Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Gia công trên máy mài tròn

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Gia công trên máy mài tròn  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
ngày tháng năm của Hiệu  
trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại  
Vĩnh Phúc, năm 2018  
1
MỤC LỤC  
TRANG  
LỜI GIỚI THIỆU.....................................................Error! Bookmark not defined.  
MỤC LỤC..................................................................................................................1  
BÀI 1:VẬN HÀNH MÁY MÀI TRÒN NGOÀI VẠN NĂNG ................................3  
1.Đặc điểm của phương pháp mài tròn:.....................................................................3  
2.Các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng: ...................................................4  
3.Sơ đồ mài tròn.........................................................................................................6  
4.Phương pháp chăm sóc, bảo dưỡng máy mài: ........................................................8  
5. Trình tự điều khiển:................................................................................................9  
CÂU HỎI .................................................................................................................12  
BÀI 2: MÀI MẶT TRỤ NGOÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG ............14  
1. Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết mài:........................................................................14  
2.Các phương pháp mài trên máy mài tròn vạn năng ..............................................14  
3. Các dạng sai hỏng khi mài mặt trụ ngoài, nguyên nhân và cách khắc phục: ......22  
4. Các bước tiến hành mài tròn ngoài trên máy mài tròn vạn năng.........................23  
CÂU HỎI .................................................................................................................31  
BÀI 3: MÀI MẶT CÔN NGOÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG............34  
1. Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết côn:..................................................................34  
2. Các phương pháp mài mặt côn trên máy mài tròn vạn năng: ..............................35  
3.Các dạng sai hỏng khi mài mặt côn, nguyên nhân và cách khắc phục:................37  
4. Các bước tiến hành mài:.......................................................................................39  
5. Kiểm tra hoàn thiện:.............................................................................................42  
6. Vệ sinh công nghiệp.:...........................................................................................42  
CÂU HỎI .................................................................................................................45  
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................48  
2
TÊN MÔ ĐUN: GIA CÔNG TRÊN MÁY MÀI TRÒN  
Mã mô đun: MĐTC17022171  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí: Mô đun Mài trụ ngoài, mài côn ngoài được bố trí sau khi sinh viên đã học  
xong MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH12;.. MH21; MĐ22…; MĐ48  
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề  
- Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Mài trụ ngoài, mài côn ngoài trong chương trình Cắt  
gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến  
thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để mài trụ ngoài, mài côn ngoài đúng qui  
trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.  
Mục tiêu của mô đun:  
- Trình bày đầy đủ cấu tạo, công dụng và hoạt động các bộ phận chính của máy mài  
tròn vạn năng, máy mài vô tâm;  
- Lập được quy trình gia công mài cho từng công việc cụ thể;  
- Chọn đá mài phù hợp với chi tiết mài, cân bằng, rà sửa và gá lắp đá mài đạt yêu  
cầu kỹ thuật;  
- Sử dụng thành thạo và đúng chức năng các thiết bị, dụng cụ tương ứng;  
- Điều khiển thành thạo máy mài tròn vạn năng và máy mài vô tâm;  
- Mài được các mặt trụ ngoài, trụ trong, mặt côn đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ  
thuật;  
- Sử dụng các loại dụng cụ đo kiểm đúng kỹ thuật;  
- Xác định đúng và đủ các dạng sai hỏng, nguyên nhân và vạch ra được các giải  
pháp khắc phục;  
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị, tổ chức nơi làm việc gọn gàng  
sạch sẽ, có ý thức giữ gìn và bảo dưỡng máy, đá mài, dụng cụ đo, thực hành tiết  
kiệm.  
3
BÀI1:VẬN HÀNH MÁY MÀI TRÒN NGOÀI VẠN NĂNG  
Mã bài: MĐ 49 .01  
Giới thiệu:  
Máy mài tròn là loại máy cắt gọt đa năng, có khả năng gia công tinh các mặt trụ  
trong, ngoài của chi tiết đạt độ chính xác cao về hình dáng, kích thước và độ nhẵn  
bóng bề mặt. Trong điều kiện hiện có của cơ sở đào tạo, bài học này sẽ trang bị cho  
học sinh các kiến thức và kỹ năng cơ bản để làm quen với một loại máy mài tròn  
vạn năng điển hình, làm cơ sở sau này cho học sinh sử dụng được các loại máy  
khác trong nhóm  
Mục tiêu thực hiện:  
- Trình bày được đặc điẻm của mài tròn, cấu tạo, nguyên lý làm việc, công dụng  
của máy mài tròn vạn năng;  
- Xác định rõ các thông số công nghệ và ảnh hưởng của chúng tới quá trình mài;  
- Vận hành thành thạo máy mài tròn theo từng công việc;  
- Tiến hành chăm sóc thường xuyên, bảo dưỡng máy đúng quy trình.  
1. Đặc điểm của phương pháp mài tròn:  
- Máy mài tròn có thể gia công chính xác các bề mặt hình trụ, hình côn bên ngoài  
hoặc bên trong của chi tiết đạt được độ bóng bề mặt cao  
- Có nhiều loại máy mài tròn, tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật và điều kiện công nghệ mà  
ta chọn máy cho phù hợp  
- Các kiểu máy mài tròn gồm có: Máy mài tròn ngoài có tâm, không tâm, máy mài  
tròn trong, máy mài dụng cụ cắt..  
- Trên máy mài tròn ngoài vạn năng có thể mài tròn trong với đầu mài riêng được  
gắn kèm trên đầu mài chính của máy và được truyền động từ mô tơ riêng  
4
2.Các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng:  
Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo mái mài tròn  
2.1.Ụ trước:  
Được lắp ở phía trái bàn máy(1), có động cơ mang chi tiết quay tròn, đầu  
trục chính của ụ trước có lắp mũi tâm cố định để gá chi tiết giữa 2 mũi tâm ụ trước  
và ụ sau(hình 1.1). Ngoài ra có thể lắp mâm cặp vào đầu trục chính ụ trước để gá  
kẹp chi tiết khi mài.Có thể quay một góc +300 hoặc -900 (+30 độ khi mài chi tiết  
có góc 600 , - 900 khi mài mặt đầu của chi tiết đảm bảo vuông góc với đường tâm)  
Ụ trước có chuyển động tiến ngang dựa trên nguyên lý trục vít đai ốc . Hệ thống  
thủy lực sẽ di chuyển ụ trước ra vào nhanh một khoảng để thực hiện an toàn  
- Nút nhấn khởi động trục chính (2)  
- Chặn đảo hành trình bàn máy (3)  
- Tay quay dịch chuyển bàn máy sang trái – phải (4)  
- Núm điều chỉnh dầu bôi trơn (5)  
5
- Tay gạt chạy dao tự động của bàn máy (6)  
- Nút dừng hoạt động bàn máy (7)  
- Núm điều chỉnh lượng chạy dao của bàn máy (8)  
- Tay quay bàn ngang (9)  
- Tay gạt chạy dao tự động bàn máy chính xác(10)  
- Chương trình điều khiển (11)  
- Bàn máy (12)  
- Ụ sau (13)  
- Tay hãm nòng ụ sau (14)  
2.2.Đầu mài (15):  
Được lắp trên bàn trượt phía sau máy, các sống trượt được gia công vuông  
góc để cho đầu mài thực hiện chuyển động tiến bằng tay hoặc tự động, theo hướng  
thẳng góc với chi tiết gia công.  
Đầu mài có thể xoay trên đế của nó theo một góc ± 450 khi mài các chi tiết có độ  
côn lớn và mài chi tiết có góc 900 .  
Đầu đá quay một góc 1800 khi chuyển đổi nguyên công mài tròn ngoài sang mài lỗ  
và ngược lại .  
2.3 .Bàn máy :  
Gá vật làm trên hai mũi nhọn , bàn máy có thể xoay một góc ± 70 độkhi mài  
các chi tiết côn từ 0 -140 .  
Bàn máy truyền động tự động nhờ áp lực dầu nén pít tông trong xi lanh cần  
pit tông được bắt chặt với băng máy đồng thời nhờ cơ cấu đóng mở hệ thống van  
thủy lực mà bàn máy đi lại từ trái qua phải và ngược lại  
2.4.Ụ động:  
Kết hợp với ụ đứng dể dịnh vị và kẹp chặt chi tiết khi mài trụ ngoài  
2.5. thân máy :  
6
Chứa các khâu các bộ phận tạo thành máy  
Các loại phụ tùng kèm theo máy :  
-Mâm cặp dùng cho mài lỗ  
- Kính đỡ trung tâm 2 vấu và ba vấu dùng cho mài lỗ và mài ngoài  
- Tốc gá vật gia công có đường kính khác nhau  
- Giá gắn mũi sửa đá  
3.Sơ đồ mài tròn  
Nguyên tắc chung của sơ đồ mài tròn là đá và chi tiết gia công đều quay  
nhưng ngược chiều nhau để tạo ra khả năng cắt gọt tốt (hình 1.2), tuỳ theo yêu cầu  
công nghệ, kích thước, hình dáng của chi tiết gia công mà chọn máy cho phù hợp.  
Hình 1.2. Nguyên lý chung của mài tròn  
1. Nước làm mát; 2. đá mài; 3. Trục đá mài; 4. Mũi chống tâm; 5.  
Chi tiết gia công; 6. Bề mặt đá mài tiếp xúc với chi tiết  
3.1.Kiểu đá mài chuyển động tịnh tiến dọc:  
Chi tiết thực hiện chuyển động quay, đá mài chuyển động tịnh tiến dọc (hình 1.3b)  
3.2.Kiểu cắt ngập trong dung dịch:  
7
- Chỉ dùng trong trường hợp đá mài chuyển động tới lui theo chiều ngang  
(hình1.3c):  
- Khi mài chi tiết ngắn hơn bề rộng đá mài thì đá và chi tiết không chuyển động  
tịnh tiến  
b)  
Hình 1.3. Các kiểu chuyển động khi mài tròn  
c)  
a)  
3.3.Kiểu bàn máy chuyển động tịnh tiến dọc:  
- Áp dụng khi mài chi tiết quay tròn đồng thời dẫn tiến chi tiết sang trái hoặc sang  
phải (Hình1.3a)  
- Đá mài thực hiện chuyển động quay và thực hiện chiều sâu cắt, còn chi tiết gia  
công chuyển động tịnh tiến 1 chiều hoặc ngược lại.  
- Kết cấu của máy gồm ụ đầu đá có chuyển động quay và tịnh tiến ra vào để mài  
chi tiết với lượng dư khác nhau, khi cần thiết đầu đá có thể chạy dọc và ngang,  
quay được một hoặc nhiều hướng để mài các góc độ của dao.  
- Để khảo sát các yếu tố có liên quan ta xét sơ đồ mài tròn ngoài (hình 1.4)  
Do D1  
- Lượng dư của mài được tính theo công thức: t =  
(mm) Trong đó:  
2
t là chiều sâu cắt  
Do: đường kính chi tiết trước khi mài  
D1: đường kính chi tiết sau khi mài  
.Dda .n  
- Tốc độ mài tính theo công thức: Vđá =  
(m/s) Trong đó:  
60.100  
Dđá: đường kính của đá mài  
n: số vòng quay của đá (vòng/ph)  
8
V®¸  
t
S
2
Vct  
1
3
Hình 1.4. Sơ đồ mài tròn ngoài  
1- Chi tiết gia công; 2- Đá mài; 3- Mũi tâm  
.Dct .n1  
1000  
- Vận tốc cắt được tính theo công thức: Vct =  
(m/ph). Trong đó:  
Dct: đường kính của chi tiết mài  
n1: số vòng quay của chi tiết mài  
- Tốc độ quay của chi tiết thường nhỏ hơn tốc độ quay của đá mài từ 60 - 100 lần  
4.Phương pháp chăm sóc, bảo dưỡng máy mài:  
4.1. Cấp dầu cho trụ đá:  
a/ Tra dầu cho trục đá:  
-Kiểm tra và bổ sung lượng dầu trong bình chứa, tra mỡ công nghiệp vào trục đá  
-Kiểm tra và bổ sung dầu cho động cơ, định kỳ 6 tháng thay dầu 1 lần. Khi thay  
dầu phải xả hết dầu cũ, lau chùi sạch bụi bẩn trong thùng chứa và dầu được lọc qua  
lưới lọc vào bình chứa  
b/ Tra dầu vào các bộ phận trượt:  
Tra dầu vào các vị trí trên bàn trượt và điều chỉnh áp lực dầu bằng các vít điều  
chỉnh  
c/ Cấp dầu cho các thiết bị khác: Cấp dầu cho đá và bệ đá hàng ngày sau mỗi ca  
làm việc  
9
d/ Kiểm tra và cung cấp dung dịch làm nguội: Kiểm tra và bổ sung thêm đủ  
lượng, nếu dung dịch làm nguội bị bẩn thì phải thay dung dịch mới  
e/ Kết thúc công việc: Sau mỗi ca làm việc máy phải được lau chùi sạch bằng vải  
mềm tại các đường trượt, bàn máy, tra dầu bôi trơn  
4.2. Kiểm tra trụ đá:  
a/ Làm sạch mặt bàn bằng dẻ mềm  
b/ Kiểm tra và xiết chặt vít hãm ụ sau  
c/ Kiểm tra mặt trượt của ụ sau trên bàn máy, lau sạch để ụ sau di chuyển nhẹ  
nhàng, đầu nhọn quay chuyển động êm  
d/ Kiểm tra bàn xoay bằng cách nới lỏng đai ốc hãm, bàn xoay nhẹ nhàng  
xung quanh trụ ở tâm bàn máy, xiết chặt lại  
e/ Kiểm tra độ an toàn của đá đá mài  
f/ Kiểm tra cữ chặn và xiết chặt tại vị trí làm việc  
5. Trình tự điều khiển:  
5.1. Đọc bàn vẽ: Nhận dạng đúng các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng  
5.2. Chuẩn bị:  
- Lau sạch các bộ phận chạy dao và kiểm tra dầu tại các mắt dầu và bổ sung nếu  
cần  
- Kiểm tra các bộ phận chuyển động của máy bằng cách di chuyển bằng tay nhẹ  
nhàng, các tay gạt ở vị trí an toàn (hình1.5)  
10  
Hình1.5. Chiều chạy dao của máy mài tròn ngoài  
5.3. Vận hành các thiết bị chạy dao bằng tay:  
-
-
Dịch chuyển bàn máy sang phải, trái bằng tay nhờ tay quay (4)  
Dịch chuyển trục đá mài tiến, lùi bằng tay nhờ tay quay (9)  
5.4. Khởi động bơm thuỷ lực: Nhấn nút khởi động bơm thuỷ lực hoạt động và để  
bơm vận hành ổn định từ 5 – 10 phút  
5.5. Gá lắp chặn đảo hành trình bàn máy: Căn cứ vào chiều dài chi tiết để điều  
chỉnh và lắp chặn đảo hành trình bàn máy cho phù hợp, không để đá mài chạm vào  
trục chính hoặc ụ sau  
5.6. Dẫn tiến trục đá mài: Điều khiển tay gạt chạy dao nhanh (10)  
5.7. Dẫn tiến bàn máy chạy tự động:  
-
-
-
Gạt tay gạt tự động (6) về vị trí làm việc  
Điều chỉnh tốc độ dịch chuyển của bàn máy (8)  
Điều chỉnh thời gian tạm ngừng chuyển động của bàn máy (7)  
11  
-
Dừng chuyển động tịnh tiến của bàn máy: gạt tay gạt (6) về vị  
trí không làm việc  
5.8. Khởi động trục đá mài:  
-
Trước khi khởi động trục đá mài phải kiểm tra độ an toàn trục đá bằng cách  
nghe âm thanh phát ra bình thường. Kiểm tra tay gạt tự động ở vị trí dừng  
Bật và tắt nút khởi động trục đá mài 2 -3 lần để kiểm tra độ an toàn của đá  
-
mài, cho đá chạy hết tốc độ trong thời gian 2- 3 phút để kiểm tra độ an toàn  
5.9. Làm lại các thao tác của bước 7 và 8 khi đá mài đang quay  
5.10. Kiểm tra vị trí các điểm đầu và điểm cuối hành trình mài:  
-
Trong mọi trường hợp bàn máy chuyển động tịnh tiến qua lại phải điều khiển  
quá trình mài chi tiết cho chạy dao bằng tay hoặc tự động  
Phải định vị các vị trí điểm đầu và điểm cuối hành trình ở 2 đầu chi tiết sao  
-
cho 1/3 chiều rộng đá mài ra khỏi mặt đầu của phôi (hình 1.6)  
Hình 1.6. Vị trí điểm đầu và điểm cuối hành trình  
5.11. Dừng máy:  
-
-
-
Dừng chuyển động của bàn máy (tay gạt 6)  
Dừng chuyển động quay trục chính (nút 2)  
Dừng quay đá và bơn thuỷ lực và đợi cho đá dừng quay hẳn  
12  
5.12. Kết thúc công việc:  
-
Cắt điện, đưa các thiết bị chạy dao bằng tay về đúng vị trí  
-
Lau sạch máy và thiết bị dụng cụ, để đúng nơi quy định, tra dầu vào các bộ  
phận chạy dao  
CÂU HỎI  
Câu1: Hãy điền tên từng bộ phận của máy mài tròn ngoài theo số thứ tự trên hình  
vẽ 49.1.1  
Câu 2: Quy trình chăm sóc và bảo dưỡng máy mài tròn ngoài gồm:  
A.  
B.  
C.  
D.  
E.  
Tra dầu cho trục đá  
Tra dầu vào các bộ phận trượt  
Cấp dầu cho ụ đá  
Kiểm tra và cung cấp dung dịch làm nguội  
Cả A, B, C, D  
Câu 3: Sắp xếp lại trình tự vận hành máy mài tròn ngoài cho phù hợp:  
.....1. Đọc bàn vẽ  
.......Khởi động trục đá mài  
...... Vận hành các thiết bị chạy dao bằng tay  
.......Dẫn tiến trục đá mài: Điều khiển tay gạt chạy dao nhanh  
.......Chuẩn bị  
.......Khởi động bơm thuỷ lực  
.......Dừng máy  
.......Gá lắp chặn đảo hành trình bàn máy  
.......Kiểm tra vị trí các điểm đầu và điểm cuối hành trình mài  
.......Dẫn tiến bàn máy chạy tự động  
13  
Câu 4: Khi khởi động trục đá mài quay, cần nhấn nút khởi động và dừng trục đá  
mài 2 - 3 lần để kiểm tra độ an toàn của đá mài, cho đá chạy hết tốc độ trong thời  
gian 2- 3 phút để kiểm tra độ an toàn.  
Đúng  
Sai  
B. Học theo nhóm: Hoạt động nhóm nhỏ có 3 -5 học sinh/nhóm thảo luận về nội  
dung:  
-
-
Phân tích rõ các chuyển động cơ bản của máy mài tròn ngoài  
Gọi tên và công dụng từng bộ phận của máy mài tròn ngoài  
-
Lập trình tự các bước tiến hành vận hành máy  
Sau khi thảo luận, mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày trước lớp phần thực hiện  
của mình, sau đó các nhóm góp ý lẫn nhau. Cuối cùng giáo viên nhận xét, đánh giá  
chất lượng và hoàn chỉnh nội dung bài học  
C. Xem trình diễn mẫu về các thao tác vận hành máy mài tròn ngoài:  
-
Học sinh quan sát, theo dõi các thao tác do giáo viên thực hiện trên máy mài  
tròn ngoài như: Cách sử dụng từng bộ phận của máy, vận hành máy bằng tay, tự  
động  
-
Sau khi quan sát xong học sinh tự làm theo kết hợp với sự theo dõi, uốn nắn  
của giáo viên cho đến khi thực hiện đúng và thành thạo  
D. Thực tập vận hành máy mài tròn ngoài tại xưởng trường:  
-
-
-
Thực hành từng bước về thao tác vận hành máy  
Thực hành có hướng dẫn  
Thực hành độc lập  
14  
BÀI 2: MÀI MẶT TRỤ NGOÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG  
Mã bài: MĐ 49.02  
Giới thiệu:  
Trên máy mài tròn có thể gia công được mặt trụ ngoài các chi tiết với lượng  
dư khác nhau từ rất nhỏ 0,005 đến 2mm, đạt được độ chính xác cấp 1 -2, độ nhẵn  
bóng bề mặt cấp 9, 10. Bài học này sẽ giúp học sinh thực hiện các bước công nghệ  
mài mặt trụ ngoài trên máy mài tròn vạn năng.  
Mục tiêu thực hiện:  
- Phân tích được các yêu cầu kỹ thuật khi mài tròn ngoài;  
- Vận hành thành thạo máy mài đúng quy trình, quy phạm để gia công mặt trụ  
ngoài trên máy mài tròn vạn năng, đạt cấp chính xác 6-7, độ nhám cấp 7-8, dung  
sai hình dáng hình học, vị trí tương quan ≤ 0,005/100. đạt yêu cầu kỹ thuật, thời  
gian, an toàn tuyệt đối cho người và máy;  
- Trình bày được sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phòng;  
- Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy, đá mài, dụng cụ đo, thực hành tiết kiệm.  
1. Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết mài:  
Các chi tiết gia công tinh trên máy mài tròn vạn năng cần đạt được độ chính xác và  
độ nhẵn bề mặt cao, nên phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật sau:  
- Đảm bảo độ chính xác về kích thước  
- Đạt độ đồng tâm giữa các bề mặt trụ với đường tâm chi tiết  
- Đảm bảo độ sai lệch về hình dạng hình học, độ côn, độ ô van ... trong phạm  
vi cho phép  
- Độ nhẵn bóng bề mặt  
2.Các phương pháp mài trên máy mài tròn vạn năng  
2.1.Mài theo phương pháp tiến dọc  
-
Để gia công tinh lần cuối mặt trụ ngoài của các trục dài, dùng phương pháp  
tiến dọc để mài hết chiều dài của chi tiết .  
Tuỳ theo độ cứng vững của hệ thống công nghệ mà chọn chế độ mài cho hợp  
lý, mài tiến dọc đạt độ chính xác và độ nhẵn bóng cao nên được sử dụng phổ biến  
-
15  
để mài các chi tiết có yêu cầu kỹ thuật cao, mài những vật liệu gia công dễ cháy  
nứt.  
-
Khi mài những chi tiết nhỏ và dài, cần phải có giá đỡ để làm tăng độ cứng  
vững, tránh bị cong vênh. Số giá đỡ được xác định theo đường kính, chiều dài và  
hình dạng của chi tiết mài. Chi tiết càng dài và đường kính càng nhỏ thì cần phải có  
nhiều giá đỡ, chọn số giá đỡ cho chi tiết mài theo bảng 49.1  
Bảng 49.1. Bảng chọn giá đỡ khi mài chi tiết dài  
Đường  
kính vật  
mài (mm)  
12 – 19  
Số lượng giá đỡ theo chiều dài vật mài (mm)  
15 300 450 600 750 900 105 12 150 180 210  
0
1
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0
8
6
5
4
3
2
2
2
1
1
1
1
00  
-
0
-
0
-
0
-
2
1
1
1
-
3
2
2
1
1
1
1
-
4
3
2
2
1
1
1
1
1
-
5
4
3
2
2
2
1
1
1
1
-
7
5
4
3
2
2
1
1
1
1
1
-
20 – 25  
7
5
4
3
3
2
2
2
1
1
1
-
-
-
26 – 35  
7
5
1
1
3
3
2
2
1
1
-
-
36 – 49  
7
5
5
4
3
3
2
2
1
-
50 – 60  
6
5
5
4
3
3
2
2
61 – 75  
-
75 – 100  
101 – 125  
126 – 150  
151 – 200  
201 – 250  
251 – 300  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.2 .Mài theo phương pháp tiến ngang theo cữ:  
Là phương pháp mài dùng lượng tiến ngang tương đối nhỏ để mài một lần hay còn  
gọi là mài chiều sâu (hình 2.1)  
16  
-
Lượng dư mài mỗi bên từ 0,1 - 0,3mm, mài tiến ngang theo cữ có thể dùng  
để mài đồng thời cả đường kính và mặt đầu hoặc đường kính với mặt côn (hình 2.2)  
§¸ mµi  
Chi tiÕt gia c«ng  
Hình 2.1. Mài tiến ngang theo cữ  
§¸ mµi  
Chi tiÕt gia c«ng  
Hình2.2. Mài đồng thời cả cổ trục và mặt đầu  
Mài tiến ngang theo cữ được sử dụng phổ biến trong sản xuất hàng loạt và hàng  
khối, phương pháp này có năng suất cao, dùng để mài đồng thời nhiều bề mặt cùng  
một lúc.  
17  
-
Chất lượng bề mặt của chi mài phụ thuộc vào chất lượng đá mài và bề rộng  
của đá  
Ví dụ: Chiều rộng của đá từ 6 – 8mm thì độ nhẵn bề mặt giảm, xuất hiện các vết  
xước trên bề mặt mài, lúc này cần phải sửa đá mới đạt độ nhẵn bóng theo yêu cầu.  
2.3.Mài tiến ngang:  
Đá mài chỉ tiến ngang khi mài mặt trụ ngoài của chi tiết mà không tiến dọc (hình  
2.3)  
-
Mài tiến ngang sẽ mài hết chiều dài của chi tiết nên chiều rộng của đá phải  
lớn hơn chiều dài chi tiết từ 1 -1,5mm, ụ đá tiến vào liên tục  
-
Áp dụng mài những chi tiết có chiều dài ngắn, mài định hình, mài bậc...  
b
®¸ mµi  
Chi tiÕt gia c«ng  
l
Hình 2.3. Mài tiến ngang  
2.4.Mài phân đoạn:  
Tức là phương pháp mài từng đoạn một bằng chiều rộng của đá, chỉ tiến theo chiều  
ngang trên toàn bộ chiều dài chi tiết có lượng dư lớn.  
-
Trước hết mài một đoạn bằng chiều rộng của đá mà chỉ cho tiến ngang, sau  
đó mài đoạn thứ hai kế tiếp với đoạn trước, tiếp tục phân đoạn mài cho hết chiều  
dài chi tiết.  
18  
-
Chú ý: các đoạn mài phải gối lên nhau từ 5 – 10mm tránh bề mặt mài có gờ  
giữa những đường ranh giới quá lớn.  
Tuy nhiên khi mài xong vẫn còn những đường ranh giới, vì vậy phải để  
-
lượng dư mài tinh khoảng 0,02 – 0,08mm để mài tiến dọc nhằm nâng cao độ nhẵn  
bóng và độ chính xác của chi tiết gia công.  
Thực hiện các phương pháp trên phải chọn lượng dư và chế độ mài phù hợp với  
khả năng công nghệ của mỗi máy:  
Lượng dư khi mài tròn ngoài phụ thuộc vào đường kính, chiều dài của chi tiết mài  
và đặc điểm cơ lý của chi tiết như nhiệt luyện hay không nhiệt luyện .  
Chế độ mài phụ thuộc vào độ nhẵn bề mặt chi tiết mài và đặc trưng của đá mài.  
Tất cả những thông số này được quy định trong bảng 49.2 và 49.3  
Bảng 49.2. Chế độ mài tròn ngoài khi mài bằng đá kim cương  
Đặc trưng của đá  
Chất  
Chế độ mài  
Độ  
Tốc độ  
của đá  
Tốc độ  
của chi  
Lượng  
chạy  
Chiều sâu mài  
(mm)  
nhám  
bề mặt  
keo  
Độ hạt  
mài (m/s) tiết mài dao dọc  
(m/p)  
10 - 15  
10 - 15  
10 - 15  
10 - 15  
20 - 30  
(mm)  
0,5  
Cấp 7 A12 - A10  
Cấp 8 A12 - A10  
Cấp 9 A8 - A4  
Cấp 10 A4 - A4  
M
M
B
20 - 35  
20 - 35  
25 - 35  
25 - 35  
25 - 35  
0,025 - 0,005  
0,0025 - 0,003  
0,0015 - 0,002  
0,0008 - 0,001  
0,5  
0,5  
B
0,5  
Cấp 11 AM28  
AM40  
-
-
B
0,5  
0,0005  
-
-
0,00075  
Cấp 12 AM20  
-
-
30  
0,3  
0,0007  
19  
AM14  
0,00017  
Cấp 13 AM14  
AM10  
-
-
-
30  
0,3  
0,0001  
-
0,00017  
Bảng 49.3. Lượng dư khi mài tròn ngoài  
Đặc Chiều dài vật mài (mm)  
điểm  
Đường  
kính  
vật  
1600  
100 - 400 - 800 - 1200 -  
>
vật  
< 100 100  
-
400  
mài  
800  
1200 1600  
2000  
2000  
mài  
T,  
(mm)  
Lượng dư trên đường kính (mm)  
KT  
0,15 - 0,20 - -  
-
KT  
T
0,25 0,30  
0,25 -  
3 - 10  
-
-
-
0,35  
0,20 -  
0,30  
0,2 - 0,20 -  
0,23 0,30  
KT  
T
-
đến 18  
0,30 - -  
0,20  
-
-
0,25 -  
0,30  
0,20 - 0,25 -  
0,35 0,20  
0,25 -  
0,35  
KT  
T
- 30  
- 50  
0,20 -  
0,23  
0,3 - 0,35 -  
0,45 0,50  
-
KT  
T
-
-
0,25 -  
0,30  
0,25 - 0,30 - 0,40 -  
0,40 0,45 0,55  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 49 trang Thùy Anh 05/05/2022 6500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Gia công trên máy mài tròn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_cong_nghe_ky_thuat_co_khi_gia_cong_tren_may.pdf