Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ hàng lẻ nhập khẩu bằng container tại công ty ECU Worldwide Việt Nam

AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
SHÀI LÒNG CA KHÁCH HÀNG VCHẤT LƯNG DCH VỤ  
HÀNG LNHP KHU BNG CONTAINER  
TI CÔNG TY ECU WORLDWIDE VIT NAM  
Hà Nam Khánh Giao1, Võ Mng Thùy Dung2  
1Vietnam Aviation Academy  
2Công ty cphn Ecu Worldwide Vit Nam  
Thông tin chung:  
Ngày nhn bài: 26/05/2020  
Ngày nhn kết qubình  
duyt:  
06/08/2020  
Ngày chp nhận đăng:  
03/2021  
ABSTRACT  
This research aims at measuring the satisfaction of customers using services  
of less than container load (LCL) import at ECU Wowldwide Vietnam  
(EWV), by interviewing 200 customers. Cronbach’s alpha, EFA and linear  
regression analysis were used. The result showed that the model of the  
satisfaction of customers using services of LCL import includes 06 factors,  
by decreasing importance: Outcomes, Perceived Price, Process,  
Management, Image, and Resource. From that, the research suggests some  
managerial implications to the EWV Management to enhance the  
customers’ satisfaction.  
Title:  
Customer satisfaction  
towards less than container  
load imported carogo service  
at Ecu Worldwide Vietnam  
Keywords:  
TÓM TT  
Satisfaction, services, less  
than container load (LCL)  
import, ECU Wowldwide  
Vietnam (EWV)  
Nghiên cu nꢁy đưc thc hin nhằm đo lưng shi lng ca khách hàng  
vchất lưꢂng dch vhàng lnhp khu bng container ti công ty ECU  
Wowldwide Vietnam (EWV), bng vic kho st 200 khách hàng. Công cụ  
Cronbach’s alpha, EFA vꢁ phân tích hồi quy bội đưꢂc sdng. Kết quả đꢅ  
đưa ra đưꢂc mô hnh shi lng ca khách hàng gm 06 nhân t, sp theo  
thtgim tm quan trọng: Năng lực phc v, Giá c, Quá trình phc v,  
Năng lực qun lý, Uy tín, và Ngun lc. Từ đó, nghiên cꢀu đề xut các hàm  
ý qun trị đến ban qun lý công ty nhm nâng cao shài lòng ca khách  
hàng.  
Tkhóa:  
Shài lòng, dch v, hàng lẻ  
nhp khu bng container,  
ECU Wowldwide Vietnam  
(EWV)  
1. GII THIU  
3.000 doanh nghip, bao gm cả đường bộ, đường  
sắt, đường biển, đường thy nội địa, đường hàng  
Việt Nam đang hội nhp toàn din vào nn kinh tế  
thế giới. Năm 2019, kim ngạch xut nhp khu  
hàng hóa ca cả nước đạt 337,22 tỷ USD, tăng  
8.1% (tương ứng tăng 25,18 tỷ USD) so vi cùng  
kỳ năm 2018. Theo Hiệp hi Doanh nghip dch vụ  
Logistics Vit Nam (VLA), số lượng các doanh  
nghip giao nhn vn ti và logistics hin nay là  
không,… ECU Wordwide Việt Nam được thành  
lp từ năm 2006, và nhanh chóng trở thành công ty  
dẫn đầu vdch vhàng lti Việt Nam, đang có  
các tuyến trc tiếp đến 18 nước, và cung cp dch  
vhàng ltrên toàn hthng ca Ecu Wordwide  
Group (www.yellowpages.vn)  
37  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
Vi scnh tranh khc liệt như vậy, chính shài  
lòng ca khách hàng slà mt trong các yếu tố  
quan trng to nên li thế cnh tranh cho doanh  
nghip. Vy nên, vic phân tích các yếu tố tác động  
đến shài lòng ca khách hàng khi sdng dch  
vkhai thác hàng lnhp khu bng container ti  
công ty EWV trnên cn thiết.  
Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất  
đến sự hài lòng của khách hàng (Cronin & Taylor,  
1994). Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng khách  
hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải nâng cao chất  
lượng dịch vụ. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu  
tố này là vấn đề then chốt trong các nghiên cứu về  
sự hài lòng của khách hàng.  
2. CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH  
NGHIÊN CU  
2.3 Shài lòng ca khách hàng vcht lượng  
dch vgiao nhn  
2.1 Chất lượng dch vụ  
Thc tế cho thy rng rất khó để xác định được cht  
lượng dch vgiao nhn vn ti, vì bên cnh vic  
phthuộc vào các đặc tính ca dch v, chính sách  
riêng ca tng công ty mà nó còn phthuc vào sự  
đánh giá mang tính chủ quan của người sdng  
dch v. Tuy nhiên, chúng ta có thhiu chất lượng  
dch vgiao nhn vn ti là li ích mà công ty cung  
cp dch vmang li cho khách hàng nhằm đáp ứng  
đầy đủ hay vượt ngoài sự mong đi ca khách hàng  
dựa trên các tiêu chí: (1) Tư vấn, htrkhách hàng  
trong nhng vấn đề liên quan đến hàng hóa như:  
chi phí, cách thc vn chuyn, chng t, bo him,  
thanh toán,... , (2) Tchc thc hin vn chuyn và  
giao nhận hàng hóa đúng cam kết vthi gian và  
không gian một cách đáng tin cậy, (3) Đảm bo an  
toàn cho hàng hóa trong sut quá trình vn chuyn,  
(4) Tchc kho bãi hợp lý, đảm bo hàng hóa an  
toàn trong quá trình lưu kho và thực hin phân phi  
theo đúng yêu cầu ca khách hàng, (5) Quy trình  
thc hin dch vụ đơn giản và mang tính chuyên  
nghip (Nguyn ThDim, 2013).  
Zeithaml và Bitner (2000) định nghĩa “dịch vụ là  
những hành vi, quá trình và cách thức thực hiện  
một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng, làm  
thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”,  
trong khi Gronroos (1984), Hà Nam Khánh Giao,  
Ao Thu Hoài và Phạm Quang Vinh (2019) và Hà  
Nam Khánh Giao (2018), Hà Nam Khánh Giao  
(2004) cho rằng dịch vụ là một hoạt động hoặc là  
một chuỗi hoạt động ít nhiều có tính chất vô hình,  
nhưng không cần thiết, diễn ra trong các mối tương  
tác giữa khách hàng và nhân viên dịch vụ và/hoặc  
các nguồn lực vật chất hoặc hàng hóa và/hoặc các  
hệ thống cung ứng dịch vụ được cung cấp như là  
các giải pháp giải quyết các vấn đề của khách hàng.  
American  
Society  
for  
Quality  
(ASQ)  
(https://asq.org/) cho rằng “Chất lượng thể hiện sự  
vượt trội của hàng hóa và dịch vụ, đặc biệt đạt đến  
mức độ mà người ta có thể thỏa mãn mọi nhu cầu  
và làm hài lòng khách hàng”. Theo Parasuraman,  
Zeithaml & Berry (1985, 1989, 1991, 1994), “Chất  
lượng dịch vụ được xác định bởi sự khác biệt giữa  
sự mong đợi của khách hàng về dịch vụ và đánh giá  
của họ về dịch vụ mà họ nhận được”.  
Mô hình mức độ kvng mức độ cm nhn ca  
Parasuraman và cs., (1988) đưa ra bộ thang đo  
SERVQUAL bao gm: (1) Tin cy (Reliability).  
(2) Đáp ứng (Responsiveness); (3) Năng lực phc  
vụ (Assurance); (4) Đồng cm (Empathy); (5)  
Phương tiện hu hình (Tangibles). Cronin và  
Taylor (1992) đưa ra mô hình SERVPERF chỉ sử  
dng bộ thang đo về cm nhn ca khách hàng  
trong SERVQUAL, bqua phn hi vkvng.  
2.2 Shài lòng ca khách hàng  
Có nhiều khái niệm khác nhau về sự hài lòng của  
khách hàng, đó là sự phản hồi tình cảm/toàn bộ cảm  
nhận của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ  
trên cơ sở so sánh sự khác biệt giữa những gì họ  
nhận đuợc so với mong đợi trước đó (Oliver, 1993).  
Kotler và Amstrong (2012) cho rằng sự hài lòng  
được xác định trên cơ sở so sánh giữa kết quả nhận  
được từ dịch vụ và mong đợi của khách hàng.  
Mt mô hình nghiên cu ni bt vchất lưng dch  
vtrong ngành vn tải đường bin là mô hình  
ROPMIS của Thái và Grewal (2005), được sdng  
để đo lường dch vlogistics ti Úc, gm 6 thành  
38  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
phn: (1) Ngun lực (Resource), (2) Năng lực phc  
v(Outcomes), (3) Quá trình phc v(Process),  
(4) Năng lực qun lý (Management), (5) Hình nh  
và thương hiệu (Imange), (6) Trách nhim xã hi  
(Social Responsibility).  
Bng 1 cho thy tng hp các biến có liên quan  
trong các nghiên cứu trước. Kế tha tcác kết quả  
nghiên cứu trước, đặc bit là bộ thang đo  
SERVPERF (Cronin & Taylor, 1992), mô hình  
ROPMIS (Thái & Grewal, 2005), nghiên cu  
Nguyn ThThanh Tuyn (2012), Zeithaml (1988),  
Vinh (2017), nhóm tác giả đưa ra mô hình nghiên  
cu: Shi lng ca khách hàng vchất lượng  
dch vhàng lnhp khu bng container ti  
EWV = f{Năng lực phc v, Giá c, Quá trình  
phc vụ, Năng lực qun lý, Uy tín, và Ngun lc}  
vi các githuyết nghiên cứu được thhiện như  
sau:  
Ti Vit Nam, Nguyn ThThanh Tuyn (2012)  
nghiên cu các nhân tố tác động đến shài lòng  
ca khách hàng đối vi dch vlogistics ca các  
nhà cung cp dch vlogistics ti TP.HCM, da  
trên ROPMIS, Giao (2017), Giao và cs., (2020), Hà  
Nam Khánh Giao & Trn Hu Ái (2012) xác định  
03 nhân tố: (1) Uy tín và năng lực liên quan đến  
ngun lực, năng lực phc vụ, uy tín/ thương hiệu;  
(2) Quá trình phc vụ liên quan đến quá trình phc  
vụ và năng lực qun lý; (3) Giá c. Bin ThMai  
Duyên (2014) nghiên cu shài lòng ca các  
doanh nghip xut nhp khu và giao nhn vn ti  
vchất lượng khai thác hàng lxut khu ca các  
công ty gom hàng ldựa trên thang đo SERVPERF  
(Cronin & Taylor, 1992) cho thy có 6 thành phn  
tác động đến shài lòng ca khách hàng: (1) Thành  
phn tin cy, (2) Thành phần đảm bo, (3) Thành  
phần đáp ứng, (4) Thành phần đồng cm, (5) Thành  
phần phương tiện hu hình, (6) Thành phn giá c.  
H1: Uy tín doanh nghiệp có tác động cùng chiu  
đến shài lòng ca khách hàng.  
H2: Năng lực phc vcó tác động cùng chiu đến  
shài lòng ca khách hàng.  
H3: Quá trình phc vụ có tác động cùng chiu đến  
shài lòng ca khách hàng.  
H4: Năng lực qun lý có tác động cùng chiu đến  
shài lòng ca khách hàng.  
H5: Ngun lc có tác động cùng chiu đến shài  
lòng ca khách hàng.  
2.4 Mô hình nghiên cứu đề xut và githuyết  
nghiên cu  
H6: Giá chợp lý có tác động cùng chiều đến sự  
hài lòng ca khách hàng  
Bng 1. Tóm tt các mô hình nghiên cu  
Nguyn  
SERVQUAL SERVPERF ROPMIS ThThanh  
Bùi Thị  
Mai  
Yếu tố  
(1988)  
(1992)  
(2005)  
Tuyn  
Duyên  
(2014)  
(2012)  
Tin cy/ Hình nh  
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Đáp ứng/ Quá trình phc vụ  
Năng lực phc vụ  
Phương tiện hu hình/  
Ngun lc  
+
+
+
+
Đồng cm  
+
+
+
+
Năng lực qun lý  
Trách nhim xã hi  
Giá cả  
+
+
+
+
(Ngun: Tng hp ca nhóm tác giả, năm 2020).  
39  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
3. KT QUNGHIÊN CU  
phng vn cá nhân trc tiếp, trao đổi vi tng  
khách hàng (giám đốc hoặc trưởng phòng kinh  
doanh hàng ltại các đơn vị giao nhận) được ưu  
tiên thc hin (185), chcó 15 bng câu hi gi e-  
mail cho khách hàng, và cũng nhận đủ. Không có  
bng trlời không đạt yêu cu. Toàn b200 bng  
trlời được sdng trong phân tích (Bng 2).  
3.1 Thông tin chung vmu nghiên cu  
Mu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy  
mu thun tin, phi xác xuất. Đối tượng kho sát là  
các doanh nghip xut nhp khu và các công ty  
giao nhn vn tải đang sử dng dch vkhai thác  
hàng lnhp khu tại công ty EWV. Phương pháp  
Bng 2. Kết quthông tin mô tmu nghiên cu  
Cmu (n = 200)  
Tn sut  
64  
Phần trăm (%)  
Doanh nghip kinh doanh  
sn xut  
32  
Loi hình kinh doanh  
Công ty giao nhn vn ti  
Dưới 1 năm  
136  
23  
61  
33  
83  
68  
11,5  
30,5  
16,5  
41,5  
Thi gian doanh nghip sdng  
dch vhàng lnhp khu ti  
Công ty ECU WW  
T1-3 năm  
T3-5 năm  
Trên 5 năm  
(Ngun: Tng hp ca nhóm tác giả, năm 2020)  
3.2 Kiểm định bằng độ tin cy của thang đo  
Bng 3. Hsố Cronbach’s Alpha  
Hệ số  
Cronbach's  
Alpha  
Hệ số tương  
quan biến  
Số biến  
STT  
Thang đo  
quan sát  
tổng nhỏ nhất  
1
2
3
4
5
6
7
Uy tín (UT)  
4
6
4
4
3
3
3
0,848  
0,928  
0,897  
0,946  
0,848  
0,892  
0,906  
0,672  
0,718  
0,732  
0,822  
0,688  
0,778  
0,792  
Năng lực phục vụ (PV)  
Quá trình phục vụ (QT)  
Năng lực quản lý (QL)  
Nguồn lực (NL)  
Giá cả (GC)  
Sự hài lòng của khách hàng (HL)  
(Ngun: Xtdliu khảo sꢄt, năm 2020)  
Như vậy, sau khi thc hin kiểm định Cronbach’s Alpha, có 7 nhóm nhân tố vi 27 biến quan sát đạt tiêu  
chuẩn và đảm bảo độ tin cy (Bng 3).  
40  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
3.4 Phân tích nhân tkhám phá EFA  
Bng 4. Kết quphân tích nhân tEFA  
Thành phần  
Biến quan sát  
1
2
3
4
5
6
PV2  
PV4  
PV3  
PV5  
PV6  
PV1  
QL3  
QL2  
QL4  
QL1  
QT3  
QT1  
QT2  
QT4  
UT2  
UT3  
UT1  
UT4  
GC3  
GC2  
GC1  
NL1  
NL3  
NL2  
0,868  
0,849  
0,824  
0,773  
0,757  
0,713  
0,892  
0,884  
0,848  
0,831  
0,855  
0,822  
0,820  
0,725  
0,790  
0,758  
0,735  
0,715  
0,886  
0,869  
0,854  
0,818  
0,809  
0,783  
(Ngun: Xtdliu khảo sꢄt, năm 2020)  
24 biến quan sát độc lập được đưa vào phân tích  
yếu tEFA với phương pháp trích Principal  
Component và phép quay Varimax. Kết qukim  
định Barlett vi sig bng 0 (< 0,005) và hsKMO  
bằng 0,901 (> 0,5), phương sai trích là 77,779% (>  
50%), giá trị eigen là 1,045, đạt yêu cu (Hà Nam  
Khánh Giao & Bùi Nhất Vương, 2019). Mô hình  
hi quy scó 06 nhân tvi 24 biến quan sát độc  
lp (Bng 3).  
Kết quphân tích EFA nhân tphthuc HL cho  
thy, với phương pháp Principal Axis Factoring với  
phép xoay Promax, trích được 01 nhân tvi 3 biến  
41  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
quan sát và phương sai trích tích lũy được là  
57,454% (> 50%), giá trEigen là 1,724 (> 1),  
KMO là 0,505 tha mãn yêu cu, kiểm định  
Bartlett’s có ý nghĩa thống kê (Sig = 0,000) nên các  
biến quan sát có tương quan với nhau trong tng  
th(Hà Nam Khánh Giao & Bùi Nhất Vương,  
2019).  
3.5 Phân tích hi quy  
3.5.1 Phân tích tương quan  
Bng 5. Hsố tương quan Pearson  
Y
UT  
PV  
0,727**  
QT  
0,567**  
QL  
NL  
GC  
Y
1
0,588**  
1
0,579**  
0,427**  
0,482**  
0,452**  
1
0,547**  
0,380**  
0,509**  
0,222**  
0,326**  
1
0,505**  
0,244**  
0,353**  
0,235**  
0,247**  
0,406**  
1
UT  
PV  
QT  
QL  
NL  
GC  
0,588**  
0,727**  
0,567**  
0,579**  
0,547**  
0,505**  
0,456**  
1
0,583**  
0,378**  
1
0,456**  
0,583**  
0,427**  
0,380**  
0,244**  
0,378**  
0,482**  
0,509**  
0,353**  
0,452**  
0,222**  
0,235**  
0,326**  
0,247**  
0,406**  
(Ngun: Xtdliu kho sát, năm 2020)  
Bng 5 cho thy mức ý nghĩa ở tt ccác biến Sig.  
(2-tailed) = 0.000 < 0.05, hsố tương quan tuyệt  
đối gia các biến dao động từ 0,235 đến 0,727 <  
0,85, giá trphân biệt đã đạt được các thang đo  
nghiên cứu đo lường các khái nim nghiên cu  
khác nhau.  
sVIF ca các biến đều có tr< 10 chng tkhông  
xy ra hiện tượng đa cộng tuyến. HsR2 hiu  
chnh 0,721 cho thy 72,1% sbiến thiên ca  
biến phthuộc được gii thích bi các biến độc  
lp (Hà Nam Khánh Giao & Bùi Nhất Vương,  
2019). Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa:  
3.5.2 Phân tích hi quy tuyến tính bi  
Shi lng ca khách hàng vchất lượng dch  
vhàng lnhp khu bng container ti EWV =  
0,459 + 0,126*Uy tín+ 0,254*Năng lực phc vụ  
+ 0,16*Quá trình phc vụ + 0,123*Năng lực  
qun lý + .0,008 *Ngun lc + 0,115*Giá cả  
Kết quphân tích phương sai ANOVA cho thấy trị  
thng kê F = 86,737 vi giá trsig = 0.000 chng  
tmô hình hi quy phù hp vi tp dliu.  
Durbin-Watson là 2,031 < 3 cho thy không có  
sự tương quan giữa các biến trong mô hình. Hệ  
Bng 6. Kết quphân tích hi quy  
Hệ số  
hồi quy  
chuẩn  
hóa  
Hệ số hồi quy chưa  
chuẩn hóa  
Đa cộng tuyến  
Mức ý  
nghĩa  
(Sig.)  
Mô hình  
t
Sai số  
Độ chấp  
B
Beta  
VIF  
chuẩn  
nhận  
(Constant)  
UT  
0,459  
0,126  
0,254  
0,157  
0,046  
0,033  
2,935  
2,709  
7,712  
0,004  
0,007  
0,000  
0,135  
0,378  
0,565  
0,583  
1,771  
1,717  
PV  
42  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
Hệ số  
Hệ số hồi quy chưa  
chuẩn hóa  
hồi quy  
chuẩn  
hóa  
Đa cộng tuyến  
Mức ý  
nghĩa  
(Sig.)  
Mô hình  
t
Sai số  
Độ chấp  
B
Beta  
VIF  
chuẩn  
nhận  
0,598  
0,668  
0,653  
0,795  
QT  
0,16  
0,123  
0,08  
0,039  
0,036  
0,030  
0,024  
0,198  
0,159  
0,125  
0,202  
4,098  
3,469  
2,707  
4,811  
0,000  
0,001  
0,007  
0,000  
1,673  
1,496  
1,531  
1,258  
QL  
NL  
GC  
0,115  
R2 hiu chnh  
0,721  
Durbin - Watson  
2,031  
86,737  
0,000  
F
sig  
(Ngun: Xtdliu kho sát, năm 2020)  
3.6 Kiểm định svi phm ca cc giả định hi  
trung bình rt nhgn bng 0 (mean = 4,43E-15)  
và độ lch chun gn bng 1 (Std. Dev = 0,98), cho  
thy phân phi ca phần dư xấp xchun. Biểu đồ  
P-P plot cũng cho thy các điểm quan sát không  
phân tán quá xa đường thng kvng nên có thể  
kết lun rng githiết phần dư có phân phi chun  
không bvi phạm. Như vậy, mô hình hi qui tuyến  
tính trên là mô hình phhp (Hà Nam Khánh Giao  
& Bùi Nhất Vương, 2019).  
qui  
Đồ thphân tán Scatterplot cho thy phần dư phân  
tán ngu nhiên xung quanh đường đi qua tung độ 0  
và dao động nhiu ở biên độ +/- 1, chng trng  
giả định liên htuyến tính không bvi phm. Biu  
đồ tn sHistogram cho thấy đường cong phân  
phi chuẩn đặt chng lên biểu đồ tn s, giá trị  
Hình 1. Biꢀu đồ tn sHistogram  
43  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
(Ngun: Xlý tdliu kho sát, năm 2020)  
3.7 Kiểm định skhác bit  
khác bit về độ hài lòng gia các nhóm doanh  
nghip có thi gian sdng dch vhàng lnhp  
khu tại Công ty EWV, theo hướng sdng càng  
lâu càng hài lòng.  
Kiểm định t-test và ANOVA được sử dụng. Kết  
quả cho thấy không có sự khác biệt giữa các loại  
hình kinh doanh về độ hài lòng; trong khi đó, có sự  
Hình 2: Biꢀu đồ P-P plot  
(Ngun: Xlý tdliu kho sát, năm 2020)  
4. KT LUN VÀ HÀM Ý QUN TRỊ  
4.1 Kết lun  
Yếu tố Năng lc phc vụ có tác động mnh nht  
đến shài lòng ca khách hàng, vi mean là 3,588,  
cho thấy khách hàng đánh giá khá. Chứng tca lô  
hàng phải được gửi đúng hạn nhm hn chế thp  
nht nhng khoản phát sinh không đáng trong việc  
mun chng t. Nhân viên phi nm rõ về đặc điểm  
ca tng lung tuyến mà công ty đang khai thác để  
htrkhách hàng trong vic làm chng từ và đảm  
bo thi gian giao nhn hàng hóa ca khách hàng.  
Doanh nghip phải thường xuyên trang bkiến thc  
cho nhân viên đều đặn và đầy đủ, cp nht thông  
tin mi vnghip vụ, quy định, lut ltrong vn ti  
đường bin, giá cả để nhân viên có thluôn sn  
sàng và chủ động trong việc trao đổi, tư vấn cho  
khách hàng, kccho các dch vụ kèm theo như  
lên tkhai hi quan, chhàng tkho CFS về đến  
Qua quá trình nghiên cu, nhóm tác giả đã sdng  
phương pháp nghiên cứu định lượng phù hp, xử  
lý sliu bằng phương tiện thống kê để có thxác  
định được 06 nhân tố tác động đến shài lòng ca  
khách hàng vchất lượng dch vhàng lnhp  
khu bng container ti EWV, sp xếp theo thtự  
gim dn: Năng lực phc v(ß = 0,378); Giá c(ß  
= 0,202), Quá trình phc v(ß = 0,198), Năng lực  
qun lý (ß = 0,159), Uy tín (ß = 0,135) Ngun lc  
(ß = 0.,125)  
4.2 Đề xut hàm ý qun trị  
4.2.1 Về Năng lực phc vụ  
44  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
kho riêng của khách,… Thiết lp cách làm vic  
hiu qu, chuyên nghip, sp xếp thi gian các  
công vic cn làm mt cách hp lý sgiúp doanh  
nghip chủ động trong công vic và mi tình  
hung, hn chế schm trvà phát sinh.  
quan tâm đến khách hàng. Bên cạnh đó, việc sử  
dng mt hthng phn mm hin đại và hu ích  
cho công vic sgiúp cho nhân viên tiết kiệm được  
thi gian thc hin các công vic thcông và tp  
trung hơn trong việc phc vụ khách hàng. Đầu năm  
2018, công ty ECU WW đã đầu tư vào hệ thng  
TOPAZ, mt hthống hàng đầu được sdng  
trong lĩnh vực giao nhn vn tải, được kết ni bi  
tt cả các đại lý trong ECU Line Group, công ty  
ECU WW nên thường xuyên mcác buổi đào tạo  
cho nhân viên trong vic làm quen và sdng các  
tính năng mới ca hthng (Hà Nam Khánh Giao,  
2019).  
4.2.2 VGiá cả  
Giá clà yếu tố có tác động mnh thứ hai đến sự  
hài lòng ca khách hàng, vi mean là 2,39, cho thy  
khách hàng đánh giá chưa cao. Điểm mnh ca  
công ty ECU WW là có mt hthng mạng lưới  
đại lý rng ln tri rng khp toàn cu, có khả năng  
cung cp dch vụ ổn định vào mi thời điểm, khả  
năng cung cp ti tốt và đa dạng cho các tuyến. Tuy  
nhiên, khách hàng đánh giá chính sách giá của công  
ty chưa được linh hot và phù hp vi thị trường,  
nht là nhng lung tuyến mnh ca công ty ECU  
WW. Cần tăng cường PR, qung bá nhng lung  
tuyến mi, lung tuyến đặc bit, lung tuyến cnh  
tranh ca công ty, xây dng ấn tượng vmt mng  
lưới tải đa dạng, rng lớn và hàng đầu trong lĩnh  
vc. Cn xây dựng chương trình khách hàng thân  
thiết và các chương trình khuyến mãi vgiá cho  
các khách hàng thường xuyên, lâu năm của công  
ty. Cn xây dựng tháng vàng ưu đãi giá cho các  
lung tuyến đang có doanh số thấp để khuyến khích  
khách hàng sdng dch v. Cần thường xuyên  
chủ động cp nht giá từ đại lý nước ngoài cho  
khách hàng để đẩy mạnh lượng hàng nhp chỉ định  
ca công ty ECU WW.  
4.2.4 Về Năng lực qun lý  
Yếu tnày có mean là 4,010, cho thy khách hàng  
đánh giá khá cao. Nhân viên công ty ECU WW có  
chuyên môn và kỹ năng trong việc đảm bảo hàng  
hóa được khai thác đúng qui cách, an toàn; nhân  
viên công ty ECU WW luôn lắng nghe, ghi nhận ý  
kiến đóng góp của khách hàng, nhân viên công ty  
ECU WW đặc biệt quan tâm, hướng đến nhu cầu  
và lợi ích của khách hàng. Đây là một trong nhng  
nhóm nhân tố được khách hàng đánh giá tốt nht,  
và cn khai thác tt li thế cnh tranh này. Bên  
cạnh đó, công ty ECU WW cần chú trng mi quan  
htt với các bên như: cng vụ, đội ngũ điều độ,  
công nhân, bc xếp, hãng tàu,.. để trthành mt  
năng lực đặc bit mà ít công ty giao nhn vn ti  
nào có thể đáp ứng cho khách hàng, nht là trong  
những trường hợp đặc biệt như khi lượng container  
bquá ti vào những mꢁa cao điểm sau l, tết, tình  
trng kt cu cng nghiêm trng, thiếu nhân  
công,…  
4.2.3 VQuá trình phc vụ  
Yếu tnày có mean là 3,818, cho thy khách hàng  
đánh giá khá tốt. Thái độ phc vca nhân viên  
công ty ECU WW được đánh giá là nhã nhặn và  
nim nvi khách hàng, mi yêu cu, thc mc ca  
khách hàng luôn được nhân viên ECU WW lưu ý  
và phn hi sm nht, vic duy trì liên lạc thường  
xuyên với khách hàng và ưu tiên trao đổi, liên hệ  
trc tiếp qua điện thoại để to ấn tượng chủ động,  
thân thin với khách hàng luôn là văn hóa làm việc  
đặc trưng của công ty ECU WW. Công ty nên  
thường xuyên mcác lớp đào tạo kỹ năng làm việc,  
kỹ năng giao tiếp cho nhân viên nhm tạo được  
niềm tin nơi khách hàng về snhit huyết, vui v,  
4.2.5 VUy tín  
Yếu tnày có mean là 4,005 cho thy khách hàng  
đánh giá khá cao. Công ty ECU WW là doanh  
nghiệp đáng tin cậy trên thị trường giao nhận vận  
tải, luôn thực hiện được những gì đã cam kết với  
khách hàng, hạn chế việc thất thoát hàng hóa và rủi  
ro đến mức thấp nhất và khả năng lý sự cố nhanh  
chóng và hiệu quả. Điều này đòi hỏi doanh  
nghip phi có một đội ngũ nhân viên giàu chuyên  
môn, am hiu nghip v, nm rõ quy trình làm vic  
45  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
cũng như kinh nghiệm để gii quyết vấn đề mt  
cách nhanh chóng và hiu quả. Đây là một áp lc  
không hnhtrong vic tuyn dụng, đào tạo, tổ  
chc và chế độ khen thưởng hợp lý. Đồng thi,  
công ty ECU WW cần thường xuyên tchc các  
khóa đào tạo cho nhân viên để liên tc cp nht  
kiến thc và các kỹ năng khai thác hàng hóa,  
thường xuyên liên hvi Cng vụ, các công ty đối  
tác để cùng nhau chia sẻ, đóng góp ý kiến, xây  
dng quy trình khai thác hàng hóa chun nht nhm  
gim thiu thit hi hàng hóa và nâng cao hiu quả  
trong khai thác.  
nên cân nhc sdng linh hot các ng dng xã hi  
để liên lc với khách hàng như qua Skype, Zalo,  
Viber, Gmail,…  
4.3 Hn chế ca nghiên cu vꢀ đề nghị hướng  
nghiên cu tiếp theo  
Nghiên cứu đã đạt mục tiêu đề ra, nhưng vẫn có  
nhng hn chế nhất định: (1) Phương pháp chọn  
mu phi xác sut, ly mu thun tiện nên tính đại  
diện chưa cao, (2) Còn nhiều yếu tkhác có thtác  
động đến shài lòng ca khách hàng vchất lượng  
dch vhàng lnhp khu bng container ti EWV  
mà nghiên cứu này chưa tập trung vào, (3) Cmu  
200 trong nghiên cu này thc sự chưa lớn, do hn  
chế vsố khách hàng. Đó cũng chính là gợi ý cho  
nhng nghiên cu tiếp theo.  
4.2.6 VNgun lc  
Yếu tnày có giá trtrung bình là 3,000 cho thy  
khách hàng đánh giá chưa cao. Nguồn lc là yếu tố  
có sự ảnh hưởng thp nhất đến shài lòng ca  
khách hàng, tuy nhiên, nếu không đáp ứng được  
nhng yếu tố như về trang thiết bị và phương tiện  
để phc vụ khách hàng cũng sẽ gây nên nhng nh  
hưởng nhất định đến shài lòng ca khách hàng.  
Đặc điểm ca ngành giao nhn vn ti, doanh  
nghip giao nhn vn ti slà bên giúp khách hàng  
giám sát vic khai thác hàng hóa và cho hàng nhp  
kho. Khách hàng không chú trọng đến stin nghi,  
đầy đủ về cơ sở vt chất. Điều khách hàng quan  
tâm chính là schính xác và chân tht vtình trng  
hàng hóa khi khai thác và khi nhp kho hàng l. Vì  
vy, doanh nghip cn schủ động trong vic  
thông báo kế hoạch khai thác cũng như cung cấp  
hình nh, cp nht tình trng hàng hóa sau khi khai  
thác đến khách hàng để hcó thchủ động trong  
vic mtkhai, lp kế hoch ly hàng hoc các kế  
hoch xlý trong trường hp hàng hóa bị hư hỏng.  
Đây là một cách để thhin schuyên nghip ca  
công ty và đồng thời đó cũng là bằng chng có li  
cho công ty trong việc xác định snguyên vn ca  
hàng hóa và trách nhim ca các bên liên quan nếu  
hàng hóa có hư hỏng. Ni dung thhin trên  
website cn phi rõ ràng, cth, dhiểu, đầy đủ  
các thông tin về hàng hóa như: lịch tàu, giá cước,  
phụ phí,… giúp khách hàng chủ động trong vic  
theo dõi lô hàng cũng như tham khảo các dch vụ  
gia tăng khác của công ty, tiết kim thi gian kim  
tra và trao đổi giữa hai bên. Ngoài ra, công ty cũng  
TÀI LIU THAM KHO  
Bin ThMai Duyên. (2014). Đꢄnh giꢄ sự hài lòng  
ca khách hàng vchất lưꢂng khai thác hàng lẻ  
xut khu ca các công ty gom hàng l. Lun  
văn Thạc Sĩ, Đại hc Kinh tế Thành PhHChí  
Minh, HChí Minh, Vit Nam.  
Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992). Measuring  
Service Quality: Reexamination and Extension.  
Journal of Marketing, 56, 55 68.  
Ecu Worldwide Vit Nam. Truy cp từ  
ong-ty-tnhh-ecu-worldwide-viet-nam.html  
Giao, H.N.K. (2017). Customer Satisfaction of  
Vietnam  
Airline  
Domestic  
Services.  
International Journal of Quality Innovation,  
3(1), 1-11, DOI 10.1186/s40887-017-0019-4.  
Giao, H.N.K., Thy, N.T.A., Vuong, B.N., Tu, T.N.,  
Vinh, P.Q., & Lien, L.T.P. (2020). Customer  
satisfaction of less than container load cargo  
service of Logistics companies in HoChiMinh  
city. Journal of Asian Finance, Economics and  
Business,  
7(8),  
333-344.  
DOI:  
10.13106/jafeb.2020.vol7.no8.333.  
Gronroos, C. (1984). A Service Quality Model and  
Its. Marketing Implications. European. Journal  
of Marketing, 18(4), 36-44.  
46  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 28 (2), 37 47  
Hà Nam Khánh Giao, & Bùi Nhất Vương (2019).  
Giáo trình Cao học Phương phꢄp Nghiên cꢀu  
Khoa hc trong Kinh doanh- Cp nht  
SmartPLS. Hà Ni: Nhà xut bn Tài chính.  
DOI: 10.31219/osf.io/hbj3k. ISBN: 978-604-  
79-2154-6  
hꢁng đꢇi vi dch vlogistics ca nhà cung cp  
dch vlogistics ti Thành PhHChí Minh.  
Luận văn Thạc Sĩ, Đại hc Kinh tế TPHCM.  
Oliver, R.L. (1997), Satisfaction A Behavioural  
Perspective on the consumers, New York:  
McGraw-Hill.  
Hà Nam Khánh Giao, & Trn Hu Ái (2012). Tác  
động ca chất lượng dch vụ đến lòng trung  
thành ca khách hàng sdng ADSL ti  
TPHCM. Tp chí Phát trin Kinh tế, 256, 34-  
44. DOI: 10.31219/osf.io/ypxfm  
Parasuraman, A., Zeilthaml, V.A, and Berry, L.L.  
(1994). Reassessment of expectations as a  
comparison standard in measuring service  
quality: implications for future research.  
Journal of Marketing, 58, 111-124.  
Hà Nam Khánh Giao (2018). Sách chuyên khảo Đo  
lường chất lưꢂng dch vti Vit Nam- nhìn từ  
góc độ khách hàng. Hà Ni: Nhà xut bn Tài  
chính. DOI: 10.31219/osf.io/cqh68. ISBN:  
978-604-79-1788-4  
Parasuraman, A., Zeithaml, V.A., Berry, L.L.  
(1985). A conceptual model of service quality  
and its implications for future research. Journal  
of Market, 49 (4), 4150.  
Parasuraman, A., Zeithaml, V.A., Berry, L.L.  
(1988), SERVQUAL: A multiple item scale  
for measuring consumer perceptions of service  
quality. Journal of Retailing, 64, 12-40.  
Hà Nam Khánh Giao, Ao Thu Hoài, & Phm  
Quang Vinh (2019). Qun trKinh doanh Dch  
v- TGóc nhìn Marketing. Hà Ni: Nhà xut  
bn Truyn thông Thông tin. DOI:  
10.31219/osf.io/98hrd. ISBN: 978-604-80-  
3905-9  
Parasuraman, A., Zeithaml, V.A., Berry, L.L.  
(1991), Refinement  
a
Reassessment of  
SERVQUAL scale. Journal of Retailing, 67,  
420450.  
Hà Nam Khánh Giao (2004). Marketing Dch v-  
Mô hình 5 Khong cách Chất lưꢂng Dch v.  
Nhà Xut bn Thng kê.  
Vinh, V.T. (2007). Service quality in maritime  
transport: conceptual model and empirical  
evidence, Asia Pacific.Journal of Marketing  
and Logistics, 20(4), 493-518.  
Hà Nam Khánh Giao (2019). Giáo trình Cao hc  
Qun trHthng Thông tin- TGóc nhìn Kinh  
doanh. Hà Ni: Nhà xut bn Tài chính. DOI:  
10.31219/osf.io/uxyw3. ISBN: 978-604-79-  
2129-4  
Vinh, V. T. & Grewal, D. (2005). Service Quality  
in Seaports. Australian Maritime College.  
Zeithaml, V.A. (1988). Consumer perceptions of  
price, quality, and Value: A means-Ends model  
and synthesis of evidence. Journal of Consumer  
Marketing, 52(3), 2-22.  
Kotler, P. and Armstrong, G. (2012). Principles of  
Marketing. England: Pearson.  
Nguyn ThDiễm (2013). Đo lường shài lòng  
ca khách hàng vchất lượng dch vgiao nhn  
vn ti ca UPS Vit Nam. Luận văn Thạc Sĩ,  
Đại hc Kinh tế TPHCM.  
Zeithaml, V.A. and Bitner, M.J. (2000). Services  
Marketing: Integrating Customer Focus across  
the Firm. Irwin: McGraw Hill.  
Nguyn ThThanh Tuyn (2012), Nghiên cu các  
nhân tꢇ tꢄc động đến shài lòng ca khách  
47  
pdf 11 trang Thùy Anh 17/05/2022 920
Bạn đang xem tài liệu "Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ hàng lẻ nhập khẩu bằng container tại công ty ECU Worldwide Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfsu_hai_long_cua_khach_hang_ve_chat_luong_dich_vu_hang_le_nha.pdf