CHUꢊN Vꢋ DỮ LIỆU SẢN PHꢊM  
TRONG CHUꢁI CUNG ỨNG  
Trước đây, các công ty vꢖn tꢄ định ra mã sꢋ linh kiện  
(part number) cho các mặt hàng họ mua và bán.  
Cách làm này tỏ ra hiệu quả trong nhꢉng giai đoạn  
mà chuꢅi cung ứng chưa quá phức tạp và bản thân  
các sản phꢐm cũng thꢊ. Đó là nhꢉng giai đoạn mà  
chúng ta gọi là “ngày xưa tꢋt đẹp ꢔy110”. Tuy nhiên,  
sꢄ cạnh tranh ngày càng khꢋc liệt và yêu cꢌu của  
khách hàng đòi hỏi sản phꢐm phải đưꢃc phân phꢋi  
nhanh hơn, rẻ hơn đã và đang định hình thꢊ giới mà  
chúng ta sꢋng ngày nay. Cùng lúc đó, sꢋ lưꢃng và  
tính phức tạp của sản phꢐm trong nꢍn kinh tꢊ đã  
tăng đáng kꢂ. Xu hướng này rõ ràng vꢖn sẽ tiꢊp tục  
và ngày càng mạnh mẽ.  
110 Nguyên văn: good old days.  
Đꢂ gia tăng khả năng cạnh tranh và lꢃi nhuận, các  
công ty cꢌn tìm cách đꢂ giảm thiꢂu hoặc loại bỏ  
nhꢉng chi phí phát sinh tꢕ các giao dịch thông lệ  
hꢏng ngày hoặc lặp đi lặp lại trong kinh doanh.  
Nhꢉng giao dịch này thưꢆng rơi vào hoạt động thu  
mua (purchasing), tính tiꢍn (billing), tài khoản phải  
thu (accounts receivable) và tài khoản phải trả  
(accounts payable). Chính trong nhꢉng hoạt động  
này, có một vꢔn đꢍ đáng chú ý nhꢔt đó là việc chuyꢂn  
đꢇi mã sꢋ linh kiện thưꢆng gây ra nhiꢍu rꢘc rꢋi. Thꢆi  
gian đꢂ chuyꢂn đꢇi tꢕ mã sꢋ này sang mã sꢋ khác cho  
cùng một mặt hàng sẽ tăng thêm một ít chi phí cho  
giao dịch (nꢊu có). Hơn nꢉa, nhꢉng sai sót trong quá  
trình chuyꢂn đꢇi mã sꢋ và nhꢉng sai sót khác phát  
sinh tꢕ đó lại là nguyên nhân của rꢔt nhiꢍu vꢔn đꢍ  
liên quan đꢊn việc lập hóa đơn và thanh toán. Nhꢉng  
vꢔn đꢍ này làm mꢔt thꢆi gian của mọi ngưꢆi và làm  
chậm sꢄ lưu chuyꢂn của dòng tiꢍn. Tꢔt cả nhꢉng chi  
phí này sẽ tiꢊp tục gặm nhꢔm biên lꢃi nhuận vꢋn đã  
rꢔt mỏng.  
Không chỉ có nhꢉng vꢔn đꢍ vꢍ mặt vận hành do việc  
sꢑ dụng mã sꢋ linh kiện khác nhau cho cùng một  
mặt hàng gây ra, nhꢉng hệ lụy khác là sꢄ thiꢊu chính  
xác và rõ ràng của dꢉ liệu lịch sꢑ bán hàng. Có lúc  
nhꢉng sai sót trong việc chuyꢂn đꢇi mã sꢋ linh kiện  
của một sꢋ mặt hàng bị thꢋng kê thiꢊu, trong khi sai  
sót ꢓ mặt hàng khác lại bị thꢋng kê thꢕa. Và doanh sꢋ  
của nhiꢍu mặt hàng thậm chí còn không đưꢃc thꢋng  
kê hoặc bị gom lại toàn bộ trong một nhóm dưới một  
mã sꢋ linh kiện theo kiꢂu “nhꢉng thứ linh tinh  
khác111”, chꢙng hạn như sꢋ hiệu “9999” nꢇi tiꢊng.  
Dꢉ liệu lịch sꢑ bán hàng là cơ sꢓ đꢂ dꢄ báo nhu cꢌu  
trong tương lai, thꢊ nên nꢊu dꢉ liệu này thiꢊu chính  
xác hoặc không rõ ràng, chúng ta sẽ rꢔt khó đꢂ cải  
thiện mức độ chính xác của dꢄ báo nhu cꢌu, lịch  
trình sản xuꢔt và quản lý hàng tꢎn kho.  
111 Nguyên văn: miscellaneous.  
Đꢂ có thꢂ phꢋi hꢃp cùng nhau một cách hiệu quả, các  
công ty cꢌn có một mã sꢋ linh kiện chung duy nhꢔt  
cho mꢅi linh kiện khi nó đi qua chuꢅi cung ứng. Mã  
sꢋ này đưꢃc gọi là mã sꢋ sản phꢐm điện tꢑ EPC  
(electronic product code). Các công ty khi hꢃp tác với  
nhau cꢌn phải có khả năng đánh dꢔu mꢅi sản phꢐm  
mà họ mua và bán với một mã sꢋ EPC. Họ vꢖn có thꢂ  
sꢑ dụng mã sꢋ linh kiện nội bộ cho nhꢉng hoạt động  
nội bộ nꢊu muꢋn, nhưng khi giao dịch với các công  
ty khác họ cꢌn sꢑ dụng mã sꢋ EPC đꢂ không phải  
chuyꢂn đꢇi mã sꢋ linh kiện. Rꢔt nhiꢍu việc có thꢂ  
mang lại giá trị và lꢃi nhuận mà chúng ta có thꢂ làm  
với lưꢃng thꢆi gian và tiꢍn bạc mà hiện nay vꢖn đang  
dùng vào việc chuyꢂn đꢇi mã sꢋ linh kiện và giải  
quyꢊt nhꢉng vꢔn đꢍ do chuyꢂn đꢇi mã sꢋ gây ra.  
MẠNG LƯỚI ĐꢈNG BỘ HÓA DỮ LIỆU TOÀN CꢌU  
Mạng lưới Đꢎng bộ hóa Dꢉ liệu Toàn cꢌu (Global Data  
Synchronization Network, GDSN) là một mạng lưới  
của nhꢉng cơ sꢓ dꢉ liệu đưꢃc sꢓ hꢉu và điꢍu hành  
một cách độc lập, có thꢂ trao đꢇi dꢉ liệu với nhau qua  
Cơ quan Đăng ký GS1 Toàn cꢌu (GS1 Global Registry).  
Cơ quan Đăng ký GS1 Toàn cꢌu có vai trò giꢋng như  
một nhà điꢍu phꢋi trung tâm giꢉa tꢔt cả các cơ sꢓ dꢉ  
liệu khác nhau, nhꢏm phân phꢋi nhꢉng thông tin  
mô tả sản phꢐm đã đưꢃc xác thꢄc một cách kịp thꢆi  
với nguꢎn gꢋc thông tin rõ ràng. Nó vꢕa là một hệ  
thꢋng định vị, vꢕa là cơ quan định tuyꢊn phục vụ  
cho mục đích tìm kiꢊm dꢉ liệu nguꢎn (source data)  
và gꢑi các dꢉ liệu đưꢃc yêu cꢌu cho nhꢉng cơ sꢓ dꢉ  
liệu.  
GS1 là một tꢇ chức toàn cꢌu, phi lꢃi nhuận bao gꢎm  
nhiꢍu tꢇ chức thành viên, trong đó có GS1 Mỹ, đại  
diện cho hơn 100 quꢋc gia trên khꢘp thꢊ giới. Trụ sꢓ  
của GS1 nꢏm ꢓ Brussels, Bỉ. Tiꢍn thân của GS1 Mỹ là  
Hội đꢎng Mã Thꢋng nhꢔt Mỹ (Uniform Code Council)  
và bao gꢎm các tꢇ chức thành viên như EAN UCC  
System, UCCnet, EPCglobal US, Rosetta Net và  
UNSPSC. GS1 Mỹ có trụ sꢓ ꢓ New Jersey, Mỹ.  
Các công ty tham gia vào Cơ quan Đăng ký GS1 Toàn  
cꢌu nhꢏm giꢉ liên lạc với các đꢋi tác thương mại  
cũng đang tham gia cơ quan này. Các tꢇ chức bên  
trong một chuꢅi cung ứng – nhà sản xuꢔt, nhà cung  
cꢔp dịch vụ hậu cꢌn, nhà phân phꢋi, nhà bán lẻ – sẽ  
đăng ký theo dõi cơ sꢓ dꢉ liệu tùy chọn và thông qua  
nhꢉng cơ sꢓ dꢉ liệu này, họ có thꢂ vꢕa công bꢋ  
nhꢉng dꢉ liệu vꢍ sản phꢐm của mình tới các bên  
khác trong chuꢅi cung ứng, vꢕa có thꢂ nhận dꢉ liệu  
vꢍ sản phꢐm của các công ty khác. Các bạn có thꢂ  
xem sơ đꢎ 6.4 đꢂ hiꢂu rõ hơn vꢍ cơ chꢊ này.  
GDSN hiện do GS1 điꢍu hành và các công ty trong  
ngành bán lẻ hàng tiêu dùng cũng như các lĩnh vꢄc  
liên quan đang sꢑ dụng mạng lưới này ngày càng  
nhiꢍu. Nhꢆ GDSN, dꢉ liệu vꢍ sản phꢐm liên tục đưꢃc  
cập nhật khi có sản phꢐm mới ra đꢆi, các sản phꢐm  
hiện có đưꢃc chỉnh sꢑa nâng cꢔp và nhꢉng sản phꢐm  
lꢅi thꢆi bị ngưng sản xuꢔt. Lꢃi ích của GDSN phꢌn  
lớn bꢘt đꢌu tꢕ thꢄc tꢊ rꢏng mꢅi công ty chỉ cꢌn kꢊt  
nꢋi với một cơ sꢓ dꢉ liệu tùy chọn duy nhꢔt, hay còn  
đưꢃc GDSN gọi là “vùng dꢉ liệu” (data pool). Một khi  
đã kꢊt nꢋi, họ có thꢂ gꢑi và nhận dꢉ liệu đꢊn tꢕ bꢔt  
kỳ công ty nào đang kꢊt nꢋi với nhꢉng “vùng dꢉ  
liệu” khác thuộc GDSN.  
Một lꢃi ích khác của GDSN là mạng lưới này giúp loại  
bỏ nhu cꢌu duy trì nhꢉng bảng tham khảo chéo  
(cross-reference) đꢎ sộ cho quá trình chuyꢂn đꢇi mã  
sꢋ linh kiện khác nhau của cùng một sản phꢐm do  
các đꢋi tác khác nhau trong chuꢅi cung ứng sꢑ dụng.  
Điꢍu này làm giảm đi nhꢉng sai sót trong quá trình  
đặt hàng và tính tiꢍn vꢋn gây lãng phí thꢆi gian, làm  
chậm quá trình giao hàng và sꢄ lưu chuyꢂn của dòng  
tiꢍn giꢉa các công ty. Việc theo dõi đơn hàng và các  
mặt hàng đơn lẻ khi chúng đi qua chuꢅi cung ứng  
cũng trꢓ nên đơn giản hơn.  
Hình 6.4  
MẠNG ĐꢈNG BỘ HÓA DỮ LIỆU TOÀN CꢌU (GDSN)  
1. Nạp mục và dꢉ liệu vị trí: ngưꢆi bán hoặc nhà sản  
xuꢔt đăng ký với một vùng dꢉ liệu đã đưꢃc chứng  
thꢄc GS1 và tải lên dꢉ liệu mục và vị trí vào vùng dꢉ  
liệu của họ.  
2. Đăng ký dꢉ liệu: một tập con nhỏ của mục dꢉ liệu  
mục và vị trí đưꢃc vùng dꢉ liệu gꢑi tới cơ quan Đăng  
ký Toàn cꢌu GS1.  
3. Yêu cꢌu dꢉ liệu đăng ký: ngưꢆi mua hoặc nhà bán  
lẻ đăng ký vào một vùng dꢉ liệu và các loại sản phꢐm  
hoặc các nhà cung ứng cụ thꢂ đꢂ nhận dꢉ liệu mục  
và vị trí liên quan. Ngưꢆi mua yêu cꢌu dꢉ liệu tꢕ  
vùng dꢉ liệu của họ. Vùng dꢉ liệu yêu cꢌu dꢉ liệu  
này tꢕ cơ quan Đăng ký Toàn cꢌu GS1 và cơ quan  
Đăng ký Toàn cꢌu gꢑi yêu cꢌu tới vùng dꢉ liệu có  
chứa dꢉ liệu này.  
4. Xuꢔt dꢉ liệu yêu cꢌu: vùng dꢉ liệu của ngưꢆi bán  
cung cꢔp dꢉ liệu mục và vị trí đã đưꢃc yêu cꢌu cho  
vùng dꢉ liệu của ngưꢆi mua và vùng dꢉ liệu của  
ngưꢆi mua gꢑi dꢉ liệu đó đꢊn ngưꢆi mua. Ngưꢆi mua  
cập nhật các hệ thꢋng với dꢉ liệu này. Giꢆ đây, ngưꢆi  
mua và ngưꢆi bán có dꢉ liệu mục và vị trí đꢎng nhꢔt  
– việc đꢎng bộ hóa dꢉ liệu hoàn thành.  
Nguꢎn: GS1 US (tên gọi trước đây là Hội đꢎng Mã  
thꢋng nhꢔt Mỹ UCC)  
Phân loại sản phꢅm  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 163 trang Thùy Anh 18/05/2022 820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Nguyên lý quản trị chuỗi cung ứng (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_nguyen_ly_quan_tri_chuoi_cung_ung_phan_2.pdf