Quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp tỉnh Hải Dương

Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S18 (2021)  
QUN TRNHÂN LC TI CÁC DOANH NGHIP  
THUC KHU CÔNG NGHIP TNH HẢI DƯƠNG  
Vũ Phương Anh  
Tóm tt  
Da trên lý lun khoa hc và các nghiên cứu trước đây, tác giả đã thực hiện đánh giá thực trng hot  
động qun trngun nhân lc ti các doanh nghip trong khu công nghip tnh Hải Dương trong giai  
đoạn 2015- 2019, thông qua các ni dung là tuyn dng, btrí và sdng ngun nhân lc; Thc trng  
đánh giá, kiểm tra chất lượng ngun nhân lc; Thc trạng đào to, phát trin ngun nhân lc; và Chính  
sách qun tr, phát trin ngun nhân lực, khen thưởng, tạo động lc trong công vic. Da vào sliu  
thng kê và phng vấn 402 nhân viên và người qun lý làm vic ti khu công nghip Hải Dương, kết  
qunghiên cu cho thy hu hết các hoạt động qun trngun nhân lc trong khu công nghip được  
thc hin khá tt. Tuy nhiên, công tác này vn có hn chế như công tác tuyển dng nhân viên sn xut  
còn sơ sài; Việc kiểm tra chưa thực sphản ánh được chất lượng công vic; Các hình thức đào tạo vi  
người nước ngoài chyếu được cung cp cho cán bqun lý chứ chưa thực schú trng vi nhân viên  
sn xuất. Do đó, để nâng cao chất lượng hoạt động qun trcác doanh nghip ti khu công nghip cn  
tăng cường sphi hp gia các phòng ban trong công tác tuyn dụng, thường xuyên điều chnh hot  
động kiểm tra, đánh giá chất lượng, và chú trng các hoạt động trong công tác đào tạo để hướng ti  
chất lượng và sphát trin ngun nhân lc mt cách toàn din.  
Tkhóa: Qun trnhân lc, khu công nghip.  
HUMAN RESOURCE MANAGEMENT OF ENTERPRISES  
IN HAI DUONG’S INDUSTRIAL ZONES  
Abstract  
Based on scientific theories and previous studies, the author has examined the current situation of  
human resource management in enterprises in the Industrial Zones (IZs) of Hai Duong province in the  
period from 2015 to 2019. The major contents include recruiting, allocating and using human  
resources; the situation of human resource assessment and inspection; the situation of human resource  
development; and policies for human resource management, rewarding and motivating at work. Based  
on statistics and interviews with 402 employees and managers working in Hai Duong’s IZs, the research  
results indicate that most of the human resource management activities in the IZs are well implemented.  
However, the human resource management still has limitations such as the lack of recruitment for  
production staff. Moreover, the inspection does not really reflect the quality of work; the forms of  
training with foreigners are mainly provided for managers, not for production staff. Therefore, in order  
to improve the human resource management, enterprises in the IZs need to strengthen the coordination  
among departments in recruitment, regularly adjust inspection, assessment, and focus on training  
activities towards the quality and the comprehensive human resource development.  
Keywords: Human Resource Management, Industrial Zone.  
JEL classification: M, M1, M12.  
hc phổ thông, chưa qua đào tạo kỹ năng chuyên  
sâu, thiếu kỹ năng mềm nên vic qun trnhân lc  
còn gp nhiều khó khăn. Tình trạng này yêu cu  
các doanh nghip cn nhanh chóng có các gii  
pháp để thúc đẩy sphát trin ngun nhân lc  
cũng như phát triển kinh tế ca tnh Hải Dương  
trong thi gian ti.  
1. Gii thiu  
Hin ti các khu công nghip (KCN) đã trải  
dài hu hết các tnh thành Vit Nam, trong đó Hải  
Dương được biết đến là nơi tập trung nhiu KCN  
trong lĩnh vực điện, điện t, may mặc, cơ khí.  
Theo báo cáo ca ban qun lý KCN tnh Hi  
Dương, trong giai đoạn 2013- 2018 sự tăng trưởng  
ca số lượng dán và tng vốn đầu tư tại các KCN  
đã góp phần thúc đẩy phát trin kinh tế ca tnh và  
gii quyết hàng nghìn việc làm cho người dân.  
Tuy nhiên, so sánh vi các tỉnh như Hà Nội, Bc  
Ninh, hay Bình Định thì sphát trin ca các  
doanh nghip trong KCN Hải Dương vẫn khá  
chậm, đặc bit trong vic qun trnhân lc. Theo  
thng kê ca ban qun lý KCN tnh Hải Dương,  
đa phần người lao động làm vic ti các doanh  
nghiệp trong KCN là người mi tt nghip trung  
2. Dliệu và phương pháp nghiên cứu  
2.1. Thu thp sliu  
Trong nghiên cu này tác gisdng chai  
ngun sliu thcấp và sơ cấp. Thnht, ngun  
dliu cấp được thu thp thông qua kho sát  
người lao động đang làm việc ti khu công nghip  
ca tnh Hải Dương. Hin nay, số lượng người lao  
động đang làm việc ti KCN tnh Hải Dương là  
103.968 người. Áp dụng phương pháp xác định  
45  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S18 (2021)  
kích thc mu ca Slovin vi sai slà 0,05, cỡ  
mu ti thiểu được sdng trong nghiên cu là:  
trNNL ti các doanh nghip trong KCN Hi  
Dương. Bên cạnh đó, tác giả sdụng phương pháp  
thống kê so sánh để đánh giá thực trng qun trị  
NNL giữa các năm từ 2015- 2019 thông qua các  
khía cnh: thc trng tuyn dng, btrí và sdng  
ngun nhân lc (Bùi Minh Tân, 2020 & Nguyn  
Qunh Thun, 2018); thc trạng đánh giá, kiểm  
tra chất lượng ngun nhân (Nguyn Qunh  
Thun, 2018); thc trạng đào tạo, phát trin ngun  
nhân lc (Bùi Minh Tân, 2020 & Nguyn Tuyết  
Mai, 2018); và chính sách qun trvà phát trin  
ngun nhân lực, khen thưởng, tạo động lc trong  
công việc (Nông Đức Thanh, 2019).  
N
n =  
= 398  
1 + N(e)2  
Trong đó:  
n: là số đơn vị mu (cmu)  
N: là tng số các đơn vị ca tng thchung  
e: là sai scho phép (%)  
Như vậy smu ti thiểu là 398 người.  
Do không thể xác định chính xác tng số  
người lao động và nhà qun lý làm vic ti các  
doanh nghip trong KCN, tác giả đã gửi đi 450  
phiếu ngu nhiên ti các doanh nghiệp (trong đó  
225 phiếu dành cho qun lý, 225 phiếu dành cho  
người lao động). Bng hỏi được thiết kế dhiu  
để đảm bo tt cả người được hỏi đu trli chính  
xác, đúng trọng tâm. Bên cạnh các thông tin cơ  
bn, các câu hi vqun trị NNL đều được đo  
thang đó Liker 5 (1: không đồng ý; 5: hoàn toàn  
đồng ý). Sau khi kim tra, loi bcác phiếu không  
đủ điều kin, số lượng phiếu chúng tôi thu thp  
được là 402.  
3. Kết qunghiên cu và tho lun  
3.1. Qun trnhân lc ti tnh Hải Dương  
- Quy mô lao động  
Quy mô lao động ti KCN tnh Hải Dương  
trong giai đoạn 2015- 2019 có xu hướng tăng  
mạnh qua các năm. Trong năm 2015, số người lao  
động là 75.292 người. Sau 4 năm, số lao động ti  
các doanh nghiệp trong KCN đã tăng 28.676  
người, đạt 103.968 người, bng 138,1% so vi  
năm 2015. Sự gia tăng nhanh chóng cho thấy khả  
năng thu hút người lao động ca các doanh nghip  
ti KCN là rt ln.  
Đa phần lao đng ca các doanh nghip là nữ  
(chiếm t65-70% tng số lao động). Trong mt  
vài năm gần đây, tỷ lệ lao động nữ đang có xu  
hướng gim do nhu cu tuyn dng nhân viên nam  
có chuyên môn sâu vkthut, công nghca các  
doanh nghip trong ngành lp ráp link kin, ngành  
điện tử đang tăng cao.  
Thhai, ngun sliu thcp là sliu  
thng kê ca ban qun lý KCN tnh Hải Dương,  
Sở Lao động, Thương binh và xã hội tnh Hi  
Dương và các đơn vị liên quan trong giai đoạn  
2015-2019.  
2.2. Phương pháp phân tích số liu  
Nghiên cu này sdng mt số phương pháp  
phân tích truyn thng là: thng kê mô t, so sánh,  
phân tích tng hp. Thng kê mô ttình hình qun  
Bng 1: Quy mô lao động ti KCN tnh Hải Dương giai đoạn 2015- 2019  
Đơn vị: người  
Năm 2019  
36.518  
Chtiêu  
Nam  
Năm 2015  
19.264  
Năm 2016  
23.171  
Năm 2017  
26.263  
Năm 2018  
32.986  
Nữ  
56.028  
54.574  
56.406  
63.842  
67.450  
Tng  
75.292  
77.745  
82.669  
96.828  
103.968  
Nguồn: Báo cáo tình hình thay đổi lao động trong các doanh nghip trong KCN tnh Hải Dương [7]  
- Cơ cấu lao động theo tui  
Độ tui của người lao động đang làm việc ti  
các doanh nghip trong KCN nm trong khong  
t18- 55 tuổi. Trong đó, số lượng nhân công trong  
độ tui t18- 30 và t31- 40 tuổi đang có xu  
hướng tăng mạnh qua các năm. Ngược li, slao  
động trong độ tui t41- 55 tui và trên 55 tui  
có xu hướng gim mạnh, đặc biệt là người lao  
động trong độ tuổi trên 55. Điều này cho thy lc  
lượng lao động tại đây đang dn trhóa.  
Bng 2: Cơ cấu lao động theo tui  
Đơn vị: người  
Năm 2019  
0
Chtiêu  
Dưới 18 tui  
Năm 2015  
0
Năm 2016  
0
Năm 2017  
0
Năm 2018  
0
T18 tuổi đến 30 tui  
T31 tuổi đến 40 tui  
T41 tuổi đến 55 tui  
Trên 55 tui  
38.604  
28.989  
7.498  
201  
42.251  
31.336  
3.995  
163  
45.236  
33.114  
4.230  
89  
52.369  
40.312  
4.094  
53  
55.036  
45.012  
3.899  
21  
Nguồn: Báo cáo tình hình thay đổi lao động trong các doanh nghip trong KCN tnh Hải Dương[7]  
46  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S18 (2021)  
- Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn  
Theo trình độ chuyên môn, đa phần người lao  
động đã học qua trường dy nghề thường xuyên.  
Số lượng lao động có trình độ đại hc trlên  
chiếm tlln thhai và có sự tăng trưởng đều  
qua các năm. Ngược li, số lượng lao động có  
trình độ trung cấp đang có xu hướng gim nhẹ  
trong năm 2019.  
Trong tt cả các trình độ số lượng lao động  
chưa qua đào tạo có nhiu biến động nht. Trong  
giai đon 2015-2016, số lượng ở trình độ này gim  
sâu chỉ còn 1.617 người. Tuy nhiên, trong giai  
đoạn 2017- 2019 số lượng lao động chưa qua đào  
to lại có xu hướng tăng mạng và đang đứng vị  
trí thhai.  
Bng 3: Trình độ chuyên môn kthut ca nhân viên  
làm vic ti các doanh nghip trong KCN Hải Dương  
Đơn vị: người  
Chtiêu  
Đại học trở lên  
Cao đẳng/Cao đẳng nghề  
Trung cấp/Trung cấp nghề  
Sơ cấp nghề  
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019  
5.719  
5.017  
4.401  
4.514  
51.002  
4.639  
6.396  
5.695  
4.284  
1.957  
57.796  
1.617  
6.519  
5.523  
4.272  
2.051  
61.241  
3.063  
7.786  
5.335  
4.864  
2.429  
69.489  
6.925  
8.614  
6.024  
4.245  
2.201  
71.789  
11.095  
Dạy nghề thường xuyên  
Chưa qua đào tạo  
Ngun: Da theo tính toán và tng hp ca tác giả  
Nhng sliu này cho thấy lao động làm vic  
ti các doanh nghip trong KCN là những người  
trẻ, trình độ tay nghề ở mc trung bình. Số lượng  
lao động chất lượng cao mặc dù tăng ổn định qua  
các năm nhưng tỷ lcòn thp. Nói cách khác sự  
phát trin NNL tại các KCN chưa cao, chất lượng  
ngun cung ng NNL còn thp.  
3.2. Thc trng qun trngun nhân lc ti các  
khu công nghip tnh Hải Dương  
3.2.1. Thc trng tuyn dng, btrí và sdng  
ngun nhân lc  
Hin nay công tác tuyn dng ca các doanh  
nghiệp được thc hin theo quá trình là: (i) Bộ  
phn có nhu cu tuyn dng trình lên ban giám  
đốc của công ty, (ii) Ban giám đốc thc hin xem  
xét vi thc tế hoạt động, ký, phê duyt và chuyn  
xung phòng nhân s, (iii) Phòng nhân sthc  
hin kết ni vi nhu cầu lao động bên ngoài thc  
hin tuyn chn và gi vtsn xut có nhu cu  
để tuyn dng.  
Trong quá trình tuyn dng, các công ty sẽ  
căn cứ theo các chỉ tiêu như tuổi, sc khe, trình  
độ hc vấn, năng lực chuyên môn để tuyn dng.  
Để làm rõ thc trng btrí và sdng NNL, tác  
githc hiện đánh giá sự phù hp vi công vic  
trước và sau khi được đào tạo. Theo kết quti  
biểu đồ 1, trước khi đào tạo, đa phần các nhân viên  
đều trli hcm thy công vic “rất phù hợp”  
với năng lực ca bn thân. Số lượng nhân viên  
cm thy mc “bình thường” “không phù  
hợp” cũng chiếm tllớn, đặc biệt là đối vi nhân  
viên sn xut.  
80.00%  
60.00%  
40.00%  
20.00%  
0.00%  
70.50%  
57.93%  
18.06%  
18.60%  
0.00%  
0.00%  
10.90%  
14.41%  
8.06%  
0.00%  
Rất phù hợp  
Phù hợp  
Bình thường Không phù hợp Rất không phù  
hợp  
Nhân viên sản xuất  
Cán bộ quản lý các bộ phận  
Biểu đồ 1: Đánh giá của người lao động vsphù hp trong công việc trước khi tham gia đào tạo -  
(Đơn vị: %)  
Ngun: Da theo tính toán và tng hp ca tác giả  
47  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S18 (2021)  
Kết qunày cho thy vic sp xếp vtrí vic  
làm đối vi nhân viên sn xut vn còn nhiu hn  
chế. Một vài nhân viên chưa được sp xếp công  
vic phù hp với năng lực. Nguyên có thlà vì  
vic tuyn dụng chưa được thc hin nghiêm túc  
và sát xao. Cán blàm vic ti bphn tuyn dng  
nhân sự chưa đủ năng lực, trình độ để đánh giá  
ngun nhân lc mt cách khách quan.  
tht scông bng và làm tha mãn ngoi lao  
động, (iii) trong các chỉ tiêu đánh giá đối vi cán  
bqun lý, có nhiu chtiêu không cn thiết,  
không phản ánh được chất lượng công vic ca  
cán bqun lý.  
3.2.3. Thc trạng đào tạo, phát trin ngun nhân lc  
- Đầu tư trong đào tạo  
Thc tế, công tác đào tạo phthuc nhiu  
vào quy mô hoạt động ca doanh nghiệp, năng  
lực, và quan điểm của lãnh đạo. Nhng doanh  
nghip có quy mô nhỏ thường ít đầu tư vào đào  
to, phát trin năng lực ca nhân viên. Trong khi  
đó những doanh nghip có quy mô ln coi vic  
đào tạo phát trin NNL là hoạt động quan trng  
trong chiến lược phát trin ca công ty.  
Theo báo cáo ca ban qun lý KCN tnh Hi  
Dương, số lượng lao động được tham gia đào tạo  
ti các doanh nghiệp trong KCN có xu hướng  
gim dần qua các năm. Trong giai đoạn 2015-  
2017, số lượng lao động được tham gia đào tạo  
tăng mạnh cvtlvà số lượng. Tuy nhiên,  
trong giai đoạn 2017- 2019, số lượng và tllao  
động tham gia đào to có xu hướng gim sâu.  
3.2.2. Thc trạng đánh giá, kiểm tra chất lượng  
ngun nhân lc  
Hin nay các doanh nghip trong KCN Hi  
Dương thực hiện đánh giá chất lượng nhân viên  
theo định kỳ tháng, quý và năm. Theo đánh giá  
ca nhân viên, doanh nghiệp thường xuyên kim  
tra, đánh giá về chất lượng công vic ca họ. Đa  
snhân viên cho rằng nội dung các tiêu chuẩn  
đánh giá khá là rõ ràng và phù hợp với đặc điểm  
công việc của họ. Hầu hết các hoạt động đánh giá  
đều đảm bảo scông bng, minh bch.  
Tuy nhiên, kết quphng vấn cũng phản ánh  
mt số điểm hn chế: (i) vic kim tra chyếu tập  
trung ở cán bộ quản lý các bộ phận, (ii) công tác  
đánh giá, kiểm tra đối vi nhân viên sn xuất chưa  
Bng 5: Chi phí đầu tư cho công tác đào tạo  
Số lao động tham gia đào tạo  
Chi phí đầu tư trong đào tạo  
Chi phí trung bình  
(triệu VNĐ)  
0,514  
Năm  
2015  
2016  
2017  
2018  
2019  
(Ngưi)  
23.032  
(triệu VNĐ)  
11.837,71  
23.523  
26.320  
25.301  
24.001  
12.231,96  
13.192,37  
15.149,25  
14.621,72  
0,520  
0,501  
0,599  
0,609  
Ngun: Báo cáo ca ban qun lý KCN tnh Hải Dương  
- Phương pháp đào tạo  
Tin chi cho hoạt động đào tạo được các  
doanh nghip trích ra ttin li nhun kinh doanh  
sau thuế. Mt scông ty thuc tập đoàn lớn từ  
nước ngoài, tiền chi cho công tác đào tạo sẽ được  
công ty mtừ nước ngoài chi tr. Nhng khon  
chi cho hoạt động này chchiếm tlnh, khong  
t1-3% tng chi ca các công ty. Theo sliu ti  
bng 5, stin chi cho hoạt động đào tạo ca các  
công ty không tương đồng vi số lượng lao động  
tham gia. Xét về chi phí bình quân đầu người,  
trong giai đoạn 2017- 2019, mc dù ctng chi  
phí và số lượng người lao động tham gia đào tạo  
đều giảm nhưng chi phí tính theo bình quân đầu  
người tăng nhẹ. Điều này cho thy các công ty  
đang chuyển hướng sang đang tào chuyên sâu, chú  
trọng đối vi nhng nhân viên làm vic lâu dài và  
có năng lực tốt. Đây có thể coi là một điểm sáng  
trong hoạt động đào tạo ca các công ty.  
Hin nay các doanh nghip ti KCN Hi  
Dương áp dụng 3 hình thức đào tạo chính là: Nâng  
cao năng lực trình độ đội ngũ lao động dưới sự  
chtrì ca cán bqun lý cấp trên, đào to theo  
lp học có giáo viên hướng dẫn, đào tạo nâng cao  
tay nghtrong quá trình làm vic và đào to ti  
nước ngoài.  
Theo biểu đồ 2, có hai xu hướng trái ngược  
nhau trong sdụng phương thức đào to gia  
nhân viên sn xut và cán bquản lý. Đối vi nhân  
viên sn xut, hu hết họ được đào tạo nâng cao  
tay nghtrong quá trình làm vic hoc tham gia  
các lp học dưới schtrì ca cán bqun lý.  
Ngược lại, đa phần các doanh nghip la chn  
phương thức đào tạo vi giáo viên, cán bqun lý  
và đào tạo dành cho cán bqun lý.  
48  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S18 (2021)  
36.60%  
42.60%  
39.80%  
50.00%  
40.00%  
30.00%  
20.00%  
10.00%  
0.00%  
35.60%  
23.60%  
12.90%  
8.90%  
Khác  
Đào tạo theo lớp Đào tạo theo lớp Đào tạo nâng cao Đào tạo tại nước  
học dưới sự chủ trì học có giảng viên tay nghề trong quá ngoài  
của cán bộ quản lý  
cấp trên  
hướng dẫn  
trình làm việc  
Nhân viên sản xuất  
Cán bộ quản lý  
Biểu đồ 2 Các phương thức đào tạo ti KCN- (Đơn vị: %)  
Ngun: Da theo tính toán và tng hp ca tác giả  
đáp ứng được nhu cu của người lao động. Hu  
hết các chính sách đều khá rõ ràng và cth. Các  
quy định về lương, thưởng, quy trình đánh giá  
kim tra khá là minh bch và công bng.  
4. Gii pháp nâng cao chất lượng hoạt động  
qun trngun nhân lc ti doanh nghip  
trong khu công nghip Hải Dương  
Kết qukho sát này cho thy hoạt động đào  
to nâng cao tay nghti các doanh nghiệp thường  
được chú trọng hơn đối vi cán bqun lý.  
Nguyên nhân là vì cán bqun lý không chcn  
nâng cao kỹ năng chuyên môn mà còn cần nâng  
cao kỹ năng mềm và cách qun lý NNL. Ngược  
li, nhân viên sn xuất thường chlàm vic trong  
ngn hn nên các công ty ngn ngại chi đào tạo  
cho nhóm đối tượng này. Tuy nhiên, theo phn  
ánh ca mt số nhân viên, công tác đào tạo đã giúp  
htrau dồi đưc nhiu kiến thc mi và thích ng  
tốt hơn với công việc, đặc bit là cán bqun lý.  
3.2.4. Chính sách qun tr, phát trin ngun nhân  
lực, khen thưởng, tạo động lc trong công vic  
- Chính sách khen thưng, tạo động lc trong  
công vic  
Theo kết quphân tích có ththy, nhìn  
chung, công tác tuyn dng, btrí, sdng NNL  
đã được thc hin tt. Hoạt động đánh giá, kiểm  
tra chất lượng NNL đã được các doanh nghip chú  
trng thc hiện và đảm bo sminh bch, công  
bng gia các nhân viên quản lý. Đầu tư trong  
hoạt động đào tạo cũng được chú trọng hơn. Cuối  
cùng, nhng chính sách qun tr, phát trin NNL  
bao gm chính sách tuyn dụng, đào tạo, kim tra,  
khen thưởng và tạo động lc trong công việc đã  
làm hài lòng đa số người lao động.  
Tuy nhiên, bên cnh nhng mt tích cc, hot  
động qun trNNL ti các doanh nghip trong  
KCN Hải Dương vẫn còn mt shn chế. Thứ  
nht, công tác tuyn dng nhân viên sn xut còn  
sơ sài dẫn ti nhiều người lao động không thphát  
huy hết năng lực của mình do chưa tìm được vtrí  
thích hp. Thhai, vic kim tra chyếu tập trung  
ở cán bộ quản lý các bộ phận chứ chưa sát sao đối  
với nhân viên sản xuất. Các chỉ tiêu đánh giá đối  
vi cán bquản lý chưa thực sphản ánh được  
chất lượng công vic ca h. Thba, các hình  
thức đào tạo với người nước ngoài chyếu được  
cung cp cho cán bqun lý chứ chưa thực schú  
trọng đối vi nhân viên sn xut.  
Nhm mục đích nâng cao hoạt động qun trị  
NNL trong các doanh nghip ti KCN Hải Dương  
trong thi gian ti, tác giả xin đề xut mt sgii  
pháp sau.  
Mt là, các doanh nghip cn xây dng tiêu  
chun, yêu cu công việc rõ ràng hơn cho từng vị  
trí việc làm, đặc biệt đối vi công tác tuyn dng  
nhân viên sn xuất. Tăng cường sphi hp gia  
phòng nhân svà bphn có nhu cu tuyn dng  
để nâng cao hiu quca công tác tuyn dng, bố  
trí NNL.  
Hin nay, các doanh nghip sdng hai hình  
thc khen thưởng, tạo đng lc trong công vic là:  
khen thưởng, tạo động lc tài chính và khen  
thưởng, tạo động lc phi tài chính.  
Nhng hình thức khen thưởng, tạo động lc  
tài chính mà các doanh nghip áp dng nhiu như  
là: tăng tiền lương, tiền thưởng, các chế độ ưu đãi  
liên quan ti bo him y tế, bo him xã hi, bo  
him tht nghiệp theo quy định ca pháp lut.  
Theo báo cáo ca ban qun lý KCN, 100% các  
doanh nghiệp đang hoạt động đều xây dng bn  
bảng lương, thang lương, nội quy… theo đúng  
quy định ca Nhà nước và ban qun lý. Mức lương  
mà các công ty đưa ra khá đa dạng tùy theo năng  
lc và tng vtrí vic làm.  
Bên cnh vt cht, tạo động lc vmt tinh  
thần cũng được các doanh nghip áp dng khá phổ  
biến nhằm nâng cao động lc làm vic cho nhân  
viên. Thông thường, các công ty sxây dng  
chương trình đưa nhân viên tham quan du lịch, dã  
ngoại theo định k1-2 lần/năm. Bên cạnh đó, các  
doanh nghiệp cũng tổ chức chương trình giao lưu  
văn nghệ, ththao gia các nhân viên nhm cng  
ctinh thn và sự đoàn kết.  
- Chính sách qun tr, phát trin NNL  
Theo đánh giá của người lao động, về cơ bản  
nhng chính sách qun tr, phát triển NNL này đã  
49  
Chuyên mc: Qun tr- Qun lý - TP CHÍ KINH T& QUN TRKINH DOANH S18 (2021)  
Hai là, hoạt động kiểm tra, đánh giá chất  
lượng NNL phải được thc hin mt cách công  
bng, minh bch. Bên cạnh đó, các hình thc, chỉ  
tiêu sdụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng phi  
được xem xét, điều chỉnh thường xuyên để phù  
hp vi thc trng hoạt động ca người lao động  
cũng như bối cnh phát trin ca doanh nghip.  
Ba là, qun trNNL cn phải hướng ti sự  
phát trin chuyên sâu từ bên trong. Có nghĩa rằng,  
qun trNNL phi chú trng ti phát triển trình độ  
chuyên môn, kỹ năng thực tế, ý thc, trách  
nhiệm… Để làm được điều này các doanh nghip  
nên chú trng các hoạt động trong công tác đào  
tạo là: xác định nhu cu và xây dng kế hoạch đào  
to, kết ni với các cơ sở đào tạo có uy tín và chú  
trng việc đánh giá sau quá trình đào tạo. Ngoài  
ra, hoạt động đào tạo phải hướng ti sphát trin  
toàn din chkhông nên tp trung mt snhóm  
đối tượng lao động nhất định.  
5. Kết lun và các khuyến nghị  
Kết qunghiên cu cho thy, nhìn chung hot  
động qun trị NNL đã được các công ty thc hin  
tốt, đặc biệt là công tác đào tạo, phát trin NNL.  
Bên cnh nhng mt tích cc, hoạt động qun trị  
NNL ti các doanh nghip trong KCN Hải Dương  
vn còn mt shn chế như công tác tuyển dng  
nhân viên sn xuất còn sơ sài, hoạt động kim tra  
chưa sát sao đối với nhân viên sản xuất, các hình  
thức đào tạo chưa được phân bổ đồng đều.  
Tkết qunghiên cu, tác giả đề xut mt số  
khuyến nghị đối vi ban qun lý KCN Hi Dương  
như sau: Ban qun lý nên xem xét htrvà nâng cao  
năng lực kiểm tra, đánh giá chất lượng NNL cho các  
doanh nghip; xây dựng các đề án nhm nâng cao  
năng lực qun trị NNL đối với lãnh đạo các doanh  
nghip. Bên cạnh đó, ban quản lý cũng nên kiểm tra,  
đánh giá hoạt động ca các doanh nghiệp theo định  
kỳ để đm bo chất lượng qun trNNL.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Ban qun lý các khu công nghip tnh Hải Dương. (2015). Báo cáo tng kết thc hin nhim vụ năm  
2015 và phương hướng, nhim v, giải pháp năm 2016.  
[2]. Ban qun lý các khu công nghip tnh Hải Dương. (2016). Báo cáo tng kết thc hin nhim vụ năm  
2016 và phương hướng, nhim v, giải pháp năm 2017.  
[3]. Ban qun lý các khu công nghip tnh Hải Dương. (2017). Báo cáo tng kết thc hin nhim vụ năm  
2017 và phương hướng, nhim v, giải pháp năm 2018.  
[4]. Ban qun lý các khu công nghip tnh Hải Dương. (2018). Báo cáo tng kết thc hin nhim vụ năm  
2018 và phương hướng, nhim v, giải pháp năm 2019.  
[5]. Ban qun lý các khu công nghip tnh Hải Dương. (2019). Báo cáo tng kết thc hin nhim vụ năm  
2019 và phương hướng, nhim v, giải pháp năm 2020.  
[6]. Bùi Minh Tân. (2020). Qun trngun nhân lc tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên vit, chi nhánh  
tnh Lào Cai. Lun án thạc sĩ, Quản trkinh doanh.  
[7]. Khu công nghip Hải Dương. (2019). Báo cáo tình hình thay đổi lao động trong các doanh nghip  
trong KCN tnh Hải Dương.  
[8]. Lê Quang Tú. (2015). Hoàn thin qun trngun nhân lc ti Công ty Cphn vật tư và giày dép  
xut khu Hải Hưng. Lun án thạc sĩ, Quản trkinh doanh.  
[9]. Nguyn Qunh Thun. (2018). Hoàn thin công tác qun trngun nhân lc ti Bnh viện Đa khoa  
huyện Định Hóa, tnh Thái Nguyên. Lun án thạc sĩ, Quản trkinh doanh.  
[10]. Nguyn Tuyết Mai. (2018). Hoàn thin công tác qun trngun nhân lc ti Công ty TNHH MTV  
Mai Linh Thái Nguyên. Lun án thạc sĩ, Quản trkinh doanh.  
[11]. Nông Đức Thanh. (2019). Qun trngun nhân lc tại Ngân hàng Thương mại Cphần Bưu điện  
Liên Vit - chi nhánh Cao Bng. Lun án thạc sĩ, Quản trkinh doanh.  
Ngày nhn bài: 16/11/2020  
Ngày nhn bn sa: 28/05/2021  
Ngày duyệt đăng: 30/9/2021  
Thông tin tác gi:  
Vũ Phương Anh  
- Đơn vị công tác: Ban Tchc Tnh ủy Hái Dương  
- Địa chemail: phuonganh89.kcnhd@gmail.com  
50  
pdf 6 trang Thùy Anh 18/05/2022 1240
Bạn đang xem tài liệu "Quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp tỉnh Hải Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfquan_tri_nhan_luc_tai_cac_doanh_nghiep_thuoc_khu_cong_nghiep.pdf