Bài thảo luận Hóa vô cơ - Chủ đề: Kali Cromat (K₂CrO₄)

A.  
Kali cromat K2CrO4  
1.Cấu tạo và tính chất vật lý  
Kali cromat là chát ở dạng tinh thể phương, màu vàng, đồng hình với K2SO4, nóng chảy ở 986ºC,rất  
độc  
Trong không khí ẩm, nó không chảu rữa như natri cromat.  
Tan nhiều trong nước( 63g 20oc) cho dung dịch màu vàng, tan trong SO2 lỏng, không tan trong rượu và  
ete.  
2. Tính chất hóa học điển hình  
Kali cromat có tính oxy hóa mạnh, đặc biệt trong moi trường axit  
kalicromat tồn tai trong môi trường bazo khi tác dụng với acid, kali cromat --->Kali dicromat  
t
2K2CrO4+ H2SO4 = K2Cr207+ K2SO4 +H2O  
3K2CrO4+ H2SO4 =2K3Cr3O10 + K2SO4 +H2O  
Khi oxy hóa trong môi trường trung tính, kalicromat tạo nên Cr(OH)3  
2K2CrO4 + 3(NH4)2S + 2H20 = 2Cr(OH)3 +3S + 6NH3 + 4KOH  
ở trạng thái rắn , kalicromat có thể oxy hoá S,P,C khi đun nóng  
3. Điều chế  
Kalicromat điều chế trực tiếp từ quặng cromit khi soda dùng trong giai đoạn 1 của điều chế kali dicromat  
bằng K2CO3  
Cromitnatri cromatnatri dicromatkali dicromatkali cromat  
Điều chế băng tác dụng của kali hidroxit với kali đicromat  
K2Cr207 + 2KOH = 2K2CrO4 + H2O  
4.Ứng dụng Kali cromat rất độc hại và có thể gây tử vong nếu nuốt phải.Nó cũng thể gây ung thư và  
gây sinh sản di tật nếu ta nuốt hay hít phải.  
B.  
Kali đicromat K2Cr2 O7  
1.Cấu tạo và tính chất vật lý  
Kali dicromat là chất ở dạng tinh thể tam tà, màu đỏ- da cam, nóng chảy ở 398 oCvà phân hủy ở 500  
oC  
Kali đicromat không chảy rửa trong không khí ẩm như natri cromat, dễ tan trong nước cho dung dịch màu  
da cam, tan trong SO2 lỏng và không tan trong rượu etylic,có vị đắng rất độc với con  
người  
Kali dicromat có độ tan thay đổi nhiều theo nhiệt độ( 12,5g  
tinh lại trong nước  
20 oCvà 100g 100 oC nên rất dễ kết  
2. Tính chất hóa học điển hình  
Kali dicromat tòn tai trong môi trường acid, khi tác dụng với dung dịch bazo thì biến thành kali cromat  
K2Cr2O7 + 2KOH = 2K2CrO4 + H2O  
Kali dicromat có tính oxy hóa mạnh, dặc biệt trong môi trương acid  
Cr2O72- + 14H+ + 6e = 2Cr3+ + 7H2O o = 1,33V  
Khi tham gia phản ứng oxy hóa–khử chuyển thành Cr(+3) và tồn tại dưới dạng hợp chất  
này hay khác tùy thuộc vào môi trường  
K2Cr2O7 + 3(NH4)2S + H2O = 2Cr(OH)3 + 3S+ 6NH3 + 2KOH  
K2Cr2O7 + 3Na2SO3 + 4H2SO4 = Cr2(SO4)3 + 2Na2SO4 + K2SO4 + 4H2O  
K2Cr2O7 + 3(NH4)2S + 4KOH + H2O = 2K3[Cr(OH)6] + 3S+ 6NH3  
K2Cr2O7 + 14 HCl = 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O  
ở trạng thái rắn , muối này có thể cxy hóa S,P,C khi đun nóng  
K2Cr207 +2C = K2CO3 + Cr2O3 +CO  
Như vậy, trong môi trường thích hợp, muối cromat va đicromat chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng  
2-  
2CrO4 + 2H+  Cr2O72- + H2O  
3. Điều chế  
Kalidicromat điều chế từ quặng cromic theo quy trình  
Cromitnatri cromatnatri dicromatkali dicromat  
Giai đoạn 1 dùng không khí oxy hóa hõn hợp đã nghiền mịn của soda và dá vôi nung nóng trong lò quay  
ở nhiệt độ 1000- 1300 oc  
4Fe(CrO2)2 + 7O2 + 8Na2CO3 = 8Na2CrO4 + 2Fe2O3 + 8CO2  
Giai đoạn 2 dùng nước đã axit hóa chiết lấy Na2CrO4 sẽ được Na2Cr2O7  
2Na2CrO4 + H2SO4 = Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O  
Giai đoạn 3 chuyểA Na2Cr2O7 thành K2Cr2O7 bằng phản ứng trao đổi với (KCl hay  
K2SO4)  
Na2Cr2O7 + 2KCl = K2Cr2O7 + 2NaCl  
4. Ứng dụng  
- dùng chuẩn độ oxy hóa khử trong phòng thí nghiệm  
- vsinh các thiết bbng thy tinh trong phòng thí nghim  
- trong đời sống, muối này được dùng để: làm thuốc đầu diêm,Xác đinh COD, kiểm nghiệm  
dược liệu, kim tra cht lượng chè, làm cht oxi hóa cho thuc nhum, làm cht cm màu cho thuc  
nhum axit, Được dùng làm cht đóng rn màng keo trong công nghchp khuôn lưới đin hoa….  
docx 3 trang Thùy Anh 28/04/2022 8040
Bạn đang xem tài liệu "Bài thảo luận Hóa vô cơ - Chủ đề: Kali Cromat (K₂CrO₄)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxbai_thao_luan_hoa_vo_co_chu_de_kali_cromat_kcro.docx