Giáo trình nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hòa không khí
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
GIÁO TRÌNH
Tên mô đun: Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh
và ĐHKK
NGHỀ: KTML VÀ ĐHKK
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐCN&TM, ngày tháng năm
2018
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại
Vĩnh Phúc, năm 2018
1
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
MỤC LỤC............................................................................................................. 1
1.1.1.4 Công............................................................................................. 12
1.1.3.3 Quá trình lưu động ....................................................................... 20
1.1.3.4 Quá trình tiết lưu.......................................................................... 20
1.2 TRUYỀN NHIỆT...................................................................................... 28
1.2.1 Dẫn nhiệt............................................................................................. 28
1.2.2 Trao đổi nhiệt đối lưu ......................................................................... 37
1.2.3 Trao đổi nhiệt bức xạ.......................................................................... 47
2
1.2.4.6 Thiết bị trao đổi nhiệt................................................................... 58
2.1 KHÁI NIỆM CHUNG............................................................................... 61
2.2.2 Chất tải lạnh........................................................................................ 70
2.3.3 Các sơ đồ khác.................................................................................... 81
2.3.4 Bài tập................................................................................................. 83
2.4 MÁY NÉN LẠNH .................................................................................... 83
2.4.1 Khái niệm............................................................................................ 83
2.4.2 Máy nén pittông.................................................................................. 87
2.4.2.8 Đồ thị P-V.................................................................................... 91
3
2.4.3.3 Máy nén trục vít........................................................................... 95
2.5.1.1 Thiết bị ngưng tụ.......................................................................... 97
2.5.1.4 Tháp giải nhiệt ........................................................................... 103
2.5.1.5 Thiết bị bay hơi.......................................................................... 103
2.5.2 Thiết bị tiết lưu (giảm áp)................................................................. 108
2.5.2.2 Van tiết lưu................................................................................. 108
3.1 KHÔNG KHÍ ẨM ................................................................................... 119
3.1.2.1 Đồ thị I – d ................................................................................. 123
3.1.2.2 Đồ thị t – d ................................................................................. 124
3.1.4 Bài tập về sử dụng đồ thị .................................................................. 129
4
3.2.4.3 Khử ẩm....................................................................................... 137
3.2.4.4 Tăng ẩm...................................................................................... 138
3.2.4.5 Lọc bụi và tiêu âm...................................................................... 138
3.3.2 Đường ống gió .................................................................................. 149
3.3.3 Quạt gió............................................................................................. 152
3.3.3.1 Phân loại quạt gió....................................................................... 152
nghệ........................................................................................................ 157
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KỸ THUẬT NHIỆT ĐỘNG VÀ TRUYỀN NHIỆT
Giới thiệu:
Chương này cung cấp cho sinh viên học sinh những kiến thức cơ bản ban
đầu về cơ sở nhiệt động và truyền nhiệt: các khái niệm nhiệt động cơ bản, thông
số của hơi, các chu trình nhiệt động cũng như quy luật của các hình thức truyền
nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt
Mục tiêu:
- Hiểu đuợc các kiến thức chung nhất về kỹ thuật Nhiệt-Lạnh.
- Nắm rõ các khái niệm về nhiệt động lực học.
- Hơi và thông số trạng thái hơi.
- Các quá trình nhiệt động của hơi.
- Các chu trình nhiệt động.
- Trình bày dẫn nhiệt và truyền nhiệt và các thiết bị trao đổi nhiệt.
- Phân tích đựoc các quá trình, nguyên lý làm việc của máy lạnh và các
quy luật truyền nhiệt nói chung;
- Rèn luyện tính tập trung, tỉ mỉ, tư duy logic, ứng dụng thực tiễn sản xuất
áp dụng vào môn học cho HSSV.
Nội dung chính:
1.1 NHIỆT ĐỘNG KỸ THUẬT
1.1.1 Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới
1.1.1.1 Các khái niệm và định nghĩa
a) Thiết bị nhiệt: là loại thiết bị có chức năng chuyển đổi giữa nhiệt năng và cơ
năng. Thiết bị nhiệt được chia thành 2 nhóm: động cơ nhiệt và máy lạnh.
Động cơ nhiệt: Có chức năng chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng
như động cơ hơi nước, turbine khí, động cơ xăng, động cơ phản
lực, v.v.
Máy lạnh: có chức năng chuyển nhiệt năng từ nguồn lạnh đến
nguồn nóng.
Hình 1.1: Nguyên lý làm việc của động cơ nhiệt và máy lạnh, bơm nhiệt
b) Hệ nhiệt động: (HNĐ) là hệ gồm một hoặc nhiều vật được tách riêng ra khỏi
các vật khác để nghiên cứu các tính chất nhiệt động của chúng. Tất cả những vật
6
ngoài HNĐ được gọi là môi trường xung quanh. Vật thực hoặc tưởng tượng
ngăn cách hệ nhiệt động với môi trường xung quanh được gọi là ranh giới của
HNĐ.
Hệ nhiệt động được phân loại như sau:
Hình 1.2: Hệ nhiệt động
a) HNĐ kín với thể tích không
đổi
b) HNĐ kín với thể tích thay đổi
• Hệ nhiệt động kín - HNĐ trong đó không có sự trao đổi vật chất giữa hệ
và môi trường xung quanh.
• Hệ nhiệt động hở - HNĐ trong đó có sự trao đổi vật chất giữa hệ và môi
trường xung quanh.
• Hệ nhiệt động cô lập - HNĐ được cách ly hoàn toàn với môi trường
xung quanh.
1.1.1.2 Chất môi giới và các thông số trạng thái của chất môi giới
a) Khái niệm chất môi giới (CMG):
Chất môi giới hay môi chất công tác được sử dụng trong thiết bị nhiệt là
chất có vai trò trung gian trong quá trình biến đổi giữa nhiệt năng và cơ năng.
Thông số trạng thái của CMG là các đại lượng vật lý đặc trưng cho trạng
thái nhiệt động của CMG.
b) Các thông số trạng thái của chất môi giới
1. Nhiệt độ
Nhiệt độ (T) - số đo trạng thái nhiệt của vật. Theo thuyết động học phân
tử, nhiệt độ là số đo động năng trung bình của các phân tử.
m .2
kT
[1-1]
3
Trong đó: m - khối lượng phân tử
ωμ- vận tốc trung bình của các phân tử
k - hằng số Bonzman , k = 1,3805.105 J/độ
T - nhiệt độ tuyệt đối.
7
• Nhiệt kế: Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự thay đổi một số tính chất vật
lý của vật thay đổi theo nhiệt độ, ví dụ : chiều dài, thể tích, màu sắc,
điện trở , v.v.
• Thang nhiệt độ
1) Thang nhiệt độ Celsius (0C)
2) Thang nhiệt độ Fahrenheit (0F)
3) Thang nhiệt độ Kelvin (K)
4) Thang nhiệt độ Rankine (0R)
Mối quan hệ giữa các đơn vị đo nhiệt độ:
5
oC = (oF – 32)
9
Hình 1.3: Nhiệt kế
oC = K – 273
5
oC = . oR – 273
9
2. Áp suất
• Khái niệm
Áp suất của lưu chất (p) - lực tác dụng của các phân tử theo phương pháp
tuyến lên một đơn vị diện tích thành chứa.
F
p =
[1-2]
A
Theo thuyết động học phân tử:
m2
p = .n.
[1-3]
3
trong đó : p - áp suất ;
F - lực tác dụng của các phân tử ;
A - diện tích thành bình chứa ;
n - số phân tử trong một đơn vị thể tích ;
α - hệ số phụ thuộc vào kích thước và lực tương tác của các phân tử.
• Đơn vị áp suất
1) N/m2
2) Pa (Pascal)
3) at (Technical Atmosphere)
4) atm (Physical Atmosphere)
;
;
;
;
5) mm Hg (tor - Torricelli, 1068-1647)
6) mm H2O
7) psi (Pound per Square Inch)
8) psf (Pound per Square Foot)
Mối quan hệ giữa các đơn vị đo áp suất:
1 atm = 760 mm Hg (at 0 0C) = 10,13 . 10 4 Pa = 2116 psf (lbf/ft2)
1 at = 2049 psf
1at = 0,981 bar = 9,81.104 N/m2 = 9,81.104 Pa = 10 mH20 = 735,5 mmHg = 14,7
psi
8
Phân loại áp suất
1) Áp suất khí quyển (p0) - áp suất của không khí tác dụng lên bề mặt các vật
trên trái đất.
2) Áp suất dư (pd) – là phần áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển
p d = p - p 0
[1-4]
3) Áp suất tuyệt đối (p) - áp suất của lưu chất so với chân không tuyệt đối.
p = p d + p 0
[1-5]
4) Áp suất chân không (pck) - phần áp suất tuyệt đối nhỏ hơn áp suất khí
quyển.
pck = p0 - p
[1-6]
Hình 1.4: Các loại áp suất
• Áp kế
Hình 1.5: Dụng cụ đo áp suất
a) Barometer , b) Áp kế
Ghi chú: Khi đo áp suất bằng áp kế thủy ngân, chiều cao cột thủy ngân
cần được hiệu chỉnh về nhiệt độ 00C.
h0 = h (1 - 0,000172. t)
[1-7]
trong đó: t - nhiệt độ cột thủy ngân,0C
h0 - chiều cao cột thủy ngân hiệu chỉnh về nhiệt độ 00C
h - chiều cao cột thủy ngân ở nhiệt độ t0C
9
3. Thể tích riêng và khối lượng riêng
• Thể tích riêng (v) - Thể tích riêng của một chất là thể tích ứng với một
[m3/kg]
[1-8]
V
đơn vị khối lượng chất đó:
m
• Khối lượng riêng (ρ) - Khối lượng riêng - còn gọi là mật độ - của một
chất là khối lượng ứng với một đơn vị thể tích của chất đó:
[kg/m3]
[1-9]
m
ρ =
V
4. Nội năng
Nội nhiệt năng (u) - gọi tắt là nội năng - là năng lượng do chuyển động
của các phân tử bên trong vật và lực tương tác giữa chúng.
Nội năng gồm 2 thành phần: nội động năng (ud) và nội thế năng (u ).
- Nội động năng liên quan đến chuyển động của các phân tử nênpnó phụ
thuộc vào nhiệt độ của vật.
- Nội thế năng liên quan đến lực tương tác giữa các phân tử nên nó phụ
thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử. Như vậy, nội năng là một hàm của
nhiệt độ và thể tích riêng: u = u (T, v)
Đối với khí lý tưởng, lực tương tác giữa các phân tử bằng 0 nên nội năng
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Lượng thay đổi nội năng của khí lý tưởng được xác
định bằng các biểu thức:
du = CvdT và Δu = Cv(T2 - T1)
[1-10]
Đối với 1kg môi chất, nội năng kí hiệu là u, đơn vị là J/kg; Đối với Gkg môi
chất, nội năng kí hiệu là U, đơn vị là J. Ngoài ra nội năng còn có một số đơn vị
khác như: kCal; kWh; Btu…
1kJ = 0,239 kcal = 277,78.10-6 kwh = 0,948 Btu
5. Enthanpy
Enthalpy (i) - là đại lượng được định nghĩa bằng biểu thức :
i = u + p.v
[1-11]
Như vậy, cũng tương tự như nội năng, enthalpy của khí thực là hàm của các
thông số trạng thái. Đối với khí lý tưởng, enthalpy chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
6. Entropy
Entropy (s) là một hàm trạng thái được định nghĩa bằng biểu thức :
[J/0K]
[1-12]
dq
ds =
T
1.1.1.3 Nhiệt dung riêng và tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng
a) Các khái niệm chung
- Nhiệt năng (nhiệt lượng): là dạng năng lượng truyền từ vật này sang
vật khác do sự chênh lệch nhiệt độ.
Đơn vị đo nhiệt năng :
10
1) Calorie (Ca) - 1 Ca là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ của 1 gam nước
tăng từ 14.50C đến 15.5 0C.
2) British thermal unit (Btu) - 1 Btu là nhiệt năng cần thiết để làm nhiệt độ của 1
pound nước tăng từ 59.50F lên 60.50F.
3) Joule (J) - 1 [J]
1 Ca = 4.187 J 1 Btu = 252 Ca = 1055 J
Hình 1.6: Các hình thức truyền nhiệt
- Nhiệt dung và nhiệt dung riêng
Nhiệt dung của một vật là lượng nhiệt cần cung cấp cho vật hoặc từ vật
tỏa ra để nhiệt độ của nó thay đổi 10.
dQ
C=
[J/độ]
[1-13]
dt
Nhiệt dung riêng (NDR) - còn gọi là Tỷ nhiệt - là lượng nhiệt cần cung
cấp hoặc tỏa ra từ 1 đơn vị số lượng vật chất để nhiệt độ của nó thay đổi 10.
• Phân loại NDR theo đơn vị đo lượng vật chất:
C
1) Nhiệt dung riêng khối lượng c = , [J/kg . độ]
[1-14]
[1-15]
m
C
2) Nhiệt dung riêng thể tích c’ =
, [J/m3 . độ ]
t c
Vtc
C
3) Nhiệt dung riêng mol c
=
[J/kmol . độ]
[1-16]
N
• Phân loại NDR theo quá trình nhiệt động :
1) NDR đẳng tích cv, cv’, cμv
2) NDR đẳng áp cp, cp’, cμp
• Công thức Maye:
c - cv = R
[1-17]
[1-18]
cp - c = Rμ = 8314 [J/kmol.độ]
•μCp hỉ μsvố đoạn nhiệt:
cp
k =
[1-19]
cv
11
Trị số k của khí thực phụ thuộc vào loại chất khí và nhiệt độ. Đối với khí
lý tưởng, k chỉ phụ thuộc vào loại chất khí.
• Quan hệ giữa c, k và R :
1
k
cv =
; c =
[1-20]
.R
.R
p
k 1
k 1
• Nhiệt dung riêng của khí thực :
NDR của khí thực phụ thuộc vào bản chất của chất khí, nhiệt độ, áp suất
và quá trình nhiệt động :
c = f(T, p, quá trình).
Trong phạm vi áp suất thông dụng, áp suất có ảnh hưởng rất ít đến NDR.
Bởi vậy có thể biểu diễn NDR dưới dạng một hàm của nhiệt độ như sau :
c = a0 + a1. t + a2. t 2 + ..... + an. tn
[1-21]
• Nhiệt dung riêng của khí lý tưởng:
NDR của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào loại chất khí mà không phụ
thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
Bảng 1.1: Chỉ số đoạn nhiệt và nhiệt dung riêng của khí lý tưởng
Loại khí
k
c [kJ/kmol. deg] c [kJ/kmol. deg]
Khí 1 nguyên tử
Khí 2 nguyên tử
Khí nhiều nguyên
tử
1,6
1,4
1,3
12,6
20,9
29,3
20,9
29,3
37,4
• Nhiệt dung riêng của hỗn hợp khí
n
n
n
c = g .c ; c = r .c, ; c =
r .c
i
[1-22]
i
i
i
i
i
i1
i1
i1
b) Tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng trung bình
Tính NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ t1 ÷ t2 khi biết NDR trung
bình trong khoảng nhiệt độ 0 ÷ t :
• NDR trung bình trong khoảng nhiệt độ 0 ÷ t :
c t0 = a0 + a1. t
• Theo định nghĩa NDR : c = dq/dt
t2
• Nhiệt trao đổi trong quá trình 1 - 2 : q tt
=
c.dt
=
c tt . (t2 – t1)
2
2
1
1
t1
• Mặt khác có thể viết :
q tt
q t0
= -
q t0
=
c t02 .(t2 0) c t01 .(t1 0) c t02 .t2 c t01 .t1
2
2
1
1
12
• Từ đó ta có :
c t02 .t2 c t01 .t
c tt
=
= a0 + a1.(t2 – t1)
[1-23]
2
1
t2 t1
Tính nhiệt dung riêng trung bình trong khoảng nhiệt độ t1 ÷ t2 khi biết
NDR thực c = a0 + a1.t :
t2
t22
t12
c.dt
a0.t2 a1.
a0.t1 a1.
2
2
c tt
=
t1
t2 t1
2
1
t2 t1
t2 t1
c tt = a0 + a1.
[1-24]
[1-25]
2
1
2
Tính nhiệt lượng theo nhiệt dung riêng trung bình
t2
2
q = c.dt
=
c tt . (t2 – t1)
1
t1
1.1.1.4 Công
Công - còn gọi là cơ năng - là dạng năng lượng hình thành trong quá trình
biến đổi năng lượng trong đó có sự dịch chuyển của lực tác dụng. Về trị số, công
bằng tích của thành phần lực cùng phương chuyển động và quãng đường dịch
chuyển.
L = (F. cosθ). S
Hình 1.7
Đơn vị
Công là một dạng năng lượng nên đơn vị của công là đơn vị của năng lượng.
Đơn vị thông dụng là Joule (J). 1 J là công của lực 1 N tác dụng trên quãng
đường 1 m.
Phân loại công
1) Công thay đổi thể tích (l) - còn gọi là công cơ học - là công do CMG
sinh ra khi dãn nở hoặc nhận được khi bị nén. Công thay đổi thể tích gắn liền
với sự dịch chuyển ranh giới của HNĐ.
Công thay đổi thể tích được xác định bằng biểu thức:
13
v2
l = p.dv => dl = p.dv
[1-26]
v1
2) Công kỹ thuật (lkt) - là công của dòng khí chuyển động được thực hiện
khi áp suất của chất khí thay đổi.
Công kỹ thuật được xác định bằng biểu thức:
p2
lkt =
=> dlkt = - v . dp
[1-27]
v.dp
p1
Qui ước : Công do HNĐ sinh ra mang dấu (+), công do môi trường tác
dụng lên HNĐ mang dấu (-).
1.1.2 Hơi và các thông số trạng thái của hơi
1.1.2.1 Các thể (pha) của vật chất
Chất môi giới là chất có vai trò trung gian trong các quá trình biến đổi
năng lượng trong các thiết bị nhiệt. Dạng đồng nhất về vật lý của CMG được
gọi là pha. Ví dụ, nước có thể tồn tại ở pha lỏng, pha rắn và pha hơi (khí). Thiết
bị nhiệt thông dụng thường sử dụng CMG ở pha khí vì chất khí có khả năng thay
đổi thể tích rất lớn nên có khả năng thực hiện công lớn.
Hình 1.8: Đồ thị biểu diễn pha của chất thuần khiết
Ví dụ các quá trình chuyển pha của nước:
Sự hóa hơi và ngưng tụ: Hóa hơi là quá trình chuyển từ pha lỏng sang
pha hơi. Ngược lại, quá trình chuyển từ pha hơi sang pha lỏng gọi là
ngưng tụ. Để hóa hơi, phải cấp nhiệt cho CMG. Ngược lại, khi ngưng tụ
CMG sẽ nhả nhiệt. Nhiệt lượng cấp cho 1kg CMG lỏng hóa hơi hoàn toàn
gọi là nhiệt hóa hơi (rhh), nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg CMG ngưng tụ gọi là
nhiệt ngưng tụ (rnt). Nhiệt hóa hơi và nhiệt ngưng tụ có trị số bằng nhau.
Ở áp suất khí quyển, nhiệt hóa hơi của nước là 2258 kJ/kg.
Sự nóng chảy và đông đặc: Nóng chảy là quá trình chuyển từ pha rắn
sang pha lỏng, quá trình ngược lại được gọi là đông đặc. Cần cung cấp
nhiệt để làm nóng chảy CMG. Ngược lại, khi đông đặc CMG sẽ nhả nhiệt.
Nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg CMG nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy
14
(rnc), nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg CMG đông đặc gọi là nhiệt đông đặc
(rdd). Nhiệt nóng chảy và nhiệt đông đặc có trị số bằng nhau. Ở áp suất khí
quyển, nhiệt nóng chảy của nước bằng 333 kJ/kg.
Hình 1.9: Các quá trình chuyển pha của nước
Sự thăng hoa và ngưng kết: thăng hoa là quá trình chuyển trực tiếp từ
pha rắn sang pha hơi. Ngược lại với quá trình thăng hoa là ngưng kết.
CMG nhận nhiệt khi thăng hoa và nhả nhiệt khi ngưng kết. Nhiệt thăng
hoa (rth) và nhiệt ngưng kết (rnk) có trị số bằng nhau. Ở áp suất p = 0,006
bar, nhiệt thăng hoa của nước bằng 2818 kJ/kg.
1.1.2.2 Quá trình hoá hơi đẳng áp
Giả sử có 1 kg nước trong xylanh, trên bề mặt nước có một piston có khối
lượng không đổi. Như vậy, áp suất tác dụng lên nước sẽ không đổi trong quá
trình hóa hơi. Giả sử nhiệt độ ban đầu của nước là t0, nếu ta cấp nhiệt cho nước,
quá trình hóa hơi đẳng áp sẽ diễn ra. Hình 1.10 thể hiện quá trình hóa hơi đẳng
áp, trong đó nhiệt độ phụ thuộc vào lượng nhiệt cấp: t = f(q).
Đoạn OA biểu diễn quá trình đốt nóng nước từ nhiệt độ ban đầu t0 tến
nhiệt độ sôi ts. Nước ở nhiệt độ t < ts gọi là nước chưa sôi. Khi chưa sôi,
nhiệt độ của nước sẽ tăng khi tăng lượng nhiệt cấp vào.
Đoạn AC thể hiện quá trình sôi. Trong quá trình sôi, nhiệt độ của nước
không đổi (ts = const), nhiệt được cấp vào được sử dụng để biến đổi pha
mà không làm tăng nhiệt độ của chất lỏng. Thông số trạng thái của nước ở
điểm A được ký hiệu là: i', s', u', v', ... Hơi ở điểm C gọi là hơi bão hòa
khô, các thông số trạng thái của nó được ký hiệu là: i'', s'', u'', v'', ... Hơi ở
trạng thái giữa A và C được gọi là hơi bão hòa ẩm, các thông số trạng thái
của nó được ký hiệu là ix, sx, ux, vx, ....
Sau khi toàn bộ lượng nước được hóa hơi, nếu tiếp tục cấp nhiệt thì nhiệt
độ của hơi sẽ tăng (đoạn CD). Hơi có nhiệt độ t > ts gọi là hơi quá nhiệt.
Hơi bão hòa ẩm là hỗn hợp của nước sôi và hơi bão hòa khô. Hàm lượng
15
hơi bão hòa khô trong hơi bão hòa ẩm được đánh giá bằng đại lượng độ
khô (x) hoặc độ ẩm (y) :
Gh
Gh
x =
[1-28]
Gx Gn Gh
Trong đó: x - độ khô; y - độ ẩm; Gx - lượng hơi bão hòa ẩm; Gh - lượng hơi bão
hòa khô; Gn - lượng nước sôi.
Hình 1.10: Quá trình hóa hơi đẳng áp của nước
1.1.2.3 Các đường giới hạn và các miền trạng thái của nước và hơi
Tương tự, nếu tiến hành quá trình hóa hơi đẳng áp ở những áp suất khác
nhau (p1, p2, p3, ...) và cùng biểu diễn trên đồ thị trạng thái p - v, sẽ được các
đường, điểm và vùng đặc trưng biểu diễn trạng thái của nước như sau :
• Đường trạng thái của nước chưa sôi: đường nối các điểm O0, O1, O2,
O3... gần như thẳng đứng vì thể tích của nước thay đổi rất ít khi tăng hoặc
giảm áp suất.
• Đường giới hạn dưới: đường nối các điểm …A1, A2, A3... biểu diễn trạng
thái nước sôi độ khô x = 0.
• Đường giới hạn trên: đường nối các điểm …C1, C2, C3,... biểu diễn trạng
thái hơi bão hòa khô có độ khô x = 1.
16
Hình 1.11: Quá trình hóa hơi đẳng áp của nước trên đồ thị p-v
• Điểm tới hạn K: điểm gặp nhau của đường giới hạn dưới và giới hạn
trên. Trạng thái tại K gọi là trạng thái tới hạn, ở đó không còn sự khác
nhau giữa chất lỏng sôi và hơi bão hòa khô. Các thông số trạng thái tại
K gọi là các thông số trạng thái tới hạn. Nước có các thông số trạng
thái tới hạn: pk = 221 bar, tk = 3740C, vk = 0,00326 m3/kg.
• Vùng chất lỏng chưa sôi (x = 0): vùng bên trái đường giới hạn dưới.
• Vùng hơi bão hòa ẩm (0 < x < 1): vùng giữa đường giới hạn dưới và
trên.
• Vùng hơi quá nhiệt (x = 1): vùng bên phải đường giới hạn trên.
1.1.2.4 Cách xác định các thông số của hơi bằng bảng và đồ thị lgp-h
Hơi của các chất lỏng thường phải được xem như là khí thực, nếu sử dụng
phương trình trạng thái của khí lý tưởng cho hơi thì sai số sẽ khá lớn. Trong tính
toán kỹ thuật cho hơi người ta thường dùng các bảng số hoặc đồ thị đã được xây
dựng sẵn cho từng loại hơi.
a) Bảng hơi nước
Trạng thái của CMG được xác định khi biết hai thông số trạng thái độc
lập.
Đối với nước sôi (x = 0) và hơi bão hòa khô (x = 1) chỉ cần biết áp suất
(p) hoặc nhiệt độ (t) sẽ xác định được trạng thái vì đã biết trước độ khô. Đối với
nước chưa sôi và hơi quá nhiệt người ta thường chọn áp suất (p) và nhiệt độ (t)
là hai thông số độc lập để xây dựng bảng trạng thái. Các bảng trạng thái của
nước (chưa sôi, nước sôi, hơi bão hòa khô, hơi quá nhiệt) và một số chất lỏng
thông dụng thường được cho trong phần phụ lục.
Đối với hơi bão hòa ẩm, người ta không lập bảng trạng thái mà xác định
trạng thái của nó trên cơ sở độ khô và các thông số trạng thái của nước sôi và
hơi bão hòa khô như sau:
v = v' + x (v'' - v')
[1-29]
[1-30]
ixx= i' + x (i'' - i')
17
sx = s' + x (s'' - s')
ux = u' + x (u'' - u')
[1-31]
[1-32]
Nội năng không có trong các bẳng và đồ thị. Nội năng được xác định theo
enthalpy bằng công thức sau :
u = i – pv
b) Đồ thị lnp - h
Bên cạnh việc dùng bảng, người ta có thể sử dụng các đồ thị trạng thái để
tính toán cho hơi.
[1-33]
Hình 1.12: Đồ thị lgp-h của hơi nước
Trên đồ thị lnp-h các đường đẳng áp là đường thẳng song song với trục
hoành. Các đường đẳng nhiệt trong vùng hơi bão hòa ẩm trùng với các đường
đẳng áp tương ứng, ở vùng hơi quá nhiệt là những đường cong hướng xuống gần
như thẳng đứng trong khi đó ở vùng lỏng chưa sôi có thể xem là đường thẳng
đứng song song với trục tung. Chiều tăng của nhiệt độ cùng với chiều tăng của
áp suất. Các đường đẳng entropy và đẳng tích là các đường cong có bề lồi quay
về phía trên nhưng đường đẳng entropy dốc hơn so với đường đẳng tích. Các
đường có độ khô không đổi (x = const) xuất phát từ điểm tới hạn K tỏa xuống
phía dưới.
c) Đồ thị T - s của hơi nước
Trên đồ thị T-s (Hình 1.13), các đường đẳng áp p = const trong vùng nước
chưa sôi hầu như trùng với đường giới hạn dưới (x = 0), trong vùng hơi bão hòa
ẩm là các đoạn thẳng nằm ngang và trùng với đường đẳng nhiệt (T = const),
trong vùng hơi quá nhiệt là các đường cong đi lên. Chiều tăng của áp suất cùng
với chiều tăng của nhiệt độ
18
Hình 1.13: Đồ thị T - s của hơi nước
1.1.3. Các quá trình nhiệt động cơ bản của hơi
1.1.3.1 Các quá trình nhiệt động cơ bản của hơi trên đồ thị lgp-h
Các quá trình cơ bản của chất thuần khiết cũng được khảo sát thông qua nước và
hơi nước.
Để khảo sát một quá trình nào đó, ta thường phải tiến hành các bước sau:
- Xác định điểm biểu diễn trạng thái đầu của quá trình trên đồ thị tương
ứng.
- Từ đặc điểm của quá trình và một thông số trạng thái đã biết của điểm
cuối ta xác định được điểm biểu diễn trạng thái cuối.
- Kết hợp giữa bảng và đồ thị ta sẽ xác định được các thông số trạng thái
cần thiết, và qua đó tính được lượng nhiệt và công trao đổi giữa chất
môi giới và môi trường.
a) Quá trình đẳng tích (v = const)
Hình 1.14: Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng tích
- Nội năng: Δu = u2 – u1 = (i2 – p2.v2) – (i1 – p1.v1)
[1-34a]
[1-34b]
2
p.dv
- Công của trong quá trình: l =
= 0
1
- Nhiệt lượng tham gia trong quá trình: Δq = Δu + l = Δu
[1-34c]
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_co_so_ky_thuat_nhiet_lanh_va_dieu_hoa_khong_khi.pdf