Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh

CÁC YU T NH HƯỞNG ĐẾN QUYT ĐỊNH  
MUA HÀNG TRC TUYN CA NGƯỜI TIÊU DÙNG  
TI THÀNH PH H CHÍ MINH  
Nguyn Như Qunh, Võ Gia Hân, Phm Ngc C m Vy,  
Lê Hoàng Thiên Ân, Võ Quc Danh  
Khoa Tài chính - Thương mi, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh  
GVHD: TS. Phm Th Phng  
TÓM TT  
Trong thi đại Công nghip 4.0 hin nay, vi s bùng n ca công ngh thông tin và internet  
trên thế gii nói chung và Vit Nam nói riêng thì nhìn chung đã có s tăng trưởng rt mnh  
v Thương mi điện t. Hin nay, các hot động buôn bán trc tuyến dn tr nên sôi ni  
hơn, có h thng và không còn xa l vi người tiêu dùng, chiếm t l ln trong hot động  
mua bán. Tuy nhiên, theo thng kê, tuy hình thc mua sm trc tuyến mang li nhiu tin  
ích nhưng vic đáp ng đầy đủ các nhu cu khách hàng, duy trì hot động website cũng như  
nim tin cho người tiêu dùng thì vn luôn là thách thc vi các doanh nghip. Do đó, vn đề  
đặt ra là làm sao khai thác ti ưu, ngày càng ci tiến các dch v nhm đáp ng nhu cu ca  
khách hàng. Nghiên cu này nhm tìm hiu các yếu t nh hưởng đến ý định mua sm trc  
tuyến ca ngưi tiêu dùng Vit Nam.  
T khóa: mua hàng, nhu cu, người tiêu dùng, thương mi, trc tuyến.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
Mua sm trc tuyến đã tr thành mt phương thc mua sm ph biến và ngày càng phát  
trin trên thế gii trong nhng năm gn đây. Điều này được th hin qua t l người tiêu  
dùng mua sm trc tuyến cũng như doanh thu t hot động bán l trc tuyến không ngng  
gia tăng theo thi gian. Tuy nhiên, t l người tiêu dùng Vit Nam tham gia mua sm trc  
tuyến vn còn thp hơn so vi các nước trong khu vc và trên thế gii. Do đó, để thu hút  
người tiêu dùng mua sm trc tuyến nhiu hơn thì vic nhn biết được các yếu t tác động  
đến ý định mua trc tuyến ca khách hàng là rt cn thiết đối vi các nhà bán l trc tuyến.  
Bi vì, ý định mua sm thường được xem là mt trong hai yếu t nh hưởng mang tính  
quyết định đến hành vi mua sm ca ngưi tiêu dùng. Nghiên cu các yếu t nh hưởng  
đến ý định mua trc tuyến đã được các tác gi da trên nhiu lý thuyết khác nhau, trong đó  
lý thuyết hành vi có hoch định (Theory of Planned Behavior - TPB) đã được s dng rng  
rãi trong các nghiên cu và áp dng thành công như là mt khung lý thuyết để d đoán ý  
định và hành vi mua trc tuyến. TPB được Ajzen (1991) phát trin da trên lý thuyết hành  
động hp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) ca Fishbein và Ajzen (1975) bng cách b  
sung nhân t “nhận thc kim soát hành vi” vào TRA. Nhn thc kim soát hành vi phn ánh  
vic d dàng hay khó khăn khi thc hin hành vi, điều này ph thuc vào s sn có ca các  
1650  
ngun lc và các  hi để thc hin hành vi. Theo TPB,  định hành vi” ca khách hàng b  
tác động bi “thái độ”, “chuẩn mc ch  uan” “nhận thc kim soát hành vi”. TPB đã  
được chp nhn và s dng rng rãi trong các nghiên cu vi mc đích d đoán ý định s  
dng và hành vi c th ca các cá nhân. Hơn na, các nghiên cu thc nghim đã cho thy  
s phù hp ca mô hình này trong vic nghiên cu hành vi người tiêu dùng trong bi cnh  
mua sm trc tuyến. Hansen và cng s (2004) đã kim định c hai mô hình TRA và TPB,  
kết qu cho thy mô hình TPB gii thích hành vi ca khách hàng tt hơn mô hình TRA.  
2  S LÝ THUYT  
2.1 Khái nim người tiêu dùng  
Người mua sn phm không phi lúc nào cũng ngưi s dng sn phm, hoc người s  
dng duy nht ca sn phm. Người mua ng không phi là người quyết định mua hàng  
hoc tr tin cho sn phm. Các hot động th trường ca các cá nhân bao gm ba chc  
năng, hoc vai trò, như là mt phn ca quá trình liên quan đến hành vi người tiêu dùng.  
Ba chc năng là: người tiêu dùng: người tiêu th hoc s dng sn phm hoc dch v;  
người mua: ngưi thc hin các hot động mua hoc có được sn phm hoc dch v;  
người tr tin: ngưi cung cp tin hoc các đối tượng có giá tr khác để được sn  
phm hoc dch v.  
2.2 Khái nim mua sm trc tuyến  
Theo Kotler (2012), mua sm online (thường được gi mua sm trc tuyến) là vic mua  
hàng thông qua nhng kết ni điện t gia ngưi mua và người bán- thường là trc tuyến.  
Vn không my ph biến cách đây 15 năm, gi đây, mua sm trc tuyến được xem là th  
tc chun mc cho hu hết các doanh nghip. Mua sm trc tuyến cho phép ngưi mua liên  
h vi các nhà cung cp mi, ct gim chi phí mua, nhanh chóng x đơn hàng. Đồng thi,  
các chuyên gia tiếp th có th kết ni trc tuyến vi khách hàng để chia s thông tin  
marketing, bán sn phm và dch v, cung cp các dch v h tr và duy trì mi quan h hin  
hu vi khách hàng.  
2.3 Khái nim hành vi ca ngưi tiêu dùng  
"Hành vi người tiêu d ng” là nhng hành vi mà người tiêu dùng tiến hành trong vic tìm  
kiếm, đánh giá, mua và s dng sn phm/dch v mà h k vng rng chúng s tha mãn  
nhng nhu cu và mong mun ca h.  
2.4 Các nhân t nh hưởng  
Tui tác,  các la tui khác nhau thì nhu cu cũng như mong mun cũng khác nhau.  
Người tr thì có nhu cu khác vi người trưởng thành.  các độ tui khác nhau thì th hiếu  
cũng khác nhau. Ngoài ra, tui tác cũng nh hưởng đến hành vi người tiêu dùng trong cách  
chi tiêu bi nhng ngưi có độ tui ln hơn thưng có thu nhp cao hơn nên chi tiêu cũng  
nhiu hơn so vi nhng người tr tui.  
Nghnghip cũng là mt yếu t nh hưởng đến hành vi tiêu dùng ca khách hàng. Nhng  
ngh nghip khác nhau thì cách thc tiêu dùng ca h cũng khác nhau. Cùng vi đó, nhu  
cu, các sn phm la chn cũng khác nhau phù hp vi ngh nghip ca h.  
1651  
Thu nhp nh hưởng trc tiếp đến chi tiêu, thanh toán ca người tiêu dùng. Nhng người  
có thu nhp cao có xu hướng la chn các sn phm đắt tin hơn ngược li nhng  
người có thu nhp thp có xu hướng la chn các sn phm giá r.  
Trình độ hc vn cũng nh hưởng đến hành vi mua sm ca người tiêu dùng. Nhng  
người có trình độ hc vn khác nhau có xu hướng tiêu dùng khác nhau. C th, ngưi có  
trình độ hc vn cao thưng có xu hướng la chn nhng sn phm tiên tiến, hin đại hơn  
nhng ngưi có trình độ hc vn thp.  
Li sng hay phong cách sng, nếp sng là nhng nét điển hình, được lp đi lp li và định  
hình thành phong cách, thói quen trong đời sng cá nhân, nhóm xã hi.  
Nhn thc theo quan điểm triết hc Mác-Lênin, nhn thc được định nghĩa “là quá trình  
phn ánh bin chng hin thc khách quan vào trong b óc ca con ngưi, có tính tích cc,  
năng động, sáng to, trên  s thc tiễn”.  
Động điều thúc đẩy con người hành động. Đây là sc mnh thúc đẩy tt c các hành  
vi ca con người. Động  là trng thái kích thích hoc khuy động điều khiến hành vi con  
người để đạt mt mc tiêu hoc mt mc đích nào đó.  
Nim tin và thái độ (Beliefs and Attitudes)  
Nim tin th hin ý nghĩa c th ngưi ta có được v mt s vt hin tượng nào đó.  
Nim tin có th xut phát t nhng kiến thc, nhng quan điểm, nhng hành động đã  
tri qua.  
Thái độ th hin nhng đánh giá có ý thc, nhng cm nghĩ, nhng xu hướng hành động  
tương đối kiên định ca con ngưi đối vi mt ch th, mt ý tưởng. Thái độ din t nhng  
đánh giá tt hay xu da trên nhn thc bn vng, nhng cm giác cm tính và nhng xu  
hướng hành động ca mt ngưi đối vi mt khách th hay mt ý tưởng nào đó.  
3 THC TRNG  
Trong nhng năm tr li đây, hot mua sm online ti Vit Nam đang có s tăng trưởng  
vượt tri, đồng thi vi din biến phc tp ca đại dch COVID-19 thì vic đi li, di chuyn  
ca ngưi dân, người tiêu dùng cũng b hn chế, dn đến vic người tiêu dùng dn dn  
chuyn sang vic s dng smartphone như mt công c mua sm hàng đầu ca mình. Do  
đó, vic mua sm online đã đang gn gũi hơn vi tt c mi người tiêu dùng bt k tui  
tác, ngh nghip.  
Để hơn v hot động mua sm online thì nhóm nghiên cu đã tiến hành thu thp,  
kho sát mt s người tiêu dùng xung quanh, và c thông qua hình thc trc tuyến bng  
phiếu kho sát. Nhóm nghiên cu đã phát 500 phiếu kho sát đến khách hàng có mua  
sm trc tuyến trên các sàn thương mi điện t. Thu v 450 phiếu và có 418 phiếu đạt  
yêu cu kho sát.  
Độ tui, do nhóm nghiên cu thc hin kho sát vi đa s là nhng ngưi có cùng độ tui,  
hoc chênh lnh trên dưới 10 tui, ít thc hin vi các cô chú trung niên nên s liu thu thp  
và sau khi tính toán thì thu được độ tui trung bình là 23,3 tui.  
1652  
Bng 1. Kho sát v ngh nghip  
Ngh nghip  
T l %  
Nhân viên văn phòng  
Hc sinh/Sinh viên  
Ni tr  
19,7  
54,5  
8,1  
Công nhân  
17,7  
Bng 2. Kho sát v thu nhp  
Mc độ thu nhp  
< 2 Triu  
T l %  
47,8  
23,4  
23,8  
5
2  5 Triu  
5  10 Triu  
>10 Triu  
Theo s liu trên thì ta d dàng thy được, ngưi có thu nhp dưới 5 triu chiếm t trng  
cao trong kho sát này. Điều này được gii thích bi do là đối tượng kho sát ch yếu là hc  
sinh, sinh viên mà thu nhp ca nhóm này không tht s cao, hoc ch có mt s có thu  
nhp cao như ch chiếm s ít so vi tng s đối tượng kho sát.  
Các kho sát khác v hot động mua sm online  
Bng 3. Kho sát v hot động v mua sm online  
Không Tương đối  
Các câu hi kho sát  
Có %  
%
%
- Bn có thc hin vic mua sm online thường xuyên?  
55,2  
8,6  
36,2  
- Bn có xu hương mua hàng online hơn mua sm trc  
tiếp?  
20,7  
19,6  
2,4  
59,7  
26,9  
- Bn có xu hướng mua hàng có khuyến mãi hơn mua  
hàng thông thường?  
70,7  
- Bn có hài lòng v cht lượng ca sn phm thông qua  
vic mua hàng online?  
21,7  
20,7  
12,5  
11,6  
65,8  
67,7  
- Bn có tin tưởng vào vic mua săm online?  
1653  
4 KT QU NGHIÊN CU  
Kết qu phân tích cho thy, n gii mua hàng trc tuyến nhiu hơn nam gii. Hu như  
nhng người tr tui có xu hướng chp nhn các hot động mua sm trc tuyến nhiu hơn  
hn so vi các độ tui ln, trung niên. Nhóm mua hàng chiếm t l cao nht là nhng người  
có trình độ hc vn đại hc (52,5%). Phân tích các thông tin liên quan đến tn sut  
mua hàng cũng như nhng mt hàng hóa được giao dch, có th thy mt hàng thi trang là  
mt hàng được mua nhiu nht. Trang mua hàng trc tuyến nhiu nht là trang mng xã hi  
facebook.  
Vy, ý định mua sm trc tuyến ti Vit Nam b nh hưởng mnh m bi độ tui, tình độ hc  
vn, li ích tiêu dùng cm nhn và quy chun ch quan. Trong khi đó kh năng s dng  
cũng như s tin tưởng cm nhn không có tác động đến ý định mua sm trc tuyến.  
5 KT LUN VÀ KIN NGH  
5.1 Kết lun  
Do đó, để nâng cao ý định mua trc tuyến ca ngưi tiêu dùng, các nhà bán l cn phi tìm  
cách gim thiu các cm nhn ri ro ca người tiêu dùng. Đối vi ri ro v tài chính, nhiu  
khách hàng lo ngi h có th b mt tin nhưng không nhn được hàng hóa đã mua khi phi  
thanh toán trước. Vì vy, các nhà bán l trc tuyến có th áp dng phương pháp thanh toán  
khi giao hàng (COD), hoc thanh toán qua bên th ba. Đối vi các ri ro v sn phm, để  
khách hàng có th đánh giá sn phm mt cách chính xác, người bán cn đưa ra các hình  
nh v sn phm mt cách chính xác và đầy đủ. Vi nhng sn phm hu hình, người bán  
có th s dng các công ngh hin đại để mô t sn phm như hình nh, mô hình ba chiu.  
Bi vì, hình nh ba chiu giúp khách hàng gim thiu nhn thc ri ro so vi hình nh hai  
chiu. Đối vi các sn phm s hóa (nhc, phn mềm…), người bán nên có bn dùng th  
cho khách hàng s dng trong mt thi gian nht định để h có th tri nghim và đánh giá  
trước khi ra quyết định mua. Bên cnh nhng phát hin trên, bài viết còn tn ti mt s hn  
chế. Trong bi cnh mua sm trc tuyến, các ri ro mà khách hàng có th gp phi bao  
gm: ri ro v tài chính, ri ro v người bán, các thông tin cá nhân có th b tiết l bt hp  
pháp, các nguy  bo mt... Tuy nhiên, trong bài viết này mi ch nghiên cu ri ro v tài  
chính và ri ro v sn phm. Vì vy, trong tương lai cn phi nghiên cu nh hưởng ca vn  
đề bo mt, nguy  l thông tin cá nhân đối vi ý định mua trc tuyến ca người tiêu dùng.  
5.2 Tăng cường li ích cho khách hàng trc tuyến  
Các DN bán hàng trc tuyến có th khai thác hình thc làm marketing theo kiu  
SEM(Search Engine Marketing) để đẩy mnh hot động bán hàng cho doanh nghip mình.  
Các DN bán hàng trc tuyến cn thường xuyên tiến hành điều tra v phn ng cũng như  
tiếp thu ý kiến ca khách hàng để tiếp tc phát trin cung cp các sn phm và dch v thích  
hp. Mt ph sn phm kinh doanh rng, có nhiu mu mã la chn vi cht lượng đảm  
bo s làm nên ưu thế cnh tranh cho doanh nghip.  
1654  
Các DN cn chú trng vic xây dng dch v khách hàng: cho đổi tr hàng sau khi mua; các  
website bán hàng trc tuyến có th xây dng chế độ nhn li bình t cng đồng người  
mua;các DN kinh doanh trc tuyến có th t mình hoc liên kết vi nhau để thành lp mt  
bên trung gian th ba. Trung gian này s t chc các hot động giao hàng, nhn tin t bt  
k mt khách hàng trc tuyến nào trên toàn quc trong thi gian ngn nht. Khi khách hàng  
mua hàng vi ca hàng trc tuyến nào mà có xác nhn ca t chc này thì h s được đảm  
bo v s an toàn, cht lượng ca hàng hóa cũng như các khon tin mà h đã thanh toán.  
5.3 Tăng cường các hot động qung bá trang web trc tuyến  
Các doanh nghip kinh doanh trc tuyến cn chú ý đến vic tác động vào cng đồng xã hi  
càng nhiu thì  hi kinh doanh ca h càng tăng. Để làm được điều này, các doanh  
nghip có th s dng nhng công c marketing riêng ca mình để chuyn ti thông điệp:  
s dng hình thc mua sm trc tuyến s cho người s dng mt hìnhnh là người hin  
đại. Bên cnh đó tùy theo đặc điểm khách hàng mc tiêu ca mình, các doanh nghip kinh  
doanh trc tuyến có th to liên kết vi các trang web có nhiu khách hàng mc tiêu truy  
cp. Chính bin pháp này s giúp doanh nghip d dàng to ra nhng liên kết xã hi thông  
qua vic khách hàng mc tiêu truy cp vào website ca doanh nghip.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Lê Thế Gii và cng s (2006). Nghiên cu Marketing lý thuyết và ng dng, NXB.  
Thng kê.  
[2] MBA Nguyn Văn Dung, Nghiên cu tiếp th. Hà Ni: NXB. Lao động, 2010.  
[3] Phm Ngc Tú  Trn Xuân Hà, nghiên cu hành vi tiêu dùng dch v, sn phm trò  
chơi điện t đề xut gii pháp nhm phát trin ngành công nghip trò chơi điện t  
Vit Nam, Hà Ni: Đại hc Công nghip Hà Ni, 2012.  
[4] Nguyn Phú Quý  Nguyn Hng Đức  Trnh Thuý Ngân, Xu hướng mua sm trc  
tuyến ca sinh viên địa bàn Thành ph H Chí Minh, 2012.  
1655  
pdf 6 trang Thùy Anh 14/05/2022 1580
Bạn đang xem tài liệu "Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcac_yeu_to_anh_huong_den_quyet_dinh_mua_hang_truc_tuyen_cua.pdf