Giáo trình nghề Điện tử công nghiệp - Môđun: Mạng truyền thông công nghiệp

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIP VÀ THƯƠNG MI  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Mng truyn thông công nghip  
NGH: ĐIỆN TCÔNG NGHIP  
TRÌNH ĐỘ TRUNG CP/CAO ĐẲNG NGHỀ  
Ban hành kèm theo Quyết định s:  
/QĐ-CĐCNPY, ngày tháng năm 2018  
của Hiu trưởng trường Cao đẳng Công nghip và Thương mi  
VĩnhPhúc, năm 2018  
3
MỤC LC  
ĐỀ MC  
TRANG  
MỤC LC ......................................................................................................3  
BÀI 1: .............................................................................................................9  
GII THIU TNG QUAN ...........................................................................9  
1.1. Gii thiu tng quan ...............................................................................................9  
1.2. Các hthng và thiết bị điều khin hin đại: ...........................................................13  
1.2.1.Cấu trúc hthng....................................................................................................13  
1.2.2.Chc năng hthng ................................................................................................16  
1.3. Mô hình kết ni hthng m:.................................................................................19  
1.4. Các thtc truyn thông .........................................................................................27  
1.4.1.Các thtc:.............................................................................................................27  
1.4.2.Chc năng...............................................................................................................28  
1.5. Các chun truyn thông...........................................................................................28  
BÀI 2: ...........................................................................................................32  
NHIU VÀ GII PHÁP XLÝ ..................................................................32  
2.1. Gii thiu:...............................................................................................................32  
2.2. Nhng scthường gp và cách gii quyết: ...........................................................32  
2.2.1.Nhng scthường gp .........................................................................................32  
2.2.2.Cách gii quyết.......................................................................................................33  
2.3. Nhiu và các gii pháp x:..................................................................................33  
2.3.1.Ngun gc ca nhiu điện:......................................................................................33  
2.3.2.Vỏ bc che chn: ....................................................................................................33  
2.3.3.Tốc độ dn ca dây cáp:..........................................................................................34  
2.3.4.Yêu cu ni đất :.....................................................................................................34  
2.3.5.Kỹ thut trit nhiu .................................................................................................35  
BÀI 3 ............................................................................................................40  
MẠNG INDUSTRIAL ENTHERNET..........................................................40  
3.1. Gii thiu:...............................................................................................................40  
3.2. Một sloi tc độ truyn thông Enthernet:..............................................................40  
3.2.1.Một sloi tc độ:..................................................................................................41  
3.2.2.Đặc tính kthut.....................................................................................................42  
3.3. Industrial Enthernet:................................................................................................42  
3.3.1.Gii thiu:...............................................................................................................42  
3.3.2.Kết ni và dây cáp: .................................................................................................43  
3.3.3.Khung truyn thông: ...............................................................................................44  
3.3.4.Nhiu và tiếng n:...................................................................................................45  
3.3.5.TCP/IP và Industrial Ethernet: ................................................................................45  
3.3.6.Cấu trúc:.................................................................................................................48  
3.4. Xử lý sc:............................................................................................................49  
3.4.1.Gii thiu................................................................................................................49  
3.4.2.Các vn đề và li cơ bn .........................................................................................50  
3.4.3.Dụng c..................................................................................................................51  
3.4.4.Các vn đề và gii quyết .........................................................................................52  
Kết lun ...........................................................................................................................68  
BÀI 4 ............................................................................................................70  
MẠNG TRUYN THÔNGRADIO VÀWIRELESS.....................................70  
4
4.1. Gii thiu:...............................................................................................................70  
4.2. Thiết btruyn thông Radio: ...................................................................................70  
4.2.1.Sơ đồ cu trúc truyn thông MDS SD9: ..................................................................70  
4.3. Đặc điểm ca VHF/UHF:........................................................................................71  
4.4. Các modul radio:.....................................................................................................74  
4.4.1.Tổng quan các mô đun............................................................................................74  
4.4.2.Thc hành :.............................................................................................................76  
TÀI LIU THAM KHO .............................................................................................79  
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: MNG TRUYN THÔNG CÔNG NGHIP  
Mã mô đun: MĐCC14020050  
Thi gian thc hin mô đun: 75 gi(Lý thuyết: 15 gi; Thc hành: 57 gi; Kim  
tra: 3 gi)  
Hình 1. Vị trí, tính cht ca mô đun:  
- Vtrí: Mô đun được btrí hc sau các môn hc, mô đun cơ sngành/ nghvà các  
đun chuyên ngành/ ngh.  
- Tính cht: Là mô đun tchn trong chương trình đào to nghề Điện tcông  
nghip.  
Hình 2. Mục tiêu mô đun:  
- Về kiến thc.  
+
+
+
+
+
+
Mô tả được cu trúc mng truyn thông trong công nghip  
Trình bày được các chun truyn thông  
Trình bày được ngun gc nhiu và các gii pháp xlý.  
Chng được nhiu trong truyn thông  
Phân tích được các tính năng chính ca chun RS232, RS485  
Trình bày được các tính năng chính ca cáp quang  
- Về knăng.  
+
+
+
Kết ni được các thiết bdùng cáp quang.  
Trình bày được cu trúc mng Modbus, Mng AS-i, Mng Industrial Etherne.  
Xác định và xđược mt svn đề đơn gin.  
- Về năng lc tchvà trách nhim: Chủ động, sáng to và an toàn trong quá trình  
học tp.  
Hình 3. Nội dung mô đun:  
1. Nội dung tng quát và phân phi thi gian:  
Thi gian  
Thc  
hành,  
Số Tên các bài trong mô đun  
thí  
Tổng Lý  
số thuyết  
Kim  
TT  
nghim,  
tho  
tra  
lun,  
bài tp  
6
1
Bài 1: Gii thiu tng quan  
1.1. Gii thiu  
2
2
0
0
1.2. Các hthng và thiết bị điều khin  
hin đại  
1.3. Mô hình kết ni hthng mở  
1.4. Các thtc truyn thông  
1.5. Các chun truyn thông  
Bài 2: Nhiu và gii pháp  
2.1. Gii thiu  
2
3
15  
30  
4
4
10  
25  
1
1
2.2. Nhng scthường gp và cách gii  
quyết  
2.3. Nhiu và các gii pháp xlý  
Bài 3: Mng Industrial Etherne  
3.1. Gii thiu  
3.2. Một sloi tc độ truyn thông  
Ethernet  
3.3. Industrial Ethernet  
3.4. Xử lý scố  
4
Bài 4: Truyn thông Radio và wireless  
4.1. Gii thiu  
28  
5
22  
1
4.2. Thiết btruyn thông Radio  
4.3. Đặc điểm ca VHF/UHF  
4.4. Các modun radio  
Tng cng  
75  
15  
57  
3
* Ghi chú: Thi gian kim tra được tích hp gia lý thuyết vi thc hành được tính  
bằng githc hành.  
2. Nội dung chi tiết:  
Bài 1: Gii thiu tng quan  
Thi gian: 2 giờ  
* Mục tiêu ca bài:  
- Mô tả được cu trúc mng truyn thông trong công nghip  
- Trình bày được các chun truyn thông  
- Chủ động, sáng to và an toàn trong quá trình hc tp.  
* Ni dung ca bài:  
1.1. Gii thiu  
1.2.Các hthng và thiết bị điu khin hin đại  
1.2.1.  
Cấu trúc hthng  
7
1.2.2. Chc năng hthng  
1.3.Mô hình kết ni hthng mở  
1.3.1. Mô hình hthng mở  
1.3.2. Chc năng các lp.  
1.4. Các thtc truyn thông  
1.4.1. Các thtc  
1.4.2. Chc năng.  
1.5. Các chun truyn thông  
Bài 2: Nhiu và gii pháp xlý  
* Mc tiêu ca bài:  
Thi gian: 15 giờ  
- Trình bày được ngun gc nhiu và các gii pháp xlý.  
- Phân tích được các gii pháp chng được nhiu trong truyn thông  
- Chủ động, sáng to và an toàn trong quá trình hc tp.  
* Ni dung ca bài:  
2.1. Gii thiu  
2.2. Nhng scthường gp và cách gii quyết  
2.2.1.  
2.2.2.  
Nhng scthường gp  
Cách gii quyết  
2.3. Nhiu và các gii pháp xlý  
2.3.1.  
2.3.2.  
2.3.3.  
2.3.4.  
2.3.5.  
Ngun gc ca nhiu điện  
Vỏ bc che chn  
Tốc độ dn ca dây cáp  
Yêu cu ni đất  
Kỹ thut trit nhiu  
Bài 3: Mng Industrial Ethernet  
* Mc tiêu ca bài:  
Thi gian: 30 giờ  
- Lit kê được cu trúc mng Industrial Ethernet  
- Xác định và xđược mt svn đề đơn gin  
- Chủ động, sáng to và an toàn trong quá trình hc tp.  
* Ni dung ca bài:  
3.1. Gii thiu  
3.2. Một sloi tc độ truyn thông Ethernet  
3.2.1.  
Một sloi tc độ  
3.2.2. Đặc tính kthut  
8
3.3. Industrial Ethernet  
3.3.1. Gii thiu  
3.3.2. Kết ni và dây cáp  
3.3.3. Khung truyn thông  
3.3.4. Nhiu và tiếng n  
3.3.5. TCP/IP và Industrial Ethernet  
3.3.6. Cấu trúc  
3.4. Xử lý scố  
3.4.1. Gii thiu  
3.4.2. Các vn đề và li cơ bn  
3.4.3. Dụng cụ  
3.4.4. Các vn đề và gii quyết  
3.4.5. Kết lun  
Bài 4: Mng truyn thông Radio và wireless  
* Mc tiêu ca bài:  
Thi gian: 28 giờ  
- Lit kê được cu trúc mng AS-i  
- Xác định và xđược mt svn đề đơn gin  
- Chủ động, sáng to và an toàn trong quá trình hc tp.  
* Ni dung ca bài:  
4.1. Gii thiu  
4.2. Thiết btruyn thông Radio  
4.2.1.  
Sơ đồ cu trúc  
4.2.2. Đặc điểm & chc năng các bphn  
4.3. Đặc điểm ca VHF/UHF  
4.3.1. Đặc điểm ca VHF  
4.3.2. Đặc điểm ca UHF  
4.4. Các modun radio  
4.4.1. Tổng quan các mô đun  
4.4.2. Chc năng & đặc điểm các môđun  
9
BÀI 1:  
GII THIU TNG QUAN  
* Mục tiêu ca bài:  
- Hiu các vn đề cơ bn trong mng truyn thông.  
- Mô tả được cu trúc mng truyn thông trong công nghip  
- Trình bày được các chun truyn thông  
- Phân bit được các mng trong công nghip, các ng dng và tm quang  
trong ca hm.  
- Chủ động, sáng to an toàn cn thn trong quá trình hc tp.  
Nội dung chính :  
1.1. Gii thiu tng quan  
Mạng truyn thông công nghip là gì?  
Mạng truyn thông công nghip hay mng công nghip là mt khái nim  
chung chcác hthng thông s, truyn bít ni tiếp, được sdng để ghép ni  
các thiết bcông nghip. Các hthng mng truyn thông công nghip phổ  
biến hin nay cho phép liên kết mng nhiu mc khác nhau, tcác cm  
biến, thiết bquan sát, máy tính điều khin giám sát và các máy tính cp điều  
hành xí nghip, qun lý công ty.  
Tuy nhiên mng truyn thông công nghip không hn là mng máy tính và  
ng không là mng vin thông. Gia chúng có mt số điểm chung và vài  
điểm khác bit sau:  
+ Mng vin thông có phm vi địa lý và slượng thành viên tham gia ln hơn  
rất nhiu, nên các yêu cu kthut ( cu trúc mng, tc độ truyn thông, tính  
ng thi gian thc …) rt khác, cũng như các phương pháp truyn thông(  
truyn ti di rng) di cơ s, điều biến, dn kênh, chuyn mch,..) thường  
phc tp hơn nhiu so vi mng truyn thông công nghip.  
+ Đối tượng ca mng vin thông bao gm ccon người và thiết bkthut,  
trong đó cong người đóng vai trò chyếu. Vì vy các dng thông tin cn trao  
đổi bao gm ctiếng nói, hình nh, văn bn và dư liu. Đối tượng ca mng  
công nghip thun túy là các thiết bcông nghip nên dng thông tin quan tâm  
duy nht là dliu.  
+Mng truyn thông công nghip thc cht là mt dng đặc bit ca mng  
máy tính, có thso sánh vi mng máy tính thông thường các điểm ging  
nhau và khác nhau như sau:  
+ Kthut truyn thông shay truyn dliu là đặc trưng chung ca 2 lĩnh  
vực  
+ Trong nhiu trường hp, mng máy tính sdng trong công nghip được  
coi là mt phn( các cp điều khin giám sát, điều hành sn xut và qun lý  
công ty) trong mô hình phân cáp ca mng công nghip.  
10  
+ Yêu cu vtính năng thi gian thc, độ tin cy và khnăng tương thích  
trong môi trường công nghip ca mng truyn thông công nghip cao hơn so  
với mt mng máy tính thông thường, trong khi đó mng máy tính thường  
yêu cu cao hơn về độ bo mt,  
+ Mng máy tính có phm vi tri rng rt khác nhau có thnhnhư mng  
Lan cho mt nóm vài máy tính hoc ln như mng Internet. Trong nhiu  
trường hp mng máy tính gián tiếp sdng dch vtruyn dliu ca mng  
vin thông. Trong khi đó, cho đến nay các hthng mng công nghip thường  
có tính cht độc lp, phm vi hot động tương đối hp.  
Đối vi hthng truyn thông công nghip, đặc bit là các cp dưới thì các  
yêu cu vtính năng thi gian thc, khnăng thc hin đơn gin, giá thành hạ  
lại được đặt ra hàng đầu.  
Vai trò ca mng truyn thông công nghip:  
Một bộ điều khin cn được ghép ni vi các cm biến và cơ cu chp  
hành. Gia các bộ điều khin trong mt hthng điều khin phân tán cũng  
cần trao đổi thông tin vi nhau để phi hp thc hin điều khin cquá trình  
sản xut. mt cp cao hơn, các trm vn hành trong trung tâm điều khin  
ng cn được ghép ni và giao tiếp vi các bộ điều khin để có ththeo dõi,  
giám sát toàn bquá trình sn xut và hthng điều khin. Vy nếu sdng  
mạng truyn thông trong công nghip scó nhng li ích sau:  
- Đơn gin hóa cu trúc liên kết gia các thiết bcông nghip: mt số  
lượng ln các thiết bthuc các chng loi khác nhau được ghép ni vi nhau  
thông qua mt đường truyn duy nht.  
- Tiết kim dây ni và công thiết kế, lp đặt hthng: nhcu trúc đơn  
gin, vic thiết kế hthng trnên ddàng hơn nhiu. Mt slượng ln cáp  
truyn được thay thế bng mt đường duy nht, gim chi phí đáng kế cho  
nguyên vt liu và công lp đặt.  
- Nâng cao độ tin cy và độ chính xác ca thông tin: Khi dung phương  
pháp truyn tín hiu tương tcổ điển, tác động ca nhiu dlàm thay đổi ni  
dung thông tin mà các thiết bkhông có cách nào nhn biết. Nhkthut  
truyn thông s, không nhng thông tin truyn đi khó bsai lch hơn mà các  
thiết bni mng còn có them khnăng tphát hin li và chun đoán li nếu  
có. Hơn thế na, vic bqua nhiu ln chuyn đổi qua li tương tsvà số  
tương tnâng cao độ chính xác ca thông tin.  
- Nâng cao độ linh hot, tính năng mca hthng: Mt hthng mng  
chun hóa quc tế to điều khin cho vic sdng các thiets bnhiu hang  
khác nhau. Vic thay thế thiết b, nâng cp và mrng phm vi chc năng  
của hthng cũng ddàng hơn nhiu. Khnăng tương tác gia các thành  
phn được nâng cao nhgiao din chun.  
- Đơn gin hóa/ tin li hóa vic tham shóa, chun đoán, định vli, sự  
cố các thiết b: Vi mt đường truyn duy nht, không nhng các thiết bcó  
thtrao đổi dliu quá trình mà còn có thgi cho nhau các dliu tham s,  
dữ liu trng thái, dliu cnh báo và dliu chun đoán. Các thiết bcó thể  
11  
tích hp khnăng tchun đoán, các trm trong mng cũng có thcó khả  
ng cnh gii ln nhau. Vic cu hình hthng, lp trình, tham shóa, chnh  
định thiết bđưa vào vn hành có ththc hin txa qua mt trm kthut  
trung tâm.  
- Mra nhiu chc năng và khnăng ng dng mi ca hthng: Sử  
dụng mng truyn thông công nghip cho phép áp dung các kiến trúc điều  
khin mi như điều khin phân tán, điều khin giám sát hoc chun đoán li  
từ xa qua Internet, tích hp thông tin ca hthng điều khin và giám sát vi  
thông tin điều hành sn xut và qun lý công ty.  
Phân loi và đặc trưng các hthng mng truyn thông công nghip:  
Để phân loi và phân tích đặc trưng ca các hthng mng truyn thông  
công nghip, ta da vào mô hình phân cp quen thuc cho các công ty, xí  
nghip sn xut. Mô hình này thhin nhiu phân cp khác nhau theo tng  
chc năng:  
Hình 1.1. Tháp mng truyn thông công nghip  
Ta nhn thy càng nhng cp dưới thì các chc năng càng mang tính cht  
bn hơn và đòi hi yêu cu cao hơn về độ nhanh nhy, vthi gian phn  
ng. Mt chc năng cp trên được thc hin da trên các chc năng cp  
dưới tuy không đòi hi thi gian phn ng nhanh nhưng lượng thông tin cn  
trao đổi và xlý ln hơn nhiu.  
Tương ng vi năm cp chc năng là bn cp ca hthng truyn thông.  
Từ cp điều khin giám sát trxung thì thut ng“bus” thường được dùng  
thay cho “mng” vi lý do phn ln hthng mng phía dưới đều có cu trúc  
vật lý hoc logic kiu bus.  
Mô hình phân cp chc năng srt tin li cho vic thiết kế hthng và  
lựa chn thiết b. Trong thc tế ứng dng, sphân cp chc năng có thkhác  
12  
một chút so vi trình bày ở đây, tùy thuc vào mc độ tự đng hóa và cu trúc  
hệ thng cth.  
Bus trường, bus thiết b:  
Bus trường thc ra là mt khái nim chung được dùng trong các ngành  
công nghip chế biến để chcác hthng bus ni tiếp, sdng kthut  
truyn tin số để kết ni các thiết bthuc cp điều khin ( PC, PLC) vi nhau  
và vi các thiết bị ở cp chp hành hay các thiết btrường. Các chc năng  
chính ca cp chp hành là đo lường, truyn động và chuyn đổi tín hiu  
trong trường hp cn thiết. Các thiết bcó khnăng ni mng là các ngõ  
vào/ra phân tán, các thiết bị đo lường hoc cơ cu chp hành có tích hp khả  
ng slý truyn thông. Mt skiu bus trường chthích hp ni mng các  
thiết bcm biến và cơ cu chp hành vi các bộ điều khin cũng được gi là  
bus chp hành/cm biên.  
Do nhim vca bus trường là chuyn dliu quá trình lên cp điều  
khin để xlý và chuyn quyết định điều khin xung các cơ cu chp hành,  
vì vy yêu cu vtính năng thi gian thc được đặt lên hàng đầu. Các hệ  
thng bus trường được sdng rng rãi nht hin nay là: FROFIBUS, CAN,  
Modbus, Internetbus và gn đây phi kti: Foundation Fieldbus, AS-i..  
Bus hthng, bus điều khin:  
Các hthng mng công nghip được dùng để kết ni các máy tính điều  
khin và các máy tính trên cp điều khin giám sát vi nhau được gi là bus  
hệ thng hay bus quá trình. Khái nim sau thường chỉ được dùng trong lĩnh  
vực điều khin quá trình. Qua bus hthng mà các máy tính điều khin có thể  
phi hp hot động, cung cp dliu quá trình cho các trm kthut và trm  
quan sát ( có thgián tiếp thông qua hthng qun lý cơ sdliu trên các  
trm ch) cũng như nhn mnh lnh, tham số điều khin tcác trm phí trên.  
Thông tin không nhng được trao đổi theo chiu dc mà còn theo chiu  
ngang. Các trm kthut, trm vn hành và các trm chcũng trao đổi dữ  
liu qua bus hthng. Ngoài ra các máy in báo cáo và lưu trdliu cũng có  
thể được kết ni qua mng này.  
Khái nim bus trường và bus hthng không bt buc nm skhác  
nhau vkiu bus được sdng mà mc đích sdng hay nói cách khác là ở  
các thiết bghép ni. Trong mt sgii pháp, mt kiu bus duy nht dung cho  
cả hai cp này.  
Đối vi bus hthng, tùy theo lĩnh vc ng dng mà đòi hi vtính  
ng thi gian thc có được đặt ra mt cách nghiêm ngt hay không. Thi  
gian phn ng tiêu biu nm trong khong mt vài trăm miligiây, trong khi  
u lượng thông tin cn trao đổi ln hơn nhiu so vi bus trường. Tc độ  
truyn thông tiêu biu ca bus hthng nm trong phm vi tvài trăm kbit/s  
đến vài Mbit/s.  
Khi bus hthng được sdng chỉ để ghép ni theo chiu ngang gia  
các máy tính điều khin, người ta thường dung khái nim bus điều khin. Vai  
trò ca bus điều khin là phc vtrao đổi dliu thi gian thc gia các trm  
13  
điều khin trong mt hthng có cu trúc phân tán. Bus điều khin thông  
thường có tc độ truyn không cao, nhưng yêu cu vtính năng thi gian thc  
thường rt khc khe.  
Mạng xí nghip:  
Mạng xí nghip thc ra là mt mng LAN bình thường có chc năng kết  
nối các máy tính văn phòng thuc cp điều hành sn xut vi cp điều khin  
giám sát. Thông tin được đưa lên trên bao gm trng thái làm vic ca quá  
trình kthut, các giàn máy cũng như ca hthng điều khin tự động, các số  
liu tính toán, thng kê vdin biến qua trình sn xut và cht lượng sn  
phm. Thông tin theo chiu ngược li là các thông sthiết kế, công thc điều  
khin và mnh lnh điều hành. Ngoài ra, thông tin cũng được trao đổi mnh  
theo chiu ngang gia các máy tính thuc cp điều hành sn xut.  
Khác vi các hthng bus cp dưới, mng xí nghip không yêu cu  
nghiêm ngt vtính năng thi gian thc. Vic trao đổi dliu thường din ra  
không định k, nhưng có khi slượng ln ti hang Mbyte. Hai loi mng  
được dung phbiến cho mc đích này là Ethernet và Token-Ring trên cơ sở  
các giao thc chun như TCP/IP và IPX/SPX.  
Mạng công ty:  
Mạng công ty nm trên cùng trong mô hình phân cp hthng truyn  
thông ca mt công ty sn xut công nghip. Đặc trưng ca mng công ty gn  
với mt mng vin thông hoc mt mng máy tính din rng nhiu hơn trên  
các phương din phm vi và hình thc dch v, phương pháp truyn thông và  
các yêu cu vkthut. Chc năng ca mng công ty là kết ni các máy tính  
n phòng ca các xí nghip, cung cp các dch vkết ni các máy tính văn  
phòng vi xí nghip, cung cp các dch vtrao đổi thông tin ni bvà vi  
khách hàng như thư vin điện t, thư điện t, hi tho txa qua điện thoi,  
hình nh, cung cp các dch vtruy cp Internet và thương mi điện t, v..v..  
Hình thc tchc ghép ni mng cũng như các công nghệ được áp dng rt  
đa dng, tùy thuc vào đầu tư xí nghip được thc hin bng mt hthng  
mạng duy nht vmt vt lý nhưng chia thành nhiu phm vi và nhóm mng  
làm vic riêng bit. Mng công ty đòi hi vtc độ truyn thông và độ an  
toàn tin cy cao.  
1.2. Các hthng và thiết bị điu khin hin đại:  
1.2.1.  
Cấu trúc hthng  
Hệ điều khin phân tán(Distributed Control System, DCS):  
DCS là mt gii pháp điều khin và giám sát có cu trúc phân cp và  
phân tán, được cung cp trn gói tmt nhà sn xut, được sdng chyếu  
trong các ngành công nghip chế biến. Trm điều khin trong mt hDCS là  
các máy tính chuyên dng trong điều khin quá trình, có cu trúc module, khả  
ng xlý sthc ln. Tương tnhư PLC, các trm điều khin DCS cũng  
cho phép lp trình và thay đổi chương trình mt cách rt linh hot bng các  
công cphn mm mnh. Sn phm DCS đầu tiên là hTDC2000 do  
Honeywell đưa ra vào năm 1975. Từ đó ti nay, các sn phm DCS liên tc  
14  
được phát trin và tiến hoá, nhiu sn phm mi ra đời thm chí không còn  
được gn cái tên DCS .DCS là mt gii pháp điều khin phân tán, tuy nhiên  
không phi bt cgii pháp điều khin phân tán nào cũng là DCS. Ta hoàn  
toàn có thxây dng các hthng tự động hoá có cu trúc phân tán da trên  
nền DCS, PLC, IPC… Cũng phi nói rng, đôi khi cũng khó có sphân bit  
rạch ròi gia các loi thiết bị điều khin nói trên. Ví d, mt gii pháp DCS  
có thsdng PLC (PLC-based DCS) hoc IPC (PC-based DCS) cho các  
trm điều khin ca nó. Do có sphát trin mnh mca công nghmáy tính,  
các thiết bị điều khin ngày càng ging nhau hơn vbn cht. Mt khái nim  
được dùng rng rãi gn đây là hệ điều khin lai (hybrid control system), trong  
đó mi trm điều khin có thmang dáng dp ca mt DCS kinh điển, mt  
PLC hoc mt IPC hin đại. Sphát trin các gii pháp điều khin đương  
nhiên cũng không chdng ở đó. Xu thế sdng bus trường và các thiết bị  
trường thông minh tích hp chc năng điều khin cơ sở đã to ra các gii  
pháp điều khin hoàn toàn mi. Và khi không biết phi gi tên gii pháp đó  
chính xác là gì, người ta sdùng các khái nim chung chung như hthng tự  
động hoá quá trình (Process Automation System), hthng tự động hoá xí  
nghip (Factory Automation System) hoc hthng tự động hoá kthut số  
(Digital Automation System)  
Hình 1.2. Hệ thng điều khin bng DCS YOKOGAWA  
Hệ thng điều khin quá trình:  
SCADA – Supervisory Control And Data Acquisition là mt hthng  
điều khin giám sát và thu thp dliu, nói mt cách khác là mt hthng hỗ  
trcon người trong vic giám sát và điều khin txa, cp cao hơn hệ điều  
15  
khin tự động thông thường. Để có thể điều khin và giám sát txa thì hệ  
SCADA phi có hthng truy cp, truyn ti dliu cũng như hgiao din  
người – máy (HMI – Human Machine Interface).  
Trong hthng điều khin giám sát thì HMI là mt thành phn quan trng  
không chỉ ở cp điều khin giám sát mà các cp thp hơn người ta cũng cn  
giao din người – máy để phc vcho vic quan sát và thao tác vn hành ở  
cấp điều khin cc b. Vì lý do giá thành, đặc điểm kthut nên các màn hình  
vận hành (OP – Operator Panel), màn hình s(TP – Touch Panel),  
Hình 1.3. Hệ thng điều khin bng SCADA  
Multi Panel chuyên dng được sdng nhiu và chiếm vai trò quan trng  
n.Nếu nhìn nhn SCADA theo quan điểm truyn thng thì nó là mt hệ  
thng mng và thiết bcó nhim vthun tuý là thu thp dliu tcác trm ở  
xa và truyn ti vkhu trung tâm để xlý. Trong các hthng như vy thì hệ  
truyn thông và phn cng được đặt lên hàng đầu và cn squan tâm nhiu  
n. Trong nhng năm gn đây stiến bvượt bc ca công nghtruyn  
16  
thông công nghip và công nghphn mm trong công nghip đã đem li  
nhiu khnăng và gii pháp mi nên trng tâm ca công vic thiết kế xây  
dựng hthng SCADA là la chn công cphn mm thiết kế giao din và  
các gii pháp tích hp hthng.  
Hệ điều khin lai (SCADA và DCS) :  
Xut phát tnhu cu các ng dng công nghip và xu hướng làm gim chi  
phí cho các hthng điều khin, gn đây các nhà cung cp đã cho ra đời hệ  
thng điều khin mi gi là hthng điều khin lai (Hybrid Control System).  
Do ra đời sau, kế tha nn tng công nghca cPLC và DCS nên cả  
hai hlai là spha trn PLC và DCS. Hai hlai có khnăng thc hin được  
các quá trình liên tc và gián đoạn, có khnăng qun lý được khong 10000  
ngõ vào/ra.Hthng lai có các thiết bnhhơn các hDCS thương phm  
nhưng tn dng các ưu điểm thiết kế ca hDCS thương phm.Các hlai  
cung cp vic sdng công nghBus bao gm Foundation Fieldbbus, AS-i,  
Profibus và Device Net.Các hlai thường htrcác chun mc OPC (OLE  
for Process Control), XML và ODBC.Chúng cũng có rt ưu thế trong vic  
tích hp hthng lp kế hoch cho doanh nghip các cp thiết bnhư điện  
thoi không dây, máy nhn tin và PDA.  
Hầu hết các hlai đều được trang bcác chc năng điều khin theo mẻ  
theo khi và điều khin giám sát. Ngoài ra, các công chtrphát trin ng  
dụng vi nhiu chc năng, giao din thân thin, ngôn nglp trình bc cao đã  
được chun hóa giúp cho các ksư xây dng phát trin mt ng dng ddàng  
và nhanh chóng hơn.  
Hạn chế ca ng dng điều khin lai là do các thiết bị điều khin nhỏ  
dẫn ti lưu lượng truyn thông ln và nó shn chế slượng điểm vào ra, đặc  
bit khi hthng đòi hi chu trình điều khin nh. Vi khnăng mrng dữ  
liu hn chế, các hthng lai cũng không đủ phc vcho các ng dng ln.  
Một shệ điều khin lai có thkra như: Delta V (Fisher-rosemount),  
Plantcape (Holley well), Micro I/A (Foxboro), Simatic PCS7 (Siemens),  
stardom (Yokogawa), Inductrial IT (ABB).  
1.2.2.  
Chc năng hthng  
17  
Hình 1.4. Hệ thng điều khin bng FCS  
Hệ điều khin FCS (Field control system) là hệ đều khin cao cp sdng các  
bus trường xlý các tín hiu thông minh.Khi sdng hệ điều khin FCS có  
thtiết kim vt liu công sut lp đặt và nâng cao hiu năng độ tin cy ca  
hệ thng nhờ điều khin ti chgim ti bus.  
Hình 1.5. Hệ thng điều khin bng FCS  
Ngoài ra trong công nghip còn có hệ điều khin giám sát cc b, hthng  
điều khin giám sát trung tâm phng và phân cp.  
18  
Hình 1.6. Điều khin giám sát cc bộ  
Hình 1.7. Điều khin giám sát trung tâm phng  
19  
Hình 1.8. Điều khin giám sát trung tâm phân cp  
Thiết bị điều khin khtrình:  
Thiết bkhtrình PLC (Programmable Logic Controller) là thiết bị điu khin  
logic có khnăng lp trình được, cho phép thc hin linh hot các lnh điều  
khin logic thông qua ngôn nglp trình.Các PLC đầu tiên xut hin vào năm  
1968, là hthng đơn gin và cng knh, người sdng gp nhiu khó khăn  
trong vic vn hành.Vì vy các nhà thiết kế đã tng bước ci tiến chúng gn  
nh, dvn hành hơn. Tuy nhiên vic lp trình cho hthng còn khó khăn do  
lúc này không có các thiết bngoi vi htrcho công vic lp trình.Các PLC  
hin nay đã đáp ng đầy đủ yêu cu ca người sdng, tkích thước gn  
nh, kết ni lp trình đơn gin, cho đến khnăng điều khin đa dng.  
1.3. Mô hình kết ni hthng m:  
Mô hình OSI (Open Systems Interconnection Reference Model, viết ngn là  
OSI Model hoc OSI Reference Model) - tm dch là Mô hình tham chiếu kết  
nối các hthng m- là mt thiết kế da vào nguyên lý tng cp, lý gii mt  
cách tru tượng kthut kết ni truyn thông gia các máy vi tính và thiết kế  
giao thc mng gia chúng. Mô hình này được phát trin thành mt phn  
trong kế hoch Kết ni các hthng m(Open Systems Interconnection) do  
ISO IUT-T khi xướng. Nó còn được gi là Mô hình by tng ca OSI.  
20  
Mô hình hthng m:  
Mô hình OSI mô tphương thc truyn tin tcác chương trình ng dng ca  
một hthng máy tính đến các chương trình ng dng ca mt hthng khác  
thông qua các phương tin truyn thông vt lý. Thông tin tmt ng dng  
trên hthng máy tính A sẽ đi xung các lp thp hơn, cui cùng qua các  
thiết bvt lý đến hthng máy tính B. Sau đó hthng B, thông tin sẽ đi từ  
lớp thp nht đến cao nht - chính là ng dng ca hthng máy tính B. Như  
vậy mi lp trong hai hthng máy tính A, B đều truyn thông vi nhau qua  
một giao thc (Protocol) nào đó.  
Mô hình OSI gm có 7 lp: Lp ng dng, lp biu din dliu, lp kim  
soát ni, lp vn chuyn, lp mng, lp liên kết dliu và lp vt lý. Sau đây  
là mô tcác lp trong mô hình OSI.  
Hình 1.9. Mô hình hthng mở  
1.3.2. Chc năng các lp  
Tng 1: Vt lý (Physical)  
Tầng vt lý (Physical layer) là tng dưới cùng ca mô hình OSI là. Nó mô tả  
các đặc trưng vt lý ca mng: Các loi cáp được dùng để ni các thiết b, các  
loi đầu ni được dùng , các dây cáp có thdài bao nhiêu v.v... Mt khác các  
tầng vt lý cung cp các đặc trưng điện ca các tín hiu được dùng để khi  
chuyn dliu trên cáp tmt máy này đến mt máy khác ca mng, kthut  
nối mch điện, tc độ cáp truyn dn.  
21  
Tầng vt lý không qui định mt ý nghĩa nào cho các tín hiu đó ngoài các giá  
trnhphân 0 và 1. các tng cao hơn ca mô hình OSI ý nghĩa ca các bit  
được truyn tng vt lý sẽ được xác định.  
Ví d: Tiêu chun Ethernet cho cáp xon đôi 10 baseT định rõ các đặc trưng  
điện ca cáp xon đôi, kích thước và dng ca các đầu ni, độ dài ti đa ca  
cáp…  
Khác vi các tng khác, tng vt lý là không có gói tin riêng và do vy không  
có phn đầu (header) cha thông tin điều khin, dliu được truyn đi theo  
dòng bit. Mt giao thc tng vt lý tn ti gia các tng vt lý để quy định về  
phương thc truyn (đồng b, phi đồng b), tc độ truyn…  
Các giao thc được xây dng cho tng vt lý được phân chia thành phân chia  
thành hai loi giao thc sdng phương thc truyn thông dbộ  
(asynchronous) và phương thc truyn thông đồng b(synchronous).  
Phương thc truyn db: không có mt tín hiu quy định cho sự đồng  
bộ gia các bit gia máy gi và máy nhn, trong quá trình gi tín hiu máy  
gửi sdng các bit đặc bit START và STOP được dùng để tách các xâu bit  
biu din các ký ttrong dòng dliu cn truyn đi. Nó cho phép mt ký tự  
được truyn đi bt klúc nào mà không cn quan tâm đến các tín hiu đồng  
bộ trước đó.  
Phương thc truyn đồng b: sdng phương thc truyn cn có đồng  
bộ gia máy gi và máy nhn, nó chèn các ký tự đặc bit như SYN  
(Synchronization), EOT (End Of Transmission) hay đơn gin hơn, mt cái  
"c" (flag) gia các dliu ca máy gi để báo hiu cho máy nhn biết được  
dữ liu đang đến hoc đã đến.  
Tng 2: Liên kết dliu (Data link)  
Tầng liên kết dliu (data link layer) là tng mà ở đó ý nghĩa được gán cho  
các bít được truyn trên mng. Tng liên kết dliu phi quy định được các  
dạng thc, kích thước, địa chmáy gi và nhn ca mi gói tin được gi  
đi.Nó phi xác định cơ chế truy nhp thông tin trên mng và phương tin gi  
mỗi gói tin sao cho nó được đưa đến cho người nhn đã định.  
Tầng liên kết dliu có hai phương thc liên kết da trên cách kết ni các  
máy tính, đó là phương thc "mt điểm - mt điểm" và phương thc "mt  
điểm - nhiu điểm".Vi phương thc "mt điểm - mt điểm" các đường  
truyn riêng bit được thiết lâp để ni các cp máy tính li vi nhau. Phương  
thc "mt điểm - nhiu điểm " tt ccác máy phân chia chung mt đường  
truyn vt lý.Các đường truyn kết ni kiu "mt điểm - mt điểm" và "mt  
điểm - nhiu điểm".  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 78 trang Thùy Anh 05/05/2022 7540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Điện tử công nghiệp - Môđun: Mạng truyền thông công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_dien_tu_cong_nghiep_modun_mang_truyen_thong.pdf