Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng xa xỉ phẩm tại Việt Nam

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH TIÊU DÙNG XA XPHM  
TI VIT NAM  
Phạm Chí Nguyện, Vòng Mỹ Quyên, Nguyễn Thị Mai Chi,  
Nguyễn Thị Mỹ Dung, Lê Đỗ Thanh Thƣ  
Khoa Kế toán Tài chính Ngân hàng, Đại hc Công nghTP. HChí Minh (HUTECH)  
TÓM TẮT  
Nghiên cu này xem xét nhng nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng hàng xa xcủa người Vit  
Nam. Dliệu được thu thp bao gm 103 phiếu trli của người tiêu dùng. Bằng các phương pháp phân  
tích định lượng, kết qunghiên cu cho thy rng các nhân t: nhn thức thương hiệu (brand  
consciousness), sự so sánh địa vxã hi và sự yêu thích đổi mi thi trang có những tác động đáng kể  
đến ý định mua hàng xa xcủa người tiêu dùng Vit. Quá trình nghiên cứu cũng như những phân tích  
thc nghiệm được tho lun chi tiết dưới đây.  
Tkhoá: Thương hiu, xa xphẩm, ý định tiêu dùng.  
1. GII THIU  
Kinh tế Vit Nam phát trin nhanh trong những năm gần đây đã tạo điều kin cho Vit Nam trthành thị  
trường tiềm năng cho nhiều mt hàng cao cấp. New Wealth Builders (NWB, nhóm người giàu mi ni)  
vi tài sn trung bình từ 100.000 đến 2 triệu đô la Mỹ ti Vit Nam dự báo tăng trưởng mnh th3 trên  
thế giới trong giai đoạn 2014-2020. Tlệ người giàu Vit Nam đã tăng 34.9%, nhanh hơn các nước  
ASEAN khác như Thái Lan, Philippines. Ông Ralf Matthaes’s – Giám đốc điều hành ca công ty nghiên  
cu thị trường Taylor Nelson cho biết khong 1,5 triệu người Việt Nam có đủ khả năng sử dng nhng  
sn phm cao cp và 52% người Việt Nam đã mua và đang sử dng các sn phm xa xhàng ngày.  
Thc tế phát trin ca thị trường xa xphẩm cũng như sự thay đổi xu hướng tiêu dùng của người Vit  
trong những năm gần đây đặt ra nhu cầu cũng như sự cn thiết tiến hành các nghiên cu vhành vi tiêu  
dùng xa xphm của người Vit. Tuy nhiên, thc tế hin ti nhng nghiên cu vvấn đề này còn rt ít, có  
mt vài nghiên cứu nhưng chỉ gii hn phm vi nghiên cu mt tng lớp như sinh viên, hay nhân viên  
văn phòng,… Do vậy, bài nghiên cứu này được tiến hành nhm mục đích tìm hiểu nhng nhân tố ảnh  
hưởng đến ý định tiêu dùng xa xphm của người tiêu dùng ti Vit Nam, nhm cung cp mt nn tng  
đầy đủ hơn cho thị trường mi nổi này cũng như giúp ích cho việc đề ra nhng chiến lược phát trin phù  
hp cho các doanh nghip kinh doanh xa xphm ti Vit Nam.  
2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
2.1 Định nghĩa xa xỉ phm  
Xa xphẩm, theo định nghĩa của từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam, là loi hàng không thuc nhu cu  
thông dng của đông đảo người tiêu dùng, mà chthuc nhng nhu cu cao cp, dành cho những người  
có thu nhp cao. Xa xphm là mt khái nim rộng, nhưng nhìn chung nó bao gồm 3 yếu tố cơ bản: tt,  
đắt tin và không cn thiết (Danziger, 2005, tr.56). Sdng xa xphm là một cách để thhin trng thái  
giàu có ca chshữu. Người tiêu dùng vn có thtrgiá rt cao cho nhng nhãn hàng xa xbi nhng  
sn phm này chứa đựng những đặc điểm độc đáo bao gồm chất lượng cao, skhéo léo, scông nhn  
(recognisability), tính độc nht và danh tiếng (MONASH University Business và Economics, 2007; trích  
dn bi Bopeng Zhang và Jung-HwanKim, 2013).  
282  
Nếu như định nghĩa xa xỉ phm truyn thng cho rng xa xphm chỉ được bán ti mt sít nhà phân  
phi cao cấp và hướng ti các tng lớp thượng lưu, qtc (tng lớp thường chchiếm 1% trên tng dân  
số), thì theo định nghĩa mới cho rng xa xphm bao gm cnhng sn phm có thể được bán ti các  
ca hàng và nhà bán llớn và hướng ti cnhng tng lớp trung lưu.  
2.2 Thuyết hành động hp lý (The theory of reasoned action)  
Thuyết hành động hp lý (Ajzen và Fishbein, 1980) phát biu rng, trong quá trình ra quyết định ca  
người tiêu dùng, thái độ đối vi mt hành vi nhất định là mt yếu tdbáo trc tiếp đến ý định thc hin  
hành vi. Trong nhiu nghiên cu thc nghim, mi quan htích cc giữa thái độ và ý định mua hàng này  
đã đưc kim chng trong các sn phm và dch vkhác nhau.  
2.3 Thuyết các giá trcá nhân (Personal Values)  
Theo Wiedmann và Hennigs (2007), lý thuyết này cho rng các giá trcá nhân và giá trhi ảnh hưởng  
đến ý định mua đối với các thương hiệu xa xtrên toàn cầu. Hành vi mua để gây ấn tượng với người khác  
là mt giá trcá nhân ni tại thúc đẩy việc tiêu dùng các thương hiệu xa xỉ. Người tiêu dùng ddàng bị  
ảnh hưởng bi giá trni tại này để to ra hình nh cá nhân ca mình phù hp trong xã hi (Eagly và  
Chaiken 1993). Do đó, để giải thích hành vi mua hàng liên quan đến các thương hiệu xa x, một phương  
din ca giá trị cá nhân như chủ nghĩa duy vật (materialism) cn được xem xét.  
2.4 Thuyết vscông nhn ca xã hi (Social recognition)  
Địa vxã hi thhin mức độ danh d, uy tín nhất định ca mt cá nhân trong xã hi (Maiese, 2004).  
Những người giàu có thường sdng nhng sn phm dthu hút sự chú ý để làm biu tượng cho sự  
giàu có ca mình, thhin sự đạt được địa vxã hội cao hơn của h(Veblen, 1899). Vì lý do này, nhng  
sn phẩm mang thương hiệu xa xỉ mà người khác ddàng nhn thy và mong mun shu có thlà  
nhân tquan trng ảnh hưởng đến vic sdng hàng xa xcủa người tiêu dùng.  
3. XÂY DNG GITHUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
Trên cơ sở tng hp các lý thuyết liên quan vấn đề nghiên cu trên, bài viết đề xut mô hình nghiên cu  
gm các nhân tố được xem là phù hợp trong điều kin cthca Vit Nam (Hình 1). Mô hình nghiên cu  
của đề tài như bên dưi. Tng nhân tố cũng như giả thuyết trong mô hình sẽ được tho luận dưới đây.  
Ý thức thương hiu  
Chủ nghĩa duy vật  
Thái độ đối  
vi mua xa  
xphm  
Ý định mua  
xa xphm  
Sự so sánh địa vxã hi  
Sự đổi mi thi trang  
Hình 1: Mô hình nghiên cu của đtài  
Ngun: Tác gitxây dng, 2019  
3.1 Ý thức thƣơng hiu  
Ý thức thương hiệu được định nghĩa là sự ưa thích về tâm lý với hàng hóa thương hiệu ni tiếng (Sproles  
và Kendall, 1986). Người tiêu dùng thường phân vân gia giá c, chất lượng và thương hiệu trong quá  
trình mua hàng và sdụng thương hiệu như là một chschất lượng. Ngưi tiêu dùng khi shu nhng  
sn phẩm có thương hiệu mong đợi thương hiệu đó sẽ đại diện cho địa vị, uy tín cũng như sự giàu có, do  
vy hsn lòng mua nhng xa xphẩm mang thương hiệu ni tiếng (Liao và Wang, 2009).  
283  
Giả thuyết 1: Ý thức thương hiệu liên quan tích cực đến thái độ người tiêu dùng vi vic mua xa xphm.  
3.2 Chủ nghĩa duy vật (Materialism)  
Richins và Dawson (1992) định nghĩa chủ nghĩa duy vật là ''tm quan trng ca ca cải đối vi mt cá  
nhân và xem sự đạt được ca cải này như là một hình thc cn thiết hay mong muốn để đạt được các  
trng thái mong mun cui cùng, bao gm chnh phúc''. Những người theo chủ nghĩa duy vật làm gia  
tăng địa vca mình bng cách sdng sn phẩm mang thương hiệu ni tiếng (Liao và Wang, 2009) –  
nhng sn phm mang những thương hiệu ni tiếng, dễ dàng đại din cho sự giàu có và địa vxã hi ca  
h.  
Giả thuyết 2: Chủ nghĩa duy vật liên quan tích cực đến thái độ người tiêu dùng vi vic mua xa xphm.  
3.3 Sso sánh xã hi (Social comparison)  
Theo lý thuyết so sánh xã hi (Festinger, 1954), các cá nhân so sánh mình vi những người khác để  
đánh giá bản thân. Khi mt cá nhân không tìm thy cách khách quan hay phi xã hội để đánh giá mình, họ  
stìm cách so sánh mình vi những người khác để đánh giá ý kiến và khả năng ca mình. Mt nghiên  
cu Nht Bn chra rng so sánh xã hi thun chiu (so sánh bn thân vi những người giàu có hơn  
hay có địa vxã hội cao hơn) sẽ làm tăng nhu cầu đối vi vic shu ca ci vt chất cũng như ý định  
mua hàng (Ogden và Venkat, 2001). Tất nhiên, ý định mua hàng ở đây hàm ý mua những mt hàng cao  
cp, xa xỉ để mong mun các mt hàng này sẽ đại din cho sgiàu có ca h.  
Githuyết 3: So sánh xã hội có tác động tích cực đến thái độ của người tiêu dùng vi vic mua xa xỉ  
phm  
3.4 Tính đổi mi thi trang (Fashion Innovativeness)  
Tính đổi mi là mức độ sn sàng ca một cá nhân để nm ly những ý tưởng, các sn phm, hoc dch  
vmi một cách tương đối sớm hơn so với những người khác trong xã hi (Rogers, 1995). Park và các  
cng s(2007) khi nghiên cu thị trưng tiêu dùng Trung Quốc cũng chra rng sự yêu thích đổi mi thi  
trang là mt trong nhng yếu tquan trng nht ảnh hưởng đến hành vi mua hàng ca khách hàng ti  
đây.  
Giả thuyết H4: Tính đổi mi thi trang ảnh hưởng tích cực đến thái độ đối vi vic mua xa xphm.  
3.5 Thái độ và ý định mua hàng  
Như đã trình bày trong phần lý thuyết nn tng trên, thuyết hành động hp lý khẳng định rng, trong quá  
trình ra quyết định của người tiêu dùng, thái độ đối vi mt hành vi nhất định là mt yếu tdbáo trc  
tiếp đến ý định thc hin hành vi của cá nhân đó. Như vậy, thái độ tích cc của người tiêu dùng Việt đối  
vi vic mua xa xphm có thể ảnh hưởng đến ý định mua các sn phm này ca h.  
Giả thuyết 6: Thái độ của người tiêu dùng đối vi vic mua xa xphm ảnh hưởng tích cực đến ý định  
mua xa xphm ca h.  
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KT QUNGHIÊN CU  
4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu  
Da trên mt snghiên cứu trước đây có liên quan về đề tài nghiên cu, kết hp vic xem xét áp dng  
trong điều kin thc tế ở Vit Nam, tác gilp ra mô hình nghiên cu phù hợp, sau đó xây dựng các  
thang đo và bảng câu hỏi để thu thp sliu và tiến hành nghiên cứu định lượng. Vphân tích sliu,  
trước tiên, tác githc hin thng kê mô tmẫu; sau đó tìm hiểu sự ảnh hưởng ca các nhân tố đến ý  
định mua xa xphm bng mô hình hi quy tuyến tính bi theo shtrca phn mm SPSS.  
4.2 Thu thp sliu  
284  
Để thu thp nhng bng chng vvấn đề nghiên cu, tác githu thp thông tin qua bng câu hi kho  
sát. Bng câu hi sdụng thang đo định danh và thang đo Likert năm mức độ: (1) Rất không đồng ý,  
(2) – Không đng ý, (3) Trung lp, (4) – Đng ý và (5) Rất đồng ý. .  
4.3 Kết quphân tích dliu nghiên cu  
4.3.1 Thng kê mô tmu  
Kết quthu thp dliu t125 phiếu khảo sát được gửi đi, thu về được 114 phiếu. Trong quá trình nhp  
và làm sch dliu, sphiếu không hp l11 phiếu, các phiếu bloại do người trli phiếu kho sát  
không cung cấp đầy đủ các thông tin cn thiết. Do đó mu kho sát hp lcui cùng là 103 phiếu. Kết  
qumô tmu theo các tiêu chí phân loại như bảng 1.  
Bng 1: Kết quphân loi mu nghiên cu  
Tiêu chí  
Nam  
Tỷ lệ (%)  
33.0  
Tiêu chí  
Dưới 5 triu  
5 10 triu  
Tỷ lệ (%)  
7.8  
Giới tính  
Nữ  
67.0  
32.0  
47.6  
8.7  
Hiếm khi  
Thnh thong  
Thưng xuyên  
Rất thưng xuyên  
Dưới 25  
25-40  
38.8 Thu nhập cá nhân 10 15 triu  
33.0  
25.2  
2.9  
15 20 triu  
Trên 20 triu  
Cp phthông  
CĐ – ĐH  
Tần suất mua  
xa xỉ phẩm  
3.9  
7.8  
11.7  
46.6  
31.1  
10.7  
70.9  
11.7  
9.7  
Trình độ học vấn  
Sau đại hc  
Khác  
Độ tuổi  
40-50  
Trên 50  
Ngun: Kết quphân tích tphn mm SPSS  
4.3.2 Kết quxây dng mô hình hi quy tuyến tính bi  
Kết qubảng phân tích tương quan Pearson cho thấy tt ccác biến độc lập đều có tương quan cao với  
biến phthuộc do đó tất ccác biến độc lập đều có thể đưa vào mô hình hồi quy. Hsố R2 điều chnh =  
0.864 điều này có nghĩa là 86.4% sự biến thiên ca biến phthuộc được gii thích bi mi liên htuyến  
tính ca các biến độc lp.  
Bng hshi quy (Bng 2) cho thy hscbn nhân tố đều có hsBeta > 0. Tuy nhiên nhân tchủ  
nghĩa duy vật có hsSig.= 0.251 > 0.05 nên nhân tố này không có ý nghĩa trong mô hình. Như vậy có 3  
nhân tố ảnh hưởng đến thái độ của người tiêu dùng đối vi xa xphm: ý thức thương hiệu (X1), so sánh  
xã hội (X3) và đổi mi thời trang (X4), tương ứng vi các githuyết H1, H3, H4 được chp chn.  
Dạng phương trình tuyến tính:  
Y = 0.28 + 0.399X1 + 0.151X3 + 0.479X4  
Bng 2. Kết quphân tích hi quy  
Hshồi quy chưa  
chun hóa  
Hshi quy chun hóa  
Giá trị  
Giá trị  
Sig.  
Model  
t
B
Std. Error  
Beta  
1
(Constant)  
-.280  
.399  
.058  
.151  
.196  
.086  
.050  
.070  
-1.430  
4.633  
1.154  
2.167  
.156  
.000  
.251  
.033  
Ý_thức_thương_hiệu  
Chủ_nghĩa_duy_vật  
So_sánh_xã_hôi  
.352  
.042  
.142  
285  
Đổi_mi_thi_trang  
.479  
.079  
.487  
6.091  
.000  
Ngun: Kết quphân tích dliu tphn mm SPSS  
Tương tự, thc hin phân tích hồi quy để kiểm định githuyết H5, bng hshi quy (Bng 3) cho thy  
nhân tố thái độ có hsBeta > 0. hsSig.= 0.000 < 0.05 nên nhân tnày có ảnh hưởng đến nhân tý  
định mua hàng trong mô hình, tương ứng githuyết H5 đưc xác nhn.  
Bng 3. Kết quphân tích hi quy  
Hshồi quy chưa chuẩn hóa  
Hshi quy chun hóa  
Giá trị  
Sig.  
Model  
Giá trt  
B
Std. Error  
Beta  
1 (Constant)  
.261  
.855  
.120  
.039  
2.179  
.032  
.000  
Thái_độ  
.909  
21.893  
Ngun: Kết quphân tích dliu tphn mm SPSS  
5. KT LUN  
Đầu tiên, các kết quca nghiên cu cho thy ý thức thương hiệu đóng một vai trò trng yếu trong vic  
dự đoán thái độ người tiêu dùng Việt Nam hướng ti mua xa xphẩm. Như vậy, các nhà marketing cn  
tìm cách để thương hiệu ca họ được ghi nhn trong các xã hi và chú ý hơn đến việc nâng cao ý nghĩa  
xã hi mà những thương hiệu cung cấp để thu hút người tiêu dùng Vit Nam nhiều hơn.  
Thhai, các kết quca nghiên cu này cho thy mt mi quan htrng yếu gia sso sánh xã hi và  
thái độ đối vi vic mua xa xphẩm. Người tiêu dùng sbắt chước thương hiệu và thông tin tnhng  
người mà họ ngưỡng m. Bng cách này, ý thức thương hiệu của người tiêu dùng sẽ được thúc đẩy  
bng cách so sánh vi những người mà họ ngưỡng mộ và thương hiệu sẽ được lan truyn gia nhng  
người tiêu dùng.  
Kết quca nghiên cứu này cũng cho thấy tính đổi mi thi trang là mt yếu trt quan trng ảnh hưởng  
đến thái độ người tiêu dùng Việt Nam hướng ti vic mua xa xphẩm. Do đó, các nhà bán lẻ nên chú ý  
nhiều hơn để la chn mt hàng.  
Nghiên cu này góp phn cung cp các nn tng vclý thuyết và thc hành trong việc xác đnh các yếu  
tquyết định quan trng ảnh hướng đến thái độ tiêu dùng của người Việt Nam hướng ti vic mua xa xỉ  
phm và làm thế nào để tác động đến những ý định mua. Nhìn chung, nghiên cu này sẽ đóng góp vào  
shiu biết vhành vi tiêu dùng xa xphm ti Vit Nam, là ngun tài nguyên có giá trcho các doanh  
nghip sn xut kinh doanh xa xphm trong vic thiết lp các chiến lược xúc tiến tiếp thxa xi phm ti  
Vit Nam.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
Ajzen, I., Fishbein, M. (1980). Understanding Attitudes and Predicting Social Behavior. Prentice  
Hall, Englewood Cliffs, NJ.  
[2]  
Bopeng Zhang, Jung-HwanKim (2013), Luxury fashion consumption in China: Factors affecting  
attitude and purchase intent, Journal of Retailing and Consumer Services 20, 6879 5. Chan, K.,  
Danziger, P. N. (2005). Let Them Eat Cake: Marketing Luxury to the MassesAs well as the Classes,  
Chicago, Dearborn Trade Publishing.  
[3]  
[4]  
Eagly, Alice H. & Chaiken S. (1993). The Psychology of Attitudes. New York: Harcourt Brace  
Jovanovich.  
Festinger, L., (1954). A theory of social comparison processes. Human Relations 7 (2), 117140.  
286  
[5]  
Park, H-J., Burns, L.D., Rabolt, N.J. (2007). Fashion innovativeness, materialism, and attitude  
toward purchasing foreign fashion goods online across national borders: the moderating effect of  
internet innovativeness. Journal of Fashion Marketing and Management 11 (2), 201214.  
[6]  
[7]  
Rogers, E. (1995). Diffusion of Innovations, forthed. The Free Press, NewYork.  
Richins, M.L. (2004). The material values scale: measurement properties and development of a  
short form. Journal of Consumer Research 31 (1), 109219.  
[8]  
Sproles, G.B., Kendall, E.L. (1986). A methodology for profiling consumers’ decision-making styles.  
Journal of Consumer Affairs 20(2), 267279.  
287  
pdf 6 trang Thùy Anh 16/05/2022 1660
Bạn đang xem tài liệu "Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng xa xỉ phẩm tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcac_nhan_to_anh_huong_den_y_dinh_tieu_dung_xa_xi_pham_tai_vi.pdf