Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 10: Cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin - Lê Thanh Hương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI  
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY  
BÀI 10  
CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ  
HỆ THỐNG THÔNG TIN  
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông  
2018  
Nội dung  
1. Dữ liệu, tổ chức dữ liệu  
2. Cơ sở dữ liệu  
3. Các mô hình cơ sở dữ liệu  
4. Sử dụng CSDL  
5. Giới thiệu chung về hệ thống thông tin  
6. Các hệ thống thông tin của tổ chức hay  
doanh nghiệp  
7. Phân tích và Thiết kế Hệ thống thông tin  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
2
1. Dữ liệu và tổ chức dữ liệu  
Dữ liệu (data) bao gồm các yếu tố hay các quan sát  
về con người, địa điểm, vạn vật và các sự kiện.  
Các kiểu dữ liệu:  
Số  
Ký tự  
 m thanh  
Âm nhạc  
Hình ảnh  
Video  
...  
đều được mã hoá theo nhị phân  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
3
Cách nhìn về dữ liệu  
Cách nhìn về vật lý: Tập trung vào dạng thức  
thực tế và nơi đặt dữ liệu.  
Cách nhìn về logic: Tập trung vào ý nghĩa, nội  
dung và ngữ cảnh của dữ liệu.  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
4
Tổ chức dữ liệu  
Ký tự (Character): là phần tử dữ liệu cơ bản nhất.  
Trường (Field) : là nhóm các ký tự có quan hệ  
với nhau để mô tả một thuộc tính của thực thể  
(entity) (một người, vị trí, sự vật hay một đối  
tượng).  
Bản ghi (Record): tập hợp các trường có quan hệ  
với nhau để mô tả các thuộc tính của thực thể.  
Bảng (Table): tập hợp các bản ghi có quan hệ với  
nhau, được lưu trữ dưới dạng file.  
Cơ sở dữ liệu (Database): Tập hợp các bảng có  
quan hệ logic với nhau  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
5
Trường khóa (Key Field)  
Còn gọi là Khóa chính (Primary Key)  
Định danh duy nhất cho bản ghi  
Ví dụ  
Mã số công dân  
Mã số sinh viên  
Mã số cán bộ  
Mã số phụ tùng (Part Number)  
Số seri (Serial number)  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
6
Ví dụ  
Họ đệm  
Tên  
Long  
số SV  
Ngày sinh  
Nơi sinh  
Bản ghi 1 Nguyễn Hoàng  
20172168  
20172912  
20173265  
02/06/1999 Hà Nội  
Bản ghi 2  
Trần Hoài  
Nam  
21/10/1999 Hải Dương  
30/05/1999 Hải Phòng  
Bản ghi 3 Lê Thu  
Trang  
Bảng dữ liệu sinh viên KT22 K62  
Cơ sở dữ liệu sinh viên K62-ĐHBKHN  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
7
Xử lý theo lô và xử lý thời gian thực  
Xử lý theo lô (Batch processing): Dữ liệu được  
thu thập và tập hợp sau một khoảng thời gian  
xác định, khi đó mới xử lý tất cả cùng một lần.  
VD: Xử lý điểm sinh viên sau mỗi học kỳ  
Xử lý thời gian thực (Real-time processing): dữ  
liệu được xử lý cùng lúc với các giao tác dữ  
liệu.  
VD: xử lý dữ liệu ngân hàng sau mỗi giao dịch  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
8
2. Cơ sở dữ liệu (CSDL)  
CSDL là tập các bảng dữ liệu có quan hệ logic được  
tích hợp với nhau  
CSDL cần có các đặc điểm sau:  
Chia sẻ thông tin: thông tin từ bộ phận này có thể sẵn sàng  
được chia sẻ với bộ phận khác.  
An toàn: người dùng chỉ có thể truy cập được thông tin cần  
thiết cho họ.  
Ít dư thừa dữ liệu (less data redundancy): Nếu không có  
CSDL chung, khi đó các bộ phận riêng lẻ cần phải tạo ra và  
duy trì dữ liệu của mình và dẫn đến dư thừa dữ liệu.  
Tính toàn vẹn dữ liệu (data integrity): khi có nhiều nguồn dữ  
liệu, thông tin trong các nguồn có thể khác nhau.  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
9
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu  
Hệ quản trị CSDL (DBMS - Database  
Management System): là phần mềm để tạo,  
biến đổi và truy cập cơ sở dữ liệu.  
Ví dụ:  
Microsoft Access  
SQL Server  
My SQL  
Oracle  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
10  
Các thành phần của DBMS  
DBMS engine: cung cấp cầu nối giữa dữ liệu logic và dữ  
liệu vật lý.  
Hệ thống con định nghĩa dữ liệu: định nghĩa cấu trúc logic  
của CSDL bằng cách sử dụng từ điển dữ liệu hay lược đồ  
dũ liệu.  
Hệ thống con thao tác dữ liệu: cung cấp các công cụ để  
duy trì và phân tích dữ liệu (thêm, xóa, sửa đổi, truy vấn).  
Hệ thống con tạo ứng dụng: cung cấp các công cụ để tạo  
các dạng vào dữ liệu và các ngôn ngữ lập trình chuyên  
biệt.  
Hệ thống con quản trị dữ liệu: để quản lý CSDL, nó bao  
gồm: duy trì an toàn, cung cấp sự hỗ trợ khôi phục thảm  
họa và giám sát hiệu năng tổng thể của các thao tác  
CSDL.  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
11  
3. Các mô hình cơ sở dữ liệu  
Cơ sở dữ liệu phân cấp (Hierarchical Database)  
Cơ sở dữ liệu mạng (Network Database)  
Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database)  
Cơ sở dữ liệu đa chiều (Multidimensional  
Database)  
Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng (Object-  
Oriented Database)  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
12  
Cơ sở dữ liệu phân cấp  
Các trường hoặc các bản ghi được cấu trúc theo node  
Mỗi điểm vào có thể có một node cha với một vài node  
con theo quan hệ một nhiều  
Mỗi node con chỉ có một node cha  
Không có quan hệ giữa các node con  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
13  
Cơ sở dữ liệu mạng  
Tổ chức phân cấp cho các node  
Mỗi node con có thể có nhiều hơn một node cha  
Có thể có quan hệ nhiều-nhiều  
Để truy cập vào một node có thể có các đường khác  
nhau.  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
14  
Cơ sở dữ liệu quan hệ  
Các phần tử dữ liệu được lưu trữ trong các  
bảng khác nhau  
Các bảng bao gồm các hàng và các cột  
Các bảng cần có mục dữ liệu chung (trường  
khóa) cho phép thông tin được lưu trong  
bảng này có thể được liên kết với thông tin  
trong bảng khác  
Tổ chức đơn giản và dễ hiểu  
Các thực thể dễ dàng thêm, xóa và thay đổi  
Được sử dụng phổ biến nhất  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
15  
Ví dụ cơ sở dữ liệu quan hệ  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
16  
Ví dụ cơ sở dữ liệu quan hệ  
Số hiệu  
sinh viên  
Họ tên  
sinh viên  
Ngày  
sinh  
Ngày  
cấp  
Ngày  
hết hạn  
Sinh viên  
Nơi sinh  
Năm  
xuất bản  
Sá ch  
Mã sá ch  
Tên sá ch  
Tác giả  
Ngôn ngữ  
Số hiệu  
sinh viên  
Mượn/trả  
Mã sá ch  
Ngày mượn  
Ngày trả  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
17  
Cơ sở dữ liệu đa chiều  
Mở rộng của cơ sở dữ liệu quan hệ từ hai chiều  
thành nhiều chiều hơn  
Sử dụng cho các quan hệ dữ liệu phức tạp  
Tăng tốc độ xử lý  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
18  
Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng  
Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng lưu giữ dữ liệu  
và cả lệnh để thao tác với dữ liệu đó.  
Tổ chức của CSDL hướng đối tượng bao gồm:  
Lớp (Classes): Định nghĩa khuôn mẫu chung cho các  
đối tượng  
Đối tượng (Objects): là các trường hợp cụ thể của  
lớp chứa cả dữ liệu và lệnh để thao tác dữ liệu  
Thuộc tính (Attributes): là các trường dữ liệu của đối  
tượng sở hữu  
Phương thức (Methods): là các lệnh để tìm kiếm  
hoặc thao tác các giá trị của thuộc tính.  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
19  
Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng  
© SoICT 2018  
Nhập môn CNTT&TT  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 47 trang Thùy Anh 26/04/2022 7020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 10: Cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin - Lê Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_thong_tin_va_truyen_thong_bai_1.pdf