Bài giảng Tin học đại cương - Phần 2: Ngôn ngữ lập trình C (Tiết 3)
11/24/2010
Nội dung
Lệnh gán
2.3 Các lệnh cơ bản
Lệnh printf()
Lệnh scanf()
Kết hợp printf() và scanf()
2.3 Các lệnh cơ bản
Lệnh gán =
Lệnh gán (=)
Vế trái là một biến
Kết hợp toán tử và phép gán
A+=5;
C‐=6;
a/=c+b;
i++;
A = A+5;
Vế phải là biến, hằng hoặc một biểu thức
C = C–6;
a = a/(c+b);
i=i+1;
Dùng để khởi tạo hoặc thay đổi giá trị của biến
VD
a=5;
j‐‐;
j=j‐1;
a=b;
Chú ý:Khác biệt giữa i++ và ++i, hoặc i–– và ––i
a= b + 3 + 5*sin(3.4) ‐ 4*log(12);
a, b ở đây là các biến
i=5;
i++%2 khác với ++i%2
i‐‐%2 khác với ––i%2
1
11/24/2010
2.3 Các lệnh cơ bản
Lệnh printf()
Lệnh xuất dữ liệu printf: xuất dữ liệu ra màn hình hoặc ra file
printf(xâu_định_dạng, [danh_sách_tham_số]);
Trong xâu_định_dạng có chứa:
Các kí tự thông thường, chúng sẽ được hiển thị ra màn
hình bình thường.
Các nhóm kí tự định dạng dùng để xác định quy cách hiển
thị các tham số trong phần danh_sách_tham_số.
Ví dụ:
int a = 5;
Các kí tự điều khiển dùng để tạo các hiệu ứng hiển thị đặc
biệt như xuống dòng ('\n') hay sang trang ('\f')…
float x = 1.234;
printf("a=%d va x=%f",a,x);
VD: printf("\nGia tri cua a=\t %f \a \n",a);
Lệnh printf()
Lệnh printf()
Thông thường khi hiển thị, C tự động xác định số chỗ cần thiết
sao cho hiển thị vừa đủ nội dung dữ liệu.
Type
Constant Examples
Printf char
'a', '\n'
%c
char
%hi, %hx, %ho
%hi, %hx, %ho
Nếu ta thay đổi cách hiển thị ta thêm giá trị số nguyên vào
trong nhóm kí tự định dạng, ngay sau dấu %.
short int
unsigned short int
int
12, -97, 0xFFE0, 0177 %i, %x, %o
12u, 100U, 0XFFu
%u, %x, %o
unsigned int
long int
VD: với số nguyên và ký tự
12L, -2001, 0xffffL
%li, %lx, %lo
12UL, 100ul, 0xffeeUL %lu, %lx, %lo
printf("|%5d|\n|%‐5d|",34, 34);
printf("|%5d %3d|",324, 34);
printf("|%3c|\t|%‐3c|",'a','a');
printf("|%3d|",32124); ???
unsigned long int
long long int
unsigned long long int
float
0xe5e5e5e5LL, 500ll
12ull, 0xffeeULL
12.34f, 3.1e-5f
12.34, 3.1e-5
%lli, %llx, %llo
%llu, %llx, %llo
%f, %e, %g
%f, %e, %g
double
12.341, 3.1e-5l
%Lf, %Le, %Lg
long double
2
11/24/2010
Lệnh printf()
2.3 Các lệnh cơ bản
Lệnh nhập dữ liệu scanf: Dùng để nhập giá trị cho biến từ
bàn phím, hoặc file
Với số thực
printf("|%9.2f|\t|%‐9.2f|\n",34.2, 34.2);
printf("|%9.2f|\t|%‐9.2f|\n",34.234, 34.267);
printf("|%9.0f|\t|%‐9.0f|\n",34.234, 34.267);
printf("|%0.4f|\t|%‐0.4f|\n",34.234, 34.267);
printf("|%4f|\t|%‐4f|\n",34.234, 34.267);
scanf(xâu_định_dạng, [danh_sách_địa_chỉ]);
VD
int d,e;
float z;
printf("Nhap gia tri cho d:");
scanf("%d",&d);
Dạng tổng quát của số thực
printf("Nhap gia tri cho e,z:");
scanf("%i%f",&e,&z);
printf("%m.nf",gia_tri);
Lệnh scanf()
2.3 Các lệnh cơ bản
Nhóm kí tự
Ghi chú
định dạng
Kết hợp printf() và scanf() khi nhập dữ liệu làm chương
trình sáng sủa hơn
Định khuôn dạng dữ liệu nhập vào dưới dạng số nguyên kiểu int
hệ thập phân
%d
Định khuôn dạng dữ liệu nhập vào dưới dạng số nguyên kiểu int
hệ thập phân, hệ octa và hệ hexa
%i
Định khuôn dạng dữ liệu nhập vào dưới dạng số nguyên kiểu int
hệ cơ số 8
%o
printf("Nhap vao gio phut giay:");
Định khuôn dạng dữ liệu nhập vào dưới dạng số nguyên kiểu int
hệ cơ số 16
scanf("%i%i%i", &hour, &minutes, &seconds);
%x
Định khuôn dạng dữ liệu nhập vào dưới dạng kí tự kiểu char
%c
%u
Định khuôn dạng dữ liệu nhập vào dưới dạng số nguyên kiểu
unsigned int
Định khuôn dạng dữ liệu nhập vào dưới dạng số thực kiểu float
%f, %e, %g
Định khuôn dạng dữ liệu nhập vào dưới dạng số nguyên kiểu
long
%ld
Định khuôn dạng dữ liệu nhập vào dưới dạng số thực kiểu
double
%lf
3
11/24/2010
VD1. Viết chương trình tính sin và cos của giá
trị góc nhập vào từ bàn phím theo đơn vị đo là
độ
sin của 90 là 1, cos của 90 là 0.
VD2. Viết chương trình tính khoảng cách giữa
hai điểm A và B trong không gian hai chiều, với
tọa độ của hai điểm A và B được nhập vào từ
bàn phím.
4
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Phần 2: Ngôn ngữ lập trình C (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_phan_2_ngon_ngu_lap_trinh_c_tiet.pdf