Giáo trình Cấu trúc máy tính
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình được nhóm tác giả biên soạn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho
sinh viên tiếp thu tốt kiến thức liên quan đến môn học. Đây là tài liệu tham khảo
chính dành cho sinh viên Bộ môn Công nghệ thông tin, trường Cao đẳng Nông
Lâm Đông Bắc học tập và nghiên cứu môn học Cấu trúc máy tính.
Nội dung phần lý thuyết được chia làm 6 Chương:
Chương 1: Tổng quan.
Chương 2: Kiến trúc phần mềm bộ xử lý.
Chương 3: Tổ chức bộ xử lý.
Chương 4: Bộ nhớ.
Chương 5: Thiết bị xuất nhập.
Chương 6: Ngôn ngữ Assembly.
Phần thực hành được chia thành các mục theo thứ tự kiến thức đã học, qua
các buổi thực hành giúp sinh viên có thao tác logic và kinh nghiệm thực tế trong
việc lập trình, từ đó tích lũy tri thức cần thiết cho các môn học tiếp theo và công
việc trong tương lai.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã trao đổi, góp ý cho
chúng tôi trong quá trình hoàn thiện giáo trình. Mặc dù có nhiều cố gắng tham
khảo và nghiên cứu các tài liệu liên quan nhưng sẽ không tránh được những thiếu
sót. Mong quý bạn đọc đóng góp ý kiến để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Người biên soạn
Phạm Xuân Hiệp: Chủ biên
1
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU..................................................................................................1
Mã môn học/mô đun: MH07.................................................................................5
Chương 1: TỔNG QUAN.....................................................................................6
1.1. Các thế hệ máy tính:.......................................................................................6
1.1.1. Thế hệ thứ nhất: (1945-1955)......................................................................6
1.1.2. Thế hệ thứ hai: (1955-1965)........................................................................7
1.1.3. Thế hệ thứ ba: (1965-1980).........................................................................7
1.1.4. Thế hệ thứ tư: (1980- nay )..........................................................................8
1.2.Phân loại máy tính:........................................................................................10
1.2.1.các siêu máy tính:.......................................................................................10
1.2.2.các máy tính lớn: ........................................................................................11
1.3.Thành quả của máy tính: ...............................................................................12
1.4.Thông tin và sự mã hóa thông tin:.................................................................13
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .....................................................................................14
2.1.1 Bộ xử lý trung tâm (CPU) ..........................................................................15
2.1.2 Bộ nhớ máy tính .........................................................................................16
2.1.3 Hệ thống vào – ra:......................................................................................18
2.1.4 Liên kết hệ thống:.......................................................................................18
2.2. Định nghĩa kiến trúc máy tính:.....................................................................19
2.3. Tập lệnh:.......................................................................................................20
2.4. Kiến trúc tập lệnh RISC ...............................................................................20
2.5. Toán hạng:....................................................................................................22
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP........................................................................................22
3.1.Đường đi của dữ liệu:....................................................................................23
3.1.1. Các thành phần đường dẫn dữ liệu............................................................23
3.1.2. Nhiệm vụ của đường đi của dữ liệu ..........................................................23
3.2. Bộ điều khiển: ..............................................................................................24
3.2.1. Chức năng bộ điều khiển:..........................................................................24
2
3.3. Diễn tiến thi hành lệnh mã máy: ..................................................................26
3.3.1. Đọc lệnh ....................................................................................................26
3.3.2. Giải mã lệnh ..............................................................................................27
3.3.3. Thực hiện lệnh...........................................................................................27
3.3.4. Nhận dữ liệu ..............................................................................................27
3.3.5 Lưu trữ kết quả...........................................................................................28
3.4. Ngắt:.............................................................................................................29
3.4.1. Các loại ngắt..............................................................................................29
3.4.2 Hoạt động của ngắt.....................................................................................29
3.5. Kỹ thuật ống dẫn: .........................................................................................30
3.6. Siêu ống dẫn:................................................................................................31
Chương IV (9 Tiết): BỘ NHỚ.............................................................................33
4.1. Các loại bộ nhớ:............................................................................................33
4.1.3. Thiết kế môdun nhớ bán dẫn:....................................................................35
4.2. Các cấp bộ nhớ:............................................................................................36
4.3. Truy cập dữ liệu trong bộ nhớ:.....................................................................37
4.4. Bộ nhớ Cache:..............................................................................................38
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP........................................................................................39
5.1. Đĩa từ:...........................................................................................................40
5.2. Đĩa quang: ....................................................................................................42
5.2.3. Bluray:.......................................................................................................43
5.3. Các loại thẻ nhớ:...........................................................................................44
5.4. Băng từ: ........................................................................................................44
5.5. Các chuẩn về BUS:.......................................................................................45
5.5.1. Định nghĩa bus: .........................................................................................45
5.6. An toàn dữ liệu trong lưu trữ:.......................................................................45
5.6.2. Các loại RAID:..........................................................................................46
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP........................................................................................49
6.1. Tổng quan:....................................................................................................50
6.2. Cấu trúc chương trình:..................................................................................51
3
6.2.1. Cấu trúc chương trình hợp ngữ: ................................................................51
6.2.2. Cú pháp lệnh hợp ngữ: ..............................................................................52
6.3. Các lệnh điều khiển:.....................................................................................53
6.3.1. Các lệnh cơ bản:........................................................................................53
6.3.2. Các lệnh chuyển điều khiển: .....................................................................59
6.4. Ngăn xếp và thủ tục......................................................................................62
6.4.1. Ngăn xếp: ..................................................................................................62
6.4.2. Các thủ tục:................................................................................................63
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP........................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................67
4
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN
Tên môn học/mô đun: Kiến Trúc máy tính
Mã môn học/mô đun: MH07
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí:Môn học Kiến trúc máy tính được bố trí học sau các môn học chung, các
môn tin học đại cương, tin học văn phòng và học cùng với mô đun lắp ráp cài đặt máy
tính.
- Tính chất:là môn học kỹ thuật cơ sở thuộc môn học đào tạo nghề bắt buộc
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:đây là môn cơ sở, cung cấp cho sinh viên
các kiến thức về máy tính của nghề Tin học ứng dụng.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức:
+ Hiểu biết lịch sử của máy tính, các thế hệ máy tính và cách phân loại máy tính.
+ Trình bày được các thành phần cơ bản của kiến trúc máy tính, các tập lệnh. Các
kiểu kiến trúc máy tính: mô tả kiến trúc, các kiểu định vị.
+ Liệt kê được cấu trúc của bộ xử lý trung tâm: tổ chức, chức năng và nguyên lý
hoạt động của các bộ phận bên trong bộ xử lý
+ Trình bày chức năng và nguyên lý hoạt động của các cấp bộ nhớ.
+ Nắm các phương pháp an toàn dữ liệu trên thiết bị lưu trữ ngoài.
- Về kỹ năng:
+ Mô tả diễn tiến thi hành một lệnh mã máy và một số kỹ thuật xử lý thông tin:
ống dẫn, siêu ống dẫn, siêu vô hướng.
+ Thao tác thành thạo các tập lệnh trong Assembly.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có năng lực về chuyên môn thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.
+ Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
5
Chương 1(5 tiết): TỔNG QUAN
Học xong chương này sinh viên có thể:
+ Trình bày lịch sử phát triển của máy tính, các thành tựu của máy tính.
+ Trình bày khái niệm về thông tin.
+ Mô tả được các kiến trúc máy tính.
Máy vi tính đầu tiên ra đời vào 1981 do IBM đưa ra. Nó nhanh chóng chiếm được
thị trường. Máy vi tính bao gồm các phần sau: CPU, thiết bị vào, thiết bị ra, bộ nhớ trong
và bộ nhớ ngoài. Xét theo góc độ các bộ phần trên được lắp nối thành khối xử lý trung
tâm và khối các thiết bị ngoại vi của một dàn máy vi tính.
1.1. Các thế hệ máy tính:
1.1.1. Thế hệ thứ nhất: (1945-1955)
Máy tính được xây dựng trên cơ sở đèn điện tử mà mỗi đèn tượng trưng cho 1 bit
nhị phân. Do đó máy có khối lượng rất lớn, tốc độ chậm và tiêu thụ điện năng lớn. Như
máy ENIAC bao gồm 18000 đèn điện tử, 1500 rơ-le, nặng 30 tấn, tiêu thụ công suất
140KW. Về kiến trúc nó có 20 thanh ghi, mỗi thanh ghi chứa 1 số thập phân 10 chữ số.
Chiếc máy được lập trình bằng cách đặt vị trí (set) của 6000 chuyển mạch (switch) - mỗi
cái có nhiều vịt trí và nối vô số ổ cắm (socket) với một “rừng” đầu cắm (jumper).
Hình 1: máy ENIAC
Cùng thời kì này, Giáo sư toán học John Von Neumann đã đưa ra ý tưởng thiết kế
máy tính IAS (Princeton Institute for Advanced Studies): chương trình được lưu trong
bộ nhớ, bộ điều khiển sẽ lấy lệnh và biến đổi giá trị của dữ liệu trong phần bộ nhớ, bộ
số học và logic (ALU: Arithmetic And Logic Unit) được điều khiển để tính toán trên dữ
liệu nhị phân, điều khiển hoạt động của các thiết bị vào ra. Đây là một ý tưởng nền tảng
cho các máy tính hiện đại ngày nay. Máy tính này còn được gọi là máy tính Von
Neumann.
6
Hình 2: máy tính Von Neumann
1.1.2. Thế hệ thứ hai: (1955-1965).
Máy tính được xây dựng trên cơ sở là các đèn bán dẫn (transistor), Công ty Bell
đã phát minh ra transistor vào năm 1948 và do đó thế hệ thứ hai của máy tính được đặc
trưng bằng sự thay thế các đèn điện tử bằng các transistor lưỡng cực. Máy tính đầu tiên
thế hệ này có tên là TX-0 (transistorized experimental computer 0).
Hình 3: Dòng máy DEC PDP – 1(1960)
1.1.3. Thế hệ thứ ba: (1965-1980).
Máy tính dùng mạch tích hợp (còn gọi là mạch vi điện tử - IC) cho phép có thể đặt
hàng chục transistor trong một vỏ(chip) , nhờ đó người ta có thể chế tạo các máy tính
nhỏ hơn, nhanh hơn và rẻ hơn các máy tính dùng Transistor ra đời trước nó. Điển hình
là thế hệ máy System/360 của IBM. Thế hệ máy tính này có những bước đột phá mới
như sau:
- Tính tương thích cao: Các máy tính trong cùng một họ có khả năng chạy các
chương trình, phần mềm của nhau.
7
- Đặc tính đa chương trình: Tại một thời điểm có thể có vài chương trình nằm trong
bộ nhớ và một trong số đó được cho chạy trong khi các chương trình khác chờ hoàn
thành các thao tác vào/ra.
- Không gian địa chỉ rất lớn (224byte = 16Mb).
Hình 4: Dòng máy IBM System 360 (1964)
1.1.4. Thế hệ thứ tư: (1980- nay )
Máy tính được xây dựng trên các vi mạch cỡ lớn (LSI) và cực lớn (VLSI).
Đây là thế hệ máy tính số ngày nay, nhờ công nghệ bán dẫn phát triển vượt bậc,
mà người ta có thể chế tạo các mạch tổ hợp ở mức độ cực lớn. Nhờ đó máy tính ngày
càng nhỏ hơn, nhẹ hơn, mạnh hơn và giá thành rẻ hơn. Máy tính cá nhân bắt đầu xuất
hiện và phát triển trong thời kỳ này.
Dựa vào kích thước vật lý, hiệu suất và lĩnh vực sử dụng, hiện nay người ta thường
chia máy tính số thế hệ thứ tư thành 5 loại chính, các loại có thể phủ lên nhau một phần:
- Microcomputer: Còn gọi là PC (personal computer), là những máy tính nhỏ, có
1 chip vi xử lý và một số thiết bị ngoại vi. Thường dùng cho một người, có thể dùng độc
lập hoặc dùng trong mạng máy tính.
Hình 5: PC (personal computer)
- Minicomputer: Là những máy tính cỡ trung bình, kích thước thường lớn hơn PC.
Nó có thể thực hiện được các ứng dụng mà máy tính cỡ lớn thực hiện. Nó có khả năng
hỗ trợ hàng chục đến hàng trăm người làm việc. Minicomputer được sử dụng rộng rãi
trong các ứng dụng thời gian thực, ví dụ trong điều khiển hàng không, trong tự động hoá
sản xuất.
8
Hình 6: Minicomputer
- Supermini: Là những máy Minicomputer có tốc độ xử lý nhanh nhất trong họ
Mini ở những thời điểm nhất định. Supermini thường được dùng trong các hệ thống
phân chia thời gian, ví dụ các máy chủ của mạng.
Hình 7: Supermini
- Mainframe: Là những máy tính cỡ lớn, có khả năng hỗ trợ cho hàng trăm đến
hàng ngàn người sử dụng. Thường được sử dụng trong chế độ các công việc sắp xếp
theo lô lớn (Large-Batch-Job) hoặc xử lý các giao dịch (Transaction Processing), ví dụ
trong ngân hàng.
9
Hình 8: Mainframe
- Supercomputer: Đây là những siêu máy tính, được thiết kế đặc biệt để đạt tốc độ
thực hiện các phép tính dấu phẩy động cao nhất có thể được. Chúng thường có kiến trúc
song song, chỉ hoạt động hiệu quả cao trong một số lĩnh vực.
Hình 9: Supercomputer
1.2.Phân loại máy tính:
1.2.1.các siêu máy tính:
Là một thiết bị vượt trội trong khả năng và tốc độ xử lý ; siêu máy tính hiện nay
có tốc độ xử lý hàng nghìn teraflop (một teraflop tương đương với hiệu suất một nghìn
tỷ phép tính/giây) hay bằng tổng hiệu suất của 6.000 chiếc máy tính hiện đại nhất hiện
nay gộp lại (một máy có tốc độ khoảng từ 3-3,8 gigaflop).Đó cũng một loại máy tính
nhưng lại khác xa với những chiếc desktop, laptop thông thường mà bạn hay sử dụng
hằng ngày. Bên cạnh việc có kích thước khổng lồ, nó còn mang sức mạnh vượt trội hơn
rất nhiều lần so với các máy tính cá nhân
10
Hình 10: Siêu Máy tính
1.2.2.các máy tính lớn:
dụng chủ yếu bởi các công ty lớn như các ngân hàng, các hãng bảo hiểm... để chạy các
hàng và doanh nghiệp, và xử lý các giao tác thương mại.
Hình 11. Máy tính lớn
1.2.3.Máy tính Mini:
Máy tính Mini là loại máy tính cỡ trung, giá của máy tính Mini có thể từ vài chục
đến vài trăm ngàn USD
11
Hình 12. Máy tính Mini
1.2.4.Máy vi tính:
Máy vi tính là loại máy dùng bộ vi xử lý, giá máy vi tính có thể từ vài trăm đến vài
ngàn USD
Hình 13. Máy vi tính
1.3.Thành quả của máy tính:
biểu như sau:
mỗi chu kỳ 18 tháng. Tuy nhiên, có một số thông tin cho rằng Gordon Moore đã công
bố sửa đổi định luật của ông là 24 tháng nhưng báo chí tại thời điểm đó đã viết là 18
tháng.
12
1.4.Thông tin và sự mã hóa thông tin:
1.4.1.Thông tin:
Có rất nhiều khái niệm thông tin nhưng khái niệm thông tin là gì chính xác nhất
đó là:
Thông tin là những gì con người thu nhận được từ thế giới xung quanh như sự vật,
sự kiện,…Thông tin đem lại nhiều kiến thức, sự hiểu biết cho con người.
Về mặt truyền thông, thông tin được thể hiện dưới dạng nội dung của tin nhắn hoặc
thông qua sự quan sát trực tiếp, gián tiếp. Thông tin cũng có thể được mã hóa thành
nhiều dạng khác nhau để truyền và giải thích.
=> Tựu chung, khái niệm về thông tin là sự phản ánh sự vật, sự việc, hiện tượng
của thế giới khách quan, các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. Điều cơ
bản là con người sẽ tiếp nhận thông tin để làm tăng hiểu biết cho mình và tiến hành
những hoạt động có ích cho cộng đồng.
1.4.2. Mã hóa thông tin:
Mã hóa thông tin là một hình thức biến đổi dữ liệu thành một dạng dữ liệu khác có
ý nghĩa khác với dữ liệu trước khi bị biến đổi ban đầu, với mục đích chỉ cho phép một
số người nhất định có thể đọc được dữ liệu ban đầu, thông qua việc giải mã dữ liệu sau
khi biến đổi.
Hay nói cách khác, mã hóa là biến dữ liệu ban đầu A thành dữ liệu B, và việc đọc
dữ liệu A sẽ thông qua việc giải mã dữ liệu B về A.
13
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Dựa vào tiêu chuẩn nào người ta phân chia máy tính thành các thếhệ?
2. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứnhất?
3. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứhai?
4. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứba?
5. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứtư?
6. Khuynh hướng phát triển của máy tính điện tử ngàynaylàgì?
7. Việc phân loại máy tính dựa vào tiêu chuẩn nào?
8. Khái niệm thông tin trong máy tínhđượchiểu như thế nào?
9. Lượng thông tin là gì ?
10. Sự hiểu biết về một trạng thái trong 4096 trạng thái có thể có ứng với lượng
thông tin là bao nhiêu ?
11. Số nhị phân 8bit (11001100) , số này tương ứng với số nguyên thập phân có
2
dấu là bao nhiêu nếu số đang được biểu diễn trong cách biểu diễn:
b. Số bù 1.
c. Số bù 2.
12. Đổi các số sau đây:
a. (011011) ra số thập phân.
2
b. (55.875) 10 ra số nhị phân.
13. Biểu diễn số thực (31.75) 10 dưới dạng số có dấu chấm động chính xác đơn
32bit
14
Chương II (8 TIẾT): KIẾN TRÚC PHẦN MỀM BỘ XỬ LÝ
Học xong chương này sinh viên có thể Trình bày các thành phần cơ bản của một
máy tính, tổng quát tập lệnh của các kiến trúc máy tính, các kiểu định vị được dùng
trong kiến trúc, loại và chiều dài của toán hạng, tác vụ mà máy tính có thể thực
hiện. Mô tả kiến trúc các tập lệnh CISC và RISC. Thực hiện các thao tác an toàn với
máy tính.
2.1. Thành phần cơ bản của một bộ máy tính:
Thành phần cơ bản của một bộ máy tính gồm: bộ xử lý trung tâm (CPU: Central
Processing Unit), bộ nhớ, các bộ phận nhập-xuất thông tin. Các bộ phận trên được kết
nối với nhau thông qua các hệ thống bus. Hệ thống bus bao gồm: bus địa chỉ, bus dữ
liệu và bus điều khiển. Bus địa chỉ và bus dữ liệu dùng trong việc chuyển dữ liệu giữa
các bộ phận trong máy tính. Bus điều khiển làm cho sự trao đổi thông tin giữa các bộ
phận được đồng bộ. Thông thường người ta phân biệt một bus hệ thống dùng trao đổi
thông tin giữa CPU và bộ nhớ trong (thông qua cache), và một bus vào - ra dùng trao
đổi thông tin giữa các bộ phận vào-ra và bộ nhớ trong..
Đơn vị điều
khiển (CU)
Bus địa chỉ
Đơn vị số
học và logic
Bus dữ liệu
(ALU)
Tập thanh
ghi
(Registers)
Bus điều khiển
Bộ nhớ
Hệ thống
vào ra
Hình 14: Cấu trúc của một hệ máy tính đơn giản
Một chương trình sẽ được sao chép từ đĩa cứng vào bộ nhớ trong cùng với các
thông tin cần thiết cho chương trình hoạt động, các thông tin này được nạp vào bộ nhớ
trong từ các bộ phận cung cấp thông tin (ví dụ như một bàn phím hay một đĩa từ). Bộ
xử lý trung tâm sẽ đọc các lệnh và dữ liệu từ bộ nhớ, thực hiện các lệnh và lưu các kết
quả trở lại bộ nhớ trong hay cho xuất kết quả ra bộ phận xuất thông tin (màn hình hay
máy in).
2.1.1 Bộ xử lý trung tâm (CPU)
+ Chức năng:
- Điều khiển hoạt động của máy tính .
15
- Xử lý dữ liệu .
+ Nguyên tắc hoạt động cơ bản: CPU hoạt động theo chương trình nằm trong bộ
nhớ chính.
Cấu trúc cơ bản của CPU:
Đơn vị điều
khiển (CP)
Đơn vị số
học và logic
(ALU)
Tập thanh
ghi (RF).
Bus bên trong
Đơn vị ghép nối bus (BIU)
Bus bên ngoài
Hình 15: Cấu trúc cơ bản của CPU
Các thành phần cơ bản của CPU
- Đơn vị điều khiển (Control Unit – CU): điều khiển hoạt động của máy tính theo
chương trình đã định sẵn.
- Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit – ALU): thực hiện các phép
toán số học và các phép toán logic trên các dữ liệu cụ thể.
- Tập thanh ghi (Register File - RF): lưu giữ các thông tin tạm thời phục vụ cho
hoạt động của CPU.
- Đơn vị nối ghép bus (Bus interface Unit - BIU): kết nối và trao đổi thông tin giữa
bus bên trong (internal bus) và bus bên ngoài (external bus).
2.1.2 Bộ nhớ máy tính
+ Chức năng: lưu trữ chương trình và dữ liệu.
+ Các thao tác cơ bản với bộ nhớ:
- Đọc (Read)
- Ghi (Write)
+ Các thành phần chính:
- Bộ nhớ trong (Internal Memory)
- Bộ nhớ ngoài (External Memory)
16
Bộ nhớ
ngoài
Bộ nhớ
trong
CPU
Hình 16: Bộ nhớ máy tính
* Bộ nhớ trong (Internal memory)
- Chức năng và đặc điểm:
+ Chứa các thông tin mà CPU có thể trao đổi trực tiếp.
+ Tốc độ rất nhanh.
+ Dung lượng không lớn.
+ Sử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM, RAM.
- Các loại bộ nhớ trong: Bộ nhớ chính, Bộ nhớ cache (bộ nhớ đệm nhanh).
* Bộ nhớ chính (Main memory)
- Chứa các chương trình và dữ liệu đang được CPU sử dụng.
- Tổ chức thành các ngăn nhớ được đánh địa chỉ.
- Ngăn nhớ thường được tổ chức theo byte.
- Nội dung của ngăn nhớ có thể thay đổi, song địa chỉ vật lý của ngăn nhớ luôn cố
định.
* Bộ nhớ đệm nhanh (Cache memory)
- Bộ nhớ có tốc độ nhanh được đặt đệm giữa CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc
độ CPU truy nhập bộ nhớ.
- Dung lượng nhỏ hơn bộ nhớ chính
- Tốc độ nhanh hơn
- Cache thường được chia thành một số mức
- Cache có thể được tích hợp trên chip vi xử lý.
- Cache có thể có hoặc không
17
Hình 17: Bộ nhớ đệm Cache
* Bộ nhớ ngoài (External memory)
- Chức năng và đặc điểm:
+ Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tính.
+ Được kết nối với hệ thống dưới dạng các thiết bị vào-ra.
+ Dung lượng lớn.
+ Tốc độ chậm.
- Các loại bộ nhớ ngoài:
+ Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm.
+ Bộ nhớ quang: đĩa CD, DVD.
+ Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk, memory card.
2.1.3 Hệ thống vào – ra:
+ Chức năng: Trao đổi thông tin giữa máy tính với thế giới bên ngoài.
+ Các thao tác cơ bản: - Vào dữ liệu (Input)
- Ra dữ liệu (Output)
+ Các thành phần chính:
+ Các thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices): chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và
bên ngoài máy tính.
- Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét ...
- Thiết bị ra: màn hình, máy in ...
+ Các mô-đun vào ra (IO Modules): nối ghép các thiết bị ngoại vi với máy tính.
2.1.4 Liên kết hệ thống:
Luồng thông tin trong máy tính trong đó có các mô đun trong máy tính như CPU,
mô đun nhớ, mô đun vào ra cần được kết nối với nhau.
18
Hình 18: Kết nối mô đun nhớ
Hình 19: Kết nối mô đun vào ra
Hình 20: Kết nối CPU
Kết nối và vận chuyển thông tin giữa các thành phần với nhau.Để thực hiện được
điều đó chúng ta có khái niệm bus.Bus là đường truyền tín hiệu điện chung nối các thiết
bị khác nhau trong một hệ thống máy tính. Bus thường bao gồm 50 đến 100 dây dẫn
được gắn chặt với mainboard, trên các dây này có các đường nối đưa ra, các đầu này
được sắp xếp và cách nhau một khoảng quy định để có thể cắm vào đó các bảng mạch
điều khiển vào ra hoặc bộ nhớ.
2.2. Định nghĩa kiến trúc máy tính:
tính chất chức năng về các yêu cầu (đặc biệt là tốc độ và các kết nối tương hỗ) và những
sự thi hành thiết kế cho những bộ phận khác nhau của một máy tính - tập trung chủ yếu
cách nào.
Nó cũng có thể được định nghĩa như là khoa học và nghệ thuật lựa chọn và kết nối
các thành phần phần cứng để tạo thành các máy tính đáp ứng được các mục đích về tính
năng, hiệu suất và giá cả.
Kiến trúc máy tính bao gồm ít nhất ba phạm trù con chính:
19
organization) là một mô tả bậc thấp, cụ thể hơn về hệ thống. Mô tả này nói về các bộ
phận cấu thành của hệ thống được kết nối với nhau như thế nào và chúng hoạt động
đến kiến trúc tập lệnh.
Thiết kế hệ thống (System Design) bao gồm tất cả các thành phần phần cứng khác
bên trong một hệ thống tính toán chẳng hạn:
2.3. Tập lệnh:
Mỗi bộ xử lý có một tập lệnh xác định. Tập lệnh thường có hàng chục đến hàng
trăm lệnh. Mỗi lệnh là một chuỗi nhị phân mà bộ xử lý hiểu được để thực hiện một thao
tác xác định
Các lệnh được mô tả bằng kí hiệu gợi nhớ.
Kiến trúc tập lệnh được phân biệt với các vi kiến trúc, mà là tập hợp các kỹ thuật
microarchitectures khác nhau có thể chia sẻ một tập lệnh phổ biến. Ví
dụ, Intel Pentium và AMD Athlon thực hiện các phiên bản gần như giống hệt nhau
Một số máy ảo có hỗ trợ bytecode như ISA của họ như Smalltalk, các máy
ảo Java, và của Microsoft Common Language Runtime, thực hiện điều này bằng cách
dịch các bytecode cho thường sử dụng mã đường dẫn vào mã máy.
2.4. Kiến trúc tập lệnh RISC
Ví dụ, chương trình dịch đã biết sử dụng các thanh ghi và không có sự khác biệt
đáng kể nào khi sử dụng ô nhớ cho các vi chương trình hay ô nhớ cho các chương trình.
Điều này dẫn tới việc đưa vào khái niệm về một máy tính với tập lệnh rút gọn RISC vào
đầu những năm 1980. Các máy RISC dựa chủ yếu trên một tập lệnh cho phép thực hiện
kỹ thuật ống dẫn một cách thích hợp nhất bằng cách thiết kế các lệnh có chiều dài cố
định, có dạng đơn giản, dễ giải mã. Máy RISC dùng kiểu thực hiện lệnh thanh ghi -
thanh ghi. Chỉ có các lệnh ghi hoặc đọc ô nhớ mới cho phép thâm nhập vào ô nhớ. Bảng
2.2 diễn tả ba mẫu máy RISC đầu tiên: mẫu máy của IBM (IBM 801) của Berkeley
(RISC1 của Patterson) và của Stanford (MIPS của Hennessy). Ta nhận thấy cả ba
máy đó đều có bộ điều khiển bằng mạch điện (không có ô nhớ vi chương trình), có chiều
dài các lệnh cố định (32 bits), có một kiểu thi hành lệnh (kiểu thanh ghi - thanh ghi) và
chỉ có một số ít lệnh.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cấu trúc máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_cau_truc_may_tinh.docx