Giáo trình Core Java - Chương 3: Nền tảng của ngôn ngữ Java

Chương 3  
NỀN TẢNG CỦA NGÔN NGỮ JAVA  
Mục tiêu của bài:  
Kết thúc chương này bạn thể:  
Đọc hiểu một chương trình viết bằng Java  
Nắm bắt những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ Java  
Nhận dạng các kiểu dữ liệu  
Nhận dạng các toán tử  
Định dạng xuất dữ liệu (output) sử dụng các chuỗi thoát (escape sequence)  
Nhận biết các cấu trúc lập trình cơ bản  
3.1 Cấu trúc một chương trình Java  
Phần đầu của một chương trình Java xác định thông tin môi trường. Đlàm được việc này,  
chương trình được chia thành các lớp hoặc các gói riêng biệt. Những gói này sẽ được chỉ dẫn  
trong chương trình. Thông tin này được chỉ ra với sự trợ giúp của lệnh nhập “import”. Mỗi  
chương trình có thể nhiều hơn một lệnh nhập. Dưới đây là một dụ về lệnh nhập:  
import java. awt.*;  
Lệnh này nhập gói ‘awt’. Gói này dùng để tạo các đối tượng GUI. đây java là tên của thư  
mục chứa gói ‘awt’. Ký hiêu “*” chỉ tất cả các lớp thuộc gói này.  
Trong java, tất cả các mã, bao gồm các biến và cách khai báo nên được thực hiện trong  
phạm vi một lớp. Bởi vậy, từng khai báo lớp được tiến hành sau lệnh nhập. Một chương  
trình đơn giản thể chỉ một vài lớp. Những lớp này có thể mở rộng thành các lớp khác.  
Mỗi lệnh đều được kết thúc bởi dấu chấm phảy “;”. Chương trình còn có thể bao gồm các  
ghi chú, chỉ dẫn. Khi dịch, chương trình dịch sẽ tự loại bỏ các ghi chú này.  
Dạng cơ bản của một lớp được xác định như sau :  
class classname  
{
/* Đây là dòng ghi chú*/  
int num1,num2; // Khai báo biến với các dấu phảy giữa các biến  
Show()  
{
// Method body  
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
33  
statement (s); // Kết thúc bởi dấu chấm phảy  
}
}
“Token” là đơn vị riêng lẻ, nhỏ nhất, có ý nghĩa đối với trình biên dịch của một chương trình  
Java. Một chương trình java là tập hợp của các “token”  
Các “token” được chia thành năm loại:  
Định danh (identifiers): Dùng để thể hiện tên biến, phương thức, hoặc các lớp.  
Chương trình biên dịch sẽ xác định các tên này là duy nhất trong chương trình. Khi  
khai báo định danh cần lưu ý các điểm sau đây:  
Mỗi định danh được bắt đầu bằng một chữ cái, một tự gạch dưới (_) hay dấu  
$. Các ký tự tiếp theo có thể chữ cái, chữ số, dấu $ hoặc một tự được  
gạch dưới.  
Mỗi định danh chỉ được chứa hai ký tự đặc biệt này là dấu gạch dưới (_) và dấu  
$ . Ngoài ra không được phép sử dụng bất kỳ tự đặc biệt nào khác.  
Các định danh không được chứa dấu cách “ ” (space).  
Từ khoá/từ dự phòng (Keyword/Reserve Words): Một số định danh đã được Java xác  
định trước. Người lập trình không được phép sử dụng chúng như một định danh. Ví dụ  
‘class’, ‘import’ là những từ khoá.  
tự phân cách (separator): Thông báo cho trình biên dịch việc phân nhóm các phần  
tử của chương trình. Một vài ký tự phân cách của java được chỉ ra dưới đây:  
{ } ; ,  
Nguyên dạng (literals): Là các giá trị không đổi trong chương trình. Nguyên dạng có  
thể là các số, chuỗi, các ký tự hoặc các giá trị Boolean. Ví dụ 21, ‘A’, 31.2, “This is a  
sentence” là những nguyên dạng.  
Các toán tử: Các quá trình đánh giá, tính toán được thực hiện trên dữ liệu hoặc các  
đối tượng. Java có một tập lớn các toán tử. Chúng ta sẽ thảo luận chi tiết ở chương  
này.  
3.2 Chương trình JAVA đầu tiên  
Chúng ta hãy bắt đầu từ chương trình Java cổ điển nhất với một ứng dụng đơn giản.  
Chương trình sau đây cho phép hiển thị một thông điệp:  
Chương trình 3.1  
// This is a simple program called “First.java”  
class First  
{
34  
Core Java  
public static void main(String args[])  
{
System.out.println(“My first program in Java”);  
}
}
Tên file đóng vai trò rất quan trọng trong Java. Chương trình biên dịch Java chấp nhận  
phần mở rộng .java. Trong Java, mã lệnh phải nằm trong các lớp. Bởi vậy tên lớp và tên  
file phải trùng nhau. Java phân biệt chữ hoa và chữ thường (case-sensitive). Ví dụ tên file  
‘First’ và ‘first’ là hai file khác nhau.  
Đbiên dịch nguồn, ta sử dụng trình biên dịch java. Trình biên dịch xác định tên của  
file nguồn tại dòng lệnh như tả dưới đây:  
C:\jdk1.2.1\bin>javac First.java  
Trình dịch java tạo ra file First.class chứa các mã “bytecodes”. Những mã này chưa thể thực  
thi được. Để chương trình thực thi được ta cần dùng trình thông dịch java interpreter”  
Lệnh được thực hiện như sau:  
C:\jdk1.2.1\bin>java First  
Kết quả sẽ hiển thị trên màn hình như sau:  
My first program in Java  
3.2.1 Phân tích chương trình đầu tiên  
// This is a simple program called “First.java”  
hiệu “// ” dùng để thuyết minh dòng lệnh. Trình biên dịch sẽ bỏ qua dòng thuyết minh  
này. Java còn hỗ trợ thuyết minh nhiều dòng. Loại thuyết minh này có thể bắt đầu với /* và  
kết thúc với */  
/*This is a comment that  
extends to two lines*/  
/ *This is  
a multi line  
comment */  
Dòng kế tiếp khai báo lớp có tên ‘First’. Để tạo một lớp thêm ta bắt đầu với từ khoá ‘class’,  
kế đến là tên lớp (và cũng chính là tên file).  
class First  
Tên lớp nói chung nên bắt đầu bằng chữ in hoa.  
Từ khoá ‘class’ khai báo định nghĩa lớp. ‘First’ là tên của lớp. Một định nghĩa lớp nằm trọn  
vẹn nằm giữa hai ngoặc móc mở ({) và đóng (}). Các ngoặc này đánh dấu bắt đầu kết  
thúc một khối lệnh.  
public static void main(String args[ ])  
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
35  
Đây là phương thức chính, từ đây chương trình bắt đầu việc thực thi của mình. Tất cả các  
ứng dụng java đều sử dụng một phương thức main” này. Chúng ta sẽ tìm hiểu từng từ  
trong lệnh này.  
Từ khoá ‘public’ là một chỉ định truy xuất. Nó cho biết thành viên của lớp thể được truy  
xuất từ bất cứ đâu trong chương trình. Trong trường hợp này, phương thức “main” được  
khai báo ‘public’, bởi vậy JVM có thể truy xuất phương thức này.  
Từ khoá ‘static’ cho phép main được gọi tới mà không cần tạo ra một thể hiện (instance)  
của lớp. Nhưng trong trường hợp này, bản copy của phương thức main được phép tồn tại  
trên bộ nhớ, thậm chí không có một thể hiện của lớp đó được tạo ra. Điều này rất quan  
trọng vì JVM trước tiên gọi phương thức main để thực thi chương trình. Vì lý do này phương  
thức main cần phải tĩnh (static). Nó không phụ thuộc vào các thể hiện của lớp được tạo  
ra.  
Từ khoá ‘voidthông báo cho máy tính biết rằng phương thức sẽ không trả lại bất cứ giá trị  
nào khi thực thi chương trình.  
Phương thức ‘main()’ sẽ thực hiện một số tác vụ nào đó, nó là điểm mốc từ đó tất cả  
các ứng dụng Java được khởi động.  
‘String args[]’ là tham số dùng trong phương thức ‘main’. Các biến số trong dấu ngoặc  
đơn nhận từng thông tin được chuyển vào ‘main’. Những biến này là các tham số của  
phương thức. Thậm chí ngay khi không có một thông tin nào được chuyển vào ‘main’,  
phương thức vẫn được thực hiện với các dữ liệu rỗng – không có gì trong dấu ngoặc đơn.  
‘args[]’ một mảng kiểu “String”. Các đối số (arguments) từ các dòng lệnh được lưu vào  
mảng. nằm giữa dấu ngoặc móc ({ }) của ‘main’ được gọi ‘method block’. Các lệnh  
được thực thi trong ‘main’ cần được viết trong khối này.  
System.out.println(“My first program in Java”);  
Dòng lệnh này hiển thị chuỗi “My first program in Java” trên màn hình. Phát biểu  
‘println()’ tạo ra một cổng xuất (output). Phương thức này cho phép hiển thị chuỗi được  
truyền vào ra ‘System.out’. đây ‘System’ là một lớp đã định trước, nó cho phép truy nhập  
vào hệ thống và ‘out’ là một chuỗi xuất được kết nối với dấu nhắc (console).  
3.2.2 Truyền đối số trong dòng lệnh  
Các mã sau đây cho ta thấy các tham số (argument) của các dòng lệnh được tiếp nhận như  
thế nào trong phương thức ‘main’.  
Program 3.2  
class Pass{  
public static void main(String parameters[])  
{
System.out.println(“This is what the main method received”);  
System.out.println(parameters [0]);  
36  
Core Java  
System.out.println(parameters [1]);  
System.out.println(parameters [2]);  
}
}
Hình vẽ dưới đây thể hiện sự thực thi của chương trình.  
Hình 3.1 Truyền tham số từ dòng lệnh  
Khi gặp một dấu trắng (space), có thể hiểu một chuỗi được kết thúc. Nhưng thông thường  
một chuỗi được kết thúc khi gặp dấu nháy kép. Hình vẽ dưới đây sẽ tả đìều này.  
Hình 3.2 Truyền tham số chuỗi  
3.3 Cơ bản về ngôn ngữ Java  
Chương trình là tập hợp những hành động được sắp xếp theo một trật tự nhất định đmáy  
tính có thể thực hiện được. Chương trình có thể được coi như một tài liệu hướng dẫn chứa  
các thành phần được gọi là các biến và danh sách các hướng dẫn được gọi lệnh. Các lệnh  
này nói cho máy tính biết cần phải làm gì với các biến.  
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
37  
Biến là các giá trị thể được thay đổi phụ thuộc vào điều kiện hoặc thông tin được nhập  
vào máy tính. Các biến được xác định nhờ các kiểu dữ liệu. Kiểu dữ liệu một tập các dữ  
liệu với các giá trị có các đặc tính đã được xác định trước.  
Các phát biểu dạng điều khiển quyết định việc thực thi từng phần trong chương trình.  
Chúng còn quyết định trật tự việc thực thi chương trình và số lần chương trình cần thực  
hiện. Giá trị nạp vào biến thể định hướng cho chương trình hoạt động.  
Chúng ta hãy bắt đầu với những khái niệm nền tảng của ngôn ngữ Java như lớp phương  
thức, kiểu dữ liệu, biến, toán tử cấu trúc điều khiển.  
3.4 Các lớp đối tượng trong Java  
Trong ngôn ngữ Java, lớp một đơn vị mẫu chứa các số liệu và các mã liên quan đến  
một thực thể nào đó. Chúng hình thành nền tảng của toàn bộ ngôn ngữ Java. Dữ liệu hoặc  
nguồn được viết ra luôn đặt bên trong một lớp. Khi xác định một lớp, bạn thực chất xác  
định một kiểu dữ liệu. Loại dữ liệu mới này được sử dụng đxác định các biến mà ta thương  
gọi là “đối tượng”. Đối tượng là các thể hiện (instance) của lớp. Tất cả các đối tượng đều  
thuộc về một lớp có chung đặc tính và hành vi. Mỗi lớp xác định một thực thể, trong khi đó  
mỗi đối tượng một thể hiện thực sự.  
Bạn còn có thể định nghĩa một lớp bên trong một lớp khác. Đây là lớp xếp lồng nhau, các  
thể hiện (instance) của lớp này tồn tại bên trong thể hiện của một lớp che phủ chúng. Nó  
chi phối việc truy nhập đến các thành phần của thể hiện bao phủ chúng.  
3.4.1 Khai báo lớp  
Khi ban khai báo một lớp, bạn cần xác định dữ liệu và các phương thức của lớp đó.  
Cú pháp:  
class classname  
{ var_datatype variablename;  
:
met_datatype methodname(parameter_list)  
:
}
Trong đó:  
class - Từ khoá xác định lớp  
classname - Tên của lớp  
var_datatype - kiểu dữ liệu của biến  
variablename - Tên của biến  
38  
Core Java  
met_datatype - Kiểu dữ liệu trả về của phương thức  
methodname - Tên của phương thức  
parameter_list – Các tham số được của phương thức  
Hình 3.3 mô tả bằng hình ảnh lớp “Khách hàng”. Những đặc điểm của lớp xác định các  
khoản mục dữ liệu được lưu cất, và các hành vi xác định các phương thức được tính đến. Đối  
tượng của lớp này sẽ lưu lạị các chi tiết cá nhân cuả khách hàng.  
Hình 3.3  
Trong lớp “Khách hàng”, các khoản mục dữ liệu bao gồm:  
Tên khách hàng  
Địa chỉ  
Kiểu xe  
Tên người bán hàng  
Các phương thức gồm:  
Nhập các chi tiết của khách hàng  
In các hoá đơn  
3.4.2 Các lớp lồng nhau (nested classes)  
Việc định nghĩa một lớp bên trong một lớp khác được gọi lớp lồng (nesting). Lớp lồng chỉ  
nằm trong phạm vi lớp bao quanh nó.Có hai loại lớp lồng:  
Lớp kiểu tĩnh (static)  
Lớp kiểu tĩnh được định nghĩa với từ khoá static. Lớp tĩnh thể truy nhập vào các thành  
viên của lớp phủ nó thông qua một đối tượng. Do vậy lớp tĩnh thường ít được sử dụng.  
Lớp kiểu không tĩnh (non static)  
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
39  
Lớp bên trong (inner) quan trọng nhất của các lớp lồng. Đó là các lớp non-static. Định nghĩa  
lớp bên trong chỉ thể xác định được trong phạm vi lớp ngoài cùng. Lớp bên trong có thể  
truy nhập tất cả các thành viên của lớp bao nó, song không thể ngược lại. Đoạn chương  
trình sau mô tả lớp được tạo lập ra sao và sử dụng như thế nào:  
class Outer  
{
//Outer class constructor  
class Inner  
{
//Inner class constructor  
}
}
Cú pháp sau đây cho phép truy nhập vào lớp bên trong  
Outer.Inner obj=new Outer().new Inner();  
3.5 Kiểu dữ liệu  
Các ứng dụng luôn xử dữ liệu ở đầu vào và xuất dữ liệu kết quả ở đầu rara. Đầu vào, đầu  
ra, và kết quả của các quá trình tính toán đều liên quan đến dữ liệu. Trong môi trường tính  
toán, dữ liệu được phân lớp theo các tiêu chí khác nhau phụ thuộc vào bản chất của nó. Ở  
mỗi tiêu chí, dữ liệu một tính chất xác định và có một kiểu thể hiện riêng biệt.  
Java cung cấp một vài kiểu dữ liệu. Chúng được hỗ trợ trên tất cả các nền. dụ, dữ liệu  
loại int (integer) của Java được thể hiện bằng 4 bytes trong bộ nhớ của tất cả các loại máy  
bất luận ở đâu chạy chương trình Java. Bởi vậy các chương trình Java không cần phải thay  
đổi khi chạy trên các nền khác nhau.  
Trong Java kiểu dữ liệu được chia thành hai loại:  
Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive)  
Các kiểu dữ liệu tham chiếu (reference)  
3.5.1 Dữ liệu kiểu nguyên thuỷ  
Java cung cấp tám kiểu dữ liệu nguyên thuỷ  
Kiểu dữ Đdài  
Phạm vi biểu diễn giá trị  
-128 đến 127  
tả  
liệu  
theo số  
bit  
byte  
8
Số liệu kiểu byte là một loại  
điển hình dùng để lưu trữ một  
40  
Core Java  
giá tri bằng một byte. Chúng  
được sử dụng rộng rãi khi xử  
một file văn bản  
char  
16  
1
‘\u0000’ to ’u\ffff ’  
Kiểu Char sử dụng để lưu tên  
hoặc các dữ liệu tự .Ví dụ  
tên ngườI lao động  
boolean  
“True” hoặc “False”  
Dữ liệu boolean dùng để lưu  
các giá trị Đúng” hoặc “sai” Ví  
dụ : Người lao đông có đáp  
ứng được yêu cầu của công ty  
hay không ?  
short  
Int  
16  
32  
-32768 đến 32767  
Kiểu short dùng để lưu các số  
có giá trị nhỏ dưới 32767.Ví  
dụ số lượng người lao động.  
-2,147,483,648 đến  
+2,147,483,648  
Kiểu int dùng để lưu một số có  
giá trị lớn đến  
2,147,483,648.Ví dụ tổng  
lương mà công ty phải trả cho  
nhân viên.  
long  
64  
-
Kiểu long được sử dụng để lưu  
9,223,372,036’854,775,80 một số cố giá trị rất lớn đến  
8 đến  
9,223,372,036’854,775,808  
+9,223,372,036’854,775,8 .Ví dụ dân số của một nước  
08  
float  
32  
64  
-3.40292347E+38 đến  
+3.40292347E+38  
Kiểu float dùng để lưu các số  
thập phân đến  
3.40292347E+38 Ví dụ : giá  
thành sản phẩm  
double  
-
Kiểu double dùng để lưu các  
1,79769313486231570E+3 số thập phân có giá trị lớn đến  
08 đến  
+1,79769313486231570E  
+308  
1,79769313486231570E+308  
dụ giá trị tín dụng của ngân  
hàng nhà nước.  
Bảng 3.1 Kiểu dữ liệu nguyên thuỷ  
3.5.2 Kiểu dữ liệu tham chiếu (reference)  
Trong Java có 3 kiểu dữ liệu tham chiếu  
Kiểu dữ liệu  
tả  
Mảng (Array)  
Tập hợp các dữ liệu cùng kiểu. dụ : tên sinh viên  
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
41  
Lớp (Class)  
Tập hợp các biến và các phương thức.Ví dụ : lớp  
“Sinhviên” chứa toàn bộ các chi tiết của một sinh viên  
và các phương thức thực thi trên các chi tiết đó.  
Giao diện  
(Interface)  
một lớp trừu tượng được tạo ra cho phép cài đặt đa  
thừa kế trong Java.  
Bảng 3.2 Kiểu dữ liệu tham chiếu  
3.5.3 Ép kiểu (Type casting)  
thể bạn sẽ gặp tình huống khi cộng một biến dạng integer với một biến dạng  
float. Để xử lý tình huống này, Java sử dụng tính năng ép kiểu (type casting) của các phần  
mềm trước đó C, C++. Lúc này một kiểu dữ liệu sẽ chuyển đổi sang kiểu khác. Khi sử dụng  
tính chất này, bạn cần thận trọng vì khi điều chỉnh dữ liệu thể bị sai giá trị.  
Đoạn mã sau đây thực hiện phép cộng một giá trị dấu phẩy động (float) với một giá trị  
nguyên (integer).  
float c=34.896751f;  
Int b = (int)c +10;  
Đầu tiên giá trị dấu phảy động c được đổi thành giá trị nguyên 34. Sau đó nó được cộng với  
10 và kết quả là giá trị 44 được lưu vào b.  
Sự nới rộng (widening) – quá trình làm tròn số theo hướng nới rộng không làm mất thông  
tin về độ lớn của mỗi giá trị.Biến đổi theo hướng nới rộng chuyển một giá trị sang một dạng  
khác có độ rộng phù hợp hơn so với nguyên bản. Biến đổi theo hướng lại thu nhỏ lại  
(narrowwing) làm mất thông tin về độ lớn của giá trị được chuyển đổi. Chúng không được  
thực hiện khi thực hiện phép gán. dụ trên giá trị thập phân sau dấu phảy sẽ bị mất.  
3.6 Các biến  
Các ứng dụng sử dụng các biến để lưu trữ các dữ liệu cần thiết hoặc các dữ liệu được tạo ra  
trong quá trình thực thi chương trình. Các biến được xác định bởi một tên biến và có một  
phạm vi tác động. Phạm vi tác động của biến được xác định một cách rõ ràng trong chương  
trình. Mỗi biến được khai báo trong một khối chương trình chỉ có tác động trong phạm vi  
khối đó, không có ý nghĩa và không được phép truy nhập từ bên ngoài khối.  
Việc khai báo một biến bao gồm 3 thành phần: kiểu biến, tên của nó và giá trị ban đầu  
được gán cho biến (không bắt buộc). Đkhai báo nhiều biến ta sử dụng dấu phẩy đphân  
cách các biến, Khi khai báo biến, luôn nhớ rằng Java phân biệt chữ thường chữ in hoa  
(case -sensitive).  
Cú pháp:  
Datatype indentifier [=value] [, indentifier[=value]… ];  
Đkhai báo một biến nguyên (int) có tên là counter dùng để lưu giá trị ban đầu là 1, ta có  
thể thực hiện phát biểu sau đây:  
42  
Core Java  
int counter = 1;  
Java có những yêu cầu hạn chế đặt tên biến bạn thể gán giá trị vào. Những hạn chế  
này cũng giống các hạn chế khi đặt tên cho các định danh mà ta đã thảo luận ở các phần  
trước của chương này.  
3.6.1 Khai báo mảng  
Mảng được dùng để lưu trữ các khoản mục (items) cùng kiểu dữ liệu liền kề nhau trong bộ  
nhớ. Mỗi lần ta khai báo kích thước của một mảng, sẽ không thể thay đổi. Dữ liệu trên  
mảng thể kiểu dữ liệu nguyên thuỷ hoặc đối tượng. Cũng như các biến, ta có thể gán  
các giá trị vào mảng tại các phần tử được tạo ra trong mảng. Nếu không, Java sẽ gán giá trị  
mặc định vào tất cả các phần tử của mảng, giá trị mặc định phụ thuộc vào kiểu dữ liệu. Ví  
dụ : nếu kiểu dữ liệu là nguyên (int) thì giá trị mặc định ban đầu sẽ là 0.  
Mảng thể được khai báo bằng ba cách :  
Cách khai  
báo  
tả  
Cú pháp  
dụ  
Chỉ đơn  
thuần khai  
báo  
Chỉ đơn thuần  
khai báo mảng  
Datatype identifier[]  
char ch[ ];khai báo  
mảng tự có tên  
ch  
Khai báo và  
tạo mảng  
Khai báo và cấp  
phát bộ nhớ cho  
các phần tử  
mảng sử dụng  
toán tử “new’  
Khai báo  
Datatype identifier[]  
=new datatype [size ]  
char ch[] = new  
char [10 ];Khai b áo  
một mảng ch lưu  
trữ 10 ký tự  
Khai  
Datatype identifier[]  
char ch []  
báo,kiến tạo  
khởi tạo  
mảng,cấp phát bộ = {value1,value2…valueN }; = {‘A’,’B’,’C’,’D’ };  
nhớ cho nó và  
gán các giá trị  
ban đầu cho các  
phần tử của  
mảng  
khai báo mảng ch  
lưu 4 chữ cái  
kiểu tự  
Bảng 3.3 Khai báo mảng  
Đxác định tên và số phần tử của mảng ta cần xem xét các phần tử mảng.Số phần tử bắt  
đầu với 0 cho phần tử đầu,1 cho phần tử thứ hai và cứ tiếp như vậy.  
3.7 Phương thức trong một lớp (method)  
Phương thức xác định giao diện cho phần lớn các lớp. Trong khi đó Java cho phép bạn định  
nghĩa các lớp mà không cần phương thức. Bạn cần định nghĩa phương thức truy cập dữ liệu  
bạn đã lưu trong một lớp.  
Phương thức được định nghĩa như một hành động hoặc một tác vụ thật sự của đối tượng. Nó  
còn được định nghĩa như một hành vi mà trên đó các thao tác cần thiết được thực thi.  
Cú pháp  
access_specifier modifier datatype method_name(parameter_list)  
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
43  
{
}
//body of method  
Trong đó:  
access_specifier: Chỉ định truy cập vào phương thức.  
modifier: Cho phép bạn đặt thuộc tính cho phương thức.  
datatype: Kiểu dữ liệu phương thức trả về. Nếu không có một giá trị nào  
được trả về, kiểu dữ liệu thể void.  
method_name: Tên của phương thức  
parameter_list: Chứa tên của tham số được sử dụng trong phương thức và  
kiểu dữ liệu. Dấu phẩy được dùng đphân cách các tham số.  
dụ khai báo phương thức trong một lớp  
Đoạn mã sau đây định nghĩa lớp Temp chứa một giá trị nguyên (int). Lớp này chứa hai  
phương thức là: show() main(). Cả hai phương thức đều khả năng truy cập bên  
ngoài lớp khi chúng được khai báo như public. Nếu chúng không trả về một giá trị nào,  
kiểu dữ liệu trả về được định nghĩa như kiểu void.  
Phương thức show() hiển thị một giá trị của biến x. phương thức main(), hai thí dụ của  
đối tượng thuộc lớp Temp được khai báo. Đối tượng thứ nhất gồm giá trị mặc định của biến  
x. được hiển thị ngay khi gọi phương thức show() lần đầu tiên. Giá trị của x được thay  
đổi dùng cho cho đối tượng thứ hai. Nó được hiển thị khi ta gọi phương thức show() lần thứ  
hai.  
Chương trình 3.3  
class Temp  
{
static int x=10;//variable  
public static void show()//method  
{ System.out.println(x);}  
public static void main(String args[])  
{
Temp t = new Temp();// object 1  
t.show();//method call  
Temp t1=new Temp();// object 2  
t1.x=20;  
t1.show();  
44  
Core Java  
}
}
3.7.1 Các chỉ định truy xuất của phương thức  
Các chỉ định truy xuất dùng để giới hạn khả năng truy nhập vào một phương thức. Java  
cung cấp các chỉ định truy xuất sau đây:  
Công cộng (Public): Phương thức chỉ định truy xuất public có thể được nhìn thấy  
từ mọi gói hoặc mọi lớp.  
Bảo vệ (Protected): Các lớp mở rộng từ lớp hiện hành trong cùng một gói, hoặc tại  
các gói khác nhau có thể truy cập các phương thức laọi này.  
Riêng tư (Private): Phương thức riêng tư chỉ thể được truy cập nhờ phương thức  
công cộng itrong cùng một lớp.  
3.7.2 Các bổ nghĩa phương thức  
Các bổ nghĩa phương thức cho phép ta thiết lập các thuộc tính của phương thức. Java cung  
cấp các bổ nghĩa sau:  
Tĩnh (static): phương thức thể được gọi mà không cần đến đối tượng. chỉ được  
sử dụng đối với các dữ liệu và các phương thức tĩnh khác.  
Trừu tượng (abstract): Ngụ ý rằng phương thức không có một mã (code) và nó sẽ  
được bổ sung các lớp con (subclass). Loại phương thức này được sử dụng trong các  
lớp kế thừa.  
Kết thúc (final): Phương thức không thể được thừa kế hoặc ghi đè (Overridden).  
Tự nhiên (native): Chỉ ra rằng phần thân của phương thức được viết trên các ngôn  
ngữ khác Java ví dụ C, hoặc C++.  
Đồng bộ (synchronized): Sử dụng với phương thức trong quá trình thực thi  
threads. Nó cho phép chỉ một thread được truy cập vào khối tại một thời điểm.  
Linh hoạt (volatile): Được sử dụng với các biến đthông báo rằng giá trị của biến  
thể được thay đổi vài lần khi thực thi chương trình và giá trị của nó không được đặt  
vào thanh ghi.  
Bảng dưới đây chỉ ra nơi mà các bổ nghĩa được sử dụng:  
Bổ nghĩa  
public  
private  
protected  
abstrac  
final  
Phương thức  
Biến  
Yes  
Yes  
Yes  
No  
Yes  
No  
Yes  
Lớp  
Yes  
Yes  
Yes  
Yes  
Yes  
Yes  
Yes  
No  
Yes (Nested class)  
Yes (Nested class)  
Yes  
Yes  
No  
native  
volatile  
No  
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
45  
Bảng 3.4 Sử dụng các bổ nghĩa  
3.7.3 Nạp chồng (overloading) và Ghi đè (overriding) phương thức  
Những phương thức được nạp chồng (overload) những phương thức trong cùng một lớp,  
có cùng một tên song có danh sách các tham số khác nhau. Sử dụng việc nạp chồng  
phương thức để thực thi các phương thức giống nhau đối với các kiểu dữ liệu khác nhau.Ví dụ  
phương thức swap() thể bị nạp chồng (overload) bởi các tham số của kiểu dữ liệu khác  
như integer, double float  
Phương thức được ghi đè (overriden) là phương thức mặt ở lớp cha (superclasss) cũng  
như các lớp kế thừa. Phương thức này cho phép một lớp tổng quát chỉ định các phương  
thức sẽ là phương thức chung trong các lớp con.Ví dụ lớp xác định phương thức tổng quát  
‘area()’. Phương thức này có thể được hiện thực trong một lớp con đtìm diện tích một hình  
cụ thể như hình chữ nhật, hình vuông …  
Phương thức nạp chồng một hình thức đa hình (polymorphism) trong quá trình biên dịch  
(compile). Còn phương thức ghi đè một hình thức đa hình trong quá trình thực thi  
(runtime).  
Đoạn chương trình sau mô tả nạp chồng phương thức được thực hiện như thế nào  
//defined once  
protected void perfomTask(double salary){  
……….  
System.out.prinln(“Salary is : ” + salary);  
….  
}
//overloaded –defined the second time with different parameters  
protected void performTask(double salary, int bonus){  
……  
System.out.println(“Total Salary is: ” + salary+bonus);  
….  
}
Phương thức khởi tạo (Contructor) của lớp thể bị nạp chồng (overload)  
Phương thức ghi đè (Overriden) được định nghĩa lại ở các lớp con. Đoạn mã sau đây mô tả  
phương thức ghi đè.  
đây ta dùng từ khoá “this” biểu thị đối tượng hiện hành, trong khi đó ‘super’ được sử dụng  
để chỉ đối tượng lớp cha.  
46  
Core Java  
Phương thức ghi đè không phải là phương thức tĩnh (static). Nó là loại non-static.  
Các đoạn mã sau đây mô tả việc thực thi ghi đè phương thức trong Java.  
class SupperClass // Tạo lớp cơ bản  
{
int a;  
SuperClass()  
// constuctor  
{
}
SuperClass(int b) //overloaded constructor  
{
a=b;  
}
public void message()  
{
System.out.println("In the super class");  
}
}
class SubClass Extends SuperClass {// derriving a class  
int a;  
SubClass(int a) {//subclass constructor  
this.a;  
}
public void message(){ // overiding the base class message()  
System.out.prinln(“In the sub class”);  
}
}
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
47  
Bây giờ chúng ta sẽ tạo ra một đối tượng lớp cha và gán một lớp nhỏ tham chiếu đến nó  
như sau:  
SuperClasss spObj=new SubClass(22);  
Câu lệnh ‘spObj.message()’ thuộc phương thức lớp của SubClass. đây kiểu đối tượng được  
gán cho ‘spObj’ sẽ chỉ được xác định khi chương trình thực thi. Điều này được biết dưới khái  
niệm ‘liên kết động’ (dynamic binding).  
3.7.4 Phương thức khởi tạo lớp  
Phương thức khởi tạo lớp một loại phương thức đặc biệt rất khác với các phương thức  
thông thường. Nó không có kiểu trả về. Nó có tên trùng với tên của lớp. Hàm khởi tạo lớp  
thực thi như một phương thức hoặc một chức năng bình thường song nó không trả về bất cứ  
một giá trị nào. Nói chung chúng được dùng để khởi tạo các biến thành viên của một lớp và  
được gọi mỗi khi bạn tạo ra đối tượng của lớp đó.  
Phương thức khởi tạo lớp có hai loại:  
Tường minh (explicit): Bạn thể lập trình những phương thức khởi tạo lớp khi định  
nghĩa lớp. Khi tạo một đối tượng của một lớp, những giá trị bạn truyền vào phải  
khớp với những tham số của phương thức khởi tạo (số lượng, thứ tự kiểu dữ liệu  
của các tham số)  
Ngầm định (Implicit): Khi bạn không định nghĩa một phương thức khởi tạo cho một  
lớp, JVM cung cấp một phương thức khởi tạo ngầm định.  
Bạn thể định nghĩa nhiều phương thức khởi tạo cho một lớp. Giống như các phương thức  
khác, phương thức khởi tạo lớp thể bị nạp chồng (overload)  
dụ một phương thức khởi tạo:  
Đoạn mã sau đây định nghĩa một phương thức khởi tạo tường minh (explicit) cho một lớp  
Employee. Phương thức khởi tạo bao gồm tên và tuổi. Chúng được coi như các tham số và  
gán các giá trị của chúng vào các biến của lớp. Chú ý rằng từ khoá ‘this’ được sử dụng để  
tham chiếu đến đối tượng hiện hành của lớp.  
Chương trình 3.4  
class Employee  
{
String name;  
int age;  
Employee (String varname, int varage)  
{
this.name = varname;  
this.age = varage;  
48  
Core Java  
}
public static void main (String arg[])  
{
Employee e = new Employee ("Allen”, 30);  
}
}
3.7.5 Phương thức khởi tạo của lớp dẫn xuất  
Phương thức khởi tạo của một lớp dẫn xuất có tên trùng với tên của lớp dẫn xuất đó. Câu  
lệnh dùng để gọi phương thức khởi tạo của cha phải là câu lệnh đầu tiên trên phương thức  
khởi tạo của lớp con đó. Lý do là lớp cha hình thành trước khi có các lớp con.  
3.8 Các toán tử  
Một chương trình thực tế bao hàm việc tạo ra các biến. Các toán tử kết hợp các giá trị đơn  
hoặc các biểu thức con thành những biểu thức mới, phức tạp hơn và có thể trả về giá trị.  
Điều này liên quan đến việc thực hiện các phép toán logic, số học, quan hệ và so sánh trên  
các biểu thức.  
Java cung cấp nhiều dạng toán tử sau:  
Toán tử số học  
Toán tử bit  
Toán tử quan hệ  
Toán tử logic  
Toán tử điều kiện  
Toán tử gán  
3.8.1 Các toán tử số học  
Các toán hạng của các toán tử số học phải ở dạng số. Các toán hạng kiểu boolean không sử  
dụng được, song các toán hạng tự cho phép sử dụng loại toán tử này. Một vài kiểu toán  
tử được liệt kê trong bảng dưới đây.  
Toán tử  
tả  
Cộng.Trả về giá trị tổng hai toán hạng  
+
dụ 5+3 trả về kết quả là 8  
-
Trừ  
Trả về giá trị khác nhau giữa hai toán hạng hoặc giá trị phủ định của toán  
hạng. dụ 5-3 kết quả là 2 và –10 trả về giá trị âm của 10  
Nhân  
Trả về giá trị là tích hai toán hạng. dụ 5*3 kết quả là 15  
Chia  
*
/
Trả về giá trị là thương của phép chia  
dụ 6/3 kết quả là 2  
%
Phép lấy modulo  
Giá trị trả về phần dư của phép chia  
dụ 10%3 giá trị trả về là 1  
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
49  
++  
--  
Tăng dần  
Tăng giá trị của biến lên 1. Ví dụ a++ tương đương với a= a+1  
Giảm dần  
Giảm giá trị của biến 1 đơn vị. dụ a-- tương đương với a=a-1  
Cộng và gán giá trị  
+=  
Cộng các giá trị của toán hạng bên trái vào toán hạng bên phải và gán  
giá trị trả về vào toán hạng bên trái.  
dụ c+=a tương đương c=c+a  
-=  
*=  
Trừ và gán giá trị  
Trừ các giá trị của toán hạng bên trái vào toán toán hạng bên phải và  
gán giá trị trả về vào toán hạng bên trái.  
dụ c-= a tương đương vớI c=c-a  
Nhân và gán  
Nhân các giá trị của toán hạng bên trái với toán toán hạng bên phải và  
gán giá trị trả về vào toán hạng bên trái.  
dụ c *= a tương đương với c=c*a  
Chia và gán  
/=  
Chia giá trị của toán hạng bên trái cho toán toán hạng bên phải và gán  
giá trị trả về vào toán hạng bên trái.  
dụ c /= a tương đương với c=c/a  
%=  
Lấy số dư và gán  
Chia giá trị của toán hạng bên trái cho toán toán hạng bên phải và gán  
giá trị số dư vào toán hạng bên trái.  
dụ c%=a tương đương với c=c%a  
Bảng 3.5 Các toán tử số học  
Chương trình sau mô tả việc sử dụng toán tử số học  
class ArithmeticOp {  
public static void main(String args[]){  
int p=5,q=12,r=20,s;  
s=p+q;  
System.out.println(“p+q is ”+s);  
s=p%q;  
System.out.println(“p%q is ”+s);  
s*=r;  
System.out.println(“s*=r is ”+s);  
System.out.println(“Value of p before operation is ”+p);  
p++;  
System.out.println(“Value of p after operation is ”+p);  
double x=25.75,y=14.25,z;  
50  
Core Java  
z=x-y;  
System .out.println(“x-y is ” +z);  
z-=2.50;  
System.out.println(“z-=2.50 is “+z);  
System.out.println(“Value of z before operation is”+z);  
z--;  
System.out.println(“Value of z after operation is”+z);  
z=x/y;  
System .out.println(“x/y is” +z);  
}
}
Đầu ra của chương trình là  
p+q is 17  
p%q is 5  
s*=r is 100  
Value of p before operation is 9.0  
Value of z after operation is 8.0  
x/y is 1.8070175438596429  
3.8.2 Toán tử Bit  
Các toán tử dang Bit cho phép ta thao tác trên từng Bit riêng biệt trong các kiểu dữ liệu  
nguyên thuỷ. Toán tử Bit dựa trên cơ sở đại số Boolean. Nó thực hiện phép tính trên hai bit  
vị trí tương ứng trên hai toán hạng để tạo ra một kết qủa mới. Một vài dạng toán tử kiểu  
này được liệt kê dưới đây  
Toán tử  
tả  
~
Phủ định bit (NOT)  
Trả về giá trị âm của một số. dụ a=10 thì ~a=-10  
&
|
Toán tử AND  
Trả về giá trị là 1 nếu các toán hạng là 1 và 0 trong các trường hợp  
khác. Ví dụ nếu a=1và b=0 thì a&b trả về giá trị 0  
Toán tử OR  
Trả về giá trị là 1 nếu một trong các toán hạng là 1 và 0 trong các  
trường hợp khác. Ví dụ nếu a=1và b=0 thì aIb trả về giá trị 1  
Exclusive OR  
^
Trả về giá trị là 1 nếu chỉ một trong các toán hạng là 1 và trả về 0  
Chương 3: Nền Tảng Của Ngôn Ngữ Java  
51  
trong các trường hợp khác. Ví dụ nếu a=1và b=1 thì a^b trả về giá trị 0  
Dịch sang phải  
Chuyển toàn bộ các bít cuả một số sang phải một vị trí, giữ nguyên dấu  
của số âm. Toán hạng bên trái là số bị dịch còn số bên phải chỉ số vị trí  
mà các bít cần dịch.  
dụ x=31 tức là 00011111 vậy x>>2 sẽ là 00000111.  
Dịch sang trái  
>>  
<<  
Chuyển toàn bộ các bít cuả một số sang trái một vị trí, giữ nguyên dấu  
cuả số âm. Toán hạng bên trái là số bị dịch còn số bên phải chỉ số vị trí  
mà các bít cần dịch.  
Bảng 3.6 Các toán tử Bit  
3.8.3 Các toán tử quan hệ  
Các toán tử quan hệ kiểm tra mối quan hệ giữa hai toán hạng. Kết quả của một biểu thức  
có dùng các toán tử quan hệ những giá trị Boolean (logic “đúng” hoặc “sai”). Các toán tử  
quan hệ được sử dụng trong các cấu trúc điều khiển.  
Toán tử  
tả  
= =  
So sánh bằng  
Toán tử này kiểm tra sự tương đương của hai toán hạng  
dụ if (a= =b) trả về giá tri “True” nếu giá trị của a và b như nhau  
So sánh khác  
Kiểm tra sự khác nhau của hai toán hạng  
dụ if(a!=b) Trả về giá trị “true” nếu a khác b  
Lớn hơn  
!=  
>
Kiểm tra giá trị của toán hạng bên phải lớn hơn toán hạng bên trái hay  
không  
Ví du if(a>b) . Trả về giá trị “true” nếu a lớn hơn b,ngơc lai (nhỏ hơn  
hoặc bằng ), trả về ‘False’  
<
Nhỏ hơn  
Kiểm tra giá trị của toán hạng bên phải nhỏ hơn toán hạng bên trái  
hay không  
Ví du if(a<b) . Trả về giá trị “true” nếu a nhỏ hơn b , ngựơc lại (lớn hơn  
hoặc bằng trả về ‘False’  
>=  
<=  
Lớn hơn hoặc bằng  
Kiểm tra giá trị của toán hạng bên phải lớn hơn hoặc bằng toán hạng  
bên trái hay không  
Ví du if(a>=b) . Trả về giá trị “true” nếu a lớn hơn hoặc bằng b , ngựơc  
lại (nhỏ hơn trả về ‘False’  
Nhỏ hơn hoặc bằng  
Kiểm tra giá trị của toán hạng bên phải nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng  
bên trái hay không  
Ví du if(a<=b) . Trả về giá trị “true” nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b , ngựơc  
lại (lớn hơn trả về ‘false’)  
Bảng 3.6 Các toán tử quan hệ  
Đoạn chương trình sau đây mô tả việc sử dụng các toán tử quan hệ  
Chương trình 3.6  
class RelationalOp {  
52  
Core Java  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 30 trang Thùy Anh 27/04/2022 6500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Core Java - Chương 3: Nền tảng của ngôn ngữ Java", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_core_java_chuong_3_nen_tang_cua_ngon_ngu_java.doc