Bài thảo luận Hóa vô cơ - Chủ đề: CuO (Bản hay)

Trường đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh  
Khoa Công Nghệ Vật Liệu  
Bộ môn Hóa vô cơ  
Serminar nhóm 27  
CuO  
SV thực hiện :  
Nguyễn Trường Đô V1000704  
Phạm Văn Thái V1002968  
Trương Ngọc Thạnh V1003062  
Vũ Đức Chính V1000314  
1. Sơ lược về CuO :  
- Đồng(II) Ôxít (công thức CuO) là một ôxít của đồng. Nó có phân tử gam 79,54 g/mol . Chất  
này thường có trong tự nhiên ở dạng bột ôxít đồng màu màu đen  
- Chủ yếu hình thành do liên kết cộng hóa trị  
- Có thể hình thành nếu nung đồng trong không khí  
6000C  
2 Cu + O 2 = 2 CuO  
2. Cấu trúc tinh thể :  
Đồng (II) oxit thuộc hệ tinh thể đơn tà, và có hằng số mạng tinh thể β = γ = 900, α = 99,540,  
a = 4,6837, b = 3,4226, c = 5,1288.  
3. Tính chất vật lý :  
- Là oxit của đồng, có dạng bột màu đen  
- Khối lượng phân tử: 79,545 g/mol  
- Điểm nóng chảy : 12010C  
- Nhiệt độ sôi : khoảng 20000C  
Hệ tinh thể đơn tà  
4. Tính chất hóa học :  
- CuO một oxit cơ bản nên dễ dàng phản ứng với các axit tạo muối tương ứng  
CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O  
CuO + 2 HNO3 = Cu (NO 3) 2 + H 2 O  
- Tác dụng với kiềm tạo thành muối ở dạng phức chất  
2 XOH + CuO + H 2 O = X 2 [Cu (OH) 4]  
CuO + 4NH 3 + H 2 O = [Cu(NH3) 4](OH) 2  
- Khi đun nóng với một số dung dịch như SnCl2, FeCl2, CuO bị khử thành muối đồng(I)  
2CuO + SnCl2 = 2CuCl2 +SnO2  
3CuO + 2FeCl2 = 2CuCl2 + CuCl2 + Fe2O3  
- Khi đun nóng,CuO dễ bị các khí H2, CO, NH3 khử thành kim loại  
t0  
CuO + CO = Cu + CO2  
6. Điều chế:  
Người ta thường điều chế CuO bằng cách điện phân NaHCO3 với cực dương đồng để  
thu được hỗn hợp của hydroxit đồng, cacbonat đồng,sau đó mang đi nung nóng  
Cu (OH) 2 CuO + H 2 O  
CuCO 3 CuO + CO 2  
5. Ứng dụng :  
- Đồng(II) ôxít được dùng trong vật liệu gốm để làm chất tạo màu sắc. Trong môi trường  
ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu2O và nó tạo màu xanh lá trong cho  
men  
- Được sử dụng trong sản xuất chất bảo quản gỗ  
- Sản xuất pin khô, pin ướt  
- Sử dụng khi hàn với hợp kim đồng  
- Ôxít đồng một flux khá mạnh. Nó làm tăng độ chảy loãng của men nung và tăng khả  
năng crazing do hệ số giãn nở nhiệt cao  
- Ngoài ra, CuO có thề sử dụng để xử lý an toàn các chất độc hại như hydrocacbon,  
hydrocacbon halogen, dioxin  
C 6 H 5 OH + 14CuO 6CO 2 + 3H 2 O + 14Cu  
C 6 Cl 5 OH + 2H 2 O + 9CuO 6CO 2 + 5HCl + 9Cu  
Tài Liệu Tham Khảo  
+ Hóa học – Hoàng Nhâm – NXB Giáo Dục  
+ Hóa đại cương Nguyễn Đình Soa – NXB Đại Học Quốc Gia  
+ Internet  
docx 4 trang Thùy Anh 28/04/2022 6780
Bạn đang xem tài liệu "Bài thảo luận Hóa vô cơ - Chủ đề: CuO (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxbai_thao_luan_hoa_vo_co_chu_de_cuo_ban_hay.docx