Tài liệu Nguyên lý quản trị chuỗi cung ứng (Phần 1)
Mục lục
Chương 6: Sꢆ phꢇi hꢋp trong chuꢃi cung ứng
Chương 7: Sꢆ đꢌi mới của chuꢃi cung ứng nhꢍm
đáp ứng yêu cꢎu của nꢂn kinh tꢄ thꢀi gian thꢆc
Chương 8: Xác định cơ hội chuꢃi cung ứng
Chương 9: Tạo dꢆng chuꢃi cung ứng hướng đꢄn
lꢋi thꢄ cạnh tranh
Chương 10: Triꢊn vọng của chuꢃi cung ứng thꢀi
gian thꢆc
LỜI GIỚI THIỆU
uꢇn sách này đem lại cho bạn nꢂn tảng vꢁng
chꢏc vꢂ nhꢁng khái niệm cơ bản của quản lý
chuꢃi cung ứng. Tác giả sẽ giải thích nhꢁng
C
khái niệm trọng yꢄu và các ví dụ thꢆc tꢄ đꢊ ứng dụng
nhꢁng khái niệm này. Khi đọc xong và gꢐp cuꢇn sách
lại, tôi hy vọng rꢍng các bạn sẽ nꢏm đưꢋc các yꢄu tꢇ
cꢇt lõi của quản lý chuꢃi cung ứng đꢊ làm việc cùng
nó.
Ba chương đꢎu tiên sẽ cung cꢐp cho độc giả nhꢁng
nguyên lý mang tính cơ sꢑ và phương thức vận hành
của bꢐt kỳ chuꢃi cung ứng nào. Bꢇn chương tiꢄp theo
trình bày nhꢁng kỹ thuật, công nghệ và phương tiện
đưꢋc sꢈ dụng đꢊ cải thiện quá trình vận hành nội bộ
và hꢋp tác hiệu quả hơn với khách hàng cũng như
các nhà cung cꢐp trong chuꢃi cung ứng. Chương 7 sẽ
giới thiệu nhꢁng ý tưꢑng cụ thꢊ vꢂ việc sꢈ dụng công
nghệ thông tin và truyꢂn thông xã hội cùng nhꢁng
trò chơi mô phỏng thꢀi gian thꢆc nhꢍm khuyꢄn
khích tính tương tác trong chuꢃi cung ứng; ba
chương cuꢇi sẽ cho các bạn thꢐy làm thꢄ nào đꢊ tìm
kiꢄm nhꢁng cơ hội gây dꢆng chuꢃi cung ứng và phản
ứng sao cho hiệu quả đꢊ khai thác tꢇi đa nhꢁng cơ
hội này. Nhꢁng nghiên cứu dꢆa trên thꢆc tꢄ (case
studies) đưꢋc sꢈ dụng đꢊ minh họa các thách thức
liên quan đꢄn chuꢃi cung ứng, đꢅng thꢀi đưa ra giải
pháp cho nhꢁng thách thức đó. Các nghiên cứu và
giải pháp này sẽ đưꢋc tập hꢋp thành tài liệu, trình
bày trong phꢎn còn lại của cuꢇn sách cùng cách ứng
dụng chúng trong nhꢁng tình huꢇng kinh doanh
thꢆc tꢄ.
Chuꢃi cung ứng bao gꢅm các doanh nghiệp và nhꢁng
hoạt động kinh doanh cꢎn thiꢄt đꢊ thiꢄt kꢄ, thꢆc
hiện, phân phꢇi và sꢈ dụng một sản phꢉm hoặc dịch
vụ nào đó. Các doanh nghiệp phụ thuộc vào chuꢃi
cung ứng của mình đꢊ nhận đưꢋc nhꢁng gì họ cꢎn đꢊ
tꢅn tại và phát triꢊn. Mꢃi doanh nghiệp đꢂu thích
hꢋp với một chuꢃi cung ứng hoặc nhiꢂu hơn, và
đóng góp một vai trò nào đó trong các chuꢃi cung
ứng đó. Tꢇc độ thay đꢌi và sꢆ tiꢄn hóa của thị trưꢀng
đã khiꢄn các doanh nghiệp ngày càng nhận thức
đưꢋc tꢎm quan trọng của việc xác định nhꢁng chuꢃi
cung ứng mà họ đang vận hành và hiꢊu đưꢋc vai trò
mà họ đang tham gia. Các doanh nghiệp học đưꢋc
cách làm thꢄ nào đꢊ xây dꢆng và tham gia vào nhꢁng
chuꢃi cung ứng mạnh sẽ có lꢋi thꢄ cạnh tranh đáng
kꢊ trên thị trưꢀng.
Cuꢇn sách này hướng tới ba độc giả: chủ doanh
nghiệp – ngưꢀi quyꢄt định mô hình chuꢃi cung ứng
phù hꢋp cũng như chi phí bỏ ra cho nó; các nhà quản
lý và nhân viên – nhꢁng ngưꢀi sớm muộn gì cũng
phải chịu trách nhiệm thiꢄt lập và điꢂu hành một
phꢎn của chuꢃi cung ứng; và cuꢇi cùng là nhꢁng ai
mong muꢇn đưꢋc nhanh chóng tiꢄp cận các cơ hội
cũng như thách thức mà chuꢃi cung ứng mang lại.
Nhꢁng khái niệm và kỹ thuật đưꢋc trình bày ꢑ đây
đꢂu rꢐt thông dụng và ai cũng có thꢊ sꢈ dụng khi bàn
luận vꢂ đꢂ tài quản lý chuꢃi cung ứng.
Bꢍng lꢇi diꢒn đạt mạch lạc, dꢒ hiꢊu, Michael Hugos
đã giới thiệu nhꢁng khái niệm và kỹ thuật cơ bản
nhꢐt trong quản trị chuꢃi cung ứng. Cuꢇn sách là
một tài liệu tham khảo vô cùng giá trị dành cho
nhꢁng ai đang khao khát tìm hiꢊu vꢂ đꢂ tài quản trị
chuꢃi cung ứng hoặc mong muꢇn củng cꢇ thêm kiꢄn
thức của mình. Thông qua việc đưa ra nhiꢂu bài tập
tình huꢇng cũng các chỉ dꢓn kỹ thuật hꢁu ích, tác giả
đã khéo léo minh họa cho cách thức sꢈ dụng chuꢃi
cung ứng nhꢍm đạt đưꢋc mục tiêu đꢂ ra của công ty.
Xin trân trọng giới thiệu tới bạn đọc!
Hà Nội, tháng 8 năm 2017
CÔNG TY Cꢔ PHꢕN SÁCH ALPHA.
Chương 1
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ
BẢN Vꢖ QUẢN LÝ CHUꢗI
CUNG ỨNG
Sau khi đọc chương này, bạn có thꢊ:
» Hiꢊu đưꢋc thꢄ nào là một chuꢃi cung ứng và nó
nhiệm vụ của nó là gì;
» Định nghĩa nhꢁng tꢌ chức khác nhau tham gia vào
chuꢃi cung ứng;
» Thảo luận cách đꢊ tích hꢋp chuꢃi cung ứng với
chiꢄn lưꢋc kinh doanh của công ty;
» Bꢏt đꢎu một cuộc đàm thoại thông minh vꢂ nhꢁng
vꢐn đꢂ quản lý chuꢃi cung ứng trong công ty bạn.
KHÔNG CÓ GÌ HOÀN TOÀN MỚI, CHỈ LÀ SỰ TIꢀN
HÓA MÀ THÔI
oạt động quản lý chuꢃi cung ứng đưꢋc dꢓn
giải bꢑi một vài khái niệm mà qua nhiꢂu thꢄ
kỷ vꢓn không mꢐy thay đꢌi. Hàng trăm năm
H
trước, Napoleon đã nhꢐn mạnh rꢍng: “Lương thꢆc có
đꢎy đủ thì quân đội mới có sức mạnh đꢊ chiꢄn đꢐu.”1
Napoleon là một chiꢄn lưꢋc gia đại tài, và lꢀi bình
luận này đã cho thꢐy ông hiꢊu rꢐt rõ tꢎm quan trọng
của điꢂu mà ngày nay chúng ta gọi là “chuꢃi cung
ứng hiệu quả”. Nꢄu nhꢁng ngưꢀi lính không đưꢋc
cung cꢐp lương thảo đꢎy đủ, sức chiꢄn đꢐu của họ sẽ
bị suy giảm.
1
Nguyên văn câu nói của Napoleon là: “An army
marches on its stomach.”
Cũng có một câu nói khác: “Nhꢁng ngưꢀi không
chuyên gọi đó là chiꢄn lưꢋc và các chuyên gia gọi đó
là hậu cꢎn.” Ngưꢀi ta có thꢊ thảo luận vꢂ các chiꢄn
lưꢋc và chiꢄn thuật táo bạo, nhưng chꢘng vꢐn đꢂ nào
có thꢊ thꢆc hiện đưꢋc nꢄu thiꢄu đi sꢆ tính toán
nhꢍm đáp ứng các nhu cꢎu hꢍng ngày của đội quân,
tꢙ nguꢅn nhiên liệu, trang thiꢄt bị, thꢆc phꢉm, chꢃ ꢑ
và đạn dưꢋc. Chính công việc hꢍng ngày của các sĩ
quan hậu cꢎn và sĩ quan cung ứng mới quyꢄt định sꢆ
thành bại của một đội quân. Điꢂu này có nhiꢂu nét
tương đꢅng với hoạt động kinh doanh.
Thuật ngꢁ “Quản trị chuꢃi cung ứng” nꢌi lên vào
cuꢇi nhꢁng năm 1980 và đưꢋc sꢈ dụng rộng rãi
trong nhꢁng năm 1990. Trước thꢀi gian đó, hoạt
động kinh doanh sꢈ dụng các thuật ngꢁ như “hậu
cꢎn” và “quản lý hoạt động” đꢊ thay thꢄ. Một vài định
nghĩa liên quan đꢄn chuꢃi cung ứng đưꢋc đưa ra như
sau:
• “Một chuꢃi cung ứng là sꢆ sꢏp xꢄp, bꢇ trí các công ty
đꢊ mang sản phꢉm và dịch vụ đꢄn với thị trưꢀng.” –
Lambert, Stock, và Ellram, Nguyên lý cơ bản của
quản lý hậu cꢎn (Fundamentals of Logistics
Management).
• “Một chuꢃi cung ứng bao gꢅm tꢐt cả các giai đoạn
cꢐu thành, trꢆc tiꢄp hoặc gián tiꢄp, trong việc đáp
ứng yêu cꢎu của khách hàng. Chuꢃi cung ứng không
chỉ bao gꢅm các nhà sản xuꢐt và cung ứng, mà còn
bao gꢅm các nhà vận tải, kho hàng, nhà bán lẻ và
chính khách hàng.” – Chopra và Meindle, Chuꢃi cung
ứng (Supply Chain, Second Edition).
• “Một chuꢃi cung ứng là một mạng lưới của nhꢁng
điꢂu kiện và nhꢁng lꢆa chọn phân phꢇi đưꢋc thꢆc
hiện dưới dạng chức năng mua sꢏm nguyên liệu,
biꢄn đꢌi nhꢁng nguyên liệu này thành nhꢁng sản
phꢉm trung gian hay thành phꢉm, và sꢆ phân phꢇi
nhꢁng sản phꢉm hoàn thiện này đꢄn với khách
hàng.” – Ganeshan và Harrison, Nhập môn quản lý
chuꢃi cung ứng (An Introduction to Supply Chain
Management).
Nꢄu đây thật sꢆ là nhꢁng gì mà chuꢃi cung ứng thꢆc
hiện thì chúng ta có thꢊ định nghĩa “quản lý chuꢃi
cung ứng” là nhꢁng việc mà chúng ta làm đꢊ tác
động đꢄn hoạt động của chuꢃi cung ứng và đạt đưꢋc
kꢄt quả như mong muꢇn. Dưới đây là một vài định
nghĩa của quản lý chuꢃi cung ứng:
• “(Quản lý chuꢃi cung ứng là) sꢆ phꢇi hꢋp một cách
có chiꢄn lưꢋc và có hệ thꢇng giꢁa nhꢁng chức năng
kinh doanh truyꢂn thꢇng và nhꢁng chiꢄn thuật
xuyên suꢇt trong phạm vi một công ty, với mục đích
cải thiện kꢄt quả kinh doanh dài hạn của các công ty
đơn lẻ cũng như toàn bộ chuꢃi cung ứng.” – Mentzer,
DeWitt, Keebler, Min, Nix, Smith và Zacharia, Định
nghĩa quản lý chuꢃi cung ứng (Deꢚning Supply
Chain Management).
• “Quản lý chuꢃi cung ứng là sꢆ kꢄt hꢋp của sản xuꢐt,
hàng tꢅn kho, địa điꢊm và vận tải giꢁa các bên tham
gia trong một chuꢃi cung ứng đꢊ đạt đưꢋc sꢆ kꢄt hꢋp
tꢇt nhꢐt giꢁa sꢆ phản ứng với thị trưꢀng và hiệu quả
kinh doanh đꢊ phục vụ thị trưꢀng tꢇt nhꢐt.” – Lꢀi
của tác giả.
Có một sꢆ khác biệt giꢁa khái niệm quản lý chuꢃi
cung ứng và khái niệm vꢂ hoạt động hậu cꢎn truyꢂn
thꢇng. Hoạt động hậu cꢎn (logistics) thưꢀng đꢂ cập
tới nhꢁng hoạt động xảy ra trong phạm vi giới hạn
của riêng một tꢌ chức, trong khi chuꢃi cung ứng đꢂ
cập tới mạng lưới của nhꢁng công ty làm việc cùng
nhau và nꢇi kꢄt hoạt động của chúng đꢊ cung ứng
sản phꢉm ra thị trưꢀng. Hoạt động hậu cꢎn truyꢂn
thꢇng sẽ đặt nhiꢂu sꢆ tập trung vào các hoạt động
như mua sꢏm, phân phꢇi, bảo dưꢛng và quản lý hàng
tꢅn kho. Trong khi đó, quản trị chuꢃi cung ứng bao
gꢅm tꢐt cả các hoạt động hậu cꢎn truyꢂn thꢇng và
các hoạt động bꢌ sung như marketing, phát triꢊn sản
phꢉm mới, tài chính, dịch vụ khách hàng.
Trong một cách nhìn rộng hơn vꢂ tư duy chuꢃi cung
ứng, nhꢁng hoạt động bꢌ sung này giꢀ đưꢋc xem
như một phꢎn thiꢄt yꢄu đꢊ phục vụ yêu cꢎu của
khách hàng. Quản lý chuꢃi cung ứng coi chuꢃi cung
ứng và các tꢌ chức trong nó là nhꢁng thꢆc thꢊ đơn lẻ.
Nó mang lại nhꢁng giải pháp hệ thꢇng cho việc tìm
hiꢊu và quản lý các hoạt động khác nhau, cꢎn thiꢄt
cho việc nꢇi kꢄt dòng sản phꢉm và dịch vụ đꢊ phục
vụ tꢇt nhꢐt nhu cꢎu của khách hàng. Giải pháp hệ
thꢇng này có thꢊ cung cꢐp một bộ khung giúp phản
ứng tꢇt nhꢐt với các yêu cꢎu trong kinh doanh, vì
nhꢁng yêu cꢎu này đôi lúc lại hoàn toàn đꢇi lập.
Nꢄu xem xét một cách độc lập, các yêu cꢎu khác
nhau của chuꢃi cung ứng thưꢀng đòi hỏi nhꢁng thứ
đꢇi lập nhau. Chꢘng hạn, đꢊ duy trì sꢆ thỏa mãn dịch
vụ của khách hàng ꢑ mức độ cao sẽ đòi hỏi doanh
nghiệp duy trì một lưꢋng hàng tꢅn kho lớn, nhưng
yêu cꢎu cho việc vận hành hiệu quả lại đòi hỏi việc
giảm lưꢋng hàng tꢅn kho. Chỉ khi nhꢁng yêu cꢎu này
đưꢋc đặt chung lại với nhau như một phꢎn của bức
tranh tꢌng thꢊ thì chúng ta mới tìm ra cách đꢊ cân
bꢍng nhꢁng đòi hỏi khác nhau một cách hiệu quả
nhꢐt.
Quản lý chuꢃi cung ứng hiệu quả cꢎn có sꢆ cải tiꢄn
cùng lúc cả ꢑ dịch vụ khách hàng và sꢆ hoạt động
hiệu quả của các công ty thuộc chuꢃi cung ứng. Dịch
vụ khách hàng ꢑ mức độ cơ bản nhꢐt nghĩa là tỷ lệ
hoàn thành đơn hàng cao và ꢌn định, tỷ lệ giao hàng
đúng hạn cao và tỷ lệ khách hàng trả lại sản phꢉm
thꢐp vì bꢐt cứ lý do gì. Hiệu quả nội tại2 của các công
ty trong chuꢃi cung ứng có nghĩa là nhꢁng tꢌ chức
này đạt đưꢋc một tỷ lệ lꢋi tức hꢐp dꢓn trên khoản
đꢎu tư của họ vào hàng tꢅn kho và các tài sản khác,
đꢅng thꢀi họ tìm thꢐy nhꢁng cách đꢊ giảm chi phí
hoạt động và chi phí bán hàng.
2 Nguyên văn: internal eꢜciency.
Chúng ta có một khuôn mꢓu cơ bản cho hoạt động
quản lý chuꢃi cung ứng. Mꢃi chuꢃi cung ứng có
nhꢁng loại thị trưꢀng riêng biệt, nhꢁng thách thức
hoạt động khác nhau, nhưng nhꢁng vꢐn đꢂ thì vꢓn
giꢇng nhau cho mọi trưꢀng hꢋp. Các công ty trong
bꢐt kỳ chuꢃi cung ứng nào cũng phải đưa ra quyꢄt
định đơn phương hoặc tập thꢊ, tùy vào hoạt động
của họ trong năm lĩnh vꢆc:
1. Sản xuꢐt – Thị trưꢀng có nhu cꢎu đꢇi với sản phꢉm
nào? Nên sản xuꢐt với sꢇ lưꢋng bao nhiêu và khi
nào? Hoạt động này bao gꢅm việc tạo ra lịch sản xuꢐt
tꢇi ưu với việc xem xét công suꢐt của nhà máy, cân
bꢍng sức lao động, quản lý chꢐt lưꢋng và bảo trì
trang thiꢄt bị.
2. Hàng tꢅn kho – Loại hàng tꢅn kho nào nên đưꢋc
dꢆ trꢁ ꢑ mọi công đoạn trong chuꢃi cung ứng? Bao
nhiêu hàng tꢅn kho nên đưꢋc dꢆ trꢁ dưới dạng
nguyên liệu thô, bán thành phꢉm hoặc thành phꢉm?
Hàng tꢅn kho đóng vai trò như “bộ phận giảm xóc”
cho sꢆ thiꢄu chꢏc chꢏn trong chuꢃi cung ứng. Tuy
nhiên, giꢁ hàng tꢅn kho có thꢊ rꢐt tꢇn kém, vậy đâu
là lưꢋng hàng tꢅn kho tꢇt nhꢐt và đâu là điꢊm tái đặt
hàng3?
3 Nguyên văn: reorder points.
3. Địa điꢊm – Nên đặt trang thiꢄt bị sản xuꢐt và dꢆ
trꢁ hàng tꢅn kho ꢑ đâu? Đâu là nơi đem lại hiệu quả
chi phí tꢇt nhꢐt cho hoạt động sản xuꢐt và dꢆ trꢁ
hàng tꢅn kho? Nên sꢈ dụng lại cơ sꢑ vật chꢐt, trang
thiꢄt bị hiện tại hay xây dꢆng mới? Một khi các quyꢄt
định này đưꢋc đưa ra, chúng sẽ quyꢄt định nhꢁng
cách thức cung cꢐp sản phꢉm đꢄn ngưꢀi tiêu dùng.
4. Vận tải – Làm thꢄ nào đꢊ hàng tꢅn kho đưꢋc vận
chuyꢊn tꢙ một địa điꢊm trong chuꢃi cung ứng đꢄn
địa điꢊm khác? Vận tải bꢍng đưꢀng hàng không hoặc
đưꢀng bộ nhìn chung đꢂu nhanh và đáng tin cậy, tuy
nhiên lại khá tꢇn kém. Giao hàng bꢍng đưꢀng biꢊn
hoặc đưꢀng sꢏt thì ít tꢇn kém hơn, nhưng thꢀi gian
quá cảnh lâu và thiꢄu bảo đảm hơn. Sꢆ thiꢄu bảo
đảm này phải đưꢋc bù đꢏp lại bꢍng việc dꢆ trꢁ một
lưꢋng hàng tꢅn kho lớn hơn. Câu hỏi đặt ra ꢑ đây là
mꢃi loại hình vận tải sẽ thích hꢋp đꢊ sꢈ dụng khi
nào?
5. Thông tin – Bao nhiêu dꢁ liệu nên đưꢋc thu thập
và bao nhiêu thông tin nên đưꢋc chia sẻ? Thông tin
chính xác và đúng lúc đóng vai trò then chꢇt trong
việc kꢄt nꢇi và đưa ra quyꢄt định tꢇi ưu. Với nhꢁng
thông tin tꢇt, nhà quản lý có thꢊ đưa ra các quyꢄt
định hiệu quả hơn vꢂ việc nên sản xuꢐt gì và sản
xuꢐt bao nhiêu, nơi nào đặt hàng tꢅn kho và đâu là
cách tꢇt nhꢐt đꢊ vận chuyꢊn chúng.
Tꢌng hꢋp nhꢁng quyꢄt định này sẽ xác định khả
năng và hiệu quả cho chuꢃi cung ứng của một công
ty. Việc công ty đó có thꢊ làm gì và cạnh tranh trong
thị trưꢀng như thꢄ nào phụ thuộc rꢐt nhiꢂu vào hiệu
quả của chuꢃi cung ứng mà nó đang sꢑ hꢁu. Nꢄu
chiꢄn lưꢋc của công ty nhꢍm phục vụ một thị trưꢀng
cạnh tranh dꢆa vào giá, tꢇt hơn hꢄt họ nên có chuꢃi
cung ứng thích hꢋp cho chi phí thꢐp. Nꢄu chiꢄn lưꢋc
công ty nhꢏm vào một phân khúc thị trưꢀng cạnh
tranh dꢆa vào dịch vụ khách hàng và sꢆ tiện dụng,
công ty nên có chuꢃi cung ứng thích hꢋp cho việc
phản ứng nhanh với thị trưꢀng. Công ty đưꢋc định vị
như thꢄ nào, mục tiêu là gì đưꢋc hình thành bꢑi
chuꢃi cung ứng và bꢑi thị trưꢀng mà nó phục vụ.
CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CHUꢁI CUNG ỨNG
Hai cuꢇn sách có nhiꢂu ảnh hưꢑng, trong đó xác
định nhꢁng nguyên tꢏc và giải pháp thꢆc hành quản
lý chuꢃi cung ứng là cuꢇn Mục tiêu4 của Eliyahu M.
Goldratt và cuꢇn Quản lý chuꢃi cung ứng: Chiꢄn
lưꢋc, Lập kꢄ hoạch và Hoạt động5 đưꢋc viꢄt bꢑi Sunil
Chopra và Peter Meindl. Cuꢇn Mục tiêu khám phá và
đưa ra câu trả lꢀi cho vꢐn đꢂ tꢇi ưu hóa hoạt động
trong bꢐt kỳ hệ thꢇng kinh doanh nào, cho dù nó là
hoạt động sản xuꢐt, cho vay thꢄ chꢐp hay quản lý
chuꢃi cung ứng. Cuꢇn Quản lý chuꢃi cung ứng:
Chiꢄn lưꢋc, Lập kꢄ hoạch và Hoạt động thì mô tả chi
tiꢄt nhꢁng khái niệm và kỹ thuật chuyên ngành.
Hꢎu hꢄt nhꢁng nội dung trong chương này và hai
chương tiꢄp theo đꢂu đưꢋc trình bày chi tiꢄt hơn
trong hai cuꢇn sách kꢊ trên.
4 Tên gꢇc: The Goal.
5
Tên gꢇc: Supply Chain Management: Strategy,
Planning, and Operation.
TRONG THỰC Tꢀ
Alexander Đại Đꢄ luôn thꢆc hiện các chiꢄn dịch dꢆa
vào khả năng đặc biệt của quân đội của ông, và
nhꢁng điꢂu này đưꢋc thꢆc hiện bꢑi việc quản trị
chuꢃi cung ứng hiệu quả. Theo tinh thꢎn của câu nói
“Nhꢁng ngưꢀi không chuyên gọi đó là chiꢄn lưꢋc và
nhꢁng chuyên gia gọi đó là hậu cꢎn”, chúng ta hãy
nhìn vào chiꢄn dịch của Alexander Đại Đꢄ. Nꢄu các
bạn nghĩ rꢍng sꢆ vĩ đại của ông chỉ nhꢀ vào khả năng
nghĩ ra nhꢁng nước cꢀ táo bạo và đưa ra các quyꢄt
định dũng cảm, xin hãy nghĩ lại. Alexander là bậc
thꢎy vꢂ quản lý chuꢃi cung ứng và ông không thꢊ
thành công nꢄu không có nó. Các tác giả thꢀi Hy Lạp
và La Mã ghi chép lại nhꢁng công trạng của ông đꢂ
cập rꢐt ít vꢂ việc làm thꢄ nào Alexander đảm bảo
nguꢅn cung cho binh sĩ của mình. Nhưng cũng tꢙ
nhꢁng tài liệu này, nhiꢂu chi tiꢄt vụn vặt có thꢊ đưꢋc
ghép lại với nhau đꢊ cho thꢐy bức tranh vꢂ chuꢃi
cung ứng tꢌng thꢊ của Alexander, trả lꢀi cho câu hỏi
làm thꢄ nào vị hoàng đꢄ trẻ tuꢌi có thꢊ quản lý
chúng. Một nhà sꢈ học hiện đại, Donald Engels, đã
nghiên cứu chủ đꢂ này trong cuꢇn sách của ông:
Alexander Đại Đꢄ và hoạt động hậu cꢎn của quân đội
Macedonia cꢌ đại6.
6
Tên gꢇc: Alexander the Great and the Logistics of
the Macedonian Army.
Ông bꢏt đꢎu bꢍng cách chỉ ra rꢍng trong bꢇi cảnh và
điꢂu kiện công nghệ của thꢀi Alexander Đại Đꢄ,
nhꢁng chiꢄn lưꢋc và chiꢄn thuật của vị hoàng đꢄ xứ
Macedonia có quan hệ rꢐt mật thiꢄt với năng lꢆc duy
trì nguꢅn cung ứng và vận hành một tꢌ chức tinh
gọn, hiệu quả. Thꢀi đó, cách duy nhꢐt đꢊ vận chuyꢊn
một lưꢋng lớn hàng hóa là chꢑ bꢍng nhꢁng chiꢄc
thuyꢂn có khả năng vưꢋt đại dương hoặc bꢍng
nhꢁng chiꢄc thuyꢂn nhỏ đi trên sông. Nꢄu phải tác
chiꢄn cách xa nhꢁng con sông và bꢀ biꢊn, một đội
quân phải tìm cách đꢊ sꢇng sót trên đꢐt liꢂn trong
suꢇt hành trình mà đội quân đó đi qua. Lương thảo
sẽ giảm xuꢇng nhanh chóng nꢄu dùng xe bò, xe ngꢆa
thꢅ hàng, bꢑi vì chính động vật cũng phải ăn và
chꢘng bao lâu sẽ tiêu thụ tꢐt cả thức ăn và nguꢅn
nước mà chúng đang chꢑ theo, trꢙ khi có nhꢁng
đꢅng cỏ đꢊ chúng gặm dọc đưꢀng.
Quân đội của Alexander có thꢊ đạt đưꢋc nhꢁng
thành công huy hoàng là bꢑi họ có thꢊ quản lý chuꢃi
cung ứng rꢐt tꢇt. Quân đội của Alexander có một cꢐu
trúc hậu cꢎn hoàn toàn khác với nhꢁng đội quân
cùng thꢀi. Ở nhꢁng đội quân khác, sꢇ phu dịch đi
theo phục vụ thưꢀng nhiꢂu không kém sꢇ binh lính
thꢆc chiꢄn, bꢑi vì đội quân phải di chuyꢊn cùng một
sꢇ lưꢋng lớn gia súc và xe thꢅ đꢊ mang theo trang
thiꢄt bị, nhu yꢄu phꢉm cũng như con ngưꢀi đꢊ quản
lý chúng. Trong đội quân của Macedonia, việc sꢈ
dụng xe thꢅ bị hạn chꢄ nghiêm ngặt. Các chiꢄn binh
đưꢋc huꢐn luyện đꢊ tꢆ mang trang thiꢄt bị và nhu
yꢄu phꢉm. Nhꢁng đội quân thꢀi bꢐy giꢀ không đòi
hỏi binh lính phải mang theo nhꢁng gói hàng nặng
như vậy, nhưng họ phải trả giá cho điꢂu này bꢑi
nhꢁng đoàn xe chꢑ hàng khiꢄn cho sꢆ cơ động của
họ bị giảm đi đáng kꢊ. Cꢐu trúc hậu cꢎn mới của
quân đội Macedonia khiꢄn cho họ trꢑ thành đội quân
nhanh nhẹn, tinh gọn và cơ động nhꢐt của thꢀi kỳ
đó. Họ có thꢊ thꢆc hiện nhꢁng cuộc tꢐn công chớp
nhoáng trước khi kẻ địch nhận ra điꢂu gì đang diꢒn
ra. Bꢑi vì binh lính của Alexander có thꢊ di chuyꢊn
nhanh nên ông có thꢊ tận dụng khả năng này đꢊ sꢈ
dụng nhꢁng chiꢄn thuật bꢐt ngꢀ và chiꢄm ưu thꢄ dù
đꢇi phương hơn hꢘn vꢂ sꢇ lưꢋng.
Bức tranh vꢂ cách Alexander quản trị chuꢃi cung ứng
thꢆc sꢆ rꢐt thú vị. Chꢘng hạn, một sꢇ nguꢅn tư liệu
lịch sꢈ đã đꢂ cập rꢍng trước khi tiꢄn vào một vùng
lãnh thꢌ mới, ông sẽ chꢐp nhận sꢆ đꢎu hàng của
ngưꢀi cai trị vùng đꢐt đó và sꢏp xꢄp trước với họ vꢂ
lưꢋng quân nhu mà đội quân của ông cꢎn. Nꢄu một
lãnh thꢌ không chꢐp nhận đꢎu hàng trước,
Alexander sẽ không vội vàng sꢈ dụng hꢄt binh lꢆc
của mình đꢊ đánh chiꢄm vùng đꢐt đó. Nhà vua
không bao giꢀ mạo hiꢊm đặt quân đội của mình vào
nguy cơ thꢐt bại vì thiꢄu nhu yꢄu phꢉm. Thay vào
đó, ông sẽ thu thập tin tình báo vꢂ nhꢁng tuyꢄn
đưꢀng, các nguꢅn tài nguyên và thꢀi tiꢄt của khu
vꢆc; sau đó xuꢐt quân với một lꢆc lưꢋng nhỏ nhưng
cơ động đꢊ gây bꢐt ngꢀ cho đꢇi thủ. Đội quân chính
sẽ vꢓn ꢑ lại phía sau, ꢑ một nơi có lương thảo đꢎy đủ
cho đꢄn khi Alexander đảm bảo nguꢅn cung đꢎy đủ
cho đội quân chính. Bꢐt cứ khi nào thiꢄt lập một căn
cứ mới, quân đội của Alexander đꢂu tìm một nơi có
thꢊ dꢒ dàng tiꢄp cận với các con sông và cảng biꢊn.
Sau đó, tàu tꢙ nhꢁng vùng khác của đꢄ chꢄ sẽ mang
một lưꢋng lớn quân nhu đꢊ cung cꢐp cho quân đội.
Đội quân luôn luôn án binh bꢐt động vào mùa đông
cho đꢄn vụ thu hoạch đꢎu tiên của năm mới đꢊ
nguꢅn cung thꢆc phꢉm đưꢋc đảm bảo. Khi hành
quân, đội quân của Alexander tránh nhꢁng vùng
không có dân cũng như nhꢁng vùng khô hạn, họ ưu
tiên di chuyꢊn qua các thung lũng ven sông và
nhꢁng vùng đông dân cư đꢊ ngꢆa có thꢊ ăn cỏ và
quân lính có thꢊ trưng thu nhu yꢄu phꢉm dọc đưꢀng
đi.
Alexander Đại Đꢄ có một tꢎm hiꢊu biꢄt sâu rộng vꢂ
khả năng và giới hạn của chuꢃi cung ứng mà ông
nꢏm trong tay. Ông đã học cách xây dꢆng chiꢄn lưꢋc
và sꢈ dụng chiꢄn thuật dꢆa trên sức mạnh đặc biệt
mà hệ thꢇng hậu cꢎn và chuꢃi cung ứng của ông có
thꢊ cung cꢐp; ông cũng thꢆc hiện nhꢁng giải pháp đꢊ
bù đꢏp cho các khiꢄm khuyꢄt trong chuꢃi cung ứng
của mình. Nhꢁng đꢇi thủ của nhà vua thưꢀng có lꢆc
lưꢋng lớn hơn và chiꢄn đꢐu trên lãnh thꢌ của họ. Tuy
nhiên, lꢋi thꢄ của họ bị hạn chꢄ phꢎn nào bꢑi chuꢃi
cung ứng thiꢄu hiệu quả và vụng vꢂ. Điꢂu này đã hạn
chꢄ khả năng của họ trong việc phản ứng và đưa ra
các quyꢄt định đꢇi phó với cuộc hành quân của
Alexander.
Như chúng ta thꢐy trong phꢎn trước, có năm lĩnh
vꢆc trong đó công ty có thꢊ đưa ra nhꢁng quyꢄt định
có tác dụng định hình khả năng của chuꢃi cung ứng
mà họ quản lý: Sản xuꢐt, Hàng tꢅn kho, Địa điꢊm,
Vận tải và Thông tin. Chopra và Meindl đã định
nghĩa bꢇn lĩnh vꢆc đꢎu tiên và tôi là ngưꢀi bꢌ sung
lĩnh vꢆc thứ năm, cả năm lĩnh vꢆc này đưꢋc xem là
các nhân tꢇ mà chúng ta có thꢊ quản lý, nhꢍm tạo ra
nhꢁng khả năng mà chúng ta cꢎn có ꢑ một chuꢃi
cung ứng.
Đꢊ quản lý hiệu quả một chuꢃi cung ứng, điꢂu đꢎu
tiên cꢎn lưu ý đó là hiꢊu biꢄt vꢂ mꢃi nhân tꢇ và cách
thức vận hành của nó. Mꢃi nhân tꢇ đꢂu có khả năng
ảnh hưꢑng trꢆc tiꢄp đꢄn chuꢃi cung ứng, hãy bꢏt đꢎu
với việc xem xét tꢙng nhân tꢇ một.
Sản xuꢂt
Sản xuꢐt nói đꢄn khả năng tạo ra và lưu trꢁ sản
phꢉm của chuꢃi cung ứng. Phương tiện sản xuꢐt bao
gꢅm các nhà máy và nhà kho. Điꢂu cơ bản của các
nhà quản lý khi đưa ra các quyꢄt định sản xuꢐt là làm
thꢄ nào đꢊ giải quyꢄt đưꢋc vꢐn đꢂ thương mại giꢁa
sꢆ phản ứng nhanh7 và tính hiệu quả8. Nꢄu nhà máy
và nhà kho đưꢋc xây dꢆng với công suꢐt dư thꢙa,
chúng có thꢊ rꢐt linh động và phản ứng nhanh
chóng với sꢆ biꢄn động của nhu cꢎu thị trưꢀng. Còn
nhꢁng phương tiện sản xuꢐt đã đưꢋc tận dụng tꢇi đa
hoặc gꢎn tꢇi đa công suꢐt sẽ không thꢊ phản ứng dꢒ
dàng trước nhꢁng biꢄn động vꢂ nhu cꢎu sản phꢉm.
Công suꢐt dư thꢙa là công suꢐt không đưꢋc sꢈ dụng
và không tạo ra doanh sꢇ. Vì vậy, càng có nhiꢂu công
suꢐt dư thꢙa thì quá trình vận hành càng trꢑ nên
kém hiệu quả.
7 Nguyên văn: responsiveness.
8 Nguyên văn: eꢜciency.
Nhꢁng nhà máy cꢎn đưꢋc xây dꢆng sao cho phù hꢋp
với hai phương pháp sản xuꢐt sau:
1. Tập trung vào sản phꢉm – Nhà máy thꢆc hiện
chiꢄn lưꢋc tập trung sản phꢉm sẽ thꢆc hiện nhꢁng
hoạt động cꢎn thiꢄt đꢊ tạo ra một dòng sản phꢉm
nào đó, tꢙ việc chꢄ tạo linh kiện đꢄn lꢏp ráp linh kiện
thành sản phꢉm hoàn chỉnh.
2. Tập trung vào chức năng – Phương pháp tập trung
vào chức năng chú trọng thꢆc hiện một vài hoạt
động như chỉ làm một nhóm sản phꢉm đưꢋc chọn
lꢆa, hoặc chỉ làm công đoạn lꢏp ráp. Nhꢁng chức
năng này có thꢊ đưꢋc áp dụng đꢊ tạo ra nhiꢂu loại
sản phꢉm khác nhau.
Một phương pháp thiên vꢂ sản phꢉm có xu hướng
tạo ra sꢆ chuyên môn vꢂ một loạt các sản phꢉm,
nhưng sẽ phải trả giá cho sꢆ thiꢄu chuyên môn hóa
vꢂ chức năng. Phương pháp thiên vꢂ chức năng lại
làm tăng tính chuyên môn ꢑ một vài chức năng nào
đó thay vì chuyên môn ꢑ một sản phꢉm cụ thꢊ. Các
công ty phải quyꢄt định xem giải pháp nào (hoặc sꢆ
kꢄt hꢋp của cả hai giải pháp) sẽ cung cꢐp cho họ khả
năng và tính chuyên môn mà họ cꢎn thiꢄt đꢊ phản
ứng tꢇt nhꢐt với nhu cꢎu khách hàng.
Cũng giꢇng như nhꢁng nhà máy, các kho hàng cũng
đưꢋc xây dꢆng theo nhꢁng phương pháp khác nhau.
Có ba phương pháp trong việc xây dꢆng kho hàng:
1. Dꢆ trꢁ lưu kho (SKU storage) – Trong phương pháp
truyꢂn thꢇng này, tꢐt cả các sản phꢉm cùng loại đưꢋc
dꢆ trꢁ cùng nhau. Đây là một phương pháp dꢆ trꢁ
hiệu quả và dꢒ hiꢊu.
2. Dꢆ trꢁ theo ngành nghꢂ (Job Lot Storage) – Trong
phương pháp này, tꢐt cả nhꢁng sản phꢉm có liên
quan đꢄn nhu cꢎu của một đꢇi tưꢋng khách hàng
nào đó, hoặc có liên quan đꢄn nhu cꢎu của một loại
công việc nào đó đưꢋc dꢆ trꢁ cùng nhau. Điꢂu này
giúp hoạt động lꢐy hàng tꢅn hoặc đóng gói hiệu quả
hơn nhưng thưꢀng đòi hỏi nhiꢂu không gian dꢆ trꢁ
hàng hơn phương pháp dꢆ trꢁ lưu kho truyꢂn thꢇng.
3. Trung chuyꢊn qua kho9 (Crossdocking) – Một
phương pháp mà ngưꢀi thꢆc hiện tiên phong là Wal-
Mart với mục đích nâng cao hiệu quả trong chuꢃi
cung ứng của họ. Trong phương pháp này, sản phꢉm
không thꢆc sꢆ đưꢋc lưu trꢁ tại kho. Thay vào đó, kho
đưꢋc sꢈ dụng đꢊ tiꢄn hành một quy trình, trong đó
xe tải tꢙ nhà cung cꢐp chꢑ nhꢁng chuyꢄn hàng với sꢇ
lưꢋng lớn đꢄn và dꢛ xuꢇng tại đây. Sau đó, nhꢁng
chuyꢄn hàng lớn này đưꢋc chia ra thành nhꢁng lô
hàng nhỏ hơn. Nhꢁng lô hàng nhỏ hơn của các sản
phꢉm khác nhau sẽ đưꢋc tập hꢋp lại theo nhu cꢎu
trong ngày và nhanh chóng đưꢋc chꢑ đꢄn nhꢁng địa
điꢊm cuꢇi cùng.
9
Thuật ngꢁ này cho đꢄn nay vꢓn chưa đưꢋc dịch
sang tiꢄng Việt một cách chuꢉn mꢆc nên ꢑ đây
chúng tôi tạm dịch theo cách định nghĩa của tác giả.
Hàng tꢃn kho
Hàng tꢅn kho xuꢐt hiện ꢑ khꢏp chuꢃi cung ứng và
bao gꢅm mọi thứ, tꢙ nguyên liệu thô đꢄn các thành
phꢉm nꢍm trong tay nhà sản xuꢐt, nhà phân phꢇi và
nhà bán lẻ trong một chuꢃi cung ứng. Một lꢎn nꢁa,
nhà quản lý phải định vị họ nꢍm ꢑ vị trí nào đꢊ cân
bꢍng giꢁa sꢆ phản ứng nhanh và tính hiệu quả. Giꢁ
một lưꢋng lớn hàng tꢅn kho cho phép công ty hoặc
toàn bộ chuꢃi cung ứng có đưꢋc sꢆ phản ứng nhanh
với biꢄn đꢌi trong nhu cꢎu khách hàng. Tuy nhiên,
sản xuꢐt và lưu trꢁ hàng tꢅn kho là một bài toán chi
phí và đꢊ đạt đưꢋc một mức độ hiệu quả cao, chi phí
hàng tꢅn kho nên đưꢋc giꢁ ꢑ mức thꢐp nhꢐt có thꢊ.
Có ba quyꢄt định cơ bản cꢎn phải thꢆc hiện khi xét
đꢄn việc giꢁ hàng tꢅn kho:
1. Hàng tꢅn kho theo chu kỳ (Cycle inventory) – Đây
là lưꢋng hàng tꢅn kho cꢎn thiꢄt đꢊ đáp ứng nhu cꢎu
khách hàng trong giai đoạn giꢁa nhꢁng lꢎn mua sản
phꢉm. Các công ty có xu hướng sản xuꢐt và mua
nhꢁng lô hàng lớn đꢊ đạt đưꢋc lꢋi thꢄ kinh tꢄ nhꢀ
quy mô. Tuy nhiên, nhꢁng lô hàng lớn cũng khiꢄn
cho chi phí chuyên chꢑ ngày càng tăng. Chi phí
chuyên chꢑ đꢄn tꢙ chi phí đꢊ dꢆ trꢁ, quản lý và bảo
hiꢊm hàng tꢅn kho. Nhꢁng nhà quản lý luôn phải đꢇi
diện với thꢈ thách trong việc cân bꢍng giꢁa lꢋi ích
của chi phí đặt hàng và giá mua giảm xuꢇng với chi
phí vận tải của hàng tꢅn kho luân chuyꢊn tăng lên
nꢄu mua hàng sꢇ lưꢋng lớn.
2. Hàng tꢅn kho an toàn (Safety inventory) – Hàng
tꢅn kho đóng vai trò như bộ phận giảm xóc đꢊ đꢇi
phó với sꢆ thiꢄu chꢏc chꢏn. Nꢄu dꢆ báo nhu cꢎu nào
cũng chính xác đꢄn độ hoàn hảo thì loại hàng tꢅn
kho duy nhꢐt cꢎn có là hàng tꢅn kho theo chu kỳ.
Nhưng vì dꢆ báo chỉ mang tính tương đꢇi, nên
chúng ta đꢇi phó với sꢆ thiꢄu chꢏc chꢏn này bꢍng
cách giꢁ hàng tꢅn kho nhiꢂu hơn đꢊ phòng trưꢀng
hꢋp nhu cꢎu đột nhiên lớn hơn dꢆ báo. Trong trưꢀng
hꢋp này, cꢎn cân nhꢏc giꢁa chi phí dꢆ trꢁ hàng tꢅn
kho so với doanh sꢇ bị mꢐt đi do thiꢄu hụt hàng tꢅn
kho.
3. Hàng tꢅn kho theo mùa (Seasonal inventory) – Đây
là hàng tꢅn kho đưꢋc trꢁ theo nhꢁng dꢆ báo vꢂ sꢆ
tăng nhu cꢎu thị trưꢀng ꢑ một thꢀi điꢊm nào đó
trong năm. Chꢘng hạn, có thꢊ đoán đưꢋc nhu cꢎu
cho các chꢐt phụ gia chꢇng đông10 sẽ tăng lên trong
mùa đông. Ví dụ, một công ty sản xuꢐt chꢐt phụ gia
chꢇng đông có tỷ lệ sản xuꢐt cꢇ định và phải tꢇn
nhiꢂu chi phí nꢄu muꢇn thay đꢌi, thì công ty đó sẽ cꢇ
gꢏng sản xuꢐt sản phꢉm ꢑ một tỷ lệ ꢌn định suꢇt
năm và tăng lưꢋng hàng tꢅn kho trong giai đoạn nhu
cꢎu thꢐp đꢊ bù lại cho giai đoạn nhu cꢎu cao vưꢋt
qua tỷ lệ sản xuꢐt của nó. Một giải pháp thay thꢄ cho
việc dꢆ trꢁ hàng tꢅn kho theo thꢀi vụ là đꢎu tư xây
dꢆng nhꢁng cơ sꢑ sản xuꢐt có tính linh hoạt đꢊ có
thꢊ nhanh chóng thay đꢌi tỷ lệ sản xuꢐt các sản
phꢉm khác nhau nhꢍm phản ứng lại sꢆ gia tăng nhu
cꢎu trên thị trưꢀng. Trong trưꢀng hꢋp này, cꢎn cân
nhꢏc giꢁa chi phí của việc dꢆ trꢁ hàng tꢅn kho theo
thꢀi vụ và chi phí của việc xây dꢆng cơ sꢑ sản xuꢐt có
tính linh hoạt.
10 Nguyên văn: antifreeze.
Địa điꢄm
Địa điꢊm tức là vị trí địa lý của các cơ sꢑ trong chuꢃi
cung ứng. Nó cũng bao gꢅm quyꢄt định vꢂ việc cơ sꢑ
nào sẽ tiꢄn hành nhꢁng hoạt động cụ thꢊ nào. Sꢆ cân
bꢍng giꢁa sꢆ phản ứng nhanh (responsiveness) và
hiệu quả (eꢜciency) ꢑ đây chính là quyꢄt định có
nên tập trung mọi hoạt động ꢑ một vài địa điꢊm đꢊ
đạt lꢋi thꢄ kinh tꢄ nhꢀ quy mô và sꢆ hiệu quả, hay
nên chia nhỏ hoạt động đꢄn nhiꢂu địa điꢊm khác
nhau gꢎn với khách hàng và nhà cung ứng, đꢊ nhꢁng
hoạt động có tính phản ứng tꢇt hơn.
Khi ra quyꢄt định vꢂ vị trí địa lý, ngưꢀi quản lý cꢎn
xem xét một loạt các nhân tꢇ có liên quan đꢄn địa
điꢊm đó, bao gꢅm chi phí hạ tꢎng doanh nghiệp, chi
phí lao động, kỹ năng sꢝn có của lꢆc lưꢋng lao động,
điꢂu kiện cơ sꢑ hạ tꢎng xung quanh, thuꢄ và các loại
phí, sꢆ gꢎn gũi vꢂ mặt địa lý với nhà cung cꢐp và
khách hàng. Quyꢄt định vꢂ mặt địa điꢊm thưꢀng là
quyꢄt định mang tính chiꢄn lưꢋc, bꢑi vì chúng sẽ
tiêu tꢇn một lưꢋng lớn tiꢂn bạc cho nhꢁng kꢄ hoạch
dài hạn.
Quyꢄt định vꢂ địa điꢊm có tác động mạnh đꢄn chi phí
và nhꢁng đặc điꢊm hoạt động của chuꢃi cung ứng.
Một khi kích thước, sꢇ lưꢋng và địa điꢊm của các cơ
sꢑ trong chuꢃi cung ứng đưꢋc quyꢄt định, điꢂu đó
cũng sẽ định nghĩa sꢇ lưꢋng nhꢁng lộ trình khả thi
mà qua đó sản phꢉm có thꢊ đꢄn tay khách hàng cuꢇi
cùng. Quyꢄt định vꢂ địa điꢊm phản ánh chiꢄn lưꢋc cơ
bản của công ty trong việc xây dꢆng và phân phꢇi
sản phꢉm đꢄn với thị trưꢀng.
Vận tải
Phꢎn này nói vꢂ sꢆ di chuyꢊn giꢁa nhꢁng cơ sꢑ khác
nhau trong một chuꢃi cung ứng, tꢙ nguyên liệu thô
đꢄn thành phꢉm. Trong công tác vận tải, sꢆ cân bꢍng
giꢁa phản ứng nhanh và tính hiệu quả đưꢋc thꢊ hiện
trong việc chọn lꢆa phương thức vận chuyꢊn. Nhꢁng
phương tiện nhanh như máy bay thì rꢐt linh hoạt
trong việc đáp ứng nhu cꢎu thị trưꢀng nhưng cũng
rꢐt đꢏt đỏ. Nhꢁng phương tiện chậm hơn như tàu
thủy hay xe lꢈa có lꢋi vꢂ mặt chi phí nhưng lại thiꢄu
tính phản ứng nhanh với thị trưꢀng. Vì chi phí vận
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Nguyên lý quản trị chuỗi cung ứng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tai_lieu_nguyen_ly_quan_tri_chuoi_cung_ung_phan_1.pdf