Giáo trình nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Hệ thống điều hòa trung tâm
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
GIÁO TRÌNH
Hệ thống điều hòa trung tâm
NGHỀ: KTML VÀ ĐHKK
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
2018
/QĐ-CĐCN&TM, ngày tháng năm
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại
Vĩnh Phúc, năm 2018
1
BÀI 1. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM NƯỚC
Giới thiệu:
Hệ thống điều hòa trung tâm làm lạnh nước là hệ thống được sử dụng rất
phổ biến trong những công trình có quy mô lớn, phân bố các hộ tiêu thụ không
tập trung, chiều cao công trình lớn, không gian dành cho lắp đặt hạn chế, giá
thành rẻ… vì vậy việc nghiên cứu hệ thống loại này sẽ giúp rất nhiều cho học
viên tiếp cận và giải quyết những vấn đề sẽ gặp trong thực tiễn.
Mục tiêu:
- Phân tích được sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều hoà trung tâm nước.
- Trình bày được nguyên lý làm việc của từng thiết bị trên hệ thống
- Trình bày được cấu tạo của từng thiết bị trên hệ thống
- Phân tích được bản vẽ lắp đặt
- Đọc được các thông số kỹ thuật của máy trên cataloge
- Liệt kê được qui trình lắp đặt
- Lắp đặt được hệ thống điều hòa trung tâm nước
- Nghiêm chỉnh, cẩn thận, chính xác, an toàn.
Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc:
Máy điều hòa không khí làm lạnh bằng nước (WATER CHILLER)
Hệ thống điều hòa không khí kiểu làm lạnh bằng nước là hệ thống trong đó cụm
máy lạnh không trực tiếp xử lý không khí mà làm lạnh nước đến khoảng 7oC.
Sau đó nước được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các dàn trao đổi
nhiệt gọi là các FCU và AHU để xử lý nhiệt ẩm không khí. Như vậy trong hệ
thống này nước sử dụng làm chất tải lạnh.
• Sơ đồ nguyên lý
Trên hình là sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều hoà làm lạnh bằng nước. Hệ
thống gồm các thiết bị chính sau:
- Cụm máy lạnh Chiller
- Tháp giải nhiệt (đối với máy chiller giải nhiệt bằng nước) hoặc dàn nóng
(đối với chiller giải nhiệt bằng gió)
- Bơm nước giải nhiệt
- Bơm nước lạnh tuần hoàn
- Bình giãn nở và cấp nước bổ sung
- Hệ thống xử lý nước
- Các dàn lạnh FCU và AHU
• Đặc điểm của các thiết bị chính:
2
a) Cụm Chiller:
Cụm máy lạnh chiller là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống điều hoà
kiểu làm lạnh bằng nước. Nó được sử dụng để làm lạnh chất lỏng, trong điều
hoà không khí sử dụng để làm lạnh nước tới khoảng 7oC (hình 6.16). Ở đây
nước đóng vai trò là chất tải lạnh.
Cụm Chiller là một hệ thống lạnh được lắp đặt hoàn chỉnh tại nhà máy
nhà chế tạo, với các thiết bị sau:
+ Máy nén: Có rất nhiều dạng, nhưng phổ biến là loại trục vít, máy nén
kín, máy nén pittông nửa kín.
+ Thiết bị ngưng tụ: Tuỳ thuộc vào hình thức giải nhiệt mà thiết bị ngưng
tụ là bình ngưng hay dàn ngưng. Khi giải nhiệt bằng nước thì sử dụng bình
ngưng, khi giải nhiệt bằng gió sử dụng dàn ngưng. Nếu giải nhiệt bằng nước thì
hệ thống có thêm tháp giải nhiệt và bơm nước giải nhiệt. Trên thực tế nước ta,
thường hay sử dụng máy giải nhiệt bằng nước vì hiệu quả cao và ổn định hơn.
+ Bình bay hơi: Bình bay hơi thường sử dụng là bình bay hơi ống đồng có
cánh. Môi chất lạnh sôi ngoài ống, nước chuyển động trong ống. Bình bay hơi
được bọc các nhiệt và duy trì nhiệt độ không được quá dưới 7oC nhằm ngăn
ngừa nước đóng băng gây nổ vỡ bình. Công dụng bình bay hơi là làm lạnh nước.
+ Tủ điện điều khiển.
Cụm máy chiller máy nén pittông nửa kín Carrier
Trên hình. là cụm chiller với máy nén kiểu pittông nửa kín của hãng
Carrier. Các máy nén kiểu nửa kín được bố trí nằm ở trên cụm bình ngưng - bình
3
bay hơi. Phía mặt trước là tủ điện điều khiển. Toàn bộ được lắp đặt thành 01
cụm hoàn chỉnh trên hệ thống khung đỡ chắc chắn.
Khi lắp đặt cụm chiller cần lưu ý để dành không gian cần thiết để vệ sinh
các bình ngưng. Không gian máy thoáng đãng, có thể dễ dàng đi lại xung quanh
cụm máy lạnh để thao tác.
Khi lắp cụm chiller ở các phòng tầng trên cần lắp thêm các bộ chống
rung.
Máy lạnh chiller điều khiển phụ tải theo bước, trong đó các cụm máy có
thời gian làm việc không đều nhau. Vì thế người vận hành cần thường xuyên
hoán đổi tuần tự khởi động của các cụm máy cho nhau. đẻ làm việc đó trong các
tủ điện điều khiển có trang bị công tắc hoán đổi vị trí các máy.
Bảng là các thông số kỹ thuật cơ bản của cụm chiller của hãng Carrier loại
30HK. Đây là chủng loại máy điều hoà có công suất trung bình từ 10 đén 160
ton và được sử dụng tương đối rộng rãi tại Việt Nam.
4
Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hoà water chiller
Công suất lạnh của chiller 30HK - Carrier (khi t”nl = 7oC)
t”gn, oC
Đại lượng
Mã hiệu
kW
30
35
37
40
45
30HKA015
30HKA020
30HKA030
Qo
Qk
47,6
58,5
10,8
45,4
57,1
11,8
44,4
56,6
12,2
43,0
55,7
12,7
40,7
54,3
13,6
N
Qo
65,4
78,7
13,2
61,3
75,8
14,5
59,7
74,7
15,0
57,2
72,9
15,7
53,1
69,9
16,8
Qk
N
Qo
82,7
100,2
17,5
78,5
97,3
18,8
76,7
96,0
19,3
74,5
94,5
20,0
70,1
91,3
21,2
Qk
N
5
30HK040
30HK050
30HK060
30HK080
30HK100
30HK120
30HK140
30HK160
Qo
Qk
121
151
29,6
114
146
31,6
112
144
32,4
108
141
33,5
101
136
35,2
N
Qo
162
202
39,9
153
195
42,9
149
193
44,1
144
190
45,8
135
183
48,5
Qk
N
Qo
196
239
42,4
184
230
45,8
179
226
47,1
172
221
48,9
160
211
51,7
Qk
N
Qo
242
301
59,3
228
291
63,2
223
288
64,7
215
282
66,9
202
273
70,4
Qk
N
Qo
322
392
69,9
302
377
75,1
295
371
77,1
283
364
79,9
264
348
84,3
Qk
N
Qo
363
452
88,9
343
438
94,8
335
432
97,1
323
422
100
303
408
106
Qk
N
Qo
449
549
100
422
530
108
411
520
110
395
510
115
368
488
121
Qk
N
Qo
488
606
118
461
588
126
450
579
129
434
567
133
407
547
140
Qk
N
t”nl - Nhiệt độ nước lạnh ra khỏi chiller, oC
t”gn - Nhiệt độ nước giải nhiệt ra khỏi chiller, oC
Qo - Công suất lạnh, kW
Qk - Công suất giải nhiệt, kW
N - Công suất mô tơ điện, kW
6
Cụm máy lạnh chiller
b, Dàn lạnh FCU
FCU (Fan coil Unit) là dàn trao đổi nhiệt ống đồng cánh nhôm và quạt gió.
Nước chuyển động trong ống, không khí chuyển động ngang qua cụm ống trao
đổi nhiệt, ở đó không khí được trao đổi nhiệt ẩm, sau đó thổi trực tiếp hoặc qua
một hệ thống kênh gió vào phòng. Quạt FCU là quạt lồng sóc dẫn động trực
tiếp.
7
Cấu tạo và lắp đặt FCU
Trên bảng 6.12 trình bày đặc tính kỹ thuật cơ bản của các FCU hãng Carrier
với 3 mã hiệu 42CLA, 42VLA và 42VMA.
Đặc tính kỹ thuật FCU hãng Carrier
Đặc Đơn
tính vị
Mã hiệu
004
002 003
006 008 010 012
Lưu lượng gió
- Tốc độ cao
- Tốc độ TB
- Tốc độ thấp
m3/h
m3/h
m3/h
449 513 520 827 1066 1274 1534
380 440 457 744
317 337 387 599
945 1153 1482
783 950 1223
Quạt
Dạng
Quạt ly tâm lồng sóc
Số lượng quạt
Kích thước quạt
Vật liệu
Cái
mm
Thép tráng kẽm
1
1
1
2
2
3
3
Φ144 x 165,5L
8
Điện nguồn quạt
Số lượng quạt
Công suất quạt
W
220V / 1Ph / 50Hz
1
1
1
1 1
2
2
32
38
49 63 94 100 135
- Ống nước vào / ra
- Ống nước ngưng
3/4”
42CLA
42VLA/V
MA
Đường kính trong của
ống 26mm
Ống mềm đường kính
ngoài 20mm
- Cụm trao đổi nhiệt
Ống đồng, cánh nhôm gợn
sóng
- Số dãy
Dãy
2
3
3
3
3
3
3
- Mật độ cánh
Số
12
12
12
12
12
12
12
cánh
/1 in
m2
- Diện tích bề
mặt
0,100 0,100 0,10 0,150 0,192 0,226 0,262
0
- Áp suất làm inch 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” 3/8”
việc
- Ứng dụng
10 kG/cm2
kG/cm2
- Khối lượng
+ 42 CLA
+ 42 VLA
+ 42 CMA
kg
26
27
27
34
38
47
52
kg
kg
W
W
24
18
25
19
25
19
31
24
35
27
43
33
48
38
- Công suất lạnh
+ Nhiệt hiện
+ Nhiệt toàn
phần
1848 1931 235 3415 4844 5267 6262
2303 3322
5
400
0
5527 7641 8605 10062
tnl=7oC,tkk=26oC
, ϕ=55%
tnl - Nhiệt độ nước lạnh vào FCU
tkk - Nhiệt độ không khí vào
* Các loại FCU: CLA: Loại dấu trần, VLA, VMA đặt nền,
9
c) Dàn lạnh AHU
AHU được viết tắt từ chữ tiếng Anh Air Handling Unit. Tương tự FCU,
AHU thực chất là dàn trao đổi nhiệt để xử lý nhiệt ẩm không khí.
AHU thường được lắp ghép tù nhiều module như sau: Buồng hoà trộn, Bộ
lọc bụi, dàn trao đổi nhiệt và hộp quạt. Trên buồng hoà trộn có 02 cửa có gắn
van điều chỉnh, một cửa lấy gió tươi, một cửa nối với đường hồi gió.
Bộ lọc buị thường sử dụng bộ lọc kiểu túi vải.
Nước lạnh chuyển động bên trong cụm ống trao đổi nhiệt, không khí
chuyển động ngang qua bên ngoài, làm lạnh và được quạt thổi theo hệ thống
kênh gió tới các phòng. Quạt AHU thường là quạt ly tâm dẫn động bằng đai.
AHU có 2 dạng: Loại đặt nằm ngang và đặt thẳng đứng. Tuỳ thuộc vào vị
trí lắp đặt mà ta có thể chọn loại thích hợp. Khi đặt nền, chọn loại đặt đứng,
khi gá lắp lên trần, chọn loại nằm ngang.
Trên hình là hình dạng bên ngoài của AHU kiểu đặt đứng.
10
Cấu tạo bên trong của AHU
11
Đặc tính kỹ thuật AHU hãng Carrier, mã hiệu 39F
Diện tích, m2
Mã hiệu
Lk (L/s)
ở ω=2,5m/s)
- Số dãy ống (Dãy)
- Mật độ cánh (Cánh/mét)
Công suất lạnh, W
4
315
4
551
6
6
8
8
315
551
315
551
220
230
330
340
350
360
440
450
460
470
550
560
570
580
660
670
680
770
780
7100
473
823
0,19
0,33
0,56
0,78
1,04
1,26
1,11
1,47
1,78
2,12
1,91
2,31
2,74
3,19
2,83
3,37
3,91
3,99
4,63
5,91
6.588
8.702
9.758 12.073 12.047 14.341
13.800 18.044 19.098 23.625 22.824 26.890
23.512 24.249 27.874 34.566 34.916 41.566
29.128 38.293 42.027 52.284 51.464 61.193
42.456 56.053 59.539 73.948 71.556 84.259
53.770 70.905 74.234 92.076 88.313 104.071
41.239 59.601 59.698 72.876 54.233 86.518
60.162 79.330 84.162 104.524 101.300 119.421
76.328 100.699 105.073 130.179 125.123 147.283
94.283 124.722 128.446 158.681 151.733 164.689
77.959 102.920 109.247 155.039 135.642 131.300
98.631 130.487 136.284 168.642 162.101 190.769
122.095 160.943 166.119 205.411 196.241 213.124
145.838 192.676 196.291 230.232 213.416 252.739
120.637 160.047 167.213 206.937 198.918 234.276
149.926 198.105 204.033 252.212 220.928 261.995
179.197 236.538 243.867 282.643 262.301 310.108
177.754 234.804 241.933 298.962 278.773 325.614
212.591 280.447 285.719 334.734 310.451 367.877
282.693 352.127 357.698 425.868 409.784 470.547
1410
1953
2600
3143
2765
3683
4453
5303
4768
5763
6860
7963
7073
8423
9770
9983
11580
14783
d) Bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt
Bơm nước lạnh và nước giải nhiệt được lựa chọn dựa vào công suất và cột áp
- Lưu lượng bơm nước giải nhiệt:
gnpnkkt.CQGΔ=, kg/s
Qk - Công suất nhiệt của chiller, tra theo bảng đặc tính kỹ thuật của chiller, kW
Δtgn - Độ chênh nhiệt độ nước giải nhiệt đầu ra và đầu vào, Δt = 5oC
Cpn - Nhiệt dung riêng của nước, Cpn = 4,186 kJ/kg.oC
- Lưu lượng bơm nước lạnh:
nlpnonlt.CQGΔ=, kg/s
Qk - Công suất lạnh của chiller, tra theo bảng đặc tính kỹ thuật của chiller, kW;
12
Δtnl - Độ chênh nhiệt độ nước lạnh đầu ra và đầu vào, Δt = 5oC;
Cpn - Nhiệt dung riêng của nước, Cpn = 4,186 kJ/kg.K.
Cột áp của bơm được chọn tuỳ thuộc vào mạng đường ống cụ thể , trong đó
cột áp tĩnh của đường ống có vai trò quan trọng.
e) Các hệ thống thiết bị khác
- Bình giản nỡ và cấp nước bổ sung: Có công dụng bù giản nỡ khi nhiệt độ nước
thay đổi và bổ sung thêm nước khi cần. Nước bổ sung phải được qua xử lý cơ
khí cẩn thận.
- Hệ thống đường ống nước lạnh sử dụng để tải nước lạnh từ bình bay hơi tới
các FCU và AHU. Đường ống nước lạnh là ống thép có bọc cách nhiệt. Vật liệu
cách nhiệt là mút, styrofor hoặc polyurethan.
- Hệ thống đường ống giải nhiệt là thép tráng kẽm.
- Hệ thống xử lý nước
f) Đặc điểm hệ thống điều hoà làm lạnh bằng nước.
Ưu điểm:
- Công suất dao động lớn: Từ 5Ton lên đến hàng ngàn Ton
- Hệ thống ống nước lạnh gọn nhẹ, cho phép lắp đặt trong các tòa nhà cao tầng,
công sở nơi không gian lắp đặt ống nhỏ.
- Hệ thống hoạt động ổn định , bền và tuổi thọ cao.
- Hệ thống có nhiều cấp giảm tải, cho phép điều chỉnh công suất theo phụ
tải bên ngoài và do đó tiết kiệm điện năng khi non tải: Một máy thường có từ
3 đến 5 cấp giảm tải. Đối với hệ thống lớn người ta sử dụng nhiều cụm máy
nên tổng số cấp giảm tải lớn hơn nhiều.
- Thích hợp với các công trình lớn hoặc rất lớn.
Nhược điểm:
- Phải có phòng máy riêng.
- Phải có người chuyên trách phục vụ.
- Vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng tương đối phức tạp.
- Tiêu thụ điện năng cho một đơn vị công suất lạnh cao, đặc biệt khi tải non.
13
Các bước và cách thức thực hiện công việc:
- Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc;
TT
1
Tên công việc
Thiết bị - dụng cụ
Tiêu chuẩn thực hiện
Khảo sát các thiết Hệ thống máy lạnh làm Xác định được chức năng,
bị chính trong hệ lạnh nước
thống
nhiệm vụ
2
Đọc bản vẽ
Bản vẽ hệ thống máy Xác định được vị trí các
lạnh làm lạnh nước
Giấy bút
Catalogue
thiết bị
Xác định được kích thước,
số lượng đường ống
Xác định được danh mục,
số lượng các phụ kiện kèm
theo
3
Thống kê thiết bị, Giấy bút
dụng cụ thi công
Xác định các thiết bị cần
lắp đặt
Xác định số lượng, chủng
loại các thiết bị phục vụ thi
công
Xác định số lượng, chủng
loại dụng cụ phục vụ thi
công
4
Lập quy trình lắp Hệ thống máy lạnh làm Lập được tiến độ thực hiện
đặt
lạnh nước
Giấy bút
công việc (thứ tự thực
hiện, thời gian cần thiết)
Nhân công tham gia
Các điều kiện khác
5
6
7
Lắp đặt máy làm Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của
lạnh nước
lạnh nước
Bộ cơ khí
Khoan bê tông
nhà sản xuất
Đúng vị trí
Chắc chắn
Lắp đặt FCU
Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của
lạnh nước
Bộ cơ khí
Khoan bê tông
nhà sản xuất
Đúng vị trí
Chắc chắn
Lắp đặt AHU
Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của
lạnh nước
Bộ cơ khí
nhà sản xuất
Đúng vị trí
14
Khoan bê tông
Chắc chắn
8
9
Lắp đặt đường ống Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của
nước giải nhiệt
lạnh nước
Bộ cơ khí
nhà sản xuất
Đúng vị trí
Chắc chắn
Lắp đặt đường ống Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của
nước lạnh
lạnh nước
Bộ cơ khí
nhà sản xuất
Đúng vị trí
Bảo ôn đảm bảo yêu cầu
Chắc chắn
10 Lắp đường nước Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của
ngưng
lạnh nước
Bộ cơ khí
Khoan bê tông
nhà sản xuất
Đúng vị trí
Chắc chắn
11 Lắp đặt điện
Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của
lạnh nước
Bộ cơ khí
Đồng hồ vạn năng
nhà sản xuất
Đúng sơ đồ
Chắc chắn
12 Vận hành
Hệ thống máy lạnh làm ILV = IĐM
lạnh nước
P0 = PĐM
Tnl 50C
Pnl 1 – 2at
Không có tiếng động lạ
- Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc
Tên công việc
Hướng dẫn
Khảo sát theo các thông số:
Điện áp
Khảo sát các
thiết bị chính
trong hệ thống
Công suất
Model
Chủng loại
Năm sản xuất
Nước sản xuất
Đọc bản vẽ
Khảo sát các bản vẽ tổng thể
Khảo sát các bản vẽ lắp đặt
Khảo sát các bản vẽ chi tiết
Bảng danh mục, quy cách
15
Thống kê thiết Thống kê các thiết bị cần lắp đặt
bị, dụng cụ thi Thống kê số lượng, chủng loại các thiết bị phục vụ thi công
công
Thống kê số lượng, chủng loại dụng cụ phục vụ thi công
Lập quy trình Lập danh mục các công việc cần thực hiện theo thứ tự
lắp đặt
Định mức thời gian cho từng công việc
Phân bố các công việc xen kẽ hoặc tuần tự trên bảng tiến độ
Dự trù số nhân công tham gia
Dự trù các điều kiện khác (xe, cẩu, máy hàn…)
Thi công bệ đỡ
Lắp đặt máy
làm lạnh nước
Lắp bộ chống rung
Lắp máy
Lắp đặt FCU
Lắp đặt AHU
Thi công giá đỡ
Lắp FCU
Thi công bệ đỡ
Lắp bộ chống rung
Lắp AHU
Lắp đặt đường
ống nước giải
nhiệt
Thi công giá đỡ
Lắp đường ống
Lắp đặt đường
ống nước lạnh
Thi công giá đỡ
Lắp đường ống
Bảo ôn
Lắp
nước ngưng
đường
Thi công giá đỡ
Lắp đường ống
Bảo ôn
Lắp đặt điện
Thi công giá đỡ
Lắp đường điện
Đấu nối
Vận hành
Kiểm tra tổng thể
Vận hành bơm nước
Vận hành AHU, FCU
Vận hành máy làm lạnh nước
Xác định các thông số vận hành
ILV = IĐM
P0 = PĐM
Tnl 50C
Pnl 1 – 2at
16
Không có tiếng động lạ
Đánh giá tình trạng làm việc của hệ thống
- Những lỗi thường gặp và cách khắc phục
TT
1
Hiện tượng
Máy không chạy
Nguyên nhân
Do nguồn điện
Do đặt sai chế độ
Cách phòng ngừa
Kiểm tra điện áp, dây tải
Đặt đúng chế độ
Do thiết bi có sự cố
Các thông số Không có môi chất
Kiểm tra trước thiết bị
Kiểm tra trước thiết bị
Kiểm tra trước thiết bị
2
không đều không
đạt
Có sự cố
Bài tập thực hành của học viên
Các bài tập áp dụng, ứng dụng kiến thức: Thực hành theo chương trình
Bài thực hành giao cho nhóm, mỗi nhóm tối đa 5 sinh viên
Nguồn lực và thời gian cần thiết để thực hiện công việc: Theo chương trình
Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đáp ứng tiêu chuẩn
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Thực hành: Lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm nước
Lý thuyết: Trình bầy nguyên lý làm việc
Sau khi trình bầy nguyên lý làm việc, trả lời thêm 1 hoặc 2 câu hỏi của giáo viên
17
BÀI 2. LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA NGUYÊN CỤM
Giới thiệu:
Máy điều hòa nguyên cụm là loại được thiết kế theo kiểu trọn bộ, các thiết
bị chính nằm trong một vỏ, máy điều hòa dạng này rất thích hợp cho những
công trình công nghiệp yêu cầu công suất lớn với thời gian lắp đặt nhanh và chi
phí lắp đặt thấp và hệ thống đường gió phụ trợ đặt mục đích đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật hơn là yếu tố thẩm mỹ.
Mục tiêu:
- Phân tích được bản vẽ lắp đặt
- Đọc được các thông số kỹ thuật của máy trên catalog.
- Liệt kê được qui trình lắp đặt
- Lắp đặt được hệ thống
- Nghiêm chỉnh, cẩn thận, liệt kê đầy đủ thiết bị, dụng cụ phục vụ lắp đặt,
an toàn.
Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc:
HỆ THỐNG KIỂU NGUYÊN CỤM
Hệ thống điều hòa nguyên cụm (trung tâm) là hệ thống mà ở đó xử lý nhiệt
ẩm được tiến hành ở một trung tâm và được dẫn theo các kênh gió đến các hộ
tiêu thụ
Trên thực tế máy điều hòa dạng tủ là máy điều hòa kiểu trung tâm. Ở trong hệ
thống này không khí sẽ được xử lý nhiệt ẩm trong một máy lạnh lớn, sau đó
được dẫn theo hệ thống kênh dẫn đến các hộ tiêu thụ.
Có 2 loại:
- Giải nhiệt bằng nước: Toàn bộ hệ thống lạnh được lắp đặt kín trong một tủ,
nối ra ngoài chỉ là các đường ống nước giải nhiệt.
- Giải nhiệt bằng không khí: gồm 2 mãnh IU và OU rời nhau
• Sơ đồ nguyên lý
Trên hình là sơ đồ nguyên lý hệ thống máy điều hoà dạng tủ, giải nhiệt bằng
nước. Theo sơ đồ , hệ thống gồm có các thiết bị sau:
- Cụm máy lạnh:
Toàn bộ cụm máy được lắp đặt trong một tủ kín giống như tủ áo quần.
+ Máy nén kiểu kín.
+ Dàn lạnh cùng kiểu ống đồng cánh nhôm có quạt ly tâm.
+ Thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống nên rất gọn nhẹ
18
.
19
- Hệ thống kênh đẩy gió, kênh hút, miệng thổi và miệng hút gió: kênh gió
bằng tole tráng kẽm có bọc cách nhiệt bông thủy tinh. Miệng thổi cần đảm bảo
phân phối không khí trong gian máy đồng đều.
Có trường hợp người ta lắp đặt cụm máy lạnh ngay trong phòng làm việc và
thổi gió trực tiếp vào phòng không cần phải qua kênh gió và các miệng thổi.
Thường được đặt ở một góc phòng nào đó
- Tùy theo hệ thống giải nhiệt bằng gió hay bằng nước mà IU được nối với
tháp giải nhiệt hay dàn nóng. Việc giải nhiệt bằng nước thường hiệu quả và ổn
định cao hơn. Đối với máy giải nhiệt bằng nước cụm máy có đầy đủ dàn nóng,
dàn lạnh và máy nén, nối ra bên ngoài chỉ là đường ống nước giải nhiệt.
• Ưu điểm
- Lắp đặt và vận hành tương đối dễ dàng
- Khử âm và khử bụi tốt , nên đối với khu vực đòi hỏi độ ồn thấp thường sử
dụng kiểu máy dạng tủ.
- Nhờ có lưu lượng gió lớn nên rất phù hợp với các khu vực tập trung đông
người như: Rạp chiếu bóng, rạp hát , hội trường, phòng họp, nhà hàng, vũ
trường, phòng ăn.
- Giá thành nói chung không cao.
• Nhược điểm
- Hệ thống kênh gió quá lớn nên chỉ có thể sử dụng trong các tòa nhà có không
gian lắp đặt lớn.
- Đối với hệ thống điều hòa trung tâm do xử lý nhiệt ẩm tại một nơi duy nhất
nên chỉ thích hợp cho các phòng lớn, đông người. Đối với các tòa nhà làm
việc, khách sạn, công sở.. là các đối tượng có nhiều phòng nhỏ với các chế độ
hoạt động khác nhau, không gian lắp đặt bé, tính đồng thời làm việc không
cao thì hệ thống này không thích hợp.
- Hệ thống điều hoà trung tâm đòi hỏi thường xuyên hoạt động 100% tải.
Trong trường hợp nhiều phòng sẽ xảy ra trường hợp một số phòng đóng cửa
làm việc vẫn đươc làm lạnh.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Hệ thống điều hòa trung tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_dieu_hoa_trung_tam.pdf