Bài giảng Các hệ thống tin học công nghiệp - Chương 4: Automatic control

8/26/2012  
Chapter 4 - Automatic Control  
• What Automatic Control is,  
• Automatic Control Theory,  
• Process Control,  
• Stability  
• Controllers:  
– PID Controllers,  
– Optimal Control,  
– Adaptive Control  
–…  
Chapter 4 – Auto Control  
4.1. Auto Control Definition  
Automatic control: is the research area and  
theoretical base for mechanization and automation,  
employing methods from mathematics and  
engineering.  
• A central concept is that of the system which is to be  
controlled, such as a generator’s field wild (kích thích máy  
phát điện), governor or an entire ballistic missile (tên lửa đạn  
đạo)  
• The systems studied within automatic control are  
mostly the linear systems.  
Chapter 4 – Auto Control  
1
8/26/2012  
4.1. Auto Control Definition  
Fig. 4.1. Block diagram of Closed Loop Controller  
Chapter 4 – Auto Control  
4.1. Auto Control Definition  
• Automatic control systems are composed of three  
components:  
Bộ cảm biến: đo lường trạng thái vật lý như nhiệt  
độ hay mức chất lỏng ...  
Đáp ứng: hệ thống điện/cơ đơn giản hoặc các bộ  
điều khiển kỹ thuật số hoặc máy tính.  
Thiết bị truyền động/chấp hành: khâu thực hiện  
mang tính cơ điện. Bộ đáp ứng xử lý các tín hiệu  
từ sensor cho ra các lện đến các thiết bvị chấp  
hành,  
Chapter 4 – Auto Control  
2
8/26/2012  
4.2. Control Theory  
• 4.2.1. An example:  
– Open-loop Controller (system): Car, Missile w/o feedback  
– Closed-loop ~:  
Trong kỹ thuật và lý thuyết điều khiển giải  
quyết với các hành vi của hệ thống động học.  
Đầu ra mong muốn của một hệ thống được gọi  
là Reference.  
Khi một hoặc nhiều biến đầu ra của một hệ  
thống cần phải tuân theo Reference nhất định  
theo thời gian, bộ điều khiển xử lý các yếu tố  
đầu vào để đạt được hiệu quả mong muốn ở đầu  
ra.  
Chapter 4 – Auto Control  
4.2. Control Theory  
4.2.1. Classical control theory: the closed-loop  
controller  
Một bộ điều khiển vòng kín sử dụng thông  
tin phản hồi để điều khiển trạng thái hoặc  
kết quả đầu ra của một hệ thống động  
(System động học: tín hiệu đầu vào qua xử  
lý tạo ra kết quả đầu ra làm thay đổi chính  
quá trính đó).  
Bộ điều khiển vòng kín có các ưu điểm:  
Chapter 4 – Auto Control  
3
8/26/2012  
4.2. Control Theory: 4.2.1. Classical CT  
Loại bỏ được nhiễu  
Đảm bảo thực hiện ngay cả với mô hình không xác  
định, khi mô hình không hoàn toàn đúng với thực  
tế và các quá trình không ổn định có thể được ổn  
định  
– Làm giảm độ nhạy với sự thay đổi tham số,  
cải thiện hiệu suất theo set point (Reference)  
Chapter 4 – Auto Control  
4.2. Control Theory: 4.2.1. Classical CT  
Trong một số hệ thống vòng kín và vòng hở được sử  
dụng đồng thời.  
• Vòng hở là feedforward để cải thiện hiệu suất theo Set  
Point.  
Bộ điều khiển vòng kín thường là bộ điều khiển PID.  
Chapter 4 – Auto Control  
4
8/26/2012  
4.2. Control Theory: 4.2.1. Classical CT  
• Y(t) so sánh với r (t), qua bộ cảm biến đo lường.  
Bộ điều khiển C xử lý độ lệch giữa Set Point và đầu  
ra để thay đổi giá trị U đầu vào cho hệ thống xử lý P.  
Đây là loại điều khiển một vòng kín hoặc điều khiển  
phản hồi, là hệ thống đ/kh SISO;  
• MIMO (Multi-Input Multi-Output), nhiều đầu vào /  
đầu ra. Trong trường hợp này biến được biểu diễn  
thông qua các vector thay vì các giá trị vô hướng đơn  
giản. Đối với một số tham số hệ thống phân tán, các  
vectơ có thể được vô hạn chiều.  
Chapter 4 – Auto Control  
4.2. Control Theory: 4.2.1. Classical CT  
Nếu bộ đ/kh C và đối tượng P là tuyến tính và thời  
gian bất biến, C (s) và P (s) không phụ thuộc vào thời  
gian, các hệ thống trên có thể được phân tích bằng  
biến đổi Laplace. Có các quan hệ sau:  
Y(s) = P(s) x U(s)  
U(s) = C(s) x E(s)  
E(s) = R(s) – Y(s)  
Giải Y(s) với R(s) ta được:  
Chapter 4 – Auto Control  
5
8/26/2012  
4.2. Control Theory: 4.2.1. Classical CT  
Trong khung là hàm truyền (transfer function) của hệ thống.  
Tử số - numerator, khuếch đại thuận từ R đến Y  
Mẫu số - denomirator, là hệ số phản hồi.  
Nếu P(s)C(s) >>1 thì Y(s) = R(s) => chỉ đơn giản là thiết lập Set  
Point như đầu ra.  
Chapter 4 – Auto Control  
4.2. Control Theory: 4.2.2. Stability  
Tính ổn định: với bất kỳ đầu vào bị  
chặn trong thời gian, đầu ra cũng sẽ  
được giới hạn. Điều này được biết  
đến như sự ổn định BIBO (Bounded  
IN – Bounded OUT - Lyapunov).  
Nếu hệ thống là ổn định BIBO thì  
đầu ra không là vô hạn, nếu đầu vào  
vẫn là hữu hạn.  
Chapter 4 – Auto Control  
6
8/26/2012  
4.2. Control Theory: 4.2.2. Stability  
• In the two cases, if respectively the pole has a real part strictly  
smaller than zero or a modulus strictly smaller than one, it is  
asymptotically stable: the variables of an asymptotically stable  
control system always decrease from their initial value and do  
not show permanent oscillations, which are instead present if a  
pole has a real part exactly equal to zero (or a modulus equal  
to one). If a simply stable system response neither decays nor  
grows over time, and has no oscillations, it is marginally  
stable: in this case it has non-repeated poles along the vertical  
axis (i.e. their real and complex component is zero).  
Oscillations are present when poles with real part equal to zero  
have an imaginary part not equal to zero.  
Chapter 4 – Auto Control  
4.2. Control Theory: 4.2.2. Stability  
• Differences between the two cases are not a  
contradiction. The Laplace transform is in  
Cartesian coordinates and the Z-transform is in  
circular coordinates, and it can be shown that  
• the negative-real part in the Laplace domain  
can map onto the interior of the unit circle  
• the positive-real part in the Laplace domain  
can map onto the exterior of the unit circle  
• If the system in question has an impulse  
response of  
Chapter 4 – Auto Control  
7
8/26/2012  
4.2. Control Theory: 4.2.2. Stability  
x[n] = 0.5nu[n]  
and considering the Z-transform  
(see this example), it yields  
• which has a pole in z = 0.5 (zero  
imaginary part). This system is  
BIBO (asymptotically) stable  
since the pole is inside the unit  
circle.  
• However, if the impulse response  
was: x[n] = 1.5nu[n]  
• then the Z-transform is:  
Chapter 4 – Auto Control  
4.2. Control Theory: 4.2.2. Stability  
• which has a pole at z = 1.5 and is not BIBO  
stable since the pole has a modulus strictly  
greater than one.  
• Numerous tools exist for the analysis of the  
poles of a system. These include graphical  
systems like the root locus , Bode plots or the  
Nyquist plots.  
Chapter 4 – Auto Control  
8
8/26/2012  
4.2. Control Theory:  
4.2.3. Controllability and Observability  
Controllability and observability là những vấn đề  
chính để phân tích hệ thống trước khi quyết định  
chiến lược điều khiển.  
Controllability tạo 1 kích thích cưỡng bức (trong 1  
trạng thái đặc thù), nếu hệ thống là không đ/k được là  
không có dấu hiệu trở về tình trạng ổn định.  
Observability: Có thể quan sát trang thái của hệ  
thống thông qua các thiết bị đo ở đầu ra. Nếu hệ  
thống không thể quan sát được, ta không thể điều  
chỉnh (làm tốt) hành vi của vòng kín và như vậy sẽ  
nhận được kết quả không mong muốn.  
Chapter 4 – Auto Control  
4.2. Control Theory:  
4.2.3. Controllability and Observability  
• From a geometrical point of view, looking at the states of each  
variable of the system to be controlled, every "bad" state of  
these variables must be controllable and observable to ensure a  
good behaviour in the closed-loop system.  
• That is, if one of the given values of the system is not both  
controllable and observable, this part of the dynamics will  
remain untouched in the closed-loop system. If such an  
eigenvalue is not stable, the dynamics of this eigenvalue will  
be present in the closed-loop system which therefore will be  
unstable. Unobservable poles are not present in the transfer  
function realization of a state-space representation, which is  
why sometimes the latter is preferred in dynamical systems  
analysis.  
Solutions to problems of uncontrollable or unobservable  
system include adding actuators and sensors.  
Chapter 4 – Auto Control  
9
8/26/2012  
4.3. Main control strategies:  
Bao gồm:  
PID Control  
– Direct pole placement – State space control  
– Optimal control  
– Adaptive control  
– Intelligent control  
– Non-linear control systems  
Chapter 4 – Auto Control  
4.4. PID Controllers:  
4.4.1. Define:  
• A proportional-integral- derivative controller (PID  
controller) is a generic control loop feedback  
mechanism widely used in industrial control systems.  
Chapter 4 – Auto Control  
10  
8/26/2012  
4.4. PID Controllers:  
4.4.1. Define:  
• Bộ đ/kh PID sẽ cố gắng bù sai lệch giữa quá trình đo  
và điểm đặt mong muốn, bằng cách tính toán và sau  
đó tạo ra quyết định để điều chỉnh quá trình cho phù  
hợp.  
Việc tính toán PID bao gồm ba thông số riêng biệt:  
– Tỷ lệ: các phản ứng đối với các sai lệch tức thời  
– Tích phân: các phản ứng trên cơ sở cộng dồn các sai lệch  
trong quá khứ và  
Đạo hàm: phản ứng với tỷ lệ sai lệch thay đổi.  
Tổng trọng lượng của ba phép xử lý là kết quả điều  
khiển.  
Chapter 4 – Auto Control  
4.4. PID Controllers:  
4.4.1. Define:  
Việc điều chỉnh các hằng số của PID sẽ đạt  
được:  
các đáp ứng điều khiển tương ứng,  
với các đối tượng điều khiển khác nhau,  
Tuy nhiên chưa phải điều khiển tối ưu.  
Việc hiệu chỉnh không chính xác sẽ gây mất  
ổn định:  
dao động (tăng hay giảm) hoặc  
Không điều khiển được.  
Chapter 4 – Auto Control  
11  
8/26/2012  
4.4. PID Controllers:  
4.4.1. Define:  
Một số thiết bị dùng 1 hoặc 2 chức năng của  
PID như: P, I hay PI, PD.  
P hay PI controllers thường hay được dùng,  
còn PD nhạy cảm với nhiễu nên ít dùng.  
Chapter 4 – Auto Control  
4.4. PID Controllers:  
4.4.2. Control Loop Basics:  
Lấy ví dụ về controller, AVR của máy phát điện hạ thế, 400V  
• Process Variables - PV: Giá trị đầu ra của đối tượng cần điều  
khiển: điện áp ra (giả sử tần số đã ổn định)  
• Set Point – SP: Giá trị mong muốn, Low Voltage Generator  
400V  
• Manipulated Variable – MV, đầu ra của bộ điều khiển  
• Error e: là độ lệch, hiệu của SP và PV, lớn hơn, bé hơn…?  
Nếu e nhỏ mà tác động MV lớn sẽ gây vượt giá trị đ/k, dẫn  
đến dao động.  
Nếu SP=PV, khi có 1 tác động từ ngoài vào: nhiễu  
(disturbances), controller sẽ loại bỏ.  
Chapter 4 – Auto Control  
12  
8/26/2012  
4.4. PID Controllers:  
4.4.2. Control Loop Basics:  
Hoạt động:  
1. Đo lường PV, đầu ra quá trình qua cảm biến  
2. So sánh của PV với giá trị điểm đặt (SP) để tạo ra  
sai lệch  
3. Xử lý các phép PID, dựa trên sai lệch và các thông  
số điều chỉnh  
4. Đầu ra chấp hành thông qua các thao tác (MV) như  
van điều khiển  
5. Quá trình sẽ thay đổi (PV). Quay trở lại bước 1.  
Chapter 4 – Auto Control  
4.4. PID Controllers:  
4.4.2. Control Loop Basics:  
Về lý thuyết, bộ đ/kh PID có thể được  
ng để đkh bất kỳ quá trình nào có: đầu  
ra đo lường được (PV), đầu ra xác định  
(SP), quá trình (MV) ảnh hưởng đến PV.  
Bộ điều khiển được sử dụng trong công  
nghiệp: đ/kh nhiệt độ, áp lực, tốc độ dòng  
chảy, thành phần hóa học, mức trong bể  
chứa chất lỏng/rắn, tốc độ… và thực tế tất  
cả các biến khác mà đo được.  
Chapter 4 – Auto Control  
13  
8/26/2012  
4.4. PID Controllers:  
4.4.3. PID controller theory:  
Proportional term:  
Thành phần P: tạo sự thay đổi tỷ lệ sai lệch e với  
đầu ra hiện tại. Đáp ứng tỷ lệ có thể được thay đổi  
bởi hệ số KP còn gọi là gain  
Thành phần tỷ lệ: POUT = Kpe(t)  
Với:  
Pout: Proportional output  
Kp: Proportional Gain, a tuning parameter  
e: Error = SP PV  
t: Thời gian hay thời gian tức thời (the present)  
Chapter 4 – Auto Control  
4.4. PID Controllers:  
4.4.3. PID controller theory:  
Hệ số KP lớn sẽ làm giảm sai lệch, tăng độ  
chính xác, nếu quá lớn sẽ gây mất ổn định –  
dao động hoặc uncontrollable.  
Nếu [quá] nhỏ sai lệch sẽ lớn  
Giá trị phản hồi sẽ có xu hường tiến về set  
point, nhưng luôn tồn tại sai số tĩnh  
Chapter 4 – Auto Control  
14  
8/26/2012  
4.4. PID Controllers:  
4.4.3. PID controller theory:  
Integral term  
Thành phần tích phân tỷ lệ với độ sai lệch và thời gian.  
Giá tri tích phân các sai lệch sẽ giúp việc tính toán và bù  
các sai lệch trước đó.  
Hệ số Ki là tham số hiệu chỉnh để đạt được độ chính xác  
Thành phần tích phân được tính bởi:  
Với:  
Iout: Integral output  
Ki: Integral Gain, a tuning parameter  
e: Error = SP PV  
τ: Time in the past contributing to the integral response  
Chapter 4 – Auto Control  
4.4. PID Controllers:  
4.4.3. PID controller theory:  
Thành phần tích phân, khi được cộng với  
thành phần tỷ lệ, sẽ đẩy nhanh PV về SP và  
loại trừ sai lệch do thành phần tỷ lệ.  
Thành phần tích phân đáp ứng các sai lệch  
trong quá khứ, nên dễ dẫn đến việc quá điều  
khiển, tạo sai lệch ở phía kia. Do vậy cần thiết  
phải hiệu chỉnh hệ số tích phân.  
Chapter 4 – Auto Control  
15  
8/26/2012  
4.4. PID Controllers:  
4.4.3. PID controller theory:  
Derivative term:  
Tốc độ thay đổi của sai lệch được xác định độ dốc của sai  
lệch theo thời gian (đạo hàm cấp 1) rồi được nhân với 1 hệ  
số  
Độ lớn thành phần đạo hàm được xác định bởi hệ số Kd  
– The derivative term is given by:  
Trong đó:  
Dout: Derivative output  
Kd: Derivative Gain, a tuning parameter  
e: Error = SP PV  
t: Time or instantaneous time (the present)  
Chapter 4 – Auto Control  
4.4. PID Controllers:  
4.4.3. PID controller theory:  
Thành phần đạo hàm D làm chậm tốc độ thay  
đổi ở phía ra, làm giảm biên độ vượt quá được  
tạo bởi P và I. Thêm nữa, nó làm tăng tính ổn  
định của hệ điều khiển quá trình.  
Dẫu sao, khi có nhiễu, nó làm tăng tính nhạy  
cảm đối với nhiễu, làm cho hệ thống mất ổn  
định khi hệ sô KD đủ lớn  
Chapter 4 – Auto Control  
16  
8/26/2012  
4.4. PID Controllers:  
4.4.3. PID controller theory:  
Summary: Then defining u(t) as the controller  
output, the final form of the PID algorithm is:  
• The tuning parameters are  
Kp: Proportional Gain Nếu Kp lớn, sẽ đáp ứng nhanh  
những sai lệch thông qua khâu phản hồi sẽ được bù lại. Nếu  
Kp lớn quá, sẽ mất ổn đinh  
Ki: Integral Gain - Ki lớn thì sai số tĩnh được loại bỏ  
nhanh hơn, tránh được hiện tượng điều khiển quá ngưỡng.  
Kd: Derivative Gain Kd lớn sẽ giảm được quá đà, nhưng  
làm chậm những đáp ứng thoáng qua và dễ dẫn đến mất ổn  
định  
Chapter 4 – Auto Control  
Refferences:  
• Automatic Control:  
• PID without PhD, Tim Wescott  
Chapter 4 – Auto Control  
17  
pdf 17 trang Thùy Anh 27/04/2022 7220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Các hệ thống tin học công nghiệp - Chương 4: Automatic control", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_he_thong_tin_hoc_cong_nghiep_chuong_4_automati.pdf