Bài giảng Đo điện tử - Chương 8: Thiết bị đo chỉ thị số
Chương 8: Thiết bị đo chỉ thị số
8.1.Bộ biến đổi A/D.
8.2.Bộ biến đổi D/A.
8.3.Vôn kế số.
8.4.Máy đo vạn năng chỉ thị số.
8.5.Máy đo LC chỉ thị số.
8.6.Phương pháp đếm tần số và đo chu kỳ.
8.1.Bộ biến đổi A/D
• Tín hiệu đo có dạng analog (dòng, áp…) để xử lý tín hiệu này
trong lĩnh vực số người ta biến đổi chúng thành tín hiệu số
bằng những bộ biến đổi A/D. Ngược lại từ tín hiệu số, ta biến
đổi thành tín hiệu analog (D/A) để sử dụng khi cần. Trong quá
trình lấy mẫu và lượng hóa sẽ có đơn vị lượng hóa. Giá trị của
tín hiệu số bất kỳ được biểu diễn bằng bội số của giá trị chuẩn
q nào đó. Quá trình này gọi là lượng tử hóa. Tín hiệu tương tự
thì không nhất thiết là bội số của q điều này dẩn đến sai số
lượng tử hóa. Có những cách khác nhau phân chia các mức
lượng tử dẩn đến sai số lượng tử hóa khác nhau.
• Ví dụ: n = 3, Vimax = 8mV, đơn vị lượng hóa q = 8mV/23 = 1mV
• Với Vi bất kỳ < 8mV được biểu diễn dưới dạng số thỏa mãn:
q
1
•
Vi = Nq
V = N(1mV) mV
i
2
2
V = 3mV = 011(1mV) 0,5mV
i
V = 6mV =110(1mV) 0,5mV
i
1V
7/8
1V
111
7q = 7/8V
111
7q = 14/15V
13/15
110 6q = 12/15V
101 5q = 10/15V
110
101
6q = 6/8V
5q = 5/8V
6/8
5/8
11/15
9/15
7/15
100
011
4q = 4/8V
3q = 3/8V
100 4q = 8/15V
4/8
3/8
011
3q = 6/15V
5/15
3/15
010
001
2q = 2/8V
1q = 1/8V
010 2q = 4/15V
2/8
001 1q = 2/15V
000 0q = 0V
1/8
0
1/15
0
000
0q = 0V
H.a
H.b
• Ví dụ: Ta biến đổi tín hiệu áp 0 - 1V thành tín hiệu số nhị phân
3 bí t. -Nếu chọn q = 1/8(V), đồng thời quy định sự chuyển đổi
như h.a thì sai số lượng tử cực đại là q = 1/8(V).
• -Nếu chọn q = 2/15(V), đồng thời quy định sự chuyển đổi như
h.b thì sai số lượng tử cực đại sẽ nhỏ hơn và bằng q/2 =
1/15(V).
• Sai số do sự lấy mẫu và lượng hóa của bộ biến đổi gồm có :
sai số offset, sai số khuếch đại, sai số phi tuyến và được tính
theo phần trăm của tầm đo. Còn độ chính xác của bộ biến đổi
thì độc lập với sai số này và chỉ phụ thuộc vào số bít n.
• Ví dụ n = 8 thì 1/2n = 1/28 = 1/256 tương ứng độ chính xác là
0,4% cho sự lượng tử hóa.
• Ngoài ra cần phân biệt độ chính xác và sai số do tín hiệu nhiễu
xãy ra trong bộ biến đổi vì mọi tín hiệu analog đều chứa 1 phần
nhỏ tín hiệu nhiễu, nếu tăng số bít lên sẽ giảm sai số này.
Khi dùng bộ biến đổi A/D, hai đặc điểm quan trọng là độ
chính xác và tốc độ biến đổi. Tốc độ biến đổi thì tỉ lệ
nghịch với số bít n ngõ ra vì thời gian biến đổi tc phụ
thuộc số bít :
tc = nTh
Trong đó Th chu kỳ xung clock của bộ biến đổi.
Ngày nay với sự phát triển của công nghệ chế tạo IC
đưa đến chế tạo bộ biến đổi 14 bit hoạt động ở tần số
1GHz làm tăng sự ứng dụng thiết bị số trong lĩnh vực đo
lường tự động hóa.
1.Bộ biến đổi A/D loại “Tracking”
• Bộ biến đổi này hoạt
động theo cách thức dò
tìm trị số từ từ theo nhịp
xung clock điều khiển
sự hoạt động của bộ
đếm theo điện áp ra V0
của bộ so sánh:
• Vi >Va :V0 >0: đếm lên
• Vi <Va :V0<0:đếm xuống
• Tín hiệu vào được biểu
thị bằng số xung đếm ở
ngõ ra của bộ đếm.Tín
hiệu analog Va phụ
thuộc số xung đếm này.
Khuyết điểm : vận tốc
biến đổi chậm, trị số chỉ
thị chỉ gần đúng.
2.Bộ biến đổi A/D loại xấp xỉ liên tiếp
• Bộ biến đổi này
hoạt động theo
chu trình kín của
sự so sánh liên
tiếp giống như
loại “tracking”.
• So sánh tín hiệu
vào Vi lớn hơn
hay nhỏ hơn tín
hiệu ra Va sẽ
điều khiển sự chỉ
thị tăng hay giảm
của thanh ghi xấp
xỉ liên tiếp(SAR)
đồng thời điều
khiển thanh ghi
hoạt động theo V
Ví dụ: Khi có tín hiệu vào Vi sẽ khởi động cho thanh ghi hoạt
động cho ra tín hiệu 100 (bít lớn nhất =1), tín hiệu này đi qua bộ
biến đổi D/A để biến đổi ra điện áp chuẩn Va .Khi tín hiệu Vi cò n
lớn hơn Va thì tín hiệu ra của SAR vẫn giữ MSB = 1 và tăng số
ghi từ 100 lên 110, trị số này được đưa qua D/A để có V’a tiếp tục
so sánh với Vi , nếu Vi =V’a thì 110 được giữ lại và cho ra kết quả.
Nếu Vi > V’a thì SAR tăng lên 111. Nếu Vi < V’a thì SAR giảm
xuống 101, trị số 101 đưa vào bộ D/A để có V”a , nếu V”a = Vi trị
số 101 được giữ lại và cho ra kết quả.
Ngược lại Vi < Va khi SAR bắt đầu từ 100 thì SAR sẽ cho ra 010,
sau khi qua bộ D/A để có V’a nếu Vi > V’a thì SAR xuất ra 011 ,
nếu bộ D/A cho ra V”a = Vi thì trị số 011 được giữ lại và cho ra kết
quả.
Phương pháp này biến đổi nhanh hơn ph.ph.”tracking”và không
phụ thuộc vào dạng tín hiệu. Ví dụ bộ biến đổi 8 bít thì chỉ cần 8
chu kỳ xung clock để so sánh cho mỗi bít.
3.Bộ biến đổi A/D 1 độ dốc
• Dùng mạch tạo nguồn tín
hiệu dạng hàm RAMP đưa
vào mạch so sánh.Tại thời
điểm tín hiệu hàm ramp ở
mức 0V,bộ đếm được reset,
khi xung kích khởi động cho
bộ đếm bắt đầu đếm đồng
thời khởi động cho mạch tạo
hàm ramp hoạt động.Như
vậy bộ biến đổi bắt đầu chu
trình biến đổi A/D cho đến
khi tín hiệu Ramp đạt đến Vi
,khi đó tín hiệu ra của mạch
so sánh bằng 0 thì ngưng
cho xung đếm vào bộ đếm,
số xung đếm được tỉ lệ Vi
mạch cài giữ lại để trình bày.
4.Bộ biến đổi A/D 2 độ dốc
• Mạch hoạt động 2 giai đoạn:
• Giai đoạn t1 = 2n Th : mạch
tích phân nạp điện áp Vi .
• t1 cố định khi n,Th định trước
• Giai đoạn t2 = NTh: mạch tích
phân nạp điện áp -ER .
• ER : Điện áp chuẩn
• N số xung đếm được ở giai
đoạn này
• Tín hiệu vào Vi = ER (t2 /t1)
• Hay: Vi = ER (N /2n)
Nếu Vimax = ER khi đó Nmax = 2n
Ưu điểm: chu kỳ xung clock
không ảnh hưởng đến kết
quả đo V.
5.Bộ biến đổi điện áp - tần số (VCF)
• Mạch tích phân nạp điện trong thời gian T1 với điện áp vào Vi
và xả điện với dòng điện chuẩn Iref trong thời gian T2 giống
như mạch tích phân 2 độ dốc.
T2
1 V
i
V = RI ref → f1 = =
i
•
Như vậy:
T
T RI refT2
1
1
V
1
imax
f1max =
=
• Thông thường ta chọn Vimax = RIref, nên:
RI refT2 T2
Tín hiệu ở ngõ ra mạch so sánh sẽ tạo xung kích cho mạch đa
hài 1 trạng thái bền (monostable multivibrator) hoạt động do đó tín
hiệu ở ngõ ra của mạch MS có tần số f1 như tính ở trên:
1 V
i
f1 = =
T RI refT2
1
Nếu dùng phương pháp đo tần số f1 bằng cách đếm xung (máy
đếm tần số) thì dung lượng bộ đếm tương ứng với tần số f1max :
2n = f1max xT3; T3 :thời gian đếm xung; mà f1max = 1/T2 nên :
T3 = 2nT2
T2 được xác định bởi phần tử điện trở và tụ điện của mạch đa hài
1 trạng thái bền. Như vậy T3 không đổi khi dung lượng bộ đếm và
T2 được chọn trước , cho nên số xung N được đưa vào bộ đếm
phụ thuộc vào điện áp ngõ vào Vi xác định tần số f1 .
8.2.Bộ biến đổi D/A
Bộ biến đổi số - tương tự làm nhiệm vụ biến đổi tín hiệu
dạng số nhị phân N ở ngõ vào thành điện áp tỷ lệ ở đầu
ra V0 :
V0 = q(bn−1.2n−1 +bn−2.2n−2 +...+b .21 +b0.20 ) = q.N
1
Trong đó N là số nhị phân n bít được biểu diễn dưới
dạng:
N = bn−1bn−2...b1b0
bn-1 là MSB; b0 là LSB còn q là đơn vị lượng hóa hay
còn gọi là bước lượng tử.
• Ví dụ điện áp ra lý tưởng của bộ biến đổi D/A đối với tín hiệu
đầu vào dạng số nhị phân 3 bít như hình trên. Mỗi trị số của tín
hiệu ra tương tự tương ứng với một trị số của tín hiệu số, trong
trường hợp này ta có đơn vị lượng hóa q = 1/8.
Có rất nhiều mạch nguyên lý biến đổi số - tương tự , ta
có thể chia thành 2 nhóm:
-Các mạch DAC được tạo thành từ các linh kiện điện tử
tương tự như mạch DAC loại dòng điện bậc thang hay
mạch DAC loại phân áp R-2R bậc thang. Mạch DAC
thuộc loại nhóm này có đặc tính kỷ thuật tốt, thời gian
biến đổi nhanh. Tuy nhiên giá thành chế tạo tương đối
cao và khó thu nhỏ kích thước.
-Các mạch DAC được tạo thành chủ yếu từ các phần tử
logic (thanh ghi, bộ đếm, phát xung thạch anh…). Loại
này có kích thước rất nhỏ và kinh tế hơn. DAC kiểu biến
đổi độ rộng xung là mạch điển hình cho loại này. Sau
đây ta chỉ xét mạch DAC loại dòng điện bậc thang và
loại phân áp R-2R bậc thang.
• Bộ biến đổi D/A cũng có
sai số tổng là sai số offset,
sai số khuếch đại và sai số
tuyến tính và được nhà sản
xuất cung cấp.
• Bộ biến đổi D/A thường
bao gồm mạch khóa điện
tử, mạch phân áp bằng
điện trở, mạch cài (latch)
để giữ tín hiệu cần biến đổi
và mạch khuếch đại là
mạch cộng điện áp để đưa
ra tín hiệu analog.
• Khóa điện tử sẽ nối mạch
phân áp với điện áp chuẩn
Vref hoặc điện áp 0 (mass).
1.Bộ biến đổi bằng dòng điện bậc thang
S3
k3
S2
k2
S1
k1
S0
k0
• Các bít nhị phân bk điều khiển sự chuyển mạch của các khóa
khóa k. Các khóa k đóng vào các vị trí S3,S2,S1,S0 khi tín hiệu
số có bít tương ứng bk = 1 và đóng vào mass khi bit bk = 0.
Dòng điện đi qua khóa k có dạng:
Vref
2n−1R
Vref
(MSB): I3 = 23;(LSB)I0 = 20
23 R 23 R
Vref
Ik = Iref bk .2k ;Iref =
• (Ví dụ : Với n = 4 , khi bít b3 (MSB) = 1, k3 đóng vào S3 dò ng I3;
khi bí t b0 (LSB) = 1, k0 đóng vào S0 dò ng I0 ).
S3
k3
S2
k2
S1
k1
S0
k0
• Ví dụ số nhị phân N = 0110 thì k3,k0 ở vị trí mass còn k2,k1 ở vị
trí S2,S1 sẽ có dòng I2, I1.
Vref
23 R
Vref
23 R
I2 = 22; I1 = 21
• Điện áp ra V0 của bộ biến đổi:
Vref Rf
Vref Rref
V0 = −
(
0+ 22 + 21 +0
)
= q.N; q = −
23 R
23 R
2.Bộ biến đổi bằng phân áp R-2R bậc thang
S0
k0
S1
k1
S2
k2
S3
k3
f
R
R
R
Analog
• Ph.ph. Lượng hóa mã nhị phân bằng phân áp R-2R bậc thang.
• Các bít nhị phân bk điều khiển sự chuyển mạch của các khóa k.
Ví dụ: Tín hiệu số:1001 các khóa k ở vị trí tương ứng như sau:
• (MSB): k3 ở S3; k2 ở mass; k1 ở mass; (LSB): k0 ở S0 .
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đo điện tử - Chương 8: Thiết bị đo chỉ thị số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_do_dien_tu_chuong_8_thiet_bi_do_chi_thi_so.ppt