Giáo trình nghề Điện tử công nghiệp - Môđun: Kỹ thuật vi xử lý

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIP VÀ THƯƠNG MI  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Kthut vi xlý  
NGH: ĐIỆN TCÔNG NGHIP  
TRÌNH ĐỘ TRUNG CP/ CAO ĐẲNG NGHỀ  
Ban hành kèm theo Quyết định s:  
/QĐ-CĐCNPY, ngày tháng năm 2018  
của Hiu trưởng trường Cao đẳng Công nghip và Thương mi  
nh Phúc, năm 2018  
1
MỤC LC  
TRANG  
MỤC LC.............................................................................................. 1  
TRANG.................................................................................................. 1  
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN...................................................................... 5  
Bài 1. GII THIU CHUNG...................................................................... 7  
1.1. Sơ đồ khi ca mt hvi xcơ bn............................................... 7  
1.1.1. Định nghĩa hệ vi xử lý: ................................................................. 8  
1.1.2. Hệ vi xlý tng quát................................................................... 10  
1.2. Vi xlý (uP: Micro-Processor)...................................................... 10  
1.2.1. Cấu trúc chung............................................................................ 12  
1.2.2. Thao tác tìm np lnh................................................................. 12  
1.2.3. Gii mã – thc hin lnh. ........................................................... 13  
1.3. Bộ nh(memory) ........................................................................... 14  
1.3.1. Phân loi. ....................................................................................... 14  
1.3.2. Cấu trúc bên trong tiêu biu ca bnh.................................. 14  
1.3.3. Gii mã địa chcho bnh......................................................... 16  
1.3.4. Thiết kế bnhdùng dùng IC 74LS138. .................................. 18  
1.4. Nhp xut (I/O: Input/Output). .................................................... 19  
1.4.1. Phân loi. ....................................................................................... 21  
1.4.2. Gii mã địa chcho I/O................................................................. 21  
1.4.3. Các phương pháp điều khin I/O................................................. 22  
1.5. Vi xlý và vi điều khin. ............................................................... 22  
1.5.1. So sánh gia vi xlý và vi điều khin........................................ 23  
2
1.5.2. Lựa chn vi điều khin ................................................................. 30  
2.1. Tng quát vVDK 8051................................................................... 34  
2.1.1 Mô tcác chân (pinout) .............................................................. 36  
2.1.2. Sơ đồ chân...................................................................................... 38  
2.1.3. Chc năng các chân....................................................................... 40  
2.2. Cấu trúc ca port I/O....................................................................... 43  
2.2.1. Cu trúc ca port xut .................................................................. 44  
2.2.2. Cu trúc ca port nhp................................................................. 48  
2.3. Tổ chc bnh............................................................................... 50  
2.3.1. Các bank thanh ghi..................................................................... 54  
2.3.2. Vùng RAM định địa chbit ........................................................ 56  
2.3.3. Vùng RAM đa dng.................................................................... 74  
2.3.4. Các thanh ghi chc năng đặc bit (SFRs_ Special Function  
Registers) ................................................................................................. 74  
2.4. Hot động reset .............................................................................. 75  
2.4.1. Cấu trúc mch............................................................................. 75  
2.4.2. Nguyên lý hot động ................................................................... 75  
3.1. Tổng quan vngôn nglp trình C .............................................. 78  
3.1.1. Các loi biến trong ngôn ngC.................................................. 78  
3.1.2. Hàm trong C ................................................................................. 80  
3.2. Toán tcơ bn.................................................................................. 81  
3.3. Các cu trúc cơ bn trong C.......................................................... 88  
3.3.1. Cấu trúc IF.....THEN .................................................................. 88  
3
3.3.2. Cấu trúc IF.....THEN....ELSE .................................................... 89  
3.3.3. Cấu trúc SWICH.....CASE ......................................................... 89  
3.3.4. Cấu trúc lp FOR-DO ................................................................ 89  
3.3.5. Cấu trúc lp WHILE-DO........................................................... 90  
3.3.6. Cấu trúc lp REPEAT-UNTIL .................................................. 90  
3.4. Các ví dminh hocth............................................................. 91  
3.4 Các ví dminh hocth............................................................. 93  
3.4.1. Lập trình điều khin LED đơn................................................... 94  
3.4.2. Lập trình điều khin LED 7 thanh............................................. 97  
4.1. Bộ đnh thi (TIMER).................................................................... 101  
4.1.1. Gii thiu...................................................................................... 101  
4.1.2. Các thanh ghi định thi............................................................... 103  
4.1.3. Các chế độ hot động .................................................................... 106  
4.1.4. Ngun xung clock cho bộ định thi ............................................ 107  
4.1.5. Khi động và truy xut các thanh ghi định thi........................ 108  
4.1.6. Ví d............................................................................................. 111  
4.2.1. Gii thiu ..................................................................................... 112  
4.2.2. Thanh ghi điều khin port ni tiếp SCON ................................. 114  
4.2.3. Các chế độ hot động................................................................ 115  
4.2.4. Tốc độ baud ca port ni tiếp................................................... 120  
4.2.5. Khi động và truy xut các thanh ghi port ni tiếp ................ 120  
4.2.6. Ví d.......................................................................................... 120  
4.3. Ngt (INTERRUPT) .................................................................... 124  
4
4.3.1. Gii thiu................................................................................... 124  
4.3.2. Các thanh ghi ngt.................................................................... 126  
4.3.3. Xử lý ngt .................................................................................. 131  
4.3.4. Các ngt ca 8051 ..................................................................... 132  
4.3.5. Ví d.......................................................................................... 133  
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: KTHUT VI XLÝ  
Mã mô đun: MĐTC14010081  
Thi gian thc hin mô đun: 60 gi: (Lý thuyết: 30 gi; Thc hành, thí nghim,  
tho lun, bài tp: 27 gi: Kim tra: 3 gi).  
I.  
Vị trí, tính cht mô đun  
- Vị trí: Mô đun này phi hc sau khi đã hc xong các mô đun: Kthut mch điện  
tử 1, Kthut mch điện t2, Kthut xung, s.  
- Tính cht: Là mô đun chuyên ngành bt buc  
II.  
Mục tiêu mô đun  
- Kiến thc:  
+
8051.  
+
Mô tả được cu trúc bên trong, chc năng các chân ca hvi điều khin  
Trình bày được tp lnh ca hvi điều khin 8051.  
Trình bày được mt số ứng dng ca hvi điều khin.  
+
- Kỹ năng:  
+
+
Lập được lưu đồ thut toán ca mt số ứng dng cơ bn.  
Lập trình trên ngôn nglp trình C và np được vào trong chip mt số  
bài tp ng dng ca vi điều khin.  
- Về năng lc tchvà trách nhim:  
+
Dự lp đầy đủ theo quy định, rèn luyn tác phong công nghip, biết cách  
làm vic nhóm.  
III. Nội dung mô đun  
1. Nội dung tng quát và phân bthi gian  
Thi gian (gi)  
Thc  
hành,  
Số  
thí  
Lý  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
Kim  
TT  
nghim,  
thuyết  
số  
tra  
tho  
lun,  
bài tp  
6
1. Bài 1.  
GII THIU CHUNG  
9
6
9
3
8
1.1. Sơ đồ khi ca mt hvi xlý cơ bn  
1.2. Vi xlý (uP: Micro-Processor)  
1.3. Bộ nh(memory)  
1.4. Nhp xut (I/O: Input/Output)  
1.5. Vi xlý và vi điều khin  
2. Bài 2.  
PHN CNG HMCS-51  
18  
1
2.1. Tổng quát vVDK 8051  
2.2. Mô tcác chân (pinout)  
2.3. Cấu trúc ca port I/O  
2.4. Tổ chc bnhớ  
2.5. Các thanh ghi chc năng đặc bit  
(SFRs_ Special Function Registers)  
2.6. Hot động reset  
3. Bài 3.  
LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIN VI  
21  
12  
60  
9
6
11  
1
1
3
VDK 8051,  
3.1. Tổng quan vngôn nglp trình C  
3.2. Các cu trúc cơ bn trong C  
3.3. Các ví dminh hocthể  
4. Bài 4.  
MCS-51  
CÁC CHA NĂNG CA HỌ  
5
4.1. Bộ đnh thi (TIMER)  
4.2. PORT NI TIP (SERIAL PORT)  
4.3. NGT (INTERRUPT)  
Cng  
30  
27  
7
Bài 1. GII THIU CHUNG  
Gii thiu  
Khoa hc kthut đang ngày càng phát trin rt mnh m, các công  
nghmi thuc các lĩnh vc khác nhau nhờ đó đã ra đời nhm đáp ng nhu  
cầu ca xã hi và kthut Vi xcũng nm trong số đó. Hin nay kthut  
Vi xđã được ging dy rng rãi các trường Đại hc và Cao đẳng trong  
cả nước, tuy nhiên lĩnh vc mi này (Vi xlý) vn đang còn rt mi m, và  
nhng ng dng ca nó vn chưa được khai thác trit để trong các hthng  
điều khin, đo lường và điều chnh ca các dây chuyn công nghip.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được mt shệ đếm, và các mã thường dùng trong hvi  
xử lý.  
- Tính toán, chuyn đổi được các phép toán nhphân.  
- Trình bày được cách biu din thông tin trong các hvi xlý.  
- Rèn luyn tính tư duy, tác phong trong công nghip.  
1.1. Sơ đồ khi ca mt hvi xlý cơ bn  
- Đây là hệ đếm mà chúng ta sdng hàng ngày. Hệ đếm này sdng  
mười chs‘0’..’9’để biu din các sh10. Chs‘0’ biu din s0, chữ  
số ‘1’ biu din s1,… Khi đếm đến 10 thì hết snên phi thêm 1 sang hàng  
bên trái để thành ‘10’ (mười) ri li tiếp tc đếm ‘11’, ‘12’, ‘13’,... Mt shệ  
10 có giá trbng tng giá trca tng chsnhân vi trng stương ng  
của chs. Trng sca chsthi là 10i.  
d: 12345,67 = 1x104+ 2x103 + 3x102 + 4x101 + 5x100 + 6x10-1 + 7x10-2.  
- Khi làm vic vi nhiu hệ đếm các sh10 có thêm chD cui để  
chra rng đó là sh10.  
d: 12,25D.  
Tng quát hóa cho hệ đếm cơ sa bt k(a 2, a N):  
- Sử dng a chsố để biu din các sha. Chscó giá trnhnht  
là ‘0’, chscó giá trln nht tùy thuc vào tng hệ đếm nhưng có giá trlà  
a-1.  
- Giá tr(lượng) ca mt sha bng tng giá trca tng chsnhân  
với trng stương ng ca chs. Trng sca chsthi là ai.  
Ví d: S5346,72 biu din như sau:  
5346,72 = 5.103 + 3.102 + 4.10 + 6 + 7.10-1 + 2.10-2  
- Tuy nhiên, trong các mch điện t, vic lưu trvà phân bit 10  
8
mức điện áp khác nhau rt khó khăn nhưng vic phân bit hai mc điện áp  
thì li ddàng. Do đó, người ta sdng hnhphân để biu din các giá trị  
trong hthng số. Trong sthp phân thì:  
+ Số tn cùng bên trái là scó giá trln nht MSD ( Most Significant  
Digit).  
+ Số tn cùng bên phi là scó giá trnhnht LSD ( Least Significant  
Digit).  
1.1.1. Định nghĩa hệ vi xử lý:  
- Hệ nhphân gồm có 2 chs: 0 và 1, ký snhphân gi là bit (binary  
digit). Cơ shnhphân hay gi là cơ s2. Mt snhphân (binary digit)  
thường được gi là bit. Mt chui gm 4 bit nhphân gi là nibble, chui 8  
bit gi là byte, chui 16 bit gi là word và chui 32 bit gi là double  
word. Bit tn cùng bên trái là bit có giá trln nht MSB ( Most Significant  
bit), bit tn cùng bên phi là bit có giá trnhnht LSB ( Least Significant  
bit). Mt strong hnhphân được biu din theo smũ ca 2. Ta thường  
dùng chB cui chui bit để xác định đó là snhphân.  
- Các linh kin điện tcu to nên máy tính chcó hai trng thái: có  
điện và không có điện. Hai trng thái này có thể được biu din bng 1 và  
0. Chính vì lý do này mà hệ đếm cơ s2 là hệ đếm duy nht được dùng  
trong máy tính.  
- Trong kthut máy tính, mi chsnhphân được gi là mt bit  
(viết tt ca ttiếng anh binary digit). Mt cm 4 bit to thành mt nible,  
cụm 8 bit to thành 1 byte, cm 16 bit tạo thành 1 t(word), cm 32 bit  
tạo thành mt tkép (double word). Bit đầu tiên bên trái trong các snhị  
phân gi là bit có trng sln nht (Most Significant Bit, MSB), còn bit  
tận cùng bên phi gi là bit có trng snhnht (Least Significant Bit,  
LSB). Vtrí ca các bit trong nibble, byte, word, double word như sau:  
3 0  
Nibble  
7
0
Byte  
15  
0
Word  
31  
Double word  
0
9
Ví d1: S101110.01b biu din giá trs:  
101110.01b = 1x25 + 0x24 + 1x23 +1x22 + 1x21 + 0 + 0x2-1 + 1x2-2  
Ví d2: cho 1 snhphân 1100,1102 được minh honhư hình v:  
3
2
1 0  
-1 -2 -3  
2
2
2 2  
2 2 2  
1 1  
0
0, 1  
1
0
MSB du phy nhphân LSB  
1100,1102 = 1x 23 +1x22 + 0x21 + 0x20 + 1x2-1 + 1x2-2 + 0x2-3  
Cách đếm snhphân: ta dùng mt snhphân 4 bit trình bày như bng sau:  
23 22 21 20 Thp phân tương ng  
v Với snhphân 4 bit như  
0 0 0  
0 0 0  
0 0 1  
0 0 1  
0 1 0  
0 1 0  
0 0 1  
1 0 0  
1 0 0  
1 0 1  
1 0 1  
1 1 0  
1 1 0  
1 1 1  
1 1 1  
0
1
0
1
0
1
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
trên có 24 =16 trng  
thái khác  
nhau và sthp phân tương ng  
4
Vy vi  
lớn nht là:2 – 1 =15.  
2
một snhphân n bit thì:  
3
+ Sthp phân tương ng ln  
n
4
nht 2 -1.  
+ Strng thái 2 .  
n
5
7
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
1.3. Hthp lc phân  
(Hexadecimal  
System):  
Number  
- Nếu dùng hnhphân  
thì scn mt slượng ln các  
bit để biu din. Trong thc tế để viết kết qubiu din các scho gn li  
người ta tìm cách nhóm 4 shhai (1 nibble) thành mt số hmười sáu. Khác  
10  
với hBCD h16 dùng hết các thp có thca 4 bit để biu din các giá trị  
số. Để làm được điều này người ta sdng các chssn có ca hmười (0  
.. 9) để biu din các giá trsố ứng vi 0 .. 9 và dùng thêm các chcái A .. F  
để biu din các giá trcòn li ng vi 10 .. 15. Để phân bit mt shmười  
sáu vi các shkhác ta kèm thêm chH cui. Ta cũng dnhn thy rng  
số mười chlà mt bphn ca hmười sáu.  
A
B
C
D
E
F
biu din cho 10  
biu din cho 11  
biu din cho 12  
biu din cho 13  
biu din cho 14  
biu din cho 15  
- Khi đếm đến 16 vì không còn chsnên phi thêm 1 sang bên trái  
để to thành ‘10’,… Giá trca mt sh16 bng tng các tích gia giá trị  
của tng chsnhân vi trng sca nó. Trng sca chsthi trong  
một sh16 là 16i: S16={0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F }  
Ví d1: Để biu din s255 ta cn đến 8 bit viết như sau:  
255 = 111111112  
Ví d2: 2AE4H = 2x163 + Ax162 + Ex161 + 4x160 = 10980D  
1.1.2. Hệ vi xlý tng quát  
2. Trong thc tế, đối vi mt số ứng dng như đếm tn, đo điện áp, …  
ngõ ra dng sthp phân, ta dùng mã BCD. Mã BCD dùng 4 bit nhphân  
để mã hóa cho mt sthp phân 0..9. Như vy, các shex A..F không tn ti  
trong mã BCD. Vì tm quan trng ca các sBCD nên các bvi xlý thường  
có các lnh thao tác vi chúng.  
Ví d: Sthp phân  
5
2
9
SBCD  
0101 0010 1001  
1.2.  
Vi xlý (uP: Micro-Processor)  
- Đối vi các ng dng dùng hin thsliu ra Led 7 đoạn, ta dùng  
mã hin thị  
Led 7 đoạn (bng 1.1).  
11  
Bảng 1.1: Bng mã led 7 đoạn  
Số thp  
Mã Led 7 đoạn  
a b c d e f  
Số thp lc  
Số nhị  
phân  
phân  
phân  
Hin thị  
g
12  
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
0000  
0001  
0010  
0011  
0100  
0101  
0110  
0111  
1000  
1001  
1010  
1011  
1100  
1101  
1110  
1111  
1 1 1 1 1 1 0  
0 1 1 0 0 0 0  
1 1 0 1 1 0 1  
1 1 1 1 0 1 1  
0 1 1 0 0 1 1  
1 0 1 1 0 1 1  
1 0 1 1 1 1 1  
1 1 1 0 0 0 0  
1 1 1 1 1 1 1  
1 1 1 0 0 1 1  
1 1 1 1 1 0 1  
0 0 1 1 1 1 1  
0 0 0 1 1 0 1  
0 1 1 1 1 0 1  
1 1 0 1 1 1 1  
1 0 0 0 1 1 1  
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
B
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
B
C
C
D
D
E
F
E
F
1.2.1. Cấu trúc chung  
Để chuyn mt snhphân thành mt sthp phân, ta chcn nhân các chữ  
số  
của snhphân vi giá trthp phân ca nó và cng tt ccác giá trị lại.  
3
2
1
0
-1  
-2  
Ví d: 1011.11 = 1x2 + 0x2 + 1x2 + 1x2 + 1x2 + 1x2 = 11.75  
1.2.2. Thao tác tìm np lnh  
13  
Để chuyn mt sthp phân thành snhphân, ta dùng 2 phương pháp sau:  
i
- Phương pháp 1: Ta ly sthp phân cn chuyn trừ đi 2 trong đó  
i
2 là sln nht nhhơn hay bng sthp phân cn chuyn. Sau đó, ta lại  
0
lấy kết qunày và thc hin tương tcho đến 2 thì dng. Trong quá trình  
thc hin, ta sghi li các giá tr0 hay 1 cho các bit tùy theo trường hp  
i
i
số thp phân nhhơn 2 (0) hay ln hơn 2 (1).  
i
4
Ví d: Xét s21 thì s2 lớn nht là 2  
4
3
2
1
0
2
2
8
2
4
2
2
2
1
16  
21= 24 +03 + 22 + 01 + 20 = 16 + 0 + 0 + 4 + 1  
-
Phương pháp 2: Ly scn chuyn chia cho 2, ta nhli sdư  
lấy tiếp thương ca kết qutrên chia cho 2 và thc hin tương tcho đến  
và  
khi thương cui cùng bng 0. Kết quchuyn đổi slà chui các bit là các  
số dư ly theo thtngược lại.  
Ví d: Chuyn 227 ra snhphân  
Số bchia  
Thương Số dư  
227  
113  
56  
28  
14  
7
113  
56  
28  
14  
7
1 (LSB)  
1
0
0
0
1
3
3
1
1
1
0
1 (MSB) ( 227 = 11100011b)  
Để thc hin chuyn các sthp phân nhhơn 1 sang các snhị  
phân, ta làm như sau: ly scn chuyn nhân vi 2, gili phn nguyên và  
lại ly phn lnhân với 2. Quá trình tiếp tc cho đến khi phn lbng 0 thì  
dừng. Kết quchuyn đổi là chui các bit là giá trcác phn nguyên.  
Ví d: Chuyn 0.625 thành snhphân  
0.625 × 2 = 1.25  
0.25 × 2 = 0.5  
0.5  
× 2 = 1.0  
( 0.625 = 0.101b)  
1.2.3. Gii mã – thc hin lnh.  
14  
Phương pháp: các bit nhphân được nhóm 4 bit tLSB, mi nhóm 4 bit  
được chuyn sang shex tương ng (bng 1.1). Nếu sbit không đủ thì cng  
thêm bit 0 vào MSB.  
Ví D:  
1110100110 = 0 0 1 1 1 0 1 0 0 1 1 0 = 3A6  
2 16  
3
A 6  
1.3. Bộ nh(memory)  
1.3.1. Phân loi.  
Đơn vcơ sca dliu văn bn là ch. Chữ ở đây được hiu theo nghĩa  
rộng, không chlà các chcái Latinh mà kcchs, các du chính t, các  
dấu toán hc, các kí hiu để trình bày. Mt khác không phi dân tc nào cũng  
dùng chLatinh nên đối vi mt sdân tc có thcó nhng chriêng. Chúng  
ta dùng thut ngký t(character) vi ý nghĩa là mt ký hiu dùng trong văn  
bản.  
Nếu dùng mt vùng nhk bit để mã hóa mt chthì chcó thbiu din  
tối đa được 2k ký tvì chcó thto được đúng 2k các mã nhphân khác  
nhau. Điều này gii thích ti sao người Mchcn 7 bitđể mã hóa cho các  
chca h; để có thêm các mt chChâu Âu, chHy Lp hay người Nht  
phi dùng các mã 16 bit.  
Các văn bn được hình dung như mt chui ký t. Ni dung mt cun  
sách, mt bài thơ được đưa vào máy tính là nhng ví dcthvthông tin  
n bn. Hu hết các máy tính và môi trường lp trình hin nay đều sdng  
một byte để mã hóa mt ch.  
Về nguyên tc có thmã hóa giá trsai hay không bi bit0, giá trị đúng  
hay không bi bit1. Tuy nhiên ít khi người ta sdng ti mc bitvì cơ chế địa  
chhóa thường ít nht mc byte. Khi đó người ta vn dùng mt byte để mã  
hóa các giá trlogic.  
1.3.2. Cấu trúc bên trong tiêu biu ca bnh.  
Dữ liu loi logic chcó thhin mt trong hai trng thái đối lp là  
đúng/sai, hoc có/không. Điều này ta thường thy trong rt nhiu loi hsơ.  
Ví d: Trong lý lch cá nhân: htên, quê quán là dliu kiu văn bn, ngày  
tháng năm sinh, lương có thhin bng s, còn các thông tin như đoàn viên  
thì không, có gia đình hay không là các thông tin có kiu logic. Các thông tin  
kiu logic chu tác động ca các phép toán so sánh, các phép toán nhân logic  
“và”, cng logic hoc hay phủ định logic “không”.  
15  
Về nguyên tc có thmã hóa giá trsai hay không bi bit0, giá trị  
đúng hay có bi bit1. Tuy nhiên ít khi người ta sdng ti mc bitvì cơ chế  
địa chhóa thường ít nht mc byte. Khi đó người ta vn dùng mt byte để  
mã hóa các giá trlogic.  
Hình 1.1. nh bitmap  
Hình nh cũng có thxlý bng máy tính. Khác vi hình nh thông  
16  
thường, hình nh trong máy tính được mã hóa dưới dng nhphân. Có rt  
nhiu kiu mã hóa nh trong đó hai kiu thông dng nht là nh bitmap  
(nghĩa là bn đồ các bit) thhin nh như mt lưới điểm. Như vy mi điểm  
sẽ phi nm trong mt hàng và mt ct nào đó trong lưới, ngoài ra màu ca  
điểm  
cũng  
được  
mã  
hóa.  
Các nh khí tượng do các vtinh chp gi v, nh phong cnh, chân dung  
đều có ththhin theo kiu này. Ta cũng có thể đưa mt nh bt kvào máy  
dưới dng bitmap bng máy quét nh (scanner), máy quay video s(digital  
video camera) hay máy chp nh s(digita camera)... Nói chung dliu nh  
này là dliu ln. Vì vy, người ta thường sdng các kthut nén nh  
trước khi đưa vào máy lưu trvà khôi phc nh khi trình bày. Có rt nhiu  
chun nh khác nhau, chyếu khác nhau cách tchc để nén được nh mà  
vẫn giữ được cht lượng và thhin được các hiu ng nh. Còn lúc hin thị  
để xem thì nh sẽ được khôi phc dưới dng bitmap. nh thhin theo tng  
điểm còn gi là nh raster.  
Kiu th2 thhin nh theo cách v. Kiu này chphù hp vi các  
nh có thành phn l các điểm ri rc, các đường hoc hình thhin bng các  
đường biên như bn vkiến trúc các bn vkthut, bn đồ. Cách lưu trlà  
u thông tin vcác thành phn ca nh. Đối vi mt đoạn thng thì chlưu  
tọa độ các đầu mút, đối vi mt hình tròn thì chlưu ta độ tâm và bán kính...  
Vì thế các nh này thường gn gàng và dphóng to thu nh(vì chdùng các  
phép biến đổi toạ độ). Các nh kiu này gi là nh vector.  
1.3.3. Gii mã địa chcho bnh.  
Âm thanh cũng có thể được xlý bng máy tính. Cũng có nhiu phương  
pháp mã hóa âm thanh. Cách đơn gin nht là mã hóa bng cách xp xdao  
động sóng âm bng mt chui các byte thhin biên độ dao dng tương ng  
theo tng khong thi gian bng nhau. Dĩ nhiên các đơn vthi gian này cn  
phi đủ nhỏ để không làm nghèo âm thanh. Đơn vthi gian này gi là chu kỳ  
lấy mu. Hình vdưới đây minh hocách lưu trxp xsóng âm, theo đó sẽ  
u li dãy các giá trsau (xem hình 1.2).  
17  
Hình 1.2. Shóa âm thanh  
- Khi phát, mt mch điện skhôi phc li sóng âm vi mt sai lch  
chp nhn được.  
- Một cách khác là phân tích dao động âm thanh thành tng các dao  
động điều hòa (các dao động hình sin vi tn svà biên độ khác nhau) và chỉ  
u li các đặc trưng vtn svà biên độ.  
- Còn có nhiu cách mã hóa âm thanh da theo nhng nguyên lý nén dữ  
liu rt hiu qu. Vic shóa âm thanh cũng được thc hin nhcác thiết bị  
chuyên dng. Xlý âm thanh trên máy tính gm nhng vic sau:  
+ Thu và mã hóa âm thanh.  
+ Biên tp (sa cha, ghép, ct).  
+ Phân tích (tìm các đặc trưng để nhn dng tiếng nói). Mt smáy  
tính đã có thnghe được các lnh đơn gin. Các máy điện thoi di động hin  
nay đã có khnăng nhn dng tiếng nói.  
+ Tổng hp tiếng nói. mc độ đơn gin máy tính có thể đọc văn bn  
18  
thành li.  
1.3.4. Thiết kế bnhdùng dùng IC 74LS138.  
-
Nếu dùng 1 byte (8 bit) để biu din các snguyên không du (stự  
n
8
nhiên) thì ta có thbiu din được 2 = 2 = 256 st0 đến 255.  
Mã nhphân  
0000 0000  
0000 0001  
0000 0010  
………….  
1111 1111  
Số  
0
1
2
….  
255  
-
Nếu dùng 1 byte để biu din các snguyên có du thì có thbiu  
n
8
256 st-128 đến 127. Do đó khong snguyên biu  
din được 2 = 2 =  
din được là t-128 đến 127 là vì phi dùng mt 1 bit để biu din du. Bit  
biu din du là bit MSB. MSB = 1 cho sâm, MSB = 0 cho sdương.  
Khi MSB = 0 thì ta có sdương ln nht là 0111 1111 = 127. Khi MSB = 1  
ta có sâm, sâm có nhiu cách biu din nhưng hay dùng nht là kiu số  
bù hai. Vi kiu số bù hai sâm nhnht là 1000 0000 = -128 (ta snói  
cách tìm s-128 sau).  
1. Cách tìm sbù hai biu din mt sâm như sau:  
- Đổi trtuyt đối ca sâm ra mã nhphân (vi độ dài tmã cố định,  
d8, 16, 32).  
- Tìm sbù mt ca snhphân bng cách đảo các bit: 0 thành 1, 1  
thành 0.  
- Cộng sbù mt vi 1 ta sẽ được sbù hai.  
Ví d: Biu din s-128 trong dng sbù hai 8 bit  
12810 = 1000 00002 Bù mt = 0111 1111  
+ 1  
Bù hai = 1000 0000  
Ngược li, tmt snhphân hãy tìm snguyên mà nó biu din (giả  
sử snhphân biu din snguyên có du). Khi đó ta làm như sau:  
- Xét bit MSB. Nếu MSB = 0 thì chcn đổi snhphân sang hệ  
mười. Nếu MSB = 1 thì chuyn sang bước tiếp theo.  
- Tìm smột  
- Ly sbù mt cng vi 1 để được sbù hai.  
19  
- Đổi snhphân bù hai sang hmười.  
Ví d: Cho snhphân 1101 1001, snày biu din mt snguyên  
có du, hãy tìm số nguyên đó.  
Bit MSB = 1 => Sbiu din là sâm.  
Số bù mt = 0010 0110  
Số bù hai = 0010 0111  
Số nguyên cn tìm là -39  
1.4. Nhp xut (I/O: Input/Output).  
- Thông tin, dliu xung quanh chúng ta có rt nhiu loi như văn  
bản, sliu, âm thanh, hình nh,…Mun đưa các loi thông tin này vào máy  
tính chúng ta phi dùng mã nhphân để biu din. Trong thc tế thông tin  
được truyn đi, được lưu gitrong các bnhmáy tính hoc để hin thị  
trên màn hình đều dưới dng ký tvà tuân theo mt loi mã được dùng  
rộng rãi trên thế gii gi là mã ASCII (American Standard Code for  
Information Interchange, mã chun ca Mdùng để trao đổi thông tin).  
Vic dùng các ký tự để mã hóa thông tin theo bảng mã ASCII cho phép các  
máy tính và các bphn ca mt máy tính có thtrao đổi thông tin với  
nhau.  
- Các tmã trong bng mã ASCII có độ dài 1 byte (8 bit). Bng mã  
ASCII được chia thành 2 na: na đầu có mã t0 đến 127 gi là bng mã  
ASCII tiêu chun, na sau có mã t128 đến 255 gi là bng mã ASCII  
mở rng. Hu hết các nước trên thế gii có bng mã ASCII tiêu chun  
ging nhau. Bng mã ASCII mrng thường khác nhau và dùng để cha bộ  
tự ca riêng tng nước.  
- Trong bng mã ASCII tiêu chun người ta chdùng hết 7 bit (tbit  
0 đến bit 6) để mã hóa các ký t, còn 1 bit MSB có thcho liên tc bng 0,  
hoc bng 1, hoc có thdùng để cha bit parity phc vvic phát hin li  
khi truyn.  
Khi xem xét bng mã ASCII tiêu chun ta có thrút ra my nhn xét  
sau:  
+ Hai ct đầu (ct 0 và ct 1) ca bng mã dùng cho các ký tự điều  
khin.  
+ Các ký tsnm ct 3. Mã ca ký t‘0’ là 30H, ca ký t‘9’ là  
39H. Gia giá trsvà mã ASCII ca số đó có khong cách là 30H.  
+ Các chcái hoa nm ct 4 và 5, các chcái thường nm ct 6  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 136 trang Thùy Anh 05/05/2022 5740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Điện tử công nghiệp - Môđun: Kỹ thuật vi xử lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_dien_tu_cong_nghiep_modun_ky_thuat_vi_xu_ly.pdf