Giáo trình nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Hệ thống điều hòa trung tâm

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI  
GIÁO TRÌNH  
Hệ thống điều hòa trung tâm  
NGHỀ: KTML VÀ ĐHKK  
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
2018  
/QĐ-CĐCN&TM, ngày tháng năm  
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại  
Vĩnh Phúc, năm 2018  
1
BÀI 1. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM NƯỚC  
Giới thiệu:  
Hệ thống điều hòa trung tâm làm lạnh nước là hệ thống được sử dụng rất  
phổ biến trong những công trình có quy mô lớn, phân bố các hộ tiêu thụ không  
tập trung, chiều cao công trình lớn, không gian dành cho lắp đặt hạn chế, giá  
thành rẻ… vì vậy việc nghiên cứu hệ thống loại này sẽ giúp rất nhiều cho học  
viên tiếp cận và giải quyết những vấn đề sẽ gặp trong thực tiễn.  
Mục tiêu:  
- Phân tích được sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều hoà trung tâm nước.  
- Trình bày được nguyên lý làm việc của từng thiết bị trên hệ thống  
- Trình bày được cấu tạo của từng thiết bị trên hệ thống  
- Phân tích được bản vẽ lắp đặt  
- Đọc được các thông số kỹ thuật của máy trên cataloge  
- Liệt kê được qui trình lắp đặt  
- Lắp đặt được hệ thống điều hòa trung tâm nước  
- Nghiêm chỉnh, cẩn thận, chính xác, an toàn.  
Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc:  
Máy điều hòa không khí làm lạnh bằng nước (WATER CHILLER)  
Hệ thống điều hòa không khí kiểu làm lạnh bằng nước là hệ thống trong đó cụm  
máy lạnh không trực tiếp xử lý không khí mà làm lạnh nước đến khoảng 7oC.  
Sau đó nước được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các dàn trao đổi  
nhiệt gọi là các FCU và AHU để xử lý nhiệt ẩm không khí. Như vậy trong hệ  
thống này nước sử dụng làm chất tải lạnh.  
• Sơ đồ nguyên lý  
Trên hình là sơ đồ nguyên lý của hệ thống điều hoà làm lạnh bằng nước. Hệ  
thống gồm các thiết bị chính sau:  
- Cụm máy lạnh Chiller  
- Tháp giải nhiệt (đối với máy chiller giải nhiệt bằng nước) hoặc dàn nóng  
(đối với chiller giải nhiệt bằng gió)  
- Bơm nước giải nhiệt  
- Bơm nước lạnh tuần hoàn  
- Bình giãn nở và cấp nước bổ sung  
- Hệ thống xử lý nước  
- Các dàn lạnh FCU và AHU  
• Đặc điểm của các thiết bị chính:  
2
a) Cụm Chiller:  
Cụm máy lạnh chiller là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống điều hoà  
kiểu làm lạnh bằng nước. Nó được sử dụng để làm lạnh chất lỏng, trong điều  
hoà không khí sử dụng để làm lạnh nước tới khoảng 7oC (hình 6.16). Ở đây  
nước đóng vai trò là chất tải lạnh.  
Cụm Chiller là một hệ thống lạnh được lắp đặt hoàn chỉnh tại nhà máy  
nhà chế tạo, với các thiết bị sau:  
+ Máy nén: Có rất nhiều dạng, nhưng phổ biến là loại trục vít, máy nén  
kín, máy nén pittông nửa kín.  
+ Thiết bị ngưng tụ: Tuỳ thuộc vào hình thức giải nhiệt mà thiết bị ngưng  
tụ là bình ngưng hay dàn ngưng. Khi giải nhiệt bằng nước thì sử dụng bình  
ngưng, khi giải nhiệt bằng gió sử dụng dàn ngưng. Nếu giải nhiệt bằng nước thì  
hệ thống có thêm tháp giải nhiệt và bơm nước giải nhiệt. Trên thực tế nước ta,  
thường hay sử dụng máy giải nhiệt bằng nước vì hiệu quả cao và ổn định hơn.  
+ Bình bay hơi: Bình bay hơi thường sử dụng là bình bay hơi ống đồng có  
cánh. Môi chất lạnh sôi ngoài ống, nước chuyển động trong ống. Bình bay hơi  
được bọc các nhiệt và duy trì nhiệt độ không được quá dưới 7oC nhằm ngăn  
ngừa nước đóng băng gây nổ vỡ bình. Công dụng bình bay hơi là làm lạnh nước.  
+ Tủ điện điều khiển.  
Cụm máy chiller máy nén pittông nửa kín Carrier  
Trên hình. là cụm chiller với máy nén kiểu pittông nửa kín của hãng  
Carrier. Các máy nén kiểu nửa kín được bố trí nằm ở trên cụm bình ngưng - bình  
3
bay hơi. Phía mặt trước là tủ điện điều khiển. Toàn bộ được lắp đặt thành 01  
cụm hoàn chỉnh trên hệ thống khung đỡ chắc chắn.  
Khi lắp đặt cụm chiller cần lưu ý để dành không gian cần thiết để vệ sinh  
các bình ngưng. Không gian máy thoáng đãng, có thể dễ dàng đi lại xung quanh  
cụm máy lạnh để thao tác.  
Khi lắp cụm chiller ở các phòng tầng trên cần lắp thêm các bộ chống  
rung.  
Máy lạnh chiller điều khiển phụ tải theo bước, trong đó các cụm máy có  
thời gian làm việc không đều nhau. Vì thế người vận hành cần thường xuyên  
hoán đổi tuần tự khởi động của các cụm máy cho nhau. đẻ làm việc đó trong các  
tủ điện điều khiển có trang bị công tắc hoán đổi vị trí các máy.  
Bảng là các thông số kỹ thuật cơ bản của cụm chiller của hãng Carrier loại  
30HK. Đây là chủng loại máy điều hoà có công suất trung bình từ 10 đén 160  
ton và được sử dụng tương đối rộng rãi tại Việt Nam.  
4
Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hoà water chiller  
Công suất lạnh của chiller 30HK - Carrier (khi t”nl = 7oC)  
t”gn, oC  
Đại lượng  
Mã hiệu  
kW  
30  
35  
37  
40  
45  
30HKA015  
30HKA020  
30HKA030  
Qo  
Qk  
47,6  
58,5  
10,8  
45,4  
57,1  
11,8  
44,4  
56,6  
12,2  
43,0  
55,7  
12,7  
40,7  
54,3  
13,6  
N
Qo  
65,4  
78,7  
13,2  
61,3  
75,8  
14,5  
59,7  
74,7  
15,0  
57,2  
72,9  
15,7  
53,1  
69,9  
16,8  
Qk  
N
Qo  
82,7  
100,2  
17,5  
78,5  
97,3  
18,8  
76,7  
96,0  
19,3  
74,5  
94,5  
20,0  
70,1  
91,3  
21,2  
Qk  
N
5
30HK040  
30HK050  
30HK060  
30HK080  
30HK100  
30HK120  
30HK140  
30HK160  
Qo  
Qk  
121  
151  
29,6  
114  
146  
31,6  
112  
144  
32,4  
108  
141  
33,5  
101  
136  
35,2  
N
Qo  
162  
202  
39,9  
153  
195  
42,9  
149  
193  
44,1  
144  
190  
45,8  
135  
183  
48,5  
Qk  
N
Qo  
196  
239  
42,4  
184  
230  
45,8  
179  
226  
47,1  
172  
221  
48,9  
160  
211  
51,7  
Qk  
N
Qo  
242  
301  
59,3  
228  
291  
63,2  
223  
288  
64,7  
215  
282  
66,9  
202  
273  
70,4  
Qk  
N
Qo  
322  
392  
69,9  
302  
377  
75,1  
295  
371  
77,1  
283  
364  
79,9  
264  
348  
84,3  
Qk  
N
Qo  
363  
452  
88,9  
343  
438  
94,8  
335  
432  
97,1  
323  
422  
100  
303  
408  
106  
Qk  
N
Qo  
449  
549  
100  
422  
530  
108  
411  
520  
110  
395  
510  
115  
368  
488  
121  
Qk  
N
Qo  
488  
606  
118  
461  
588  
126  
450  
579  
129  
434  
567  
133  
407  
547  
140  
Qk  
N
t”nl - Nhiệt độ nước lạnh ra khỏi chiller, oC  
t”gn - Nhiệt độ nước giải nhiệt ra khỏi chiller, oC  
Qo - Công suất lạnh, kW  
Qk - Công suất giải nhiệt, kW  
N - Công suất mô tơ điện, kW  
6
Cụm máy lạnh chiller  
b, Dàn lạnh FCU  
FCU (Fan coil Unit) là dàn trao đổi nhiệt ống đồng cánh nhôm và quạt gió.  
Nước chuyển động trong ống, không khí chuyển động ngang qua cụm ống trao  
đổi nhiệt, ở đó không khí được trao đổi nhiệt ẩm, sau đó thổi trực tiếp hoặc qua  
một hệ thống kênh gió vào phòng. Quạt FCU là quạt lồng sóc dẫn động trực  
tiếp.  
7
Cấu tạo và lắp đặt FCU  
Trên bảng 6.12 trình bày đặc tính kỹ thuật cơ bản của các FCU hãng Carrier  
với 3 mã hiệu 42CLA, 42VLA và 42VMA.  
Đặc tính kỹ thuật FCU hãng Carrier  
Đặc Đơn  
tính vị  
Mã hiệu  
004  
002 003  
006 008 010 012  
Lưu lượng gió  
- Tốc độ cao  
- Tốc độ TB  
- Tốc độ thấp  
m3/h  
m3/h  
m3/h  
449 513 520 827 1066 1274 1534  
380 440 457 744  
317 337 387 599  
945 1153 1482  
783 950 1223  
Quạt  
Dạng  
Quạt ly tâm lồng sóc  
Số lượng quạt  
Kích thước quạt  
Vật liệu  
Cái  
mm  
Thép tráng kẽm  
1
1
1
2
2
3
3
Φ144 x 165,5L  
8
Điện nguồn quạt  
Số lượng quạt  
Công suất quạt  
W
220V / 1Ph / 50Hz  
1
1
1
1 1  
2
2
32  
38  
49 63 94 100 135  
- Ống nước vào / ra  
- Ống nước ngưng  
3/4”  
42CLA  
42VLA/V  
MA  
Đường kính trong của  
ống 26mm  
Ống mềm đường kính  
ngoài 20mm  
- Cụm trao đổi nhiệt  
Ống đồng, cánh nhôm gợn  
sóng  
- Số dãy  
Dãy  
2
3
3
3
3
3
3
- Mật độ cánh  
Số  
12  
12  
12  
12  
12  
12  
12  
cánh  
/1 in  
m2  
- Diện tích bề  
mặt  
0,100 0,100 0,10 0,150 0,192 0,226 0,262  
0
- Áp suất làm inch 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” 3/8” 3/8”  
việc  
- Ứng dụng  
10 kG/cm2  
kG/cm2  
- Khối lượng  
+ 42 CLA  
+ 42 VLA  
+ 42 CMA  
kg  
26  
27  
27  
34  
38  
47  
52  
kg  
kg  
W
W
24  
18  
25  
19  
25  
19  
31  
24  
35  
27  
43  
33  
48  
38  
- Công suất lạnh  
+ Nhiệt hiện  
+ Nhiệt toàn  
phần  
1848 1931 235 3415 4844 5267 6262  
2303 3322  
5
400  
0
5527 7641 8605 10062  
tnl=7oC,tkk=26oC  
, ϕ=55%  
tnl - Nhiệt độ nước lạnh vào FCU  
tkk - Nhiệt độ không khí vào  
* Các loại FCU: CLA: Loại dấu trần, VLA, VMA đặt nền,  
9
c) Dàn lạnh AHU  
AHU được viết tắt từ chữ tiếng Anh Air Handling Unit. Tương tự FCU,  
AHU thực chất là dàn trao đổi nhiệt để xử lý nhiệt ẩm không khí.  
AHU thường được lắp ghép tù nhiều module như sau: Buồng hoà trộn, Bộ  
lọc bụi, dàn trao đổi nhiệt và hộp quạt. Trên buồng hoà trộn có 02 cửa có gắn  
van điều chỉnh, một cửa lấy gió tươi, một cửa nối với đường hồi gió.  
Bộ lọc buị thường sử dụng bộ lọc kiểu túi vải.  
Nước lạnh chuyển động bên trong cụm ống trao đổi nhiệt, không khí  
chuyển động ngang qua bên ngoài, làm lạnh và được quạt thổi theo hệ thống  
kênh gió tới các phòng. Quạt AHU thường là quạt ly tâm dẫn động bằng đai.  
AHU có 2 dạng: Loại đặt nằm ngang và đặt thẳng đứng. Tuỳ thuộc vào vị  
trí lắp đặt mà ta có thể chọn loại thích hợp. Khi đặt nền, chọn loại đặt đứng,  
khi gá lắp lên trần, chọn loại nằm ngang.  
Trên hình là hình dạng bên ngoài của AHU kiểu đặt đứng.  
10  
Cấu tạo bên trong của AHU  
11  
Đặc tính kỹ thuật AHU hãng Carrier, mã hiệu 39F  
Diện tích, m2  
Mã hiệu  
Lk (L/s)  
ở ω=2,5m/s)  
- Số dãy ống (Dãy)  
- Mật độ cánh (Cánh/mét)  
Công suất lạnh, W  
4
315  
4
551  
6
6
8
8
315  
551  
315  
551  
220  
230  
330  
340  
350  
360  
440  
450  
460  
470  
550  
560  
570  
580  
660  
670  
680  
770  
780  
7100  
473  
823  
0,19  
0,33  
0,56  
0,78  
1,04  
1,26  
1,11  
1,47  
1,78  
2,12  
1,91  
2,31  
2,74  
3,19  
2,83  
3,37  
3,91  
3,99  
4,63  
5,91  
6.588  
8.702  
9.758 12.073 12.047 14.341  
13.800 18.044 19.098 23.625 22.824 26.890  
23.512 24.249 27.874 34.566 34.916 41.566  
29.128 38.293 42.027 52.284 51.464 61.193  
42.456 56.053 59.539 73.948 71.556 84.259  
53.770 70.905 74.234 92.076 88.313 104.071  
41.239 59.601 59.698 72.876 54.233 86.518  
60.162 79.330 84.162 104.524 101.300 119.421  
76.328 100.699 105.073 130.179 125.123 147.283  
94.283 124.722 128.446 158.681 151.733 164.689  
77.959 102.920 109.247 155.039 135.642 131.300  
98.631 130.487 136.284 168.642 162.101 190.769  
122.095 160.943 166.119 205.411 196.241 213.124  
145.838 192.676 196.291 230.232 213.416 252.739  
120.637 160.047 167.213 206.937 198.918 234.276  
149.926 198.105 204.033 252.212 220.928 261.995  
179.197 236.538 243.867 282.643 262.301 310.108  
177.754 234.804 241.933 298.962 278.773 325.614  
212.591 280.447 285.719 334.734 310.451 367.877  
282.693 352.127 357.698 425.868 409.784 470.547  
1410  
1953  
2600  
3143  
2765  
3683  
4453  
5303  
4768  
5763  
6860  
7963  
7073  
8423  
9770  
9983  
11580  
14783  
d) Bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt  
Bơm nước lạnh và nước giải nhiệt được lựa chọn dựa vào công suất và cột áp  
- Lưu lượng bơm nước giải nhiệt:  
gnpnkkt.CQGΔ=, kg/s  
Qk - Công suất nhiệt của chiller, tra theo bảng đặc tính kỹ thuật của chiller, kW  
Δtgn - Độ chênh nhiệt độ nước giải nhiệt đầu ra và đầu vào, Δt = 5oC  
Cpn - Nhiệt dung riêng của nước, Cpn = 4,186 kJ/kg.oC  
- Lưu lượng bơm nước lạnh:  
nlpnonlt.CQGΔ=, kg/s  
Qk - Công suất lạnh của chiller, tra theo bảng đặc tính kỹ thuật của chiller, kW;  
12  
Δtnl - Độ chênh nhiệt độ nước lạnh đầu ra và đầu vào, Δt = 5oC;  
Cpn - Nhiệt dung riêng của nước, Cpn = 4,186 kJ/kg.K.  
Cột áp của bơm được chọn tuỳ thuộc vào mạng đường ống cụ thể , trong đó  
cột áp tĩnh của đường ống có vai trò quan trọng.  
e) Các hệ thống thiết bị khác  
- Bình giản nỡ và cấp nước bổ sung: Có công dụng bù giản nỡ khi nhiệt độ nước  
thay đổi và bổ sung thêm nước khi cần. Nước bổ sung phải được qua xử lý cơ  
khí cẩn thận.  
- Hệ thống đường ống nước lạnh sử dụng để tải nước lạnh từ bình bay hơi tới  
các FCU và AHU. Đường ống nước lạnh là ống thép có bọc cách nhiệt. Vật liệu  
cách nhiệt là mút, styrofor hoặc polyurethan.  
- Hệ thống đường ống giải nhiệt là thép tráng kẽm.  
- Hệ thống xử lý nước  
f) Đặc điểm hệ thống điều hoà làm lạnh bằng nước.  
Ưu điểm:  
- Công suất dao động lớn: Từ 5Ton lên đến hàng ngàn Ton  
- Hệ thống ống nước lạnh gọn nhẹ, cho phép lắp đặt trong các tòa nhà cao tầng,  
công sở nơi không gian lắp đặt ống nhỏ.  
- Hệ thống hoạt động ổn định , bền và tuổi thọ cao.  
- Hệ thống có nhiều cấp giảm tải, cho phép điều chỉnh công suất theo phụ  
tải bên ngoài và do đó tiết kiệm điện năng khi non tải: Một máy thường có từ  
3 đến 5 cấp giảm tải. Đối với hệ thống lớn người ta sử dụng nhiều cụm máy  
nên tổng số cấp giảm tải lớn hơn nhiều.  
- Thích hợp với các công trình lớn hoặc rất lớn.  
Nhược điểm:  
- Phải có phòng máy riêng.  
- Phải có người chuyên trách phục vụ.  
- Vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng tương đối phức tạp.  
- Tiêu thụ điện năng cho một đơn vị công suất lạnh cao, đặc biệt khi tải non.  
13  
Các bước và cách thức thực hiện công việc:  
- Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc;  
TT  
1
Tên công việc  
Thiết bị - dụng cụ  
Tiêu chuẩn thực hiện  
Khảo sát các thiết Hệ thống máy lạnh làm Xác định được chức năng,  
bị chính trong hệ lạnh nước  
thống  
nhiệm vụ  
2
Đọc bản vẽ  
Bản vẽ hệ thống máy Xác định được vị trí các  
lạnh làm lạnh nước  
Giấy bút  
Catalogue  
thiết bị  
Xác định được kích thước,  
số lượng đường ống  
Xác định được danh mục,  
số lượng các phụ kiện kèm  
theo  
3
Thống kê thiết bị, Giấy bút  
dụng cụ thi công  
Xác định các thiết bị cần  
lắp đặt  
Xác định số lượng, chủng  
loại các thiết bị phục vụ thi  
công  
Xác định số lượng, chủng  
loại dụng cụ phục vụ thi  
công  
4
Lập quy trình lắp Hệ thống máy lạnh làm Lập được tiến độ thực hiện  
đặt  
lạnh nước  
Giấy bút  
công việc (thứ tự thực  
hiện, thời gian cần thiết)  
Nhân công tham gia  
Các điều kiện khác  
5
6
7
Lắp đặt máy làm Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của  
lạnh nước  
lạnh nước  
Bộ cơ khí  
Khoan bê tông  
nhà sản xuất  
Đúng vị trí  
Chắc chắn  
Lắp đặt FCU  
Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của  
lạnh nước  
Bộ cơ khí  
Khoan bê tông  
nhà sản xuất  
Đúng vị trí  
Chắc chắn  
Lắp đặt AHU  
Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của  
lạnh nước  
Bộ cơ khí  
nhà sản xuất  
Đúng vị trí  
14  
Khoan bê tông  
Chắc chắn  
8
9
Lắp đặt đường ống Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của  
nước giải nhiệt  
lạnh nước  
Bộ cơ khí  
nhà sản xuất  
Đúng vị trí  
Chắc chắn  
Lắp đặt đường ống Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của  
nước lạnh  
lạnh nước  
Bộ cơ khí  
nhà sản xuất  
Đúng vị trí  
Bảo ôn đảm bảo yêu cầu  
Chắc chắn  
10 Lắp đường nước Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của  
ngưng  
lạnh nước  
Bộ cơ khí  
Khoan bê tông  
nhà sản xuất  
Đúng vị trí  
Chắc chắn  
11 Lắp đặt điện  
Hệ thống máy lạnh làm Đúng theo tiêu chuẩn của  
lạnh nước  
Bộ cơ khí  
Đồng hồ vạn năng  
nhà sản xuất  
Đúng sơ đồ  
Chắc chắn  
12 Vận hành  
Hệ thống máy lạnh làm ILV = IĐM  
lạnh nước  
P0 = PĐM  
Tnl 50C  
Pnl 1 2at  
Không có tiếng động lạ  
- Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc  
Tên công việc  
Hướng dẫn  
Khảo sát theo các thông số:  
Điện áp  
Khảo sát các  
thiết bị chính  
trong hệ thống  
Công suất  
Model  
Chủng loại  
Năm sản xuất  
Nước sản xuất  
Đọc bản vẽ  
Khảo sát các bản vẽ tổng thể  
Khảo sát các bản vẽ lắp đặt  
Khảo sát các bản vẽ chi tiết  
Bảng danh mục, quy cách  
15  
Thống kê thiết Thống kê các thiết bị cần lắp đặt  
bị, dụng cụ thi Thống kê số lượng, chủng loại các thiết bị phục vụ thi công  
công  
Thống kê số lượng, chủng loại dụng cụ phục vụ thi công  
Lập quy trình Lập danh mục các công việc cần thực hiện theo thứ tự  
lắp đặt  
Định mức thời gian cho từng công việc  
Phân bố các công việc xen kẽ hoặc tuần tự trên bảng tiến độ  
Dự trù số nhân công tham gia  
Dự trù các điều kiện khác (xe, cẩu, máy hàn…)  
Thi công bệ đỡ  
Lắp đặt máy  
làm lạnh nước  
Lắp bộ chống rung  
Lắp máy  
Lắp đặt FCU  
Lắp đặt AHU  
Thi công giá đỡ  
Lắp FCU  
Thi công bệ đỡ  
Lắp bộ chống rung  
Lắp AHU  
Lắp đặt đường  
ống nước giải  
nhiệt  
Thi công giá đỡ  
Lắp đường ống  
Lắp đặt đường  
ống nước lạnh  
Thi công giá đỡ  
Lắp đường ống  
Bảo ôn  
Lắp  
nước ngưng  
đường  
Thi công giá đỡ  
Lắp đường ống  
Bảo ôn  
Lắp đặt điện  
Thi công giá đỡ  
Lắp đường điện  
Đấu nối  
Vận hành  
Kiểm tra tổng thể  
Vận hành bơm nước  
Vận hành AHU, FCU  
Vận hành máy làm lạnh nước  
Xác định các thông số vận hành  
ILV = IĐM  
P0 = PĐM  
Tnl 50C  
Pnl 1 2at  
16  
Không có tiếng động lạ  
Đánh giá tình trạng làm việc của hệ thống  
- Những lỗi thường gặp và cách khắc phục  
TT  
1
Hiện tượng  
Máy không chạy  
Nguyên nhân  
Do nguồn điện  
Do đặt sai chế độ  
Cách phòng ngừa  
Kiểm tra điện áp, dây tải  
Đặt đúng chế độ  
Do thiết bi có sự cố  
Các thông số Không có môi chất  
Kiểm tra trước thiết bị  
Kiểm tra trước thiết bị  
Kiểm tra trước thiết bị  
2
không đều không  
đạt  
Có sự cố  
Bài tập thực hành của học viên  
Các bài tập áp dụng, ứng dụng kiến thức: Thực hành theo chương trình  
Bài thực hành giao cho nhóm, mỗi nhóm tối đa 5 sinh viên  
Nguồn lực và thời gian cần thiết để thực hiện công việc: Theo chương trình  
Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đáp ứng tiêu chuẩn  
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:  
Thực hành: Lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm nước  
Lý thuyết: Trình bầy nguyên lý làm việc  
Sau khi trình bầy nguyên lý làm việc, trả lời thêm 1 hoặc 2 câu hỏi của giáo viên  
17  
BÀI 2. LẮP ĐẶT MÁY ĐIỀU HÒA NGUYÊN CỤM  
Giới thiệu:  
Máy điều hòa nguyên cụm là loại được thiết kế theo kiểu trọn bộ, các thiết  
bị chính nằm trong một vỏ, máy điều hòa dạng này rất thích hợp cho những  
công trình công nghiệp yêu cầu công suất lớn với thời gian lắp đặt nhanh và chi  
phí lắp đặt thấp và hệ thống đường gió phụ trợ đặt mục đích đáp ứng yêu cầu kỹ  
thuật hơn là yếu tố thẩm mỹ.  
Mục tiêu:  
- Phân tích được bản vẽ lắp đặt  
- Đọc được các thông số kỹ thuật của máy trên catalog.  
- Liệt kê được qui trình lắp đặt  
- Lắp đặt được hệ thống  
- Nghiêm chỉnh, cẩn thận, liệt kê đầy đủ thiết bị, dụng cụ phục vụ lắp đặt,  
an toàn.  
Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc:  
HỆ THỐNG KIỂU NGUYÊN CỤM  
Hệ thống điều hòa nguyên cụm (trung tâm) là hệ thống mà ở đó xử lý nhiệt  
ẩm được tiến hành ở một trung tâm và được dẫn theo các kênh gió đến các hộ  
tiêu thụ  
Trên thực tế máy điều hòa dạng tủ là máy điều hòa kiểu trung tâm. Ở trong hệ  
thống này không khí sẽ được xử lý nhiệt ẩm trong một máy lạnh lớn, sau đó  
được dẫn theo hệ thống kênh dẫn đến các hộ tiêu thụ.  
Có 2 loại:  
- Giải nhiệt bằng nước: Toàn bộ hệ thống lạnh được lắp đặt kín trong một tủ,  
nối ra ngoài chỉ là các đường ống nước giải nhiệt.  
- Giải nhiệt bằng không khí: gồm 2 mãnh IU và OU rời nhau  
• Sơ đồ nguyên lý  
Trên hình là sơ đồ nguyên lý hệ thống máy điều hoà dạng tủ, giải nhiệt bằng  
nước. Theo sơ đồ , hệ thống gồm có các thiết bị sau:  
- Cụm máy lạnh:  
Toàn bộ cụm máy được lắp đặt trong một tủ kín giống như tủ áo quần.  
+ Máy nén kiểu kín.  
+ Dàn lạnh cùng kiểu ống đồng cánh nhôm có quạt ly tâm.  
+ Thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng ống nên rất gọn nhẹ  
18  
.
19  
- Hệ thống kênh đẩy gió, kênh hút, miệng thổi và miệng hút gió: kênh gió  
bằng tole tráng kẽm có bọc cách nhiệt bông thủy tinh. Miệng thổi cần đảm bảo  
phân phối không khí trong gian máy đồng đều.  
Có trường hợp người ta lắp đặt cụm máy lạnh ngay trong phòng làm việc và  
thổi gió trực tiếp vào phòng không cần phải qua kênh gió và các miệng thổi.  
Thường được đặt ở một góc phòng nào đó  
- Tùy theo hệ thống giải nhiệt bằng gió hay bằng nước mà IU được nối với  
tháp giải nhiệt hay dàn nóng. Việc giải nhiệt bằng nước thường hiệu quả và ổn  
định cao hơn. Đối với máy giải nhiệt bằng nước cụm máy có đầy đủ dàn nóng,  
dàn lạnh và máy nén, nối ra bên ngoài chỉ là đường ống nước giải nhiệt.  
• Ưu điểm  
- Lắp đặt và vận hành tương đối dễ dàng  
- Khử âm và khử bụi tốt , nên đối với khu vực đòi hỏi độ ồn thấp thường sử  
dụng kiểu máy dạng tủ.  
- Nhờ có lưu lượng gió lớn nên rất phù hợp với các khu vực tập trung đông  
người như: Rạp chiếu bóng, rạp hát , hội trường, phòng họp, nhà hàng, vũ  
trường, phòng ăn.  
- Giá thành nói chung không cao.  
• Nhược điểm  
- Hệ thống kênh gió quá lớn nên chỉ có thể sử dụng trong các tòa nhà có không  
gian lắp đặt lớn.  
- Đối với hệ thống điều hòa trung tâm do xử lý nhiệt ẩm tại một nơi duy nhất  
nên chỉ thích hợp cho các phòng lớn, đông người. Đối với các tòa nhà làm  
việc, khách sạn, công sở.. là các đối tượng có nhiều phòng nhỏ với các chế độ  
hoạt động khác nhau, không gian lắp đặt bé, tính đồng thời làm việc không  
cao thì hệ thống này không thích hợp.  
- Hệ thống điều hoà trung tâm đòi hỏi thường xuyên hoạt động 100% tải.  
Trong trường hợp nhiều phòng sẽ xảy ra trường hợp một số phòng đóng cửa  
làm việc vẫn đươc làm lạnh.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 147 trang Thùy Anh 05/05/2022 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Hệ thống điều hòa trung tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_thong_dieu_hoa_trung_tam.pdf