Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Vẽ kỹ thuật

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI  
GIÁO TRÌNH  
Tên môn học: Vẽ kỹ thuật  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ  
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
ngày tháng năm 2018 của Hiệu  
trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại  
Vĩnh Phúc, năm 2018  
1
MỤC LỤC  
TT Nội dung  
Trang  
1
2
3
Mục lục  
Bài mở đầu  
Bài 1: Vẽ hình học  
2
5
26  
44  
4
Bài 2: Hình chiếu vuông góc  
5
6
7
Bài 3: Biểu diễu vật thể  
Bài 4: Hình chiếu trục đo  
Bài 5: Vẽ quy ước các mối ghép cơ khí  
Bài 6: Bánh răng – lò xo  
56  
85  
95  
8
9
10  
126  
135  
156  
Bài 7: Bản vẽ chi tiết – bản vẽ lắp  
Tài liệu tham khảo  
2
TÊN MÔN ĐUN: VẼ KỸ THUẬT  
Mã môn đun: MĐTC17011021  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học  
- Vị trí: Vẽ kỹ thuật là môn học được bố trí trước các môn học, mô  
đun đào tạo nghề.  
- Tính chất: Là môn học lý thuyết cơ sở thuộc các môn học, mô đun  
kỹ thuật cơ sở nghề.  
- Ý nghĩa và vai trò:  
Là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Cắt gọt cơ khí hệ Cao  
đẳng nghề. Nhằm giúp cho người học hiểu vẽ và đọc được các loại bản vẽ cơ khí,  
Mục tiêu môn học:  
- Phân tích được bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp;  
- Vẽ được các chi tiết cơ khí và tách được chi tiết từ bản vẽ lắp;  
- Vẽ được bản vẽ lắp đơn giản;  
- Vận dụng được những kiến thức của môn học để tiếp thu tốt các môn  
học, Mô đun chuyên môn nghề;  
- Có ý thức trách nhiệm, cẩn thận, chủ động sáng tạo trong học tập.  
3
Nội dung môn học  
Số  
Thời gian  
Tên chương, mục của bài  
Tổng  
số  
Lý  
Bài  
tập  
0
Kiểm  
tra  
0
TT  
thuyết  
1
1
1
Bài mở đầu  
1. Mục đích, yêu cầu môn học.  
2. Những kiến thức cơ bản để thành lập  
bản vẽ kỹ thuật.  
3. Bài tập  
6
3
3
0
Bài 1: Vẽ hình học  
1.Dựng đường thẳng song song, đường  
thẳngvuông góc, dựng và chia góc  
2. Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường  
tròn  
2
3. Vẽ nối tiếp  
4. Vẽ một số đường cong hình học  
5. Bài tập: Vẽ hình học, vẽ nối tiếp theo  
mẫu  
6. Kiểm tra  
5
3
2
0
Bài 2: Hình chiếu vuông góc  
1. Khái niệm về các phép chiếu  
2. Hình chiếu của điểm  
3. Hình chiếu của đường thẳng  
4. Hình chiếu của mặt phẳng  
5. Hình chiếu của các khối hình học  
6. Hình chiếu của vật thể đơn giản  
7. Bài tập  
3
4
10  
4
5
1
Bài 3: Biểu diễu vật thể  
1.Hình chiếu  
2. Hình Cắt  
3. Mặt cắt  
4. Hình trích  
5. Bài tập  
6. Kiểm tra  
9
8
4
4
5
4
0
0
Bài 4: Hình chiếu trục đo  
1. Khái niệm về hình chiếu trục đo  
2. Các loại hình chiếu trục đo  
3. Cách dựng hình chiếu trục đo  
4. Bài tập  
5
6
5. Kiểm tra  
Bài 5: Vẽ quy ước các mối ghép cơ khí  
1.Mối ghép ghép ren  
2. Mối ghép then, then hoa và chốt  
4
3. Mối ghép hàn, đinh tán  
10  
4
5
1
Bài 6: Bánh răng – lò xo  
1.Khái niệm chung về bánh răng, lò xo  
2. Một số yếu tố của bánh răng trụ  
3. Cách vẽ qui ước bánh răng  
4. Vẽ qui ước các bộ truyền bánh  
răng(trụ, côn, bánh vít và trục vít)  
Bài 7: Bản vẽ chi tiết – bản vẽ lắp  
1.Bản vẽ chi tiết  
7
8
11  
4
6
1
2. Bản vẽ lắp  
3. Bài tập  
4. Kiểm tra  
Cộng  
60  
27  
30  
3
5
BÀI MỞ ĐẦU  
Mã bài: MĐTC17011021.1  
1. Mục đích, yêu cầu môn học.  
Để lập các bản vẽ kỹ thuật cần phải có vật liệu và dụng cụ vẽ riêng. Biết cách  
sử dụng và sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ là điều kiện đảm bảo chất lượng bản  
vẽ và nâng cao hiệu xuất công tác.  
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ, các loại dụng  
cụ vẽ, phương pháp lựa chọn, sử dụng các dụng cụ và vật liệu vẽ.  
- Lựa chọn, sử dụng được các dụng cụ và vật liệu vẽ.  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và sáng tạo trong học  
tập.  
1.1. DỤNG CỤ VẼ VÀ CÁCH SỬ DỤNG  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các loại dụng cụ vẽ, phương pháp lựa chọn và cách sử dụng  
các dụng cụ vẽ;  
- Sử dụng được các dụng cụ vẽ;  
- Cẩn thận, tự giác, nghiêm túc trong học tập.  
1.1.1. Ván vẽ :  
- Ván vẽ làm bằng gỗ mềm,  
mặt ván phẳng và nhẵn, hai mép trái  
và phải nẹp bằng gỗ cứng để mặt  
ván không bị vênh ( Hình 1 - 1 ).  
- Mép trái của ván dùng để  
trượt thước chữ T.  
- Ván vẽ được đặt lên bàn vẽ có thể điều chỉnh được độ dốc.  
6
1.1.2. Thước T :  
- Thước T làm bằng gỗ hay  
bằng  
chất dẻo. Thước T gồm có thân  
ngang dài và đầu T ( Hình 1 - 2 ).  
- Mép trượt của đầu T vuông góc với mép trên của thân ngang. Thước chữ T  
dùng để kẻ các đường nằm ngang.  
- Để kẻ các đường song song  
nằm ngang, ta trượt thước T dọc  
theo mép trái của ván vẽ.  
- Khi đặt giấy vẽ lên ván vẽ,  
phải đặt sao cho mép trên của tờ giấy  
song song với mép trên của thân  
Hình 1 - 3  
ngang thước T ( Hình 1 - 3 ).  
1.1.3. Ê ke:  
- Ê ke dùng để vẽ thường là 1 bộ hai chiếc, một chiếc có hình tam giác  
vuông cân gọi là Ê ke 450 và chiếc kia có hình 1 nửa tam giác đều gọi là ê ke 600 (  
Hình 1- 4 ). Ê ke làm bằng gỗ hay chất dẻo.  
- Ê ke phối hợp với thước chữ T hay thước dẹt để vạch các đường thẳng  
đứng hay đường xiên ( Hình 1 - 5 ).  
Hình 1 - .4  
7
- Dùng ê ke có thể vẽ được các góc nhọn 300; 450; 600; ... và các góc bù của  
chúng ( Hình 1 - 6 ).  
1.1.4. Com pa :  
1.1.4.1. Com pa vẽ :  
Dùng để vẽ các đường tròn. Com pa loại thường dùng để vẽ các đường  
tròn có đường kính từ 12mm trở lên. Khi vẽ các đường tròn có đường kính lớn hơn  
150mm thì chắp thêm cần nối. Để vẽ đường tròn có đường kính nhỏ hơn 12mm  
dùng loại com pa đặc biệt. Khi vẽ đường tròn cần giữ cho đầu kim nằm trong mặt  
phẳng vuông góc với mặt giấy, dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm đầu núm  
com pa và quay đều liên tục theo một chiều nhất định ( Hình 1 - 7 ).  
8
Hình 1 - 7  
1.1.4.2. Com pa đo :  
Hình 1 - 8  
Dùng để lấy độ dài đoạn thẳng đặt lên bản vẽ. Khi đo ta so hai đầu  
kim của com pa đúng với hai mút của đoạn thẳng cần lấy, rồi đặt đoạn thẳng đó lên  
bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống giấy vẽ( Hình 1 - 8 ).  
1.1.5. Thước cong :  
Dùng để vẽ các đường cong  
như đường elíp, đường sin .... Khi vẽ,  
trước hết phải xác định một số điểm  
thuộc đường cong, sau đó chọn một  
cung trên thước sao cho cung đó một  
số  
điểm  
(không  
ít  
hơn  
3 điểm) của đường cong phải vẽ  
(Hình 1 - 9 ), lần lượt nối các điểm ta  
được đường cong.  
1.2. VẬT LIỆU VẼ  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các loại vật liệu vẽ, phương pháp lựa chọn và cách sử dụng  
các vật liệu vẽ;  
- Cẩn thận, tự giác, nghiêm túc trong học tập.  
9
Khi vẽ thường dùng một số vật liệu như giấy vẽ, bút chì, tẩy, đinh mũ....  
Bút chì đen dùng để vẽ có 3 loại :  
- Loại cứng ký hiệu là H. Loại cứng gồm : H, 2H, 3H, 4H,....  
- Loại mềm ký hiệu là B. Loại mềm gồm có : B, 2B, 3B, 4B,.....  
- Loại vừa có ký hiệu HB.  
Con số càng lớn thì độ cứng hay độ mềm của bút chì càng lớn. Trong vẽ kỹ  
thuật thường dùng bút chì cứng để vẽ các nét mảnh, dùng bút chì mềm hay bút chì  
vừa để tô đậm hoặc viết chữ.  
2. Những kiến thức cơ bản để thành lập bản vẽ kỹ thuật.  
2.1. CÁC TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ  
Mục tiêu:  
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về trình bày bản vẽ;  
- Sử dụng được các kiến thức đó vào bản vẽ kỹ thuật;  
- Cẩn thận, tự giác, nghiêm túc trong học tập.  
2.1.1. - Khổ giấy  
(1)  
TCVN 7285: 2003 ( ISO 5475 : 1999 ) Tài liệu kĩ thuật của sản phẩm-  
Khổ  
giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ , thay thế TCVN 2 -74 . Tiêu chuẩn này quy định  
khổ giấy và cách trình bày các tờ giấy trước khi in của các bản vẽ kĩ thuật , bao  
gồm cả các bản vẽ kỹ thuật được lập bằng máy tính điện tử.  
Khổ giấy đuợc xác định bằng kích  
thước mép ngoài của bản vẽ  
( Hình 1 – 10 a ). Khổ giấy có 2 loại :  
- Khổ giấy chính.  
- Khổ giấy phụ.  
* Khổ giấy chính ( khổ 44 ) có kích  
thước 1189 841 ký hiệu là A0.  
* Khổ giấy khác được chia từ khổ  
10  
giấy chính. Khổ giấy Ao có 4 loại tương ứng  
với ký hiệu là :A1, A2, A3, A4 ( Bảng 1 - 1)  
Hình 1 – 10 a  
Bảng 1 - 1 : Ký hiệu và kích thước của các khổ giấy  
44  
1189 841 594 841  
A0 A1  
24  
22  
12  
11  
Kí hiệu khổ giấy  
Kích thước cạnh  
khổ giấy (mm)  
594 420  
297 420  
297 210  
A2  
A3  
A4  
Kí hiệu tương ứng  
Các khổ giấy chính của TCVN 2 - 74 tương ứng với các khổ giấy dãy ISO -  
A của tiêu chuẩn quốc tế ISO 5457 - 1999. ( Hình 1 – 10 b )  
Ngoài các khổ giấy chính còn cho phép dùng các khổ giấy phụ. Các khổ  
giấy này được qui định trong TCVN 7285 Kích thước cạnh của khổ giấy phụ là bội  
số của kích thước cạnh khổ giấy 11 ( A4 )  
A2  
A1  
A4  
A3  
A4  
Khung tªn  
Hình. 1-10 b  
Hình. 1-10 c  
11  
2.2.2. Khung vẽ và khung tên :  
TCVN 3821- 83 qui định;  
2.2.2.1. Khung vẽ:  
Khung bản vẽ giới hạn không gian vẽ, được vẽ bằng nét liền đậm, cách mép  
khổ giấy một khoảng là 5 mm ( Hình 1 – 10 a )  
Bản vẽ đóng thành tập thì cạnh trái cách mép khổ giấy là 25 mm. ( Hình 1 –  
10c)  
2.2.2.2. Khung tên:  
Khung tên được đặt ở góc bên phải phía dưới bản vẽ. Đối với khổ A4 khung  
tên đặt theo cạnh ngắn của khung vẽ, các khổ giấy khác khung tên có thể đặt theo  
cạnh dài hay cạnh ngắncủa khung vẽ. Khung tên có 2 loại:  
2.2.2.2.1- Khung tên dùng cho các bản vẽ trong nhà trường ( Hình 1 – 11a ).  
Trong ô 1 viết chữ in hoa khổ 5 hoặc 7, các ô khác viết chữ in thường khổ 3,5.  
Ô1 : Tên bài tập hay tên gọi của chi tiết.  
Ô2 : Vật liệu của chi tiết.  
Ô6 : Ngày vẽ bản vẽ.  
Ô7 : Họ và tên của giáo viên  
kiểm tra.  
Ô3 : Tỉ lệ của bản vẽ.  
Ô4 Kí hiệu bài tập hay bản vẽ.  
Ô5 : Họ và tên người vẽ.  
Ô8 : Ngày kiểm tra.  
Ô9 : Tên trường hoặc lớp.  
2.2.2.2.2. Khung tên dùng cho các bản vẽ trong sản xuất ( Hình 1 – 11b ).  
12  
Hình 1 – 11b  
Ô1 : Tên gọi của sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm.  
Ô2 : Kí hiệu của sản phẩm.  
Ô3 : Kí hiệu vật liệu của chi tiết.  
Ô4: Số lượng của chi tiết hay nhóm bộ phận, sản phẩm.  
Ô5 : Khối lượng của chi tiết.  
Ô6 : Tỉ lệ dùng để vẽ.  
Ô7 : Số thứ tự của bản vẽ( của tờ ).  
Ô8 : Số tờ của tài liệu.  
Ô9 : Tên hay biệt hiệu của cơ quan phát hành ra tài liệu.  
Ô10 : Chức năng của những người ký vào tài liệu.  
Ô11 : Họ và tên những người có trách nhiệm với tài liệu.  
Ô12 : Chữ ký.  
Ô13 : Ngày, tháng, năm.  
Ô14 Kí hiệu miền tờ giấy ( đặt lên trái ô 15 được lập khi cần thiết ).  
Ô15 Ô19 : Các ô trong bảng ghi sửa đổi được điền vào theo qui định của  
TCVN 3827 - 83.  
Ô20 : Tài liệu khác theo ý của cơ quan thiết kế.  
Ô21 : Họ và tên người can bản vẽ.  
13  
Ô22 : Kí hiệu khổ giấy theo TCVN 2 - 74.  
2.3.3. Tỉ lệ bản vẽ :  
2.3.3.1. Kí hiệu: TCVN 7286: 2003 ( ISO : 5455: 1979 ) Bản vẽ kỹ thuật -  
Tỷ lệ thay thế TCVN 3 – 74. Tiêu chuẩn này qui định các tỷ lệ và kí hiệu của chúng  
trên các bản vẽ kỹ thuật. Trên các bản vẽ kỹ thuật tuỳ theo độ lớn và mức độ phức  
tạp của vật thể mà hình vẽ của vật thể được phóng to hay thu nhỏ theo tỉ lệ nhất  
định.  
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với kích  
thước tương ứng đo được trên vật thể.  
Con số kích thước ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tỉ lệ của hình  
biểu diễn đó. Con số kích thước chỉ giá trị thực của kích thước của vật thể ( Hình 1  
- 12).  
Hình1 - 12  
- Các hình biểu diễn trên các bản vẽ cơ khí phải chọn tỉ lệ trong các dãy sau :  
1: 2; 1: 2,5; 1: 4; 1 : 5; 1 : 10; 1 : 15; 1 : 20; 1 : 40; 1 : 50; 1 : 75; 1 : 100  
Tỉ lệ thu nhỏ  
1 : 1  
Tỉ lệ nguyên  
2: 1; 2,5 : 1; 4 : 1; 5 : 1; 10 : 1; 15: 1; 20: 1; 40 : 1; 50 : 1; 75 : 1; 100 : 1  
Tỉ lệ phóng to  
- Kí hiệu đầy đủ tỉ lệ là chữ : Tỷ Lệ.  
Ví dụ : Tỷ lệ: 1:1 cho tỷ lệ nguyên hình  
Tỷ lệ: 1n : 1 tỷ lệ phóng to  
Tỷ lệ: 1: 1n tỷ lệ thu nhỏ  
14  
Nếu không để gây ra hiểu nhầm thì ghi thêm chữ Tỷ Lệ.  
2.3.3.2. Cách ghi:  
- Kí hiệu của tỷ lệ dùng chio bản vẽ phải được ghi trong khung tên của bản vẽ  
đó  
- Khi cần dùng nhiều tỷ lệ khác nhau trên một bản vẽ , tỷ lệ chính được ghi  
trong khung tên, các tỷ lệ khác được ghi cạnh chú đẫn của phần tử tương ứng  
2.3.4 - Đường nét :  
Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật TCVN 8 – 20- 2002 ( ISO 128 -24 1999 ) Bản vẽ  
kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn. Phần 24 quy ước cơ bản về bản vẽ thiết  
lập các loại nét vẽ, tên gọi, hình dạng của chúng và các qui tắc về nét vẽ trên các  
bản vẽ kỹ thuật.như bảng 1 - 2 ( Hình 1 - 14 ).  
2.3.4.1. Chiều rộng của nét vẽ:  
Chiều rộng của nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích thước, loại bản vẽ và lấy  
trong dãy kích thước sau :  
0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; và 2mm.  
Qui định dùng hai chiều rộng của nét vẽ trên cùng bản vẽ, tỉ số chiếu rộng  
của nét đậm và nét mảnh không được nhỏ hon 2 : 1.  
2.3.4.2. Qui tắc vẽ :  
Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ưu tiên sau :  
Bảng 1 - 2 : Bảng qui định về đường nét  
Nét vẽ  
Tên gọi  
Áp dụng tổng quát  
A1 Cạnh thấy, đường bao thấy.  
A2 Đường ren thấy, đường đỉnh răng thấy.  
A
B
Nét liền đậm  
B1 Giao tuyến tưởng tượng.  
B2 Đường kích thước.  
B3 Đường dẫn, đường dóng kích thước.  
B4 Thân mũi tên chỉ hướng nhìn.  
B5 Đường gạch trên mặt cắt.  
B6 Đường bao mặt cắt chập.  
B7 Đường tâm ngắn.  
Nét liền mảnh  
B8 Đuờng chân ren thấy.  
15  
Nét lượn sóng  
Nét dích dắc  
C1 Đường giới hạn hình cắt hoặc hình chiếu khi  
không dùng đường trục làm đường giới hạn.  
C
§
E
F
Nét đứt đậm  
Nét đứt mảnh  
E1 Đường bao khuất, cạnh khuất.  
F1 Đường bao khuất, cạnh khuất.  
G1 Đường tâm.  
G
Nét gạch chấm G2 Đường trục đối xứng.  
mảnh  
G3 Quỹ đạo.  
G4 Mặt chia của bánh răng.  
H
J
Nét cắt  
H1 Vết của mặt phẳng cắt.  
Nét gạch chấm J1 Chỉ dẫn các đường hoặc mặt cần có xử lí  
đậm  
riêng.  
K1 Đường bao của chi tiết lân cận.  
K2 Các vị trí đầu, cuối và trung gian của chi tiết  
di động.  
K
Nét gạch 2 chấm  
mảnh  
K3 Đường trọng tâm.  
Các nét gạch chấm và gạch hai chấm phải được bắt đầu và kết thúc bằng các gạch  
và kẻ quá đường bao một đoạn 3 5 lần chiều rộng của nét liền đậm.  
Hai trục vuông góc của đường tròn được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh, tâm  
đường tròn được xác định bằng hai nét gạch.  
Nếu nét đứt đậm nằm trên đường kéo dài của nét liền đậm thì chỗ nối tiếp để  
hở, các trường hợp khác các đường nét cắt nhau thì vẽ chạm vào nhau .  
16  
3
Hình1 – 13  
2.3.5. Chữ và số :  
Chữ và số viết trên bản vẽ phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc và không gây ra  
nhầm lẫn. TCVN 7284-0 : 2003 ( ISO 3098-0 : 1997 ) qui định hình dạng và kích  
thước của chữ và số viết bằng tay trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật khác như  
( Hình 1 - 15 a, b, c ) và bảng 1 - 3.  
2.3.5.1. Khổ chữ :  
Khổ chữ ( h ) xác định bằng chiều cao của chữ hoa ( tính bằng mi li mét )  
gồm các khổ : 40; 28; 20; 14; 10; 7; 5; 3,5; 2,5. Không dùng khổ nhỏ hơn 2,5 và  
cho phép dùng khổ lớn hơn khổ 14.  
Chiều rộng của nét chữ ( d ) phụ thuộc vào chiều cao của chữ và kiểu chữ.  
Kích thước của chữ và chữ số tính theo chiều cao của chữ hoa như trong  
bảng 1-3.  
2.3.5.2.Kiểu chữ : Có các kiểu chữ sau :  
- Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 750 với d = 1/14h.  
- Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 750 với d = 1/10h.  
Hình 1 - 14a là kiểu B nghiêng.  
Hình 1 - 14b là kiểu B đứng.  
Hình 1 - 14c là chữ số Ả Rập và La Mã.  
Bảng 1 - 3 : Kích thước ký hiệu kiểu chữ  
17  
Thông số chữ viết  
Ký hiệu  
Kích thước tương đối  
Kiểu A  
Kiểu B  
Khổ chữ  
Chiều cao chữ hoa  
h
c
a
b
e
d
14/14h  
10/14h  
2/14h  
10/10h  
7/10h  
2/10h  
17/10h  
6/10h  
1/10h  
Chiều cao chữ thường  
Khoảng cách giữa các chữ  
Bước nhỏ nhất của các dòng  
Khoảng cách giữa các từ  
Chiều rộng nét chữ  
22/14h  
6/14h  
1/14h  
Hình 1 - 14a  
Hình 1 - 14b  
18  
Hình 1 - 14c  
Hình 1 - 14d  
2.3.6- Kích thước trên bản vẽ :  
Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể được biểu diễn. Ghi  
kích thước trên bản vẽ là một vấn đề quan trọng khi lập bản vẽ, kích thước ghi phải  
thống nhất, rõ ràng. Các qui tắc về cách ghi kích thước được qui định trong TCVN  
5708 :1993. Tiêu chuẩn này phù hợp với ISo 129: 1985.  
2.3.6.1. Qui định chung :  
- Các kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thật của vật thể , chúng  
không phụ thuộc vào tỉ lệ và độ chính xác của hình biểu diễn.  
- Dùng mi li mét ( mm ) làm đơn vị đo kích thước dài. Trên bản vẽ không  
ghi đơn vị. Nếu dùng đơn vị đo độ dài khác như cen ti mét, mét thì t đơn vị đo  
được ghi ngay sau con số kích thước hay ghi trong phần ghi chú chung của bản vẽ.  
Không được ghi dưới dạng phân số.  
Kích thước góc dùng đơn vị độ, phút, giây .  
2.3.6.2.Đường kích thước : ( Hình 1 - 15 )  
Đường kích thước xác định phần tử được ghi kích thước. Không cho phép  
dùng bất kỳ một đường nét nào thay thế đường kích thước.  
- Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh.  
- Đường kích thước thẳng được kẻ song song với đoạn thẳng được ghi kích  
thướ  
19  
- Đường kích thước của độ dài cung tròn là cung tròn đồng tâm.  
- Đường kích thước của góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc.  
b)  
a)  
Hình 1 - 15  
2.3.6.3. Đường dóng :  
- Đường dóng kích thước giới hạn phần tử được ghi kích thước. Nó được  
vẽ bằng nét liền mảnh và vạch quá đường kích thước một đoạn khoảng 3mm.  
- Đường dóng của kích thước độ dài kẻ vuông góc với đường kích thước,  
trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên góc ( Hình 1 - 16a).  
- Ở chỗ có cung lượn đường dóng được kẻ từ giao điểm của hai đường bao  
( Hình 1- 16b ).  
b)  
a)  
Hình 1 - 16  
- Cho phép dùng các đường trục, đường tâm, đường bao làm đường dóng  
( Hình 1 - 17 ).  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 157 trang Thùy Anh 05/05/2022 5980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Vẽ kỹ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_cong_nghe_ky_thuat_co_khi_ve_ky_thuat.pdf