Phát triển sản phẩm mới tại các doanh nghiệp sản xuất châu Á: Tiếp cận ở góc độ thị trường

ISSN 1859-3666  
MCLC  
KINH TVÀ QUN LÝ  
1. Nguyn ThPhương Liên - Gii pháp phát trin thanh toán không dùng tin mt ti Vit Nam. Mã  
s: 152.1FiBa.12  
Solutions to Developing Non-Cash Payment in Vietnam  
2. Nguyn Hoài Nam - Cơ chế sdng ngun lc tài chính tngân sách nhà nước cho xây dng nông  
thôn mi Tnh NghAn. Mã s: 152.1Deco.11  
2
9
Mechanism of Using Financial Resources from the State Budget for New Rural Construction  
in Nghe An Province  
3. Phm Văn Hng và Phm Minh Đạt – Chính thc hóa khu vc hkinh doanh cá th: thc trng  
và kiến ngh. Mã s: 152.1SMET.12  
Formalizing Household Sector: Situation and Suggestions  
4. Phan Anh Tú và Ha Thanh Ngh- Các nhân ttác động đến vn đầu tư trc tiếp nước ngoài  
ti Thành phCn Thơ. Mã s: 152.1IIEM.12  
18  
24  
Factors Affecting FDI in Can Tho City  
5. Nguyn Đức Kiên - Nhân tố ảnh hưởng đến la chn áp dng mô hình sdng đất nông nghip  
thích ng biến đổi khí hu: Nghiên cu trường hp ca nông hộ ở vùng cát ni đồng tnh Qung Bình.  
Mã s: 152.1GEMg.12  
33  
Factors Influencing the Adoption of Agricultural Land Use Models Towards Adaptation to  
Climate Change: A Case Study of Farmers in the Sandy Area of Quang Binh Province  
QUN TRKINH DOANH  
6. Phan Chí Anh và Nguyn Thu Hà - Phát trin sn phm mi ti các doanh nghip sn xut Châu  
Á: tiếp cn góc độ thtrường. Mã s: 152.2BMkt.22  
Developing New Products in Asian Producing Enterprises: from Market Perspective  
7. Lưu ThMinh Ngc - Tác động ca đổi mi công nghngân hàng lõi đến kết quhot động ca  
ngân hàng thương mi - nghiên cu trường hp ngân hàng thương mi cphn Công thương Vit Nam.  
Mã s: 152.2FiBa.21  
41  
49  
Impact of Core Banking Technology Innovation on Commercial Bank Performance – Case  
Study at Vietinbank  
8. Đỗ ThVân Trang - Nghiên cu các yếu tố ảnh hưởng đến cu trúc khn ngia các ngành kinh  
doanh. Mã s: 152.2FiBa.22  
57  
65  
Determinants of the Debt Maturity Structure in Different Sectors  
9. Đàm ThThanh Huyn - Các yếu tố ảnh hưởng đến ri ro tài chính ti các công ty thành viên thuc  
Tp đoàn Công nghip Than - Khoáng sn Vit Nam. Mã s: 152.2FiBa.22  
Factors Affecting Financial Risk at Member Firms of Vietnam Coal - Mineral Industry Group  
Ý KIN TRAO ĐỔI  
10. Phm Hùng Cường và Hoàng Ngc Bo Châu - Ý định la chn sàn thương mi đin tca  
người tiêu dùng khi mua sm hàng hóa ngoài lãnh thVit Nam. Mã s: 152.3BAdm.31  
Intention to Select E-Commerce Products of Consumers Shopping Outside Vietnam  
76  
khoa hc  
1
thương mi  
S152/2021  
1
QUN TRKINH DOANH  
PHÁT TRIN SN PHM MI  
TI CÁC DOANH NGHIP SN XUT CHÂU Á:  
TIP CN GÓC ĐỘ THTRƯỜNG  
Phan Chí Anh  
Trường ĐH Kinh tế, ĐHQG Hà Ni  
Email: anhpc@vnu.edu.vn  
Nguyn Thu Hà  
Trường ĐH Kinh tế, ĐHQG Hà Ni  
Email: hant@vnu.edu.vn  
Ngày nhn: 01/03/2021  
Ngày nhn li: 29/03/2021  
Ngày duyt đăng: 01/04/2021  
hát trin sn phm mi được xem là phương pháp to li thế cnh tranh mi doanh nghip sn xut  
trên thế gii. Sn phm mi có cht lượng và tính sáng to vượt tri giúp doanh nghip gia tăng giá  
P
trcho khách hàng, tăng shài lòng ca khách hàng, mrng thphn và thtrường, hướng ti phát trin  
bn vng doanh nghip. Bài viết trình bày kết qunghiên cu thc chng phân tích nh hưởng ca kiến  
thc thtrường (bao gm: kiến thc vkhách hàng, kiến thc vnhà cung cp, kiến thc về đối thcnh  
tranh) đến kết quphát trin sn phm mi ca doanh nghip sn xut. Thông qua dliu thu được t118  
doanh nghip sn xut 5 nước Châu Á bao gm Nht Bn, Trung Quc, Hàn Quc, Đài Lan và Vit Nam,  
kết qunghiên cu không chcho thy smi tương quan cht chgia thu thp và khai thác các kiến thc  
thtrường và kết quphát trin sn phm mi ti tng nước mà còn chra nh hưởng tích cc ca yếu tố  
kiến thc vnhà cung cp và kiến thc về đối thcnh tranh đến kết quvic nâng cao cht lượng sn  
phm, gim chi phí sn xut, rút ngn thi gian thiết kế và tác nghip ca các doanh nghip sn xut ti  
Vit Nam.  
Tkhóa: phát trin sn phm mi, thtrường, khách hàng, đối thcnh tranh.  
JEL Classifications: M16, F10, F15  
1. Gii thiu  
ty và các đối tác khác (Simatupang & Sridharan,  
Ngày nay, trong môi trường kinh doanh cnh 2002). Năng lc kiến thc thtrường bao gm ca  
tranh và thay đổi nhanh chóng, vai trò ca phát trin các hot động nghiên cu và thu thp dliu thông  
sn phm ngày càng trnên quan trng. Dưới áp lc tin thtrường, đây là nhng ngun thông tin quan  
ca vic mang li giá trvượt tri cho khách hàng, trng, nh hưởng đến kết quphát trin sn phm  
các tchc luôn tìm cách nâng cao hiu sut phát mi ca doanh nghip. Thc vy, phân tích dliu  
trin sn phm vthi gian phát trin, chi phí và khthtrường sgóp phn giúp các doanh nghip hiu  
năng sinh li (Neto và cng s, 2015). Do đó, chrõ về đặc đim thtrường, xu hướng phát trin sn  
đề làm thế nào để đạt được thành công trong vic phm và công ngh, phn hi ca khách hàng vsn  
phát trin Sn phm Mi đã được nghiên cu trên phm, qua đó giúp doanh nghip hình thành ý tưởng  
toàn cu như mt hot động kinh doanh quan trng phát trin sn phm mi và ci thin hiu quphát  
trong công ty. Các nghiên cu gn đây cho thy rng trin sn phm mi. Chính vì vy, kiến thc thị  
các thc hành hp tác nh hưởng đáng kể đến quá trường đã ni lên như là mt chủ đề nghiên cu quan  
trình phát trin sn phm mi (Johnson & Filippini, trng trong nghiên cu đổi mi và phát trin sn  
2010). Shp tác này mrng tcác hot động ni phm mi.  
b(trong chính công ty) sang các hot động bên  
Bên cnh đó, cũng đã có mt snghiên cu chỉ  
ngoài (trong chui cung ng). Shp tác trong ra rng vic tích hp các chc năng khác nhau trong  
chui cung ng đề cp đến hot động chia skiến mt công ty có thmang li li ích cho công ty trong  
thc, đồng phát trin gia các chc năng trong mt vic phát trin sn phm mi, ví dnhư hp tác tiếp  
công ty (Liker và cng s, 1996) hoc gia các công thvà R&D (Olson và cng s, 2001), tiếp thvà sn  
khoa hc  
!
41  
thương mi  
S152/2021  
QUN TRKINH DOANH  
xut (Swink & Song, 2007), sn xut và thiết kế cũng sgiúp công ty dự đoán xu hướng thtrường để  
(Zhu và cng s, 2011). Bên cnh đó, tích hp vi bt kp nhu cu ca khách hàng hoc hiu được sở  
các đối tác bên ngoài được coi là hot động quan thích tiếp thsn phm mi ca khách hàng.  
trng để đạt được kết quphát trin sn phm mi  
cao hơn (Lau, 2011; Petersen và cng s, 2003).  
Để tương ng vi nhu cu đa dng ca khách  
hàng, sthay đổi ca thtrường, các vn đề chính trị  
Các nghiên cu ttrước đến nay tp trung nghiên xã hi hoc li thế kthut, nghiên cu ca Sanchez  
cu cách thc hp tác ni bhoc thc hành hp tác (2004) đã đề xut bn loi linh hot là ngun lc cho  
bên ngoài nh hưởng đến quá trình phát trin sn năm phương thc qun lý da trên năng lc, bao  
phm mi. Đồng thi, hu hết các nghiên cu mi gm tính linh hot vnhn thc đối vi logic chiến  
chtp trung hướng ti nghiên cu thc hành phát lược và quy trình qun lý, tính linh hot trong phi  
trin sn phm mi được thc hin trong mt quc hp sdng tài sn vô hình và hu hình, tính linh  
gia và ngành cth. Do bi cnh khác nhau, kết quhot vngun lc trong hot động và tính linh hot  
gia các nghiên cu có thtrái ngược nhau. Do toàn trong hot động để cung cp các sn phm khác bit  
cu hóa, hot động kinh doanh ngày càng trnên cho thtrường. Trong sbn loi linh hot này, tính  
quc tế hơn, vic hiu rõ quy trình phát trin sn linh hot vngun lc phthuc mnh mvào mi  
phm mi và các thc tin hp tác gia các quc gia quan hvi các nhà cung cp và mng lưới chui  
điu cn thiết. Do đó, bài nghiên cu này hướng cung ng, trong khi các tính linh hot khác có thể  
ti vic nghiên cu mi quan htương quan gia được nâng cao nhqun lý ni b.  
kiến thc thtrường và kết quphát trin sn phm  
mi ti các doanh nghip sn xut Châu Á (Nht  
- Kiến thc vnhà cung cp  
Vic quan sát thtrường ca các nhà cung cp sẽ  
Bn, Trung Quc, Hàn Quc, Đài Lan và Vit Nam) giúp các công ty to ra cơ snhà cung cp tim năng  
và phân tích nh hưởng ca kiến thc thtrường vi để đấu thu cnh tranh nhm gim chi phí sn xut  
các chtiêu đo lường kết quphát trin sn phm trong khi vn duy trì cht lượng. Đồng thi, mt  
mi ti các doanh nghip sn xut ti Vit Nam.  
2. Cơ slý thuyết  
nhóm các nhà cung cp cho mt phn sn phm cụ  
thsgiúp sn xut suôn skhi các vn đề không  
thể đoán trước xy ra ti nhà máy ca nhà cung cp  
2.1. Cơ slý thuyết vkiến thc thtrường  
Năng lc hiu biết thtrường ca doanh nghip như mt phn ca qun lý khng hong. Hơn na,  
thường được định nghĩa là “các quá trình to ra và kiến thc vcác nhà cung cp và đối thcnh tranh  
tích hp thông tin thtrường vào hot động” (Claudy sgiúp các công ty tìm ra nhng hành động cn thiết  
và cng s, 2016). To ra thông tin thtrường chủ để ci thin hot động ca các nhà cung cp, điu  
yếu tp trung vào hai chiu: khách hàng và đối thnày có tác động tích cc đến hot động ca các công  
cnh tranh. Thông tin từ đối thcnh tranh scung ty (Modi & Mabert, 2007; Humphreys và cng s,  
cp kiến thc vsn phm và chiến lược ca đối th2004). Hiu biết sâu sc vthtrường nhà cung cp  
cnh tranh trong khi phân tích thông tin tkhách cũng giúp các công ty đạt được khnăng thương  
hàng scung cp cái nhìn sâu sc vkhách hàng và lượng trong đàm phán, cũng như đưa ra phương án  
nhu cu cui cùng ca người tiêu dùng. Từ đó, công ci tiến phù hp vi hoàn cnh ca nhà cung cp để  
ty có thxác định sn xut cái gì, cách tung sn phm đạt được sliên kết trong chui cung ng hiu qu.  
ra thtrường hoc cách xác định kế hoch chiến lược  
để to skhác bit sn phm ca hvi đối thcnh  
- Kiến thc về đối thcnh tranh  
Đối vi mt ngành công nghip toàn cu, vthế  
tranh để giành li nhun, thphn và phát trin bn cnh tranh ca mt quc gia da vào đim mnh và  
vng (Li & Calantone, 1998). Trong nghiên cu này, đim yếu tương đối ca các quc gia khác (Porter,  
kiến thc thtrường trong phát trin sn phm mi 1980; Zou & Cavusgil, 2002). Hơn na, các tchc  
được xem xét da trên cu trúc 3 chiu bao gm: - mong mun đề ra mt chiến lược toàn cu đang  
kiến thc vkhách hàng, kiến thc vnhà cung cp phi đối mt vi scnh tranh ca cnước ngoài và  
và kiến thc về đối thcnh tranh.  
- Kiến thc vkhách hàng  
địa phương. Tuy nhiên, các công ty thường được  
hưởng li tcác đối thcnh tranh như là ngun để  
Kiến thc vkhách hàng được to ra bi chương đo đim chun (benchmarking) và chuyn giao các  
trình qun lý quan hkhách hàng chiến lược (CRM), phương pháp hay nht (Drew, 1997). Do đó, kiến  
bao gm mi quan hvi người dùng chính và khách thc về đối thcnh tranh bao gm các khnăng  
hàng thân thiết cũng như khách hàng tim năng để chính ca các công ty đối th. Hơn na, slượng,  
mrng kinh doanh (Campbell, 2003; Carbonell và tính kp thi và độ chính xác ca trí tuệ đối thcnh  
cng s, 2012). Ngoài ra, kiến thc vkhách hàng tranh xác định khnăng ca mt công ty trong vic  
khoa hc  
!
thương mi  
42  
S152/2021  
QUN TRKINH DOANH  
phn ng vi các động thái cnh tranh trên quy mô được tung ra thtrường vì thiếu mt quy trình có cu  
toàn cu. Tương tnhư năng lc hiu biết vkhách trúc (Owens & Davies, 2000), mc độ không chc  
hàng, năng lc hiu biết ca đối thcnh tranh có chn và ri ro cao, lượng thông tin cn thiết để  
nghĩa là khnăng thu nhn, din gii và tích hp chuyn qua nhiu chc năng (Almeida & Miguel,  
thông tin vmôi trường cnh tranh toàn cu. Do đó, 2007), cũng như chi phí liên quan cao. Gn đây, vic  
kiến thc về đối thcnh tranh là mt trong nhng loi bcác rào cn trong giao tiếp phát trin sn  
năng lc kiến thc thtrường cn thiết để đạt được phm mi đã được chú trng hơn thông qua vic sử  
thành công trên thtrường, năng lc đó được cho là dng các phương pháp hp tác như stham gia ca  
scó tác động tích cc đáng kể đến hot động ca nhà cung cp và tích hp gia các chc năng (Lau  
công ty (Kohli & Jaworski, 1990). Do đó, các nhà và cng s, 2011). Theo Klein (1995), quá trình phát  
qun lý cn có shiu biết thu đáo vcác đối thtrin sn phm mi ngày càng trnên hp tác hơn  
cnh tranh ca h, cũng như luôn cnh giác để xác do yêu cu ca stương tác gia các bên khác nhau.  
định ccác mi đe da và cơ hi trên thương trường.  
Môi trường cnh tranh hin ti được đặc trưng  
3. Khung phân tích và các githuyết nghiên cu  
Da trên các cơ slý thuyết và lp lun hình thành  
bi nhiu ngun thông tin hơn, công nghthay đổi các githuyết nghiên cu được đề cp trên, khung  
nhanh chóng, thc hành qun lý mi, nhiu đối thphân tích ca nghiên cu được trình bày như sau:  
cnh tranh hơn và vòng đời  
sn phm ngn hơn - tt cả  
đều làm ni bt tm quan  
trng ca kiến thc tchc.  
Các công ty có đủ năng lc,  
quy trình và kiến thc scó  
thphân bit giá trmà hcó  
thcung cp cho khách hàng  
từ đó cung cp bi đối thủ  
cnh tranh ca h.  
Do đó, các công ty nên  
phát trin thành công khả  
năng ca mình để thu thp  
kiến thc ngm bên ngoài  
hoc chuyn giao kiến thc  
Hình 1: Khung phân tích ca nghiên cu  
Kiến thc thtrường được phân tích theo ba lĩnh  
ngm hin ti ca hcho các đơn vni bộ để đạt  
được li thế cnh tranh bn vng. Nghiên cu ca Li vc kiến thc vkhách hàng, nhà cung cp, đối thủ  
và Calantone (1998) cũng chra rng vic sdng cnh tranh được đánh giá thông qua các yếu ttóm  
kiến thc ca đối thcnh tranh có ba giai đon sau: tt như sau (bng sau):  
thu nhn, gii thích và tích hp và nhng kiến thc  
đó không được to ra tự động mà phthuc vào khả  
năng qun trtri thc liên quan ca tchc.  
Các githuyết nghiên cu:  
Githuyết H1: Kiến thc vkhách hàng có mi  
quan htương quan cht chvi kết quphát trin  
2.2. Cơ slý thuyết vkết quphát trin sn sn phm mi ti các doanh nghip sn xut ti 5  
phm mi ca doanh nghip nước: Nht Bn, Trung Quc, Hàn Quc, Đài Loan  
Tlthành công ca sn phm mi có thể được và Vit Nam.  
đo lường bng mc độ chp nhn ca khách hàng,  
Githuyết H2: Kiến thc vnhà cung cp có  
li nhun mà sn phm mi mang li và stn ti mi quan htương quan cht chvi kết quphát  
ca nó trên thtrường (Ateke và cng s, 2015). Strin sn phm mi ti các doanh nghip sn xut ti  
hài lòng ca khách hàng và thphn là hai phép đo 5 nước: Nht Bn, Trung Quc, Hàn Quc, Đài  
quan trng cho sthành công ca phát trin sn Loan và Vit Nam.  
phm mi vì chúng chra cách thương hiu mi ca  
Githuyết H3: Kiến thc về đối thcnh tranh  
tchc giành được thtrường trước các đối th. có mi quan htương quan cht chvi kết quphát  
Trong trường hp dưới mt mc thphn nht định, trin sn phm mi ti các doanh nghip sn xut ti  
mt tchc có thbcoi là không đủ sc sng 5 nước: Nht Bn, Trung Quc, Hàn Quc, Đài  
(Ateke và cng s, 2015). Các nghiên cu đã chra Loan và Vit Nam.  
rng hu hết các ý tưởng mi đều tht bi khi chúng  
khoa hc  
!
43  
thương mi  
S152/2021  
QUN TRKINH DOANH  
Đại hc Minnesota và  
Đại hc Bang Iowa vi  
mc đích khám phá  
các phương pháp thc  
hành tt nht cho các  
công ty sn xut để ci  
thin hiu sut hot  
động. Điu tra vòng 4  
được thc hin trong  
giai đon 2013 - 2015  
ti 304 doanh nghip  
sn xut ti 12 nước  
trên thế gii. Dliu  
được sdng trong  
nghiên cu này bao  
gm 118 doanh nghip  
sn xut 5 nước bao  
gm Nht Bn (JPN),  
Trung Quc (CHN),  
Hàn Quc (KOR), Đài  
Loan (TWN) và Vit  
Nam (VIE) vi số  
lượng doanh nghip  
tng nước ln lượt là  
19; 25; 25; 30 và 19.  
Các doanh nghip này  
thuc 3 lĩnh vc sn  
xut là đin - đin t,  
cơ khí và ôtô. Đối  
tượng trli kho sát  
nhóm câu hi liên  
quan đến thang đo về  
kiến thc vkhách  
hàng là đại din bộ  
phn qun trdòng  
xuôi chui cung ng  
(downstream); nhóm  
câu hi liên quan đến  
Githuyết H4: Kiến thc vkhách hàng có nh  
hưởng tích cc đến kết quphát trin sn phm mi  
ti các doanh nghip sn xut ti Vit Nam.  
Githuyết H5: Kiến thc vnhà cung cp có nh  
hưởng tích cc đến kết quphát trin sn phm mi  
ti các doanh nghip sn xut ti Vit Nam.  
Githuyết H6: Kiến thc về đối thcnh tranh có  
nh hưởng tích cc đến kết quphát trin sn phm  
mi ti các doanh nghip sn xut ti Vit Nam.  
4. Phương pháp nghiên cu  
Nghiên cu này sdng dliu được thu thp  
trong khuôn khDán Sn xut Hiu sut cao  
(HPM) được khi xướng vào nhng năm 1980 và  
vn đang được tiếp tc kéo dài đến nay. Dán quc  
tế HPM được khi xướng bi các nhà nghiên cu ti  
kiến thc vthtrường là đại din bphn dòng  
ngược chui cung ng (upstream); nhóm câu hi  
liên quan đến kiến thc về đối thcnh tranh là đại  
din bphn qun lý nhà máy; nhóm câu hi liên  
quan đến kết quphát trin sn phm là đại din  
nhóm phát trin sn phm mi ca doanh nghip.  
Nghiên cu sdng 4 thang đo lường vi 25 biến  
quan sát, trong đó: (1) Kiến thc vkhách hàng (5  
biến quan sát); (2) Kiến thc vnhà cung cp (5  
biến quan sát); (3) Kiến thc về đối thcnh tranh  
(4 biến quan sát); (4) Kết quphát trin sn phm  
mi (11 biến quan sát). Thang đim Likert 5 đim  
được sdng trong đánh giá mc độ 3 loi kiến thc  
khách hàng, nhà cung cp, đối thcnh tranh (1 -  
khoa hc  
!
thương mi  
44  
S152/2021  
QUN TRKINH DOANH  
Rt không đồng ý và 5 - Rt đồng ý). Kết quphát giá trtrung bình ca các thang đo vkiến thc vthị  
trin sn phm mi được đánh giá trên cơ sso sánh trường và kết quphát trin sn phm mi có sự  
vi đối thcnh tranh cùng phân khúc thtrường tương đồng nhau ti các doanh nghip sn xut ca  
theo thang đo 5 đim (1 - Kém hơn đáng k, 5 - Tt 4 nước: Nht Bn, Trung Quc, Hàn Quc và Đài  
hơn đáng k).  
Loan. Giá trtrung bình ca thang đo kiến thc về  
Quy trình phân tích dliu được tiến hành theo nhà cung cp và kiến thc về đối thcnh tranh ti  
các bước sau: (1) Kim tra độ tin cy ca thang đo; các doanh nghip sn xut ca Vit Nam hin cao  
(2) Thng kê mô tgiá trtrung bình ca các thang hơn các nước còn li. Các doanh nghip sn xut ca  
đo và phân tích ANOVA để làm rõ đim tương Nht Bn cho thy đim thp nht khía cnh vkết  
đồng/khác bit gia 05 nước v4 thang đo; (3) Phân quphát trin sn phm mi. Các doanh nghip sn  
tích tương quan gia các biến độc lp (kiến thc vxut ca Hàn Quc cho thy có đim scao kiến  
khách hàng, kiến thc vnhà cung cp, kiến thc vthc vkhách hàng và có đim sthp hơn so vi  
đối thcnh tranh) và biến phthuc - kết quphát Vit Nam và Trung Quc vkết quphát trin sn  
trin sn phm mi để kim định nhóm các giphm mi. Các doanh nghip ti Trung Quc cho  
thuyết tH1 đến H3; (4) phân tích hi quy bi để thy có đim skhá tương đồng các thang đo, dao  
kim định các githuyết nghiên cu (H4 đến H6).  
5. Kết quphân tích và tho lun  
động trong khong t3,62 đến 3,95; trong đó thang  
đo vkết quphát trin sn phm mi có giá trcao  
hơn Nht Bn, Hàn Quc và Đài Loan.  
5.1. Kiếm tra độ tin cy và thng kê mô tả  
Bước đầu tiên ca quá trình phân tích là đánh giá  
Tiếp đến, phân tích ANOVA được tiến hành để  
cht lượng ca dliu thông qua vic tính toán htìm hiu có hay không skhác bit gia doanh  
sCronbach’s Alpha ca tng thang đo, vi điu nghip sn xut ti 5 nước vmc độ kiến thc về  
kin cn đạt là giá trCronbach’s Alpha ca thang thtrường và kết quphát trin sn phm mi. Kết  
đo phi ln hơn hoc bng 0,60 và giá trquphân tích trình bày trong Bng 2 cho thy: (i) Có  
Cronbach’s Alpha ca tng biến quan sát phi ln skhác bit vkết quphát trin sn phm mi gia  
hơn hoc bng 0,30. Kết qucho thy các biến quan các doanh nghip sn xut Đài Loan và Vit Nam;  
sát đều có hsln hơn 0,30 và hsCronbach’s gia Hàn Quc và Vit Nam; (ii) Không có skhác  
Alpha ca 4 thang đo trong khung phân tích đều ln bit đáng kmc độ kiến thc vthtrường bao gm  
hơn hoc bng 0,70. Đồng thi, kết quphân tích kiến thc vkhách hàng, kiến thc vnhà cung cp  
nhân tkhng định cũng cho thy hsti nhân thay kiến thc về đối thcnh tranh gia 5 nước.  
ca các biến quan sát đều ln hơn 0,45. Kết qunày  
5.3. Phân tích tương quan gia kiến thc thị  
cho thy ca dliu thu thp đảm bo độ tin cy và trường và kết quphát trin sn phm mi gia  
có thể được sdng để kim định các githuyết.  
Kết quphân tích thng kê mô tả đưc trình bày  
các nước  
Kết quphân tích tương quan được trình bày  
trên Bng 1 cho thy các mc độ kiến thc vthtrong Bng 3 cho thy có mi tương quan gia kiến  
trường được xem xét da trên giá trtrung bình ca thc vthtrường và kết quphát trin sn phm  
3 thang đo bao gm kiến thc vkhách hàng, kiến mi ti các DN sn xut ca 5 nước vi mc ý nghĩa  
thc vnhà cung cp, kiến thc về đối thcnh 0,01; trong đó: kiến thc vkhách hàng (vi hsố  
tranh có giá trdao động trong khong t3,86 đến tương quan là 0,250); kiến thc vnhà cung cp  
3,95; trong đó kiến thc vnhà cung cp được đánh (0,319); kiến thc về đối thcnh tranh (0,421).  
giá cao nht trong kiến thc vthtrường. Kết quNhư vy, các githuyết H1, H2 và H3 được chp  
phát trin sn phm mi cũng được đánh giá vi giá nhn. Tiếp đến, kết quphân tích tương quan gia  
trtrung bình là 3,51. Như vy, các thang đo và biến kiến thc thtrường vi tng chsthuc kết quả  
quan sát đều đạt độ tin cy và được nhóm tác giphát trin sn phm mi tương ng vi tng nước  
tiếp tc thc hin  
phân tích ANOVA.  
5.2. Giá trtrung  
Bng 1: Kết qukim tra độ tin cy và thng kê mô tả  
bình ca các thang  
đo theo tng nước  
và  
phân  
tích  
ANOVA  
Kết qutrình bày  
ti Bng 2 cho thy  
Ngun: Kết quphân tích ca nhóm tác giả  
khoa hc  
!
45  
thương mi  
S152/2021  
QUN TRKINH DOANH  
Bng 2: Kết quphân tích ANOVA  
Ngun: Kết quphân tích ca nhóm tác giả  
cũng được trình bày chi tiết Bng 3. Vi mc ý  
nghĩa mc 5%, scp có mi tương quan có ý  
nghĩa đối vi Vit Nam là 25 trên 33. Con snày ln  
lượt là 5, 4, 2 và 1 đối vi Trung Quc, Đài Loan,  
Nht Bn và Hàn Quc. Nhìn chung, các kiến thc  
vthtrường đều có mi tương quan đáng kể đối vi  
ít nht mt trong 11 chsca kết quphát trin sn  
phm mi. Kết quphân tích cũng cho thy kiến  
thc vkhách hàng không thhin tương quan vi  
các chsvề đáp ng các chtiêu kthut, khnăng  
sinh li, chi phí đơn vsn xut; kiến thc vnhà  
cung cp không thhin tương quan vi chssự  
hài lòng ca khách hàng; kiến thc về đối thcnh  
tranh không thhin tương quan vi chsvề đáp  
ng các chtiêu kthut.  
5.4. Phân tích hi quy gia kiến thc thị  
trường và kết quphát trin sn phm mi ti các  
DN sn xut ti Vit Nam  
Bài viết thc hin phân tích hi quy tuyến tính  
cho bdliu các doanh nghip sn xut Vit Nam.  
Kết qutrình bày trên Bng 4 cho thy 3 yếu tcu  
thành kiến thc thtrường có thgii thích 19,5% sự  
biến thiên ca kết quphát trin sn phm mi nói  
chung (Bng 4). Hsphóng đại phương sai VIF  
nhhơn 2 cho thy hin tượng đa cng tuyến, nếu  
có xy ra, cũng không làm nh hưởng đáng kvề  
mt thng kê đối vi phân tích hi quy. Kết quả  
phân tích hi quy cũng cho thy kiến thc vkhách  
hàng có mc ý nghĩa là 0,566 (ln hơn 0,05). Do đó,  
githuyết H4 không được chp nhn. Githuyết H5  
và githuyết H6 được  
chp nhn do yếu tố  
kiến thc vnhà cung  
cp và yếu tkiến thc  
về đối thcnh tranh  
Bng 3: Kết quphân tích tương quan  
(ln lượt có mc y  
́
nghĩa 0,035 và 0,001)  
đều nhhơn 0,05.  
6. Mt shàm ý  
và kết lun  
Kết quphân tích  
tương quan gia kiến  
thc thtrường và kết  
quphát trin sn  
phm mi ca các  
doanh nghip ti 5  
nước Châu Á, kết hp  
vi kết quphân tích  
hi quy về ảnh hưởng  
ca kiến thc thị  
trường đối vi kết quả  
phát trin sn phm  
mi ti các doanh  
nghip sn xut ti  
Vit Nam, đã gi ý  
Ngun: kết quphân tích ca nhóm tác giả  
khoa hc  
!
thương mi  
46  
S152/2021  
QUN TRKINH DOANH  
Bng 4: Kết quphân tích hi quy cho dliu doanh nghip sn xut Vit Nam  
Tuy nhiên, nghiên cu  
vn còn mt shn chế  
liên quan đến cmu  
nghiên cu tương đối nhỏ  
và cách thc thu thp  
mu da trên bng hi  
đánh giá da trên cm  
nhn ca cán bqun trị  
trong các doanh nghip  
*Biến phthuc: kết quphát trin sn phm mi  
Ngun: Kết quphân tích ca nhóm tác giả  
sn xut. Các nghiên cu  
tiếp theo có thkhc phc  
bng cách sdng cỡ  
mt shàm ý để ci thin thêm hiu quphát trin  
sn phm mi ca các doanh nghip ti Vit Nam  
tóm lược như sau:  
mu điu tra có quy mô ln hơn và thu thp dliu  
nghiên cu kết hp cthcp và sơ cp. Điu này  
scho phép sdng các kthut phân tích hin đại  
và phc hp hơn để đánh giá cu trúc quan hgia  
tng khía cnh ca kiến thc thtrường và tng khía  
cnh ca kết quphát trin sn phm mi.!  
Thnht, kết qunghiên cu chra rng kiến  
thc vkhách hàng không thhin nh hưởng có ý  
nghĩa vmt thng kê đến kết quphát trin sn  
phm mi. Điu này có thể được gii thích là do mô  
hình ca các doanh nghip sn xut là sn xut theo  
đơn đặt hàng (make to order) ca khách hàng (phn  
ln cũng chính là các doanh nghip). Vì vy, vic  
thu hiu khách hàng là điu bt buc và đương  
nhiên ca các doanh nghip sn xut. Tt ccác  
thông tin vkhách hàng này phn ln được truyn  
ti vào trong thiết kế sn phm và dch vca các  
doanh nghip sn xut. Vì vy, yếu thiu khách  
hàng trong nhiu trường hp không quyết định sự  
khác bit trong kết quphát trin sn phm mi ca  
các doanh nghip (do tt ccác doanh nghip sn  
xut thường làm tương tnhau).  
Thhai, cn gia tăng thu thp và tích lũy kiến  
thc ca công ty vcác nhà cung cp. Doanh nghip  
cn nghiên cu và phân tích kvxu hướng, vtình  
hình phát trin kinh tế không chtrong nước mà còn  
các nước bên ngoài để có thtìm kiếm và mrng  
các nhà cung cp mi, nhiu tim năng. Quan trng  
hơn, các doanh nghip cũng cn ưu tiên tìm hiu về  
quy trình sn xut ca các nhà cung cp, đây là mt  
vn đề rt quan trng. Cũng tương tnhư tìm hiu về  
đối thcnh tranh, các doanh nghip Vit Nam cũng  
cn hiu rõ các hot động R&D, các đặc trưng sn  
phm và quy trình phân phi ca các nhà cung cp.  
Thba, doanh nghip sn xut cn tăng cường  
hiu biết về đối thcnh tranh vcác khía cnh đặc  
đim sn phm dch v, quy trình phân phi sn  
phm ca đối th. Bên cnh đó, doanh nghip cn  
đặc bit tìm hiu vcác hot động R&D cũng như  
các chiến lược marketing hin nay họ đang trin  
khai. Nghiên cu đối thcnh tranh sgiúp nhà sn  
xut rút ngn thi gian R&D, to ra các thiết kế sn  
phm đột phá trên thtrường.  
Tài liu tham kho:  
1. Almeida, L. F., & Miguel, P. A. C. (2007),  
Managing new product development process: a pro-  
posal of a theoretical model about their dimensions  
and the dynamics of the process, In: Loureiro G.,  
Curran R. (Eds), Complex Systems Concurrent  
Engineering. Springer, London. 239-246.  
2. Ateke, Walter, B., Iruka, & Chijindu H.  
(2015), Investigating the Relationship between  
Customer Involvement Management and Marketing  
Performance in the Manufacturing Industry,  
International Journal of Research in Business  
Studies and Management, 2(9), 22-34.  
3. Campbell, A. (2003), Creating customer  
knowledge competence: Managing customer rela-  
tionship management programs strategically,  
Industrial Marketing Management, 32(5), 375-383.  
4. Claudy, M. C., Peterson, M. & Pagell, M.,  
2016, The Roles of Sustainability Orientation and  
Market Knowledge Competence in New Product  
Development Success, Journal of Product Innovation  
Management, November, 33(S1), pp. 72-85.  
5. Drew, S. A. W. (1997), From knowledge to  
action: The impact of benchmarking on organization-  
al performance, Long Range Planning, 30(3), 427.  
6. Humphreys, P. K., Li, W. L. & Chan, L. Y.,  
2004, The Impact of Supplier Development on  
Buyer-Supplier Performance, Omega, April, 32(2),  
pp. 131-143  
7. Johnson, W. H. A., & Filippini, R. (2010),  
Collaboration practices, strategic capabilities and  
performance in Japanese and American product  
khoa hc  
!
47  
thương mi  
S152/2021  
QUN TRKINH DOANH  
development: Do they differ?, Operations  
Management Research, 3(1-2), 22-32.  
20. Swink, M. L., & Song, M. (2007), Effects of  
marketing-manufacturing integration on new prod-  
8. Klein, M. (1995), Integrated Coordination in uct development time and competitive advantage,  
Cooperative Design, International Journal of Journal of Operations Management, 25(1), 203-217.  
Production and Economics, 38(1), 85-102.  
21. Tseng, S, M., (2009), A study on customer,  
9. Kohli, A., & Jaworski, B. J. (1990), Market supplier, and competitor knowledge using the  
orientation: The construct, research propositions, knowledge using the knowledge chain model,  
and managerial implications, Journal of Marketing, International Journal of Information Management,  
54(1), 1-18.  
10. Lau, A. K. W. (2011), Supplier and customer  
Vol.29(6), pp.488-496  
22. Zou, S., & Cavusgil, S. T. (2002), The  
involvement on new product performance: GMS: A broad conceptualization of global market-  
Contextual factors and an empirical test from man- ing strategy and its effects on firm performance,  
ufacturer perspective, Industrial Management & Journal of Marketing, 66(4), 40–56.  
Data Systems, 111(6), 910-942.  
23. Zhu, Y., Alard, R., You, J., & Schönsleben,  
11. Li, T. & Calantone, R. J., (1998), The P. (2011), Collaboration in the Design-  
Impact of Market Knowledge Competence on New Manufacturing Chain: A Key to Improve Product  
Product Advantage: Conceptualization and Quality, In Supply Chain Management - New  
Empirical Examination, Journal of Marketing, Perspectives.  
October, 62(4), pp. 13-29.  
12. Liker, J. K., Kamath, R. R., Wasti, S. N.,  
Nagamachi, M. (1996), Supplier involvement in auto-  
motive component design: are there really large US  
Japan differences?, Research Policy, 25(1), 59-89.  
Summary  
New product development is considered a  
method of creating a competitive advantage in all  
13. Modi, S. B. & Mabert, V. A., (2007), Supplier manufacturing enterprise in the world. Oustanding  
Development: Improving Supplier Performance quality and innovative new products would help  
through Knowledge Transfer, Journal of Operations businesses to add value to customers, increase cus-  
Management, January, 25(1), pp. 42-64.  
tomer satisfaction, expand market share and market,  
14. Neto, G. Z., Pereira, G. M., & Borchardt, towards sustainable business development. This  
M. (2015), What problems manufacturing compa- article presents the results of an empirical study ana-  
nies can face when providing services around the lyzing the impact of market knowledge (including:  
world?, Journal of Business & Industrial Marketing, knowledge about customers, knowledge of suppli-  
30(5), 461-471.  
ers, knowledge of competitors) on the new product  
15. Olson, E., Walker, O. C., Ruekert, R. W., & development. performance of manufacturing enter-  
Bonner, J. M. (2001), Patterns of cooperation dur- prises. Based data obtained from 118 manufacturing  
ing new product development among marketing, enterprises in 5 Asian countries including Japan,  
operations and R&D: Implications for project per- China, Korea, Taiwan and Vietnam, the results of  
formance, The Journal of Product Innovation this study not only show a strong correlation  
Management, 18(4), 258-271.  
between the collection and exploitation of market  
16. Owens, J. D., & Davies, J. (2000), The knowledge and new product development perform-  
Importance of a New Product Development (NPD) ance in each country but also show the positive  
process: Getting Started, 1st European Conference effect of supplier knowledge and competitor knowl-  
on KM, Bled School of Management, Bled, edge on the results of high product quality, reduction  
Slovenia.  
of production costs, shorten design time of manu-  
17. Petersen, K., Handfield, R., & Ragatz, G., facturing enterprises in Vietnam  
(2003), A model of supplier integration into new  
product development, Journal of Product Innovation  
Management, 20(4), 284-299.  
18. Porter, M. E. (1980), Competitive Strategy,  
New York: The Free Press.  
19. Simatupang, T. M., & Sridharan, R. (2002),  
The collaborative supply chain, International  
Journal of Logistics Management, 13(1), 15-30.  
khoa hc  
thương mi  
48  
S152/2021  
pdf 9 trang Thùy Anh 16/05/2022 1760
Bạn đang xem tài liệu "Phát triển sản phẩm mới tại các doanh nghiệp sản xuất châu Á: Tiếp cận ở góc độ thị trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphat_trien_san_pham_moi_tai_cac_doanh_nghiep_san_xuat_chau_a.pdf