Giáo trình Script và kỹ thuật hoạt hình
ĐẶNG NGỌC HOÀNG THÀNH
SCRIPT VÀ KĨ
THUẬT HOẠT HÌNH
(Giáo trình giảng dạy trên Flash CS5/CS6và ActionScript 3.0)
Blank Page
- 2 -
LỜI NÓI ĐẦU
dobe Flash là một phần mềm chuyên nghiệp để tạo các thước phim
hoạt hình, các trò chơi, thiết kế giao diện web (ư
thuat RIA – Rich Internet Application)… Flash có một ứng dụng to lớn
trong thế giới Internet nói chung và trong công nghệ giải trí nói riêng.
́ ng dụ ng trong kı̃
̣
̂
Dù rằng nhiều công nghệ mới ra đời đang cố gắng cạnh tranh với
Flash, nhưng Flash vẫn chiếm thị phần cao hơn hẳn. Có khá nhiều giáo trình về
Flash được biên soạn, nhưng đại đa số đều dựa trên phiên bản MacroMedia Flash
MX 2004 tương đối cũ. Với phiên bản CS5, Adobe đã bổ sung vào những tính năng
mới giúp người dùng thiết kế và lập trình đơn giản hơn. Cuốn giáo trình này gồm
có ba phần:
Phần 1. Thiết kế dành riêng cho những độc giả không chuyên muốn tìm
hiểu cách sử dụng công cụ vẽ và tạo hoạt hình bằng các công cụ có sẵn của Flash.
Phần này bao gồm các chương 1, chương 2, chương 3, chương 4.
Phần 2. Gồm chương 5. Dành cho các độc giả muốn tìm hiểu về
ActionScript 3.0 – một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc gần giống với Java được sử
dụng để tăng cường sức mạnh cho Flash.
Phần 3. Mang tính chất tổng hợp. Gồm các chương 6 và 7. Phần này giúp
bạn đọc hoàn thiện các thước phim hoạt hình bằng các kĩ thuật nâng cao. Chúng
tôi c u
Ben ca
(trong dư
như chưa có một giáo trình ve Flash nào đề cập đến.
Khi biên soạn giáo trình này, c h u n g tôi đã cố gắng hoàn thiện nó. Tuy nhiên,
không thể tránh khỏi sai sót. Chung tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
̃
n g cung cấp thêm các kiến thức để làm việc với hình ảnh, âm thanh và video.
nh đo, chúng tôi còn giới thiệu gói thư viện ma nguon mở PaperVision3D
n cung ten) để làm việc với đồ họa 3D trong Flash – một điều mà hầu
̂
̣
́
̃
̣
á
̀
̂
́
́
quý báu của các bạn độc giả cũng như các bạn đồng nghiệp. Mọi thư từ đóng góp
Trong giáo trình này, chúng tôi còn bổ sung thêm một số tính năng mới mà Adobe
đưa vào cho phiên bản Flash CS6.
Huế 2012
Tác giả
- 3 -
Blank Page
- 4 -
PHỤ LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ FLASH..........................................................................................11
1.2. So sánh Flash với Silverlight và JavaFx ..................................................................14
1.3. Cài đặt Adobe Flash CS5 ..............................................................................................15
1.4. Giới thiệu về Adobe Flash CS5/CS5.5......................................................................19
1.4.1. Các chế độ tùy biến giao diện.............................................................................20
1.4.2. Tạo mới dự án cho desktop và mobile ...........................................................21
1.4.3. Layer, Frame, Scene và Movie............................................................................24
1.4.4. Vùng thanh công cụ Tools....................................................................................27
1.4.5. Vùng thuộc tính Properties.................................................................................27
1.4.6. Vùng soạn thảo ActionScript ..............................................................................28
1.4.7. Các vùng chức năng khác.....................................................................................29
Tổng kết chương 1 ..........................................................................................................................37
CHƯƠNG 2. CÁC CÔNG CỤ VẼ CƠ BẢN...................................................................................39
2.1. Các công cụ Pencil, Brush và Erase ..........................................................................39
2.2. Công cụ vẽ hình cơ bản .................................................................................................41
2.3. Công cụ Text ................................................................................................................49
2.4. Công cụ chọn Selection và Lasso...............................................................................51
2.7. Các công cụ làm việc với đường Bezier..................................................................57
- 5 -
2.8. Làm việc với các đối tượng..........................................................................................59
Tổng kết chương 2 ..........................................................................................................................62
CHƯƠNG 3. CÁC BIỂU TƯỢNG TRONG FLASH ...................................................................64
3.1. Biểu tượng Graphic ........................................................................................................64
3.2. Biểu tượng Button ..........................................................................................................66
3.3. Biểu tượng MovieClip....................................................................................................68
3.4. Làm việc với Library ......................................................................................................69
Tổng kết chương 3 ..........................................................................................................................71
CHƯƠNG 4. TẠO HOẠT CẢNH....................................................................................................73
4.1. Tìm hiểu về TimeLine....................................................................................................73
4.2. Classic Tween....................................................................................................................80
4.3. Shape Tween.....................................................................................................................81
4.4. Motion Tween...................................................................................................................83
4.5. Công cụ Bone và Bind ....................................................................................................88
4.6. Công cụ Deco.....................................................................................................................92
4.7. Công cụ 3D Translation và 3D Rotation.............................................................. 102
Tổng kết chương 4 ....................................................................................................................... 105
CHƯƠNG 5. LẬP TRÌNH VỚI ACTIONSCRIPT ................................................................... 107
5.1. Các kiểu dữ liệu............................................................................................................. 108
5.2. Biến và Hằng................................................................................................................... 109
5.3. Toán tử và Biểu thức................................................................................................... 111
5.4. Kie�u dữ liệu mảng Array ........................................................................................... 116
5.5. Các cấu trúc lệnh điều khiển.................................................................................... 118
5.5.1. Câu lệnh if................................................................................................................ 118
- 6 -
5.5.2. Câu lệnh switch..................................................................................................... 120
5.5.3. Các câu lệnh lặp for, while và do…while..................................................... 121
5.5.4. Các lệnh continue, break và return............................................................... 126
5.6. Hàm.................................................................................................................................... 127
5.7. Lớp và Đối tượng.......................................................................................................... 132
5.7.1. Xây dựng lớp.......................................................................................................... 132
5.7.2. Làm việc với đối tượng ...................................................................................... 136
5.7.3. L ớ p s ự kiện Event ................................................................................................ 138
5.7.4. Sự kiện chuột ......................................................................................................... 142
5.7.5. Sự kiện bàn phím.................................................................................................. 144
i Timer.............................................................................................. 148
5.8. Đưa một đối tượng vào ActionScript.................................................................... 151
5.9. Làm việc với XML ......................................................................................................... 154
5.10. Vùng chức năng Code Snippets .......................................................................... 155
Tổng kết chương 5 ....................................................................................................................... 195
CHƯƠNG 6. CÁC HIỆU CHỈNH NÂNG CAO......................................................................... 197
6.1. Xử lý âm thanh, hình ảnh và video ........................................................................ 197
6.2. Tạo kĩ xảo điện ảnh với Flash.................................................................................. 201
6.3. Tạo thước phim Flash tựa 3D.................................................................................. 205
6.4. Ghép nối nhiều hoạt cảnh ......................................................................................... 212
6.5. Kĩ thuật mặt nạ mask.................................................................................................. 212
6.6. Tạo các nút nhấn điều khiển.................................................................................... 220
6.7. Xuất bản một Movie..................................................................................................... 222
- 7 -
6.9. Tương tác giữa ActionScript và JavaScript ........................................................ 235
Tổng kết chương 6 ....................................................................................................................... 253
CHƯƠNG 7. THƯ VIỆN PAPERVISION3D .......................................................................... 255
7.3. Chương trình Hello, PaperVision3D !................................................................... 261
7.4. Các đối tượng trong PaperVision3D..................................................................... 265
7.4.1. Các đối tượng hình thể........................................................................................... 265
7.4.2. Đối tượng Material - Phối màu cho hình thể................................................. 272
7.4.3. Đối tượng Lights - Hiệu ứng ánh sáng ............................................................. 275
7.4.4. Đối tượng Shader - Hiệu ứng đổ bóng ............................................................. 276
7.4.5. Đối tượng ShadedMaterial.................................................................................... 276
7.4.6. Đối tượng CompositeMaterial............................................................................. 277
7.4.7. Đối tượng MaterialsList......................................................................................... 277
7.5. Import một mô hình 3D............................................................................................. 277
Tổng kết chương 7 ....................................................................................................................... 280
BÀI TẬP THỰC HÀNH ................................................................................................................. 282
P C O H Ư Ơ N G D A N ................................................................................. 282
NG ZOOM ................................................................................................... 287
- 8 -
B – P H A N B A I T A P T Ư L A M .................................................................................................. 321
O HOA ................................................................................................................ 289
� .......................................................................................................................... 288
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ........................................................................................................ 321
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 ........................................................................................................ 323
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 ........................................................................................................ 323
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 ........................................................................................................ 324
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 ........................................................................................................ 326
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 ........................................................................................................ 326
TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM.................................................................................................. 329
- 9 -
Blank Page
- 10 -
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ FLASH
1.1. Sơ lược về đồ họa vector và lịch sử ra đời của Flash
Sơ lược về đồ họa vector
Đo ho
tien. Mo
phương tie
̣
a ma
t trong như
n multimedia. Đồ họa máy tính co
́
y tın
́
h la
̀
mo
̂
t trong như
̃
ng lın
̃
h vư
ng ti
the
̣
c co
m na
được chia làm ba dạng cơ bản:
́
nhieu ư
́
ng du
̣
ng lơ
́
n trong thư
̣ c
̂
̃
ng lın
̃
h vưc ư
̣
́
ng du
̣
�
̆
ng đo
́
la lın
̀
̃
h vư
̣
c giai trı đa
̉
́
̂
́
�
Đồ họa điểm: cơ sở của nó là các điểm ảnh (pixel). Mỗi bức ảnh của đồ họa điểm
là một ma trận điểm, mà mỗi điểm ảnh được xác định bởi một mẫu màu theo
chuẩn phổ biến là RGB (Red-Green-Blue). Mỗi tham số màu được phân bố từ 0
cho đến 2n -1 (ảnh dạng n bit màu). Khi phóng to bức ảnh của đồ họa điểm, ta sẽ
thấy rõ từng điểm ảnh. Hãy quan sát ví dụ đối với bức ảnh sau đây:
Hình 1 – Đồ họa điểm
Đồ họa Fractal: sử dụng thuật toán đệ quy. Mo
fractal se la mot hınh anh thu nho cua chınh đoi tươ
quan trong va co nhi u ưng dung trong thưc tien. Nếu quan tâm đến dạng đồ họa
này, đoc gia co the tham khảo thêm trong các tài liệu liên quan đến đồ họa Fractal
hay hình học Fractal.
̂
t bo
̂
pha
̣
̂
n na
̀
o đo
́
tre
̂
n đoi tượ ng
̃
̀
̂
̀
̉
̉
̉
́
�
̣
ng đo
́
. Đay la
̂
̀
mo
̂
t da
̣
ng đ ho
�
̣a
̣
̀
́
�
́
̣
̣
�
̂
̉
́
�
Hình 2 – Đồ họa Fractal
Đồ họa vector: cơ sở của nó là vector và đường cong Bezier. Da
có nhiều ưu điểm so với đồ họa điểm. Một trong những ưu điểm lớn nhất của nó
là không khong co sư giơi han khi phong to bưc anh. Thong thương, cac anh dang
hoa điem se bị “vỡ hạt” khi phóng to. Sư vơ hat nay con tuy vao đo phan gia
a cac bưc anh. Anh cang min (đươc chup bơi cac may anh co zoom so lơn) thı
cho phep kha nang phong to lơn hơn. Con đoi vơi anh dang vector, thı se khong
bao giơ xay ra tınh trang nay. Cung vı lı do nay, ma u het cac nha thiet ke thıc
sư dung chương trınh xư lı hoa vector hơn la hoa điem (bơi chung thươ
đươc in tren cac kho giay co kıch thươc khac nhau bao gom ca n h ư
kıch thươc lơ
̣
ng đo họa vector
̂
́
̣
́
̣
́
́
̉
̂
̀
́
̉
̣
đ
�
̣
�
̃
̣
̃
̣
̀
̀
̀
̀
̂
̂
̉i
cu
̉
́
́
̉
�
̀
̣
̣
̣
̉
́
́
̉
́
�
́
̀
́
̉
̆
́
́
̀
́
̉
̣
̀
̃
̂
̀
̉
̀
̣
̀
̃
̀
́
̀
̀
h
�
�
́
̀
�
�
́
h
̉
̣
̀
̉
́
đ
�
̣
̀
đ
�
̣
�
̉
́
̀
ng
̣
̂
́
�
�
́
́
́
́
̉
̃ n g kho giay có
́
́
́
n). Các chương trình đồ họa vector nổi tiếng bao gồm Adobe
- 12 -
Illustrator, Corel Draw,… Một bức ảnh dưới dạng đồ họa vector bao giờ cũng mịn
màng hơn so với đồ họa điểm.
Đo�i vớ i đ � họa đie�m, không có nhiều định dạng hỗ trợ chế độ transparent (hay
chế độ màu alpha). Nhưng với đồ họa vector, thì những tính năng này được hỗ
trợ một cách hoàn hảo. Với đồ họa vector, các chương trình chỉnh sửa và thiết kế
đồ họa luôn hỗ trợ chế độ lớp Layer, nhưng với đồ họa điểm, chỉ có một vài định
dạng mới hỗ trợ lớp Layer này (như đin
photopaint,…). Ban hãy quan sát một số đối tượng đồ họa được tạo bởi Adobe
Illustrator sau đây:
̣ h dạng photoshop, định dạng corel
̣
Hình 3 – Đồ họa vector
n g c u a Flash (swf) mà chúng ta sẽ làm quen ở đây cũng
Định dạng ta
̣
̂
p tin cuoi c u
̀
̉
thuộc vào đồ họa vector. Flash thường được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng động.
Xét ở một phạm trù nào đó, nó có nhiều điểm tương đồng với kĩ thuật tạo video
(kĩ thuật 24 hình/giây). Nhưng nó có ưu điểm là phim được tạo bởi Flash không
bị vỡ hạt khi phóng to (trừ trường hợp phim có chứa các đối tượng đồ họa điểm).
Một đieu đặc biệt mà Flash đượ c ưa chuộng và sử dụ ng rộng rãi trên internet là
- 13 -
kích thước phim tạo bởi Flash rất nhỏ gọn so với các định dạng phim khác va
thương đươc sư dung đe truy n tai tren world wide web.
Lịch sử ra đời của Flash
Flash là một kĩ thuật tạo các hiệu ứng động, các thước phim hoạt hình, thiet ke
giao dien ngươi dung cho cac ưng dung web… Flash được giới thiệu đầu tiên bởi
̀
̀
̣
̉
̣
�
�
̉
̂
̂
̀
̀
́
́
̣
công ty MacroMedia vào năm 1999. Đến năm 2005, công ty này đã được Adobe
mua lại với giá 3.4 tỉ đôla. Từ khi ra đời cho đến này, Flash đã có rất nhiều bước
phát triển đáng chú ý. Nhiều tính năng mới đã liên tục được cập nhập trong các
phiên bản của nó, kể từ các phiên bản Macromedia Flash cho đến Adobe Flash
hiện nay.
Với phiên bản Adobe Flash CS4, công ty Adobe đã bổ sung vào cho Flash những
tính năng mạnh mẽ: hỗ trợ nhiều định dạng import dữ liệu; bổ sung các công cụ
tạo hoạt hình mạnh mẽ như Bone, Bind, 3D Translation, 3D Rotation,…
Phiên bản mới nhất của Flash là CS5.5 (cho đến đau năm 2012). Hiện nay, Adobe
cũng đã tạo ra một ấn bản mã nguồn mở cho Flash đó là công nghệ Flex. Một
trong những công nghệ ra đời sớm nhất hỗ trợ tạo giao diện cho ư
tınh tương tac cao vơi ngươi dung – RIA. Flex là một công nghệ hứa hẹn đem lại
nhiều lợi nhuận cho Adobe (nhờ vào trình phát triển Adobe Flex Buider). Nó là
một đối thủ lớn khi so sanh vơi công nghệ Silverlight của Microsoft và JavaFx của
́ ng dụ ng web có
́
́
́
̀
̀
́
́
Sun (nay được mua lại bởi Oracle).
1.2. So sánh Flash với Silverlight và JavaFx
Ngày nay, xu thế thương mại điện tử hóa đang ngày càng len lỏi vào các ngóc
ngách xã hội. Các website kho
̂
ng chı
̉
là nơi cung cấp thông tin mà ngườ i sử dụ ng
internet con sư dung no đe trao đổi tho
̀
̉
̣
́
̂
ng tin, mua ban, chia se... Do đó, giao diện
́
̉
website đẹp mắt, thiết kế thuận tiện là một lợi thế. Chính vì lẽ đó, rất nhiều nhà
phát triển chú ý đến điều này. Các hãng phần mềm lớn như Microsoft, Adobe,
Sun,… đa
trợ công nghệ RIA no
̃
phát triển các công nghệ hỗ trợ để chiếm lĩnh thị trường phần mềm hỗ
i trên. Tính về tuổi đời phát triển của các công nghệ hỗ trợ
́
RIA, Adobe tỏ ra là người tiên phong.
Flash/Flex của Adobe, Silverlight của Microsoft và JavaFx của Sun là những công
nghệ đáng chú ý nhất. Mỗi trong số chúng đều có ưu điểm noi tro
̣̂i riêng. Một ưu
điểm chung của chúng là đồ họa rất đẹp và chuyển động rất mềm mại.
Flash/Flex có tuổi đời khá cao, với lượng người dùng đông đảo, hầu hết các nhà
phát triển đã quá quen thuộc với Flash. Flash cũng hỗ trợ lập trình hướng đối
tượng. Nó cũng tương thích với hầu hết các ngôn ngữ lập trình web hiện nay.
Flash hỗ trợ hầu hết trên các hệ điều hành: Windows, Linux, MacOS và rất nhiều
mẫu Mobile của nhiều hãng khác nhau. Để phát triển một ứng dụng Flash, các nhà
- 14 -
phát triển có thể sử dụng trình biên tập Adobe Flash Professional hoa
Flash Builder. Cac trình biên tập này hoạt động tốt trên đa số hệ điều hành:
Windows và MacOS. Một yêu cầu để trình khách (vı du như trınh duyet web) có
thể chạy được Flash là cần cài đặt một plugin Flash nhỏ gọn (khoang 2 Mb); hỗ
trợ một phiên bản Flash Lite (cho các dòng điện thoại); Adobe Flash Player,
Adobe Shockwave, Adobe AIR (cho ca PC, Laptop, smartphone, tablet,…).
̣̆c Adobe
́
́
̣
̀
̣̂
̉
̉
Silverlight mặc dầu ra đời sau Flash, nhưng với sự hậu thuẩn của một tập đoàn
lớn như Microsoft, nó cũng đang dần có một vị thế đáng kể. Ngoài ra, Silverlight
được phát triển trên nền .NET, các lập trình viên có thể sử dụng VB.NET hoặc C# -
một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ - để phát triển. Nhược điểm của nó là chỉ tương
thích trên Windows, MacOS và các mẫu điện thoại Windows Mobile. Để phát triển
ứng dụng trên Silverlight, các nhà phát triển chỉ có thể sử dụng Visual Studio vốn
chỉ dành cho hệ điều hành Windows. Trình khách muốn chạy được Silverlight cần
cài đặt Plugin Silverlight (khoảng 5 Mb).
JavaFx ra đời sau cùng, nhưng nó có nhiều ưu điểm: mã nguồn mở, hỗ trợ nhiều
hệ điều hành – Windows, Linux, MacOS và hứa hẹn hoạt động tốt trên nhiều mẫu
Mobile, trình khách không cần cài đặt plugin hỗ trợ. Để soạn thảo JavaFx, người
dùng có thể sử dụng Eclipse hoặc NetBean. Cả hai trình biên dịch này đều hoạt
động tốt trên Windows, Linux và MacOS. Nhưng một điều đáng tiếc là JavaFx lại
ra đời quá muộn màng.
Với tuổi đời cao, lượng người dùng có kinh nghiệm lớn, các lập trình viên và các
nhà phát triển đã quá quen thuộc với Flash. Flash vẫn đang và sẽ phát triển trong
một khoảng thời gian dài nữa. Flash có ba định hướng trọng tâm: phát triển RIA
cho web, tạo các chương trình ứng dụng cha
Windows, MacOS, Linux, Android, iOS…) và các thước phim trình diễn cha
Flash Player, Shockwave, Flash Plugin, Flash Lite. Trong năm 2010, W3C đã đưa
ra chuẩn mới cho cac ưng dung web – cong nghe HTML 5 – hứa hẹn sẽ soán ngôi
̣
y tre
̂
n Adobe Air (tương thıć h vớ i
̣
y trên
́
́
̣
̂
̣̂
RIA của Flash, Silverlight và JavaFx. Dù sau này, vị thế trong việc phát triển RIA
cho web có thay đổi, thì những định hướng còn lại của Flash vẫn là những định
hướng phát triển quan trọng, đảm bảo sự trường tồn cho công nghệ này.
1.3. Cài đặt Adobe Flash CS5
Yêu cầu cấu hình cài đặt: hệ điều hành Windows XP Pack 3 hoặc cao hơn
(MacOS X hoặc cao hơn), 1Gb Ram hoặc cao hơn, Pentium IV hoặc cao hơn.
Mặc dầu mục đích chính của chúng ta là sử dụng chương trình Adobe Flash
Professional CS5, tuy nhiên các bạn có thể sử dụng thêm một số chương trình
đính kèm như: Photoshop dùng để hiệu chỉnh ảnh, Dreamweaver thiết kế giao
diện web đồng thời chèn các phim Flash vào, soạn thảo ActionScript chuyên
- 15 -
nghiệp hơn với Flash Buider 4, hiệu chỉnh âm thanh, video… Chính vì lý do này,
tôi đề nghị các bạn nên chọn bộ trọn gói Adobe Master CS5 (hoac CS5.5).
Chúng ta có thể tải trực tiếp từ Adobe va có 30 ngày để dùng thử. Sau khi tải về,
̣̆
̀
hãy tiến hành giải nén tập tin, khi đó ta sẽ thu được một thư mục chính.
Nếu ta sử dụng một đĩa cài đặt DVD, thì hãy đưa đĩa DVD vào ổ đĩa DVD trên máy
tính. Chúng ta có thể sử dụng chế độ AutoRun của nó, hoặc mở đĩa DVD này ra.
Trong cả hai trường hợp nêu trên, thư mục chính sẽ có 4 thư mục con và một tệp
Set-up.exe. Cấu trúc thư mục có dạng như sau:
Hình 4 – Cấu trúc thư mục bên trong đĩa DVD cài đặt Flash CS5
Hãy nhấp đôi chuột vào tập tin Set-up.exe, khi đó, sẽ có cửa sổ sau đây hiện ra
Hình 5 – Màn hình chào đón khi cài đặt Adobe Master CS5
- 16 -
Hãy đọc qua các điều khoản sử dụng phần mềm, nếu đồng ý thì các bạn chỉ việc
nhấp Accept. Ngược lại, hãy chọn Quit để hủy bỏ việc cài đặt.
Sau khi nhấp vào Accept, cửa sổ sau đây sẽ xuất hiện.
Hình 6 – Cửa sổ Serial Number
Trong cửa sổ này, chúng ta có thể điền serial vào – tương ứng với Provide a serial
number (nếu đã có một số serial), ngược lại, hãy chọn Install this product as a
trial (nếu các bạn muốn sử dụng thử 30 ngày). Nếu muốn chọn ngôn ngữ hiển thị,
hãy chọn Select Language. Sau đó, bạn nhấp Next. Adobe Master không hỗ trợ
tiếng việt. Nó chỉ hỗ trợ một vài ngôn ngữ như tiếng anh, tiếng nhật… Nếu số
serial điền vào đúng, thì sẽ xuất hiện một dấu tích mầu xanh. Ngược lại, nếu số
serial sai, dấu nhân màu đỏ sẽ xuất hiện. Nếu số serial đúng, ta có thể nhấp Next
để tiếp tục quá trình cài đặt. Nếu không có số serial, hãy chọn chế độ dùng thử.
Khi cài đặt ở chế độ dùng thử, Adobe sẽ thường xuyên đưa ra thông báo để nhắc
nhở về số ngày dùng thử còn lại và nó sẽ tự động chấm dứt khả năng dùng thử
sau 30 ngày. Ta cũng có thể sử dụng chế độ cài đặt này nếu đã có số serial. Và số
serial sẽ được bổ sung sau.
Sau khi nhấp next, cửa sổ Adobe ID sẽ hiện ra. Sau đó là cửa sổ Install Options.
Trong cửa sổ này, cho phép ta chọn lựa các thông số cài đặt.
- 17 -
Hình 7 – Cửa sổ Install Options
Chúng ta có thể chọn lựa các phần mềm cần cài đặt bằng cách đánh dấu tích vào
các phần mềm tương ứng. Nếu muốn học Flash CS5, hãy chọn – Flash
Professional. Ngoài ra, tôi khuyến nghị hãy chọn thêm các phần mềm sau:
Photoshop (xử lý đồ họa điểm), Flash Buider (thiết kế RIA cho web, lập trình
ActionScript chuyên nghiệp…), SoundBooth (xử lý âm thanh). Ngoài ra, nếu quan
tâm đến các lĩnh vực đồ họa khác, ta có thể cài đặt thêm các phần mềm như
Illustrator là phần mềm chuyên xử lí đồ họa vector, Fireworks cũng là phần mềm
chuyên xử lí đồ họa điểm, Adobe Premier chuyên xử lý phim, After Effect chuyên
tạo kĩ xảo điện ảnh. Ba
ph n m m SoundBooth ra kho
xư ly m thanh khi chon bo ca
Adobe Audition khong tıch hơp trong bo
rieng. Ban co the tai no va dung thư 30 nga
̣
n cu
̃
ng c
�
n lưu y
i bo cai đa
i đat CS5.5, thı
cai đa
y như đo
́
ra
�
ng, trong phie
t. Neu ban muo
ban co the
t CS5.5 ma
i vơi bo
̂
n ba
n tım
dung Adobe Audition.
no la mot phan mem
cai đat CS5.5.
̉
n CS5.5, Adobe đa
̃ loại
�
�
̉
̂
̀
̣
̆
�
̣
�
̀
mot chương trın
̂
̀ h
̉
́
â
̣
̂
̀
̣
̆
̀
̣
́
�
̀
̂
́
̣
̂
̀
̣
̆
̀
́
̀
̣̂
̂
̣
́
�
̉
́
̀
̀
̉
̀
�
́
̂
̀
̣
̆
Ở mục Location bên dưới, bạn hãy chọn vị trí mà bạn sẽ cài đặt. Theo mặc định,
nó sẽ cài đặt vào thư mục C:\Program Files\Adobe. Bạn cũng cần lưu ý dung
lượng ổ đĩa dành cho việc cài đặt. Bạn cần luôn đảm bảo rằng dung lượng để cài
đặt – Total install phải luôn nhỏ hơn dung lượng ổ đĩa còn trống – Available.
Sau đó, hãy nhấp vào nút Install và chờ đợi cho quá trình cài đặt hoàn tất. Để kết
thúc quá trình cài đặt, hãy nhấp vào nút Finish để đóng cửa sổ cài đặt lại.
- 18 -
1.4. Giới thiệu về Adobe Flash CS5/CS5.5
Khởi động Adobe Flash Professional CS5/CS5.5: để khởi động Adobe Flash
Professional CS5/CS5.5, ta có thể bấm chọn biểu tượng của nó trên màn hình
Desktop, hoặc tiến hành các bước sau:
- Vào Start > All Programs
- Chọn Adobe Master Collection CS5/CS5.5.
- Chọn Adobe Flash Professional.
Hình 8 – Khởi động Adobe Flash Professional CS5/CS5.5
Khi đó, màn hình Splash – màn hình chào đón của Adobe Flash Professional sẽ
hiện ra
Hình 9 – Mành hình chào đón của Adobe Flash Professional CS5/CS5.5
Sau khi quá trình khởi động hoàn tất, bạn sẽ thấy giao diện sau đây
- 19 -
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Script và kỹ thuật hoạt hình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_script_va_ky_thuat_hoat_hinh.pdf