Bài giảng Tin học đại cương - Phần 2: Ngôn ngữ lập trình C (Tiết 4)
11/24/2010
Nội dung
Lệnh khối
2.4 Các lệnh cơ bản (tiếp)
Lệnh lặp
Lệnh break và continue
Lệnh điều khiển rẽ nhánh
2.3 Các lệnh cơ bản (tiếp)
Lệnh khối: là dãy các câu lệnh được đặt trong cặp dấu ngoặc
nhọn { }.
{
Lệnh khối
lệnh_1;
lệnh_2;
….
lệnh_n;
}
1
11/24/2010
Lệnh khối
Lệnh khối
Trong lệnh khối có thể chứa lệnh khối khác, ta gọi đó là
các lệnh khối lồng nhau. Sự lồng nhau của các lệnh khối là
không hạn chế.
C cho phép khai báo biến trong lệnh khối. Ràng buộc duy
nhất là phần khai báo phải nằm trước phần câu lệnh
int d=6;
{
printf("Gia tri d o ngoai: %i\n",d);
lệnh;
{
{
lệnh;
...
int d=74;
printf("Gia tri d o trong: %i\n",d);
}
…
}
printf("Gia tri d o ngoai: %i\n",d);
}
Lệnh lặp
Sắp xếp 15 điểm để tạo thành
hình tam giác ta được hình
Lệnh lặp
Ta muốn viết chương trình tính và hiển thị
số lượng điểm của tam giác thứ 8
• for
int triangularNumber;
• while
• do
triangularNumber = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8;
printf ("So diem trong tam giac thu 8 la %i\n",
triangularNumber);
2
11/24/2010
Lệnh lặp
Lệnh lặp for
#include <stdio.h>
int main (void)
{
Lệnh lặp for
int n, triangularNumber;
triangularNumber = 0;
for ( n = 1; n <= 200; n = n + 1 )
triangularNumber = triangularNumber + n;
printf ("So diem trong tam giac thu 200
la %i\n", triangularNumber);
return 0;
}
Lệnh lặp
Lệnh lặp
Nếu ta muốn tính số lượng điểm của tam giác thứ 200 ?
Lệnh for
#include <stdio.h>
int main (void)
{
C cho phép ta thực hiện việc này một cách dễ dàng thông qua
lệnh lặp
int n, triangularNumber;
triangularNumber = 0;
for ( n = 1; n <= 200; n = n + 1 )
triangularNumber = triangularNumber + n;
Trong C có 3 lệnh lặp khác nhau
for
while
Và do
printf (" So diem trong tam giac thu 200 la
%i\n", triangularNumber);
return 0;
}
3
11/24/2010
Lệnh for
Lệnh for
for ( biểu_thức_khởi_tạo; điều_kiện_lặp; biểu_thức_lặp )
lệnh;
Quá trình thực hiện lệnh for:
1. Biểu thức khởi tạo được thực hiện đầu tiên
2. Điều kiện lặp sẽ được kiểm tra, nếu không thỏa mãn
(giá trị false) thì kết thúc lặp. Ngược lại thì thực hiện lặp
biểu_thức_khởi_tạo: được sử dụng để đặt giá trị ban đầu khi
vòng lặp chưa bắt đầu.
3. Lệnh trong thân vòng lặp được thực hiện
4. Biểu thức lặp được thực hiện
5. Quay trở lại bước 2
điều_kiện_lặp: là điều kiện cho vòng lặp còn tiếp tục thực
hiện.
biểu_thức_lặp: là biểu thức sẽ được thực hiện mỗi khi thực
hiện xong một vòng lặp.
Lệnh for
Lệnh for
VD. Chương trình in ra kích thước theo yêu cầu người dùng
VD. In ra bảng các tam giác điểm
#include <stdio.h>
int main (void)
#include <stdio.h>
int main (void)
{
{
int n, number, triangularNumber;
printf ("Nhap vao kich thuoc tam giac ban muon? ");
scanf ("%i", &number);
triangularNumber = 0;
for ( n = 1; n <= number; ++n )
triangularNumber += n;
int n, triangularNumber;
printf ("BANG SO LUONG DIEM CUA TAM GIAC\n\n");
printf (" n
Tong tu 1 toi n\n");
printf ("--- -----------------\n");
triangularNumber = 0;
for ( n = 1; n <= 10; ++n ) {
triangularNumber += n;
printf (" %2i %10i\n", n, triangularNumber);
}
printf ("So luong diem cua tam giac %i la %i\n", number,
triangularNumber);
return 0;
}
return 0;
}
4
11/24/2010
Lệnh for
Lệnh for
Lệnh for lồng nhau
Một số dạng khác của lệnh for
#include <stdio.h>
int main (void)
{
for ( i=0, j=0; i < 10; ++i )
int n, number, triangularNumber, counter;
for ( counter = 1; counter <= 5; ++counter ) {
printf ("Kich thuoc tam giac? ");
scanf ("%i", &number);
for ( i=0, j=100; i < 10; ++i, j=j-10 )
for ( ; j != 100; ++j )
triangularNumber = 0;
for ( n = 1; n <= number; ++n )
triangularNumber += n;
printf ("So luong diem cua tam giac %i la %i\n\n",
number, triangularNumber);
}
for ( int counter=1; counter<= 5; ++counter )*
Note * : C99 (Dev-C++)
return 0;
}
Lệnh lặp while
Lệnh while:
while (biểu_thức)
câu_lệnh;
Lệnh while
Quá trình thực hiện lệnh while:
1. Biểu thức trong ngoặc được thực hiện
.
Nếu kết quả của biểu thức là TRUE (hoặc !=0)
thì câu lệnh được thực hiện
.
Nếu kết quả là FALSE (hoặc ==0) thì kết thúc lệnh
lặp
2. Lặp lại bước 1.
5
11/24/2010
Lệnh lặp while
Lệnh lặp while
VD. Chương trình in ra các số từ 1 đến 5
Tương ứng giữa lệnh lặp for và while
for(biểu_thức_khởi_tạo; điều_kiện_lặp; biểu_thức_lặp)
lệnh;
#include <stdio.h>
int main (void)
{
Lệnh lặp while ương ứng
int count = 1;
while ( count <= 5 ) {
printf ("%i\n", count);
++count;
biểu_thức khởi_tạo;
while(điều_kiện_lặp){
lệnh;
}
return 0;
}
biểu_thức_lặp;
}
Lệnh lặp while
Lệnh lặp while
#include <stdio.h>
int main (void)
{
VD. Tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên dương u và v.
int u, v, temp;
Thuật toán tìm ước số chung lớn nhất được đề xuất bởi Euclid
khoảng năm 300 TCN.
printf ("Hay nhap vao hai so nguyen duong: ");
scanf ("%i%i", &u, &v);
while ( v != 0 ) {
temp = u % v;
u = v;
v = temp;
Bước 1: Nếu v bằng 0 thì thuật toán kết thúc, ước số
chung lớn nhất là u
Bước 2: tính temp = u % v, u = v, v = temp và quay trở lại
bước 1
}
printf ("Uoc so chung lon nhat cua chung la %i\n", u);
return 0;
}
6
11/24/2010
Toán tử quan hệ
Toán tử quan hệ : Kiểm tra mối quan hệ giữa hai biến
hay giữa một biến và một hằng
VD. Viết chương trình in các chữ số của một số
nguyên dương theo thứ tự ngược
Toán tử quan hệ
12346 thì sẽ in ra là 64321
Toán tử
Ý nghĩa
>
Lớn hơn
>=
<
Lớn hơn hoặc bằng
Nhỏ hơn
<=
==
!=
Nhỏ hơn hoặc bằng
Bằng
Không bằng
Lệnh lặp do
do
lệnh;
while ( điều_kiện_lặp );
Lệnh do
Quá trình thực hiện:
Bước 1: Lệnh sẽ được thực hiện
Bước 2: Điều kiện lặp sẽ được kiểm tra
• Nếu điều kiện lặp là TRUE (hoặc !=0) thì quay trở lại
bước 1
• Ngược lại, điều kiện lặp là FALSE (hoặc bằng 0) thì kết
thúc lệnh lặp
7
11/24/2010
Lệnh lặp do
VD. Chương trình bắt người sử dụng nhập vào số nguyên dương
chẵn.
#include <stdio.h>
int main (void)
{
Lệnh break, continue
int u;
do
{
printf("Nhap vao so nguyen duong chan: ");
scanf("%i",&u);
}
while(u<0 || u%2!=0);
printf("So vua nhap: %i\n",u);
system("pause");
return 0;
}
Lệnh break, continue
Lệnh break, continue
Trong quá trình lặp, nếu muốn kết thúc vòng lặp sớm (do gặp
lỗi, do hết dữ liệu …) thì ta dùng lệnh break
Lệnh continue làm cho lệnh lặp thực hiện tiếp bỏ qua phần
lệnh sau lệnh continue
int i;
for(i=0; i<100;i++)
{
int i;
for(i=0; i<10;i++)
{
printf("%i\n",i);
if(i<5)continue;
printf("bla bla \n");
}
printf("%i\n",i);
if(i==5) break;
}
Trong trường hợp các vòng lặp lồng nhau, chỉ vòng lặp trong
cùng nơi mà lệnh break được thực hiện sẽ kết thúc.
8
11/24/2010
Lệnh điều khiển rẽ nhánh
Lệnh if và if .. else
if
if… else
Lệnh if .. else lồng nhau
switch .. case
Lệnh if và if .. else
Lệnh if và if .. else
if (biểu_thức_điều_kiện)
lệnh;
Lệnh if:
int main (void)
{
Quá trình thực hiện:
int number;
printf ("Type in your number: ");
scanf ("%i", &number);
Bước 1: biểu_thức_điều_kiện được thực hiện.
Bước 2:
if ( number < 0 )
number = -number;
. Nếu biểu_thức_điều_kiện có giá trị TRUE (hoặc !=0) thì
thực hiện lệnh
. Ngược lại, thì bỏ qua không làm gì cả
printf ("The absolute value is %i\n", number);
return 0;
}
9
11/24/2010
Lệnh if và if .. else
Lệnh if và if .. else
for ( i = 1; i <= soThanhvien; ++i ) {
printf ("Nhap diem cua thanh vien thu #%i: ", i);
scanf ("%f", &diem);
tongDiem = tongDiem + diem;
if ( diem < 5.0 )
VD. Chương trình tính tổng điểm trung bình, và đếm số lượng
thành viên không qua của lớp.
#include <stdio.h>
int main (void)
{
++slTruot;
}
trungBinh = tongDiem / soThanhvien;
printf ("\nDiem trung binh = %0.2f\n", trungBinh);
printf ("So luong truot = %i\n", slTruot);
return 0;
int soThanhvien, i;
int slTruot = 0;
float trungBinh, diem, tongDiem = 0;
}
printf ("So luong thanh vien cua lop? ");
scanf ("%i", &soThanhvien);
Lệnh if và if .. else
Lệnh if và if .. else
VD. Chương trình xác định số nguyên nhập vào là chẵn hay lẻ
if (biểu_thức_điều_kiện)
lệnh;
else
#include <stdio.h>
int main (void)
{
int soKiemTra, phanDu;
printf ("Nhap vao so can kiem tra: ");
scanf ("%i", &soKiemTra);
phanDu = soKiemTra % 2;
lệnh;
Quá trình thực hiện:
Bước 1: biểu_thức_điều_kiện được thực hiện.
Bước 2:
if ( phanDu == 0 )
printf ("So vua nhap vao la chan.\n");
else
. Nếu biểu_thức_điều_kiện có giá trị TRUE (hoặc !=0) thì
thực hiện lệnh sau if
. Ngược lại, thì thực hiện lệnh sau else
printf ("So vua nhap vao la le.\n");
return 0;
}
10
11/24/2010
Lệnh if và if .. else
Lệnh if và if .. else
VD. Chương trình kiểm tra năm người dùng nhập vào từ bàn phím
có phải năm nhuận hay không (chia hết cho 4 nhưng không chia hết
cho 100 hoặc là năm chia hết cho 400).
Kiểm tra các quan hệ kết hợp (có nhiều hơn 1 quan hệ)
VD. Kiểm tra các số dương và chẵn
if(n>=0 && n%2==0)
slSo++;
int main (void)
{
int year;
Kiểm tra xem số người dùng có nhập vào có phải là điểm thi
không (điểm thi là số trong khoảng 0 ‐ 10)
printf ("Nhap nam can kiem tra: ");
scanf ("%i", &year);
if(diem<0 || diem>10)
printf("Khong hop le!\n");
else
if ((year%4 == 0 && year%100 != 0) || year%400 == 0)
printf ("Nam %i la nam nhuan.\n",year);
else
<thực hiện tính toán…>
printf ("Khong, day khong phai la nam nhuan.\n");
return 0;
}
Lệnh if và if .. else
Lệnh if và if .. else
Lệnh if lồng nhau
VD3. xác định kết quả học tập theo điểm
VD1. Đếm số lượng số nguyên dương và chẵn
float diem;
printf("Nhap diem cua sinh vien: ");
scanf("%f", &diem);
if(n>0)
if(n%2==0)
slSo++;
if(diem<0 || diem >10)
printf("Diem khong hop le.\n");
else
VD2. đếm số lượng số chữ số khác 0 của một số
slSo=0;
if(n>10) {
if(diem>=5)
while(n>0){
printf("Sinh vien dat diem do.\n");
else
if(n%10 != 0) slSo++;
n=n/10;
printf("Oh, sinh vien phai hoc lai. ");
}
}
else
if(n>0) slSo=1;
11
11/24/2010
Lệnh if và if .. else
Lệnh if và if .. else
VD. Xác định các giai đoạn trong đời người
Lệnh khối else if: viết gọn lại các lệnh if …else lồng nhau.
if(tuoi<0)
printf("Tuoi khong hop le.\n");
else if(tuoi<6) //tu 0-6
printf("Tuoi thieu nhi, nhi dong.\n");
else if(tuoi<12) //tu 6-12
printf("Tuoi thieu nien.\n");
else if(tuoi<19) //13-19
printf("Tuoi thanh thieu nien.\n");
else if(tuoi<35) //20-34
printf("Tuoi thanh nien.\n");
else if(tuoi<60) //35-60
printf("Tuoi trung nien.\n");
else //>60
if ( biểu_thức_điều_kiện_1 )
lệnh_1;
else if (Biểu_thức_điều_kiện_2 )
lệnh_2;
<các lệnh else if tiếp theo nếu có>
else
lệnh_n;
printf("Tuoi cao nien.\n");
VD. Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một
biểu thức trung tố đơn giản dạng a R b. Tính và
in ra giá trị của biểu thức này. Các toán tử R ở
đây chỉ là : +, -. *, / và %, các toán hạng a,b là các
giá trị số thực
Lệnh switch
Vd. Biểu thức nhập vào có thể là 34.5 * 7
Chú ý trường hợp nếu toán tử là phép chia, và
toán hạng b có giá trị là 0 (trường hợp chia cho 0)
12
11/24/2010
Lệnh switch
Lệnh switch
switch ( biểu_thức)
{
VD. Chương trình xác định số vừa nhập vào từ bàn phím là số
chẵn hay số lẻ.
case giatri_1:
program statement
...
int so;
break;
case giatri_2:
...
break;
...
printf("Nhap vao so nguyen: ");
scanf("%d",&so);
switch (so%2)
{
case 1:
case giatri_n:
printf("So vua nhap la le.\n");
break;
case 0:
program statement ...
break;
default:
printf("So vua nhap la chan.\n");
break;
}
program statement ...
break;
}
Lệnh switch
Lệnh switch
case 2:
VD. Chương trình tính số ngày trong một tháng của một năm
thường (không phải năm nhuận)
printf("Thang nay co 28 ngay");
break;
int thang;
case 4:
scanf("%d",&thang);
switch(thang)
case 6:
{
case 9:
case 1:
case 3:
case 5:
case 7:
case 11:
printf("Thang nay co 30 ngay");
break;
}
case 8:
case 10:
case 12:
printf("Thang nay co 31 ngay");
break;
13
11/24/2010
Toán tử điều kiện
Toán tử điều kiện
điều_kiện ? biểuThức_1 : biểuThức_2;
VD.
Toán tử điều kiện
Tìm số lớn nhất trong 2 số a,b
maxValue = ( a > b ) ? a : b;
Tính căn bậc hai của x nếu x lớn hơn 0
s = ( x < 0 ) ? -1 : sqrt(x);
Hàm dấu
printf("Sign = %i\n", (number < 0) ? –1 :
(number == 0) ? 0 : 1);
14
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Phần 2: Ngôn ngữ lập trình C (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_phan_2_ngon_ngu_lap_trinh_c_tiet.pdf