Giáo trình Khởi nghiệp và tìm kiếm việc làm
Bꢀi 1: Khꢁi nghiꢂp
1. Những nền tảng vꢀ kỹ năng cần thiết của doanh nhân
1.1. Khái niệm
1.1.1
.
Người sáng l
Thành viên sáng l
u tiên c
Cổ đông sáng l p là c
u tiên c a Công ty c
y có th u người sáng l
p, h n ra kinh doanh, tham gia xây dựng và ký thông qua b
a doanh nghi p.
i với doanh nghi
hình thành và quá trình ho t đ
p đ ng thời cũng là ch
hành ho
thành viên do t
ậ
p doanh nghi
p là người góp v
a Công ty TNHH, Công ty hợp danh”.
đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào
ph
ệp
ậ
ốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên
vào b
ả
n
đi
ề
u l
ệ
đ
ầ
ủ
ậ
ổ
bản
Đi
ều l
ệ
đ
ầ
ủ
ổ
ần.
Nh
doanh nghi
u tiên
ư
v
ậ
ể
hi
ể
ập là những người ch
ủ
s
ở hữu đ
ầu tiên c
ủa
ệ
c
ọ
b
ỏ
v
ố
ản Đi
ều
l
ệ
đ
ầ
ủ
ệ
+
Đ
ố
ệ
ộ
ở
p t
ng g
hữu doanh nghi
n tham gia đi u hành doanh nghi
chức thành l p).
ư
nhân, công ty TNHH m
n v i m t các nhân (t
Ch hữu thường tr
ộ
t thành viên, do ngu
ồ
i
n g
ốc
ạ
ắn li
ề
ớ
ộ
.
ổ
ch c) nên ngườ
ứ
sáng
l
ậ
ồ
ủ
s
ệ
p
ủ
s
ở
ực ti
ếp điều
ặ
c cử đ
ạ
ổ
i di
ệ
ề
ệp (đ
ố
i v
ới công ty TNHH một
ậ
+
Đối v
ớ
i công ty TNHH hai thành viên trở lên, thông thường do số lượng
thành viên cũng tương đ n ch , ch ở hữu có th là người sáng l p ho c đượ
chuy n nhượng l i nhưng thường tr p tham gia vào b máy đi u hành doanh
Nh m ràng bu c quy n và nghĩa v đông sáng l p, Lu t Doanh
p quy đ nh các c đông sáng l p ph i cùng nhau đăng ký mua ít nh t 20% t ng
n ph thông được quy n chào bán và ph i thanh toán đ y đ trong 90 ngày.
ối h
ạ
ế
ủ
s
ể
ậ
ặ
c
ể
ạ
ực ti
ế
ộ
ề
nghi
nghi
ệ
ệ
p.
ằ
ộ
ổ
ề
ụ
đ
ối v
ới c
ổ
ậ
ấ
ậ
ị
ậ
ả
ổ
số
c
ổ
ph
ầ
ổ
ề
ả
ầ
ủ
Trong th n 3 năm, các c đông sáng l p có thể tự do chuy n nhượng cho
nhau nh ng không được chuy n nhượng ra bên ngoài n u ch a được Đ
đông cho phép u này cũng đ o v quy i ích h p pháp c a các nhà
và c đông nh ng thời đ m b n đ nh nh t đ nh cho doanh nghi
u ho t đ ng Sau khi doanh nghi p ho t đ ng n đ
ph n ph thông c a c đông sáng l p đ u được bãi bỏ.
ời h
ạ
ổ
ậ
ể
ư
ể
ế
ư
ại h
ội đ
ồng
cổ
.
Đi
ề
ể
b
ả
ệ
ền, l
ợ
ợ
ủ
đ
ầu t
ư
ổ
ỏ
đ
ồ
ả
ảo s
ự
ổ
ị
ấ
ị
ệ mới thành
l
ập trong thời gian đ
ầ
ạ
ộ
.
ệ
ạ
ộ
ổ
ịnh được 3
năm, m n ch
ọ
i h
ạ
ế
đ
ối v
ớ
i cổ
ầ
ổ
ủ
ổ
ậ
ề
1.1.2. Chủ sở hữu
Ch ở hữu được hi
ở hữu có th
p ho y quy
m trước pháp lu
u doanh nghi
Xét về hình thức sở hữu, doanh nghi
ủ
s
ể
u là người sở hữu m
p đi u hành ho t đ
ộ
t
ph
ả
ầ
n xu
n ho
ặ
c toàn b
t, kinh doanh
u hành) và ch
mình vào doanh nghi p (trừ ch
a công ty h p danh).
ộ
doanh nghi
a doanh
u trách
ệp.
Ch
nghi
nhi
ủ
ệ
ệ
s
ể
tr
ự
c ti
ế
ề
ạ
ộng s
ấ
củ
ặc
ủ
ền đi
ề
u hành cho người khác (Giám đ
t trong ph n góp c
p danh c
ốc đi
ề
ị
ậ
ạ
m vi v
ố
ủ
a
ệ
ủ sở
h
ữ
ệ
p t
ư
nhân và thành viên h
ợ
ủ
ợ
ệp có th
ể
có m t ch ở hữu (đ
ộ
ủ
s
ơn s
ở
h
ữu)
có th
ể
có nhi
ề
u ch
ủ
s
ở
hữu (đa s
p đ n sở hữu, người ch
n doanh nghi
ở hữu).
+
Doanh nghi
ệ
ơ
ủ
s
ở hữu có toàn quy
ền quy
ết đ
ị
nh các
v
ấn đ
ề
có liên quan đ
ế
ệ
p nh
ư
ng có th
1
ể có rủi ro hơn trong kinh doanh và
khó khăn hơn khi huy đ
Trong m t doanh nghi
ở hữu s ph thu
này là m i quan h
i ro và khó khăn này nhờ
c và cùng gánh ch u những r
quy n sở hữu và đi u hành
c qu n trị (trước 1911), quy
nhau, khi đó người sở hữu cũng trực ti
kinh doanh c a doanh nghi . Trong các giai đo
trong qu n lý tăng lên, hai vai trò này có xu hướng tách ra đ
và hi u qu cũng nh o s cân b ng v quy n lực trong doanh nghi
1.1.3 Giám đ c đi u hành - CEO
ng giám đ c ho c Giám đ
u là nhà qu n tr p cao nh
t kinh doanh trong m t doanh nghi
n phân bi t ho t đ ng qu n tr
n tr công ty trong công ty đ i chúng (công ty c
là người đ ng đ u Ban lãnh đ o ch u trách nhi m đi
hàng ngày c a doanh nghi p, CEO có th là ch ở hữu công ty (c
p t bên ngoài Cùng v i Ban lãnh đ o này là m t Ban giám sát (H
trách vi c đ nh hướng cho công ty, được b u ra từ các c đông.
Hai l c lượng này được t ch c bởi nh ng con người khác nhau, CEO đ
u Ban lãnh đ o, Chủ t ch H ng qu n tr đứng đ u Ban giám sát, đi u này nh
m b o sự đ c l p trong đi u hành c a Ban lãnh đ Ban giám
ng thời phân ra m t ranh giới rõ ràng v quy p trung quy
c quá m c vào m t cá nhân.
Nhìn chung, CEO được hi
doanh nghi làm t t nhi m v
. Ngoài các ki n thức và k
pháp, nhân sự, tài chính, k toán, thu
1.1.4 Doanh nhân h là ai?
m v doanh nhân:
Doanh nhân là m t từ được các phương ti
ng đ xác đ nh m t thành ph n kinh t nhân m
a thế k 20 Th c ch t có r t nhi u cách hi u v
ng, nhi u người còn cho r ng doanh nhân là người có v
và làm công vi c qu n tr trong doanh nghi
Doanh nhân được hi u là những người tự b
doanh và tự đi u hành ho t đ ng s n xu
ộ
ng v
ố
n.
p đa sở hữu, m
c vào ph n v
. Doanh nghi
ượng ch ở hữu đông đ
y ra
Trước đây, tron giai đo
n sở hữu và quy n đi
p tham gia vào đi u hành ho
n sau, do quy mô và m
tăng tính chuyên nghi
p.
+
ộ
ệ
ộ
i v
ố
ố
i quan h
n góp c
p đa s
ệ
ủ
hay s
a h vào doanh nghi
hữu có th
o h n, h
ự
phân chia quy
ền lực
gi
quan h
những r
quy
ữ
a các ch
ủ
s
ẽ
ụ
ầ
ọ
ệ
p,
m
ố
i
ệ
ủ
ố
ệ
đ
ố
ố
n
l
ệ
ở
ể
h
ạn chế đượ
c
ẻ
s
ố
ủ
s
ả
ơ
ọ
cùng chia s
ền l
ự
ị
ủ
i ro có th
ể
x
ả
.
V
ề
ề
ề
.
ề
ạ
ề
n phát tri
u hành thường đi cùng
t đ ng s xu
c đ ph c t
ển tự phát của
khoa h
ọ
ả
ề
ế
ề
ạ
ộ
ả
n
ất
ủ
ệ
p
ạ
ứ
ộ
ứ
ạp
ả
ể
ệp
ệ
ả
ư
t
ạ
ự
ằ
ề
ề
ệ
.
ố
ề
T
ổ
ố
ả
ặ
ố
c đi
ề
u hành (Chief Executive Officer - CEO)
u trách nhi m đi u hành m i ho t đ ng
p đoàn, công ty hay t ch c.
đ
xu
ược hi
ể
ị
ộ
c
ấ
ất, ch
ị
ệ
ề
ọ
ứ
ạ
ộ
sản
ấ
ệ
p, t
ậ
ổ
C
ầ
ệ
ạ
ộ
ả
ị
doanh nghi
ệ
p c
ủ
ổ
a b
ph
ộ
ầ
máy đi
n). Trong công ty, CEO
t đ ng kinh doanh
đông) ho c cá nhân
ng quản
ều hành và hoạt
đ
ộ
ng qu
ả
ị
ạ
ị
ứ
ầ
ạ
ệ
ều hành ho
ạ
ổ
ộ
ủ
ệ
ể
ủ
s
ặ
độ
c l
ậ
ừ
.
ớ
ạ
ộ
ội đ
ồ
tr
ị
) ph
ụ
ệ
ị
ầ
ổ
ự
ổ
ứ
ữ
ứng
đ
đ
ầ
ả
ạ
ộ
ị
ộ
ề
i đ
ồ
ả
ị
ầ
ề
ằm
ả
ồ
ậ
ủ
ạ
ề
o với sự cai qu
n lực, tránh s
ả
n của
sát, đ
ộ
ề
ự
t
ậ
ền
l
ự
ứ
ộ
ểu là người có quyền điề
u hành cao nh
ấ
t trong m
ột
ệ
p.
Đ
ể
ố
ệ
ụ
này, CEO c
ầ
n ph
ải có ki
ến thức và kỹ năng đa
lĩnh v
ực
ế
ỹ
năng kinh doanh, CEO còn ph
ả
i am hi
ểu v
ề
lu
ật
ế
ế…
.
ọ
- Khái ni
ệ
ề
ộ
ệ
n truy
ề
t hi
n thông c
n t sau nh
doanh nhân, th m chí theo nghĩa
trí trong m t doanh nghi
ủ
a Vi
ệ
t Nam s
ử
dụ
ể
ị
ộ
ầ
ấ
ế
t
ư
ớ
i xu
ấ
ệ
ừ
ững năm 90
c
ủ
ỷ
.
ự
ấ
ề
ể
ề
ậ
r
ộ
ề
ằ
ị
ộ
ệ
p
ệ
ả
ị
ệp.
ể
ỏ
v
ốn ra ti
ế
n hành s t – kinh
ả
n xu
ấ
ề
ạ
ộ
ả
ất – kinh doanh c
ủ
a chính mình. Với quan
2
ni
nghi
không được coi là doanh nhân.
ệ
m như
v
ậ
y, giám đ
ố
m c
c nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p nhà nước hi
ệ
n còn t
ồn tại, những doanh
ệ
p mà nhà nước n
ắ
ổ
ph n chi ph i, các giám đ
ầ
ố
ốc đi
ều hành “đi làm thuê” sẽ
-
Quan ni
Th i phong ki
c thang xã h i (“Sĩ, nông, công, thương”) và không được coi tr
y, khi thành công, h u tư cho con đi h c, đi thi đ gia nh p vào
i, sĩ phu…) ho c v quê mua ru ng, mua đ t đ ự “nông dân hóa” và
ng l p “nông” t th i kỳ này, doanh nhân không được coi là m
i và không phát tri n được.
ng l p doanh nhân Vi t Nam thực s
khá đông đ o và b t đ u m t quá trình tích t
m để vươn lên kinh doanh, c nh tranh với tư b n nước ngoài
u người trong s là những người xu t chúng và có nh ng hành đ
t th c nh ương Văn Can, Nguy n Quy n, B ch Thái Bưởi, Nguy
Sau gi i phóng, t ng l p doanh nhân g n như b phân rã, h không xu
và không được công nh n trong xã h
Năm 1990 đánh d u s ra đ
t doanh nghi p (2005), đã mở đường cho các doanh nghi
i sinh và phát tri n m nh m a t ng l p doanh nhân
i cũng ngày càng có cách nhìn nh n đúng đ n v ng lớp doanh
năm 2004, ngày 13/10 là ngày được ch n đ tôn vinh doanh nhân Vi Nam
ng đóng góp c a họ.
Nh y, doanh nhân – h
người sáng l p ho c không trực ti
hữu và trực ti p đi u hành ho t đ
n thức và k năng c
đang không ngừng kh
n chung c
ệ
m v
ề
doanh nhân qua t
ừng thời kỳ:
+
ậ
ờ
ế
n, các doanh nhân (thương gia, thương nhân) th
ờ
i đó đ
ng Chính vì
ng lớp
ứng cuối
trong b
ộ
ọ .
v
ậ
ọ
s
ẽ
c
ố
đ
ầ
ọ
ể
ậ
t
ầ
“Sĩ” (quan l
ạ
ặ
ề
ộ
ấ ể t
gia nh
ậ
p l i t
ạ
ầ
ớ
.
Su
ố
ờ
ột
t
ầ
ng l
ớ
p có đ
ị
a v
ị
trong xã h
c dân, t
ượng, h
ộ
ể
+
Về
Th
ời th
ự
ố
ầ
ớ
ệ
ự hình thành và phát
tri
ể
n.
m
ặ
t s
thức và kinh nghi
Nhi
thi
l
ọ
ả
ắ
ầ
ộ
ụ vốn, tri
ệ
ạ
ả
.
ề
ố
h
ọ
ấ
ề
ữ
ộ
ng yêu
nướ
c
ế
ự
ư
L
ễ
ạ
ễn Sơn Hà…
+
ả
ầ
ớ
ầ
ị
ọ
ất hiệ
n
ậ
ội.
+
ấ
ự
ờ
i c
ủ
a Lu
ậ
t Công ty và Lu
ật Doanh nghi
ệp tư
nhân, sau này là Lu
ậ
ệ
ệp tư
nhân
phát tri
Vi t Nam
nhân. T
và nh
ể
n, cùng với đó là sự h
ồ
ể
ạ
ậ
ể
ẽ
c
ủ
ắ
ầ
ớ
ề tầ
ệ
.
Xã h
ộ
ừ
ọ
ệt
ữ
ủ
ư
v
ậ
ậ
ọ
là ai? Với quan đi
p sáng l p doanh nghi
t – kinh doanh c
ể
m như trên, doanh nhân có th
p, nh ng h chính là ch
a doanh nghi p.
ể là
ủ sở
ặ
ề
ế
ng s
ậ
ệ
ư
ọ
ế
ạ
ộ
ả
n xu
ấ
ủ
ệ
V
ới ki
ế
ỹ
ần thi
ết; với ý chí và sự
t
ự
tin, v
ớ
i ngh
ị lực và
quy
ết tâm; h
ọ
ẳng đ
ị
nh mình, vươn lên làm giàu cho bản thân và
đóng góp vào s
ự
phát tri
1.2. Tố chất doanh nhân
1.2.1. Khát v
Khát v
c thúc đ
Khát v ng làm giàu chính là mong mu
nghèo hèn, đ t đ n s giàu sang, phú quý cho chính b
Có nhi u con đường làm giàu, có nh ng con đường làm giàu chính đáng được xã
i đánh giá cao, trân tr ng nh ng cũng có nh ng con đường làm giàu phi pháp, th
chí bán r n thân và lương tâm a chính mình i doanh nhân c n có trong
mình m t khát v ng làm giàu chính đáng cho dù bi ng con đường làm giàu không
ng ph ng, có nhi u chông gai và đôi khi cũng ph p nh n tr giá.
ể
ủ
a xã h
ội.
ọ
ng làm giàu
ng (mong mu
y, chi ph i hành
ọ
ố
n) là m
ộ
t c
ủ
ả
m giác khát khao hay hy vọng. Khát vọng là
đ
ộng l
ự
ẩ
ố
đ
ộng c
a con người.
n, khát khao
n thân mình, gia đình và xã hội.
ọ
ố
vượt lên chiến thắng cảnh
ạ
ế
ự
ả
ề
ữ
h
ộ
ọ
ư
ữ
ậm
ẻ
ộ
b
ả
củ
.
Vậy m
t r
i ch
ỗ
ầ
ọ
ế
ằ
h
ề
b
ằ
ẳ
ề
ả
ấ
ậ
ả
3
Walt Disney trước khi thành công l
nhà thờ, ng nhờ trong gara nhà linh m
mình mà v n không th m được m u bánh mỳ nhỏ.
King Camp Gillette, cho đ n năm 40 tu n ch
Brooklyn g n Boston Nhưng ông v n có m ước mơ cháy b
gì cũng được, mi n là phát minh. Và t n 11 năm sau khi phát minh ra dao c
ch a ki m được b Cho đ n năm 1930, tu i 75, khi bán đi toàn b
20.000 c phi u c 1,65 tri u USD, ông từ ch c ch
ng lưỡi dao c ng.
Otto Beisheim là m u bé nhà nghèo, thông minh và ham h
đã ph c đi làm thêm. t công nhân da giày, đ n năm 40 tu
c kinh doanh c a Hasef – m t công ty chuyên kinh doanh các s
ng. Tuy nhiên, không dừng l
riêng. Năm 1964, ông cùng với hai người b
Metro chuyên bán đ các lo t hàng
đã tr thành t p đoàn thương m i lớn thứ hai ở Châu Âu và thứ
doanh thu 60 t USD/năm, có 130.000 nhân viên và có m t t i 30 nước trên th
1.2.2 duy sáng t o và hi u qu
duy v cách là ho
a quá trình lao đ ng, sáng t
u thu nh n được, tr i qua quá trình phân tích, t
ượng hóa đ rút ra các khái ni m, phán đoán, gi thuy
duy sáng t o nh m tìm ra các phương pháp và bi
o, đ tăng cường kh năng tư duy c a m
duy sáng t o giúp tìm ra m t ph n hay toàn b
duy sáng t o không có khuôn m u tuy
n, không phức t p nhưng mang l u qu
y, doanh nhân có c n kh năng t duy sáng t o và hi
Trước h t, t duy sáng t o giúp doanh nhân nh n ra các cơ h
trường kinh doanh có nhi u bi n đ ng Trong đa s các trường h p, khi nh
thì cơ h i đã qua ho c là cơ h i quá nh mà người khác đã b Do đó chính s
bi ng và thay đ a môi trường là cơ h n cho các doanh nhân sáng
t chớp thời cơ.
t khác, môi trường kinh doanh cũng g
ng theo nhi u hướng khác nhau đ n doanh nghi
giúp doanh nhân tìm ra các phương án, gi i pháp đ
o giúp doanh nhân có kh
n lược kinh doanh c a doanh nghi ừ đó giúp doanh nghi
i nhu n cao hơn mức trung bình c
o c
ẫ
y lừ
ng đã t
ừng phải đi vẽ tranh thuê trong
ủ
ụ
c.
Th
ậm chí đã có những lúc đi bán tranh của
ẫ
ể
kiế
ẩ
ế
ổ
i v
ẫ
ỉ
là người bán nút chai nghèo ở
ng là phát minh ra cái
ầ
.
ẫ
ộ
t
ỏ
ễ
ậ
ạ
o ông
v
ẫ
n
ộ
ư
ế
ấ
t kỳ xu nh
ỏ
nào
.
ế
ở
ổ
ổ
ế
ủ
a mình và thu v
ề
ệ
ứ
ủ tịch Công ty và
từ
b
ỏ
nh
ữ
ạo đã giúp ông trở nên n
ổi tiế
ộ
t c
ậ
ọc nh
ư
ng ngay t
ừ
nh
ỏ
ải b
ỏ
h
ọ
T
ừ
mộ
ế
ổi ông đã
làm giám đ
n gia d
ố
ụ
ủ
ộ
ạ
ạ
ả
n ph
ẩ
m
đi
ệ
i
ở đó, ông v
n là Schmidt và Ruthenbeck, ông thành
n 40 năm ra đ
ẫn
ấ
p
ủ
ý tưởng kinh doanh
l
ậ
p
ủ
ại m
ặ
.
Sau h
ơ
ờ
i, Metro c
ủ
a
Beisheim
ở
ậ
ạ
t
ư trên th
ế
gi
ới với
ỷ
ặ
ạ
ế
gi
ớ
i.
.
T
ư
ạ
ệ
ả
T
ư
ủ
ớ
i t
ư
ạt đ
ộ
ng tâm lý b
. Khi tư duy, con người so sánh các thông tin,
ng h p, khái quát hóa và trìu
n, quy lu
ậc cao nhất chỉ có ở con người và là
k
ết qu
ả
c
ộ
ả
ạo
d
ữ
li
ệ
ậ
ổ
ợ
t
ể
ệ
ả
ết, lý lu
ậ
ật…
T
ư
ạ
ạ
T
ằ
ể
ệ
n pháp thích h
t cá nhân hay m
phương án, gi
i, không
ợ
p đ
ể
ộ
kích
ho
ạ
t kh
làm vi
pháp cho m
n trang thi
ả
năng sáng t
c chung
n đ
ả
ủ
ộ
t t
ậ
p
th
ể
ệ
ộ
.
ư
ạ
ư
ộ
ầ
ộ
ải
t v
ấ
ị
ề
nan gi
ải
.
T
ạ
ẫ
ệt đố
c
ầ
ế
t b
đ
ắ
t ti
ề
ạ
ạ
i hi
ệ
ả
cao.
u qu
i trong m
n ra
Nh
ư
v
ậ
ầ
ả
ư
ạ
ệ
ả?
-
ế
ư
ạ
ậ
ộ
ột môi
ề
ế
ộ
.
ố
ợ
ậ
c
ơ
h
ộ
i
ự
ộ
ặ
ộ
ỏ
ỏ
qua
.
ến đ
ộ
ổi c
ủ
ội l
ớ
tạo và
bi
ế
-
M
ặ
ồ
m nhiều y
ếu t
ố
bi
ến đ
ộng liên
t
ụ
c
và tác đ
ộ
ề
ế
ệ
p.
T
ư
duy sáng tạo cũng
ả
ối phó v
ớ
i các thách th
ức này.
-
Th
ứ
ba, t
ư
duy sáng t
ạ
ả
năng khác bi t hóa s
ệ
ả
n phẩ
m,
d
ị
ch v
ụ
, chiế
ủ
ệ
p.
T
ệp có khả
năng đ
ị
nh giá khác bi
ệt và thu l
ợ
ậ
ủ
a ngành.
-
Th duy sáng t
ứ
t
ư
, t
ư
ạ
ủ
a doanh nhân có th
4
ể
giúp doanh nghiệp tránh đối
đ
ầ
u tr
u mớ
c canh tranh kh
Mauborgne, NXB Tri th
ự
c ti
Khi đó trong m
c li
ế
p với các đ
ố
i th
t “đ
t (Chi
ủ
c
ạ
ạ
nh tranh khác khi t
i dương xanh”, doanh nghi
n lược Đ i dương xanh – W.Chan Kim và Renee
ạ
o ra và n
ắ
m b
ắ
t được nh
ữ
ng nhu
c
ầ
i
.
ộ
ệp s
ẽ
tránh né được nh
ững
cu
ộ
ố
ệ
ế
ạ
ứ
c, 2009).
o ekip làm vi
u khác bi
“cái không” ra “cái có” còn qu
o c n t m nhìn, c
ng người theo mình.
1.2.3 Năng l c lãnh đ o và t
Có người t ng nói r ng, đi
(Management) là lãnh đ o bi n t
t đi thành “cái không”. Do đó lãnh đ
n kh năng kh i l a và truy n c m hứng cho nh
n quy t c, phương thức v ch s n, duy trì và sử ng phương thức này đ
duy trì và phát tri n t ch c.
Tuy v y, năng lực lãnh đ
.
ự
ạ
ạ
ệc.
ừ
ằ
ề
ừ
ệt gi
ữ
a lãnh đ
ạ
o (Leadership) và qu
ả
n lý
n lý thì giữ “cái
lòng tin,
ạ
ế
ả
có” cho đừng m
ấ
ạ
ầ
ầ
ần
c
ầ
n sáng t
ạo, c
ầ
ả
ơ
ử
ề
ả
ữ
Qu
ả
n
lý c
ầ
ắ
ạ
ẵ
dụ
ể
ể
ổ
ứ
ậ
ạo cũng c
ần th
ể
hiện thông qua nh
ững phương pháp
nh
ấ
t đ
ị
nh:
Phương pháp phân quy
Phương pháp này không ch
ưới quy n mà còn gi i phóng cho nhà lãnh đ
trung vào những v n đ quan tr ng mang tính chi
Phương pháp hành chính: Lãnh đ o dựa vào vi
mang tính ch t b t bu c, cưỡng b c bi u hi n dưới nhi
ch , quy đ nh…
Phương pháp kinh t
-
ề
n:
Ủ
y quy
ề
n đ
ị
ự
ỏ
nh đo
c và tính ch
i những công vi
ến lược.
ạ
t c
ủ
a mình cho c
ng c a nhân viên
c v
ấp dưới.
ỉ
phát huy được năng l
ủ
đ
ộ
ệ
ủ
d
ề
ả
ề
ạ
o kh
ụ
n v
ặ
t đ
ể
t
ập
ấ
ọ
-
ạ
ệ
c sử d
ụ
ng ch
ỉ
th
ị
, m
ệ
nh
l
ệnh
ấ
ắ
ộ
ứ
ể
ệ
ều hình th
ức như n
ội
quy, quy
ế
ị
-
ế
: Sử d
ụ
ng các công c
ụ
v
ật ch
ất làm đòn b
ẩy kinh t
ế
kích
thích nhân viên thực hiện mụ
c tiêu c
ủ
a nhà lãnh đ
ạ
o mà không c
ần mệnh l
ệnh hành
chính.
-
Phương pháp t
ổ
ch
ức – giáo d
ụ
c: T
ạ
o s
ự
liên k
ết gi
ữa các cá nhân và t
ập thể
theo những m
ụ
c tiêu đã đ
ề
ra trên cơ
s
ở đ
ề
cao tính tự giác và kh
ả
năng h p tác
ợ
củ
a
t
ừ
ng cá nhân.
Phương pháp tâm lý xã h
tiêu phù hợp v nh n thức, tâm lý, tình c
Tuy có những phương pháp c th và rõ ràng nh
o là m t ngh thu t, là hành đ ng chứ không ph i là ch
i có t t lãnh đ o và th n t ch t đó thông qua t
năng truy m hứng cho người khác.
-
ộ
i: Hướng các quy nh (hành đ
ế
t đ
ị
ộ
ng) đ
ế
n các
m
ụ
c
ớ
i trình đ
ộ
ậ
ảm của con người.
ụ
ể
ư
ng cũng c
c danh, v
m nhìn, ni
ần ph
ả
i hi
ể
u lãnh
Doanh nhân
m tin và kh
đ
ph
ạ
ộ
ố
ề
ệ
ậ
ộ
ả
ứ
ầ
ị trí.
ả
ch
ấ
n cả
ạ
ể
hi
ệ
ố
ấ
ề
ả
-
T
ứ
ầ
m nhìn (vision) là hướng đi, là đích đ
c tranh treo trên tường hay l i tuyên b
a t ch c, doanh nghi p đi đ
u doanh nhân không bi t mình s n d t doanh nghi
ng th mang l i tương lai cho nhân viên và doanh
ế
n h
ghi trên m
n những hành vi mớ
p c a mình
ấ
p d
ẫ
n trong tương lai
. Đó không
ph
ả
i là b
ờ
ố
ộ
t t
ấ
m th , h
ẻ
ơ
n
th
Là nhà
n đâu
ế
nó
hướng các thành viên c
lãnh đ o, n
và đ
nghi
ủ
ổ
ứ
ệ
ẫ
ạ
ế
i
.
ạ
ế
ế
ẽ
d
ắ
ệ
ủ
đế
ạ
ệ
t được m
ụ
c tiêu gì thì ch
ẳ
ể
p.
-
Doanh nhân phải có niềm tin, phải có sự say mê, đam mê nhấ ịnh. Niềm tin
t đ
đó có th
ể
hừng hực, rực l
ửa nh
ư
ng ch
ỉ
trong m
ộ
t giai đo
ạn nh
ấ
t đ
ị
nh, hơn thế, doanh
5
nhân ph
ả
i có m
có và duy trì ni
doanh và trong cu
thay vì nửa v
ộ
t ni
ề
m tin m
m tin đó, doanh nhân ph
ng Doanh nhân ph
ạ
nh m
ẽ
nh
ư
ng tĩnh l
i có m
t “Nhìn ph
ặ
ng, cháy âm
t cái nhìn l
n n
ỉ
nh
ư
ạ
ng không th
c quan trong kinh
a đ y c a ly ước
ể dập
tắt
.
Để
ề
ố
ả
ộ
ộc s
.
ả
i bi
ế
ầ
ử
ầ
ủ
n
ơ
i”.
-
kh
Doanh nhân cũng ph
a, doanh nhân ph
n khích, nhi t thành và sinh lực m
y và d cu n hút. truy n c m hứng, doanh nhân còn ph
xúc, ni m đam mê v i nhân viên, khách hàng và đ ng nghi p; và đánh trúng tâm lý,
tình c m đ có lòng trung thành và s y c a họ.
ả
i bi
ả
ế
t kh
i là người có lửa trong lòng. Khi đó h
nh m – đi u mà m i người có th
ơi lửa và truyền cảm hứng cho người khác. Để
có th
ể
ấ
ơ
i l
ử
ọ
có th
ể
b
ộc l
ộ
s
ự
ph
ệ
ạ
ẽ
ề
ọ
ể
nhận
th
ấ
ễ
b
ị
ố
Đ
ể
ề
ả
ải biết chia sẻ cảm
ề
ớ
ồ
ệ
ả
ể
ự
tin c
ậ
ủ
1.2.4. Ki n th
Có nhi
n khác nhau, tuy nhiên v
người th a nh n và có kh
Tuy nhiên, ki n thức hay tri th
u bi ho c những thứ tương t
ng c
n thức c
ế
ức
ề
u quan ni
ệ
m, đ
n không có m
ả năng bao quát toàn bộ.
ị
nh nghĩa v
ề
t đ
tri th
ứ
c (ki
ế
n thức) theo nhi u cách ti
ề
ếp
c
ậ
ẫ
ộ
ị
nh nghĩa nào v tri thức được tất cả mọi
ề
ừ
ậ
ế
ứ
c được hi
ể
u là các c
ơ
s
ở
, các thông tin, tài li
ệu,
các hi
ể
ết
ặ
ự
có được b
ằng kinh nghi
ệ
m thực tế ho c do
ặ
những tình hu
ố
ụ
ủ
thể.
Ki
ế
a doanh nhân, trước h
, chính tr , xã h
i kinh doanh, các thách thức và khó khăn có th
ngành, lĩnh vực kinh doanh và c th i với doanh nghi p c a mình
quát đ quy t đ nh đ u tư vào đâu, tham gia vào hay rút lui kh i ngành kinh doanh nào,
cung c p s n ph m d ch v th nào ra th trường…
ết ph
ải là s
ự
hi
ể
u bi
ế
t về các v
ấ
s
n đ
ở đ
y ra đ
n th
ề
ể
chung
doanh
ối với
trong đời s
ống, kinh t
ế
ị
ộ
i
.
Nh ng hi
ữ
ểu bi
ế
t chung đó là c
ơ
nhân tìm ra các c
ơ
h
ộ
ể
x
ả
ụ
ể
đ
ố
ệ
ủ
.
Ki
ế
ứ
c
t
ổ
ng
ể
ế
ị
ầ
ỏ
ấ
ả
ẩ
ị
ụ
c
ụ
ể
ị
Th
n tr
năng ph
quy t đ
n, đ
xu
ứ
hai, doanh nhân còn c n sự am hi u ở c đ
chung trong doanh nghi Nh ng ki n thức này s
p t a các b n ch
nh và đi u hành doanh nghi
u vào cho quá trình s n xu
t, marketing, nhân lực, tài chính – k
c tr ng c a ho t đ ng qu u hành
thi t ph u quá sâu nh
u hành t t, doanh nhân không th
Th ba, doanh nhân cũng c
trong lĩnh v c kinh doanh mà doanh nghi
doanh đ u có nh ng đ c thù nh t đ nh v
xu t, phân ph i s n ph m, marketing… do đó doanh nhân r
, doanh nhân nh t đ nh ph u bi t c n thi
thi công, l p h và tham gia đ u… n u doanh nghi
xây dựng. Hay cũng là kinh doanh thương m i nh ng kinh doanh theo ki
p cũng có nhi u đi m đ c thù khác lĩnh v c kinh doanh thông thường.
Tuy nhiên, ki n thức hay s t c a b n thân doanh nhân thôi ch
ầ
ể
ế
m
ứ
ộ
nh
ẽ
ấ
t đ
ị
nh đ
ố
i với các lĩnh
v
ự
ả
c
qu
ả
ị
ố
ị
ệp
.
ữ
giúp cho doanh nhân có kh
i h
ợ
ố
ề
t gi
ữ
ộ
ph
ậ
ức năng, trợ giúp cho mình trong quá trình ra
ế
ệ
p.
Nh
t tư, máy móc thi
toán, nghiên c
ữ
ng lĩnh v
ự
c ki
t b
u, phát tri
doanh nhân không nh
m v ch . Tuy nhiên
n thức này.
ế
n thức này bao g
, công ngh ), tổ ch
n, pháp ch
ồm: h
ậ
ả
u
n
cầ
ầ
ả
ấ
t (v
ậ
ế
ị
ệ
ức s
ấ
ế
ứ
ể
ế… Do
đặ
ư
ủ
ạ
ể
ộ
ả
n lý, đi
ề
ở
t
ầ
m vĩ mô vì v
ậy
ất
ế
ải am hi
ằ
m tránh s
ự
phân tán kh
u nh ng ki
ỏi
nhi
ệ
ụ ủ yếu
để
điề
ố
ể
thi
ế
ữ
ế
ứ
ầ
n có s
ự
hi
ệ
ề
ể
u bi t, ki
p tham gia
n ph m, th
ế
ế
n thức nh
i ngành, m
trường, công ngh
t c n có s
n v
p kinh doanh trong lĩnh vực
u bán hàng đa
ất đ
ị
nh v
ề
chuyên môn
ực kinh
ch c s
u bi t này
, giám sát
ự
.
Do m
ị
ỗ
ỗ
i lĩnh
v
ề
ữ
ả
ặ
ẩ
ấ
ấ
ị
s
ả
ẩ
ệ,
t
ể
ế
ổ
ứ
ế
ả
n
ấ
ố
ấ
ề
ầ
ự
hi
.
Ví dụ
ị
ải có hi
ể
ế
ầ
ế
t v
ệ
bả
ẽ
thi
ết k
ậ
ồ
sơ
ấu th
ầ
ế
ạ
ự
ư
ể
cấ
ề
ể
ặ
ế
ự
hi
ể
u bi
ế
ủ
ả
ư
a đ
ủ
,
6
doanh nhân còn ph
ả
i là người bi
ế
t sử d
ụ
ng nh
ữ
ng người khác gi
ỏ
i h
ơ
n mình ở
m
ộ
t
t
khía c nh hay trong m
ạ
ột lĩnh v
ực nào đó.
1.2.5
.
Ý chí, ngh
Kinh doanh là m
u th ng kê g n đây c
p th t b
t Nam, các chuyên gia cũng th
cũng thường th t b i sau 3 - 5 năm đ u tiên
nghi p thành công nh ng chúng ta cũng c n ph
lệ đáng k p mới thành l p g
i s và đi u hành ho
i nh ng cũng ph i chu
i những khó khăn, trở ng c bi t là trong th
i nh ng doanh nhân có ý chí, giàu ngh c, có tính kiên nh
Thương trường luôn kh c nghi t, doanh nhân dù có tài ba đ
tránh kh n th Do đó, đi u quan tr ng là ph i căn cứ vào tình hình đ
ra những quy n – lui h p lý Cho dù ở tình hu ng nào cũng luôn ph th
ch ng và ph ho n sàng ứng phó với m i tình hu ng.
ị
l
ự
c, quy
t công vi
a C quan qu
i sau hai năm đ
ết tâm
ộ
ệ
c đ
ầ
y khó khăn, phức t
n lý các doanh nghi
u tiên, 56% th
ng m
y, m
i ch p nh
p th t b
ạ
p và l
p nh
t b i sau b
n các doanh nghi
c dù ngày càng có nhi u doanh
n m t th c t n có m
i khi khởi sự kinh doanh.
ắm rủi ro. Theo m
ộ
số
li
ệ
ố
ầ
ủ
ơ
ả
ệ
ấ
ớ
ỏ Hoa Kỳ (SBA):
35% các doanh nghi
ng
ệ
ấ
ạ
ầ
ạ
ốn năm ho
ạt
độ
.
Ở
Vi
ệ
ấy r
ằ
ộ
t t
ặ
ỷ
lệ l
ệp nhỏ
ấ
ạ
ầ
.
Nh
ư
v
ậ
ề
ệ
ư
ầ
ả
ấ
ấ
ậ
ộ
ự
ế
là vẫ
ột
tỷ
ể
các doanh nghi
ệ
ậ
ặ
ạ
Là doanh nhân, khi kh
ai lên k ho ch cho th t b
ở
ự
ề
ạ
t đ
ộ
ng kinh doanh c a mình không
tinh th n và phương án đ
i gian đ u tiên. Thành công ch
n và lòng quy
n đâu cũng khó
ủ
ế
ạ
ấ
ạ
ư
ả
ẩ
n b
ị
ầ
ầ
ể
đ
ố
i
ỉ
mặt v
ớ
ại, đ
ặ
ệ
ờ
đ
ến v
ớ
ữ
ị
lự
ẫ
ết tâm.
ắ
ệ
ế
ỏ
i nh
ữ
ng l
t đ
i có k
ầ
ất b
ại
.
ề
ọ
ả
ể
ế
ế
ị
nh ti
ế
ợ
.
ố
ải ở
ủ
đ
ộ
ả
ế
ạ
ch s
ẵ
ọ
ố
1.3. Bạn với tư cách là chủ doanh nghiệp
Thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào bạn. Điều quan trọng là bạn
cấn biết một chủ doanh nghiệp thành công cần có kỹ năng và tố chất gì. Bạn
càng có nhiều tố chất daonh nhân và kỹ năng quản lý, công việc kinh doanh của
bạn sẽ càng thành công.
Một chủ doanh nghiệp là người:
- Có tầm nhìn, sự can đảm, những ý tưởng và sự sáng tạo cho phép họ
phát triển những ý tưởng mới thành công.
- Luôn tự tạo động lực cho bản thân.
- Tìm kiếm những cách tạo ra sản phẩm mới.
- Đoán trước được những thay đổi của thị trường và nhận ra những cơ hội
giúp họ kiếm tiền.
- Tìm ra giải pháp cho những thách thức của xã hội hiện tại và biến chúng
thành cơ hội kiếm tiền.
- Sẵn sàng mạo hiểm đồng tiền của mình để tạo ra hàng hóa hay dịch vụ.
Bꢀi tập:
1. Viết ra tên các chủ doanh nghiệp mà bạn biết đến
2. Anh ta/cô ta có tố chất gì?
3. Họ sử dụng những kỹ năng đặc biệt gì trong kinh doanh?
7
Trước khi quyết định khởi sự kinh doanh, bạn cần đánh giá xem liệu bạn
đã sẵn sàng điều hành điều hành công việc kinh doanh của riêng bạn hay chưa.
Bạn có thể tự xác định những tố chất và kỹ năng cần phải học hỏi thêm và cải
thiện chúng. Bạn cũng có thể thay đổi cả thái độ và hành vi của mình.
Bꢀi tập: đánh giá kỹ năng và năng lực làm chủ doanh nghiệp của bạn.
Để giúp bạn quyết định xêm liệu bạn có phù hợp khởi sự kinh doanh, hãy nghỉ
về những yếu tố dưới đây. Hãy quyết định xem nó là điểm mạnh hay điểm bạn
cần cải thiện.
I. Tố chất vꢀ hoꢀn cảnh cá nhân
Mạnh
Cần cải thiꢂn
1. Quyết tâm: điều hành công việc kinh doanh
cần quyết tâm, yêu cầu bạn làm việc nhiều giờ liền
mà đôi khi chỉ được một khoản tiền nhỏ. Quyết
tâm nghĩa là bạn sẵn sàng đặt công việc kinh
doanh lên trên hết. Quyết tâm là yếu tố quan trọng
quyết định thành công hay thất bại.
2. Động cơ: Tại sao bạn muốn có công việc kinh
doanh của riêng mình? Công việc kinh doanh của
bạn có khả năng thành công hơn nếu bạn cố gắng
hết sức thực hiện ý tưởng kinh doanh của mình,
tạo ra của cải cho xã hội và bắt tiền làm việc cho
mình. Thành công của ý tưởng mới sẽ là động lực
thúc đẩy bạn.
3. Chấp nhận rủi ro: không có những ý tưởng
kinh doanh tuyệt đối an toàn. Bạn luôn phải đối
mặt với rủi ro thất bại trong kinh doanh. Mặc dù
tất cả những chủ doanh nghiệp đều phải sẵn sàng
chấp nhận rủi ro, nhưng bạn chỉ nên chấp nhận
những rủi ro hợp lý. Sẵn sàng chấp nhận rủi ro
vừa phải là điểm mạnh. Việc mạo hiểm mọi thứ
trong một canh bạc hay không sẵn sàng chấp nhận
rủi ro là một điểm cần cải thiện. Người chủ doanh
nghiệp cần phải tìm hiểu đầy đủ các thông tin liên
quan trước khi chấp nhận một rủi ro.
4. Ra quyết định: Bạn là người chịu trách nhiệm
về doanh nghiệp của mình và điều đó có nghĩa là
bạn sẽ phải ra những quyết định quan trọng. Bạn
không thể trì hoãn hay nhờ người khác ra quyết
định hộ. Khả năng ra những quyết định khó khăn,
8
có tác động tích cực hay tiêu cực, là một điểm
mạnh.
5. Khả năng đối phó với sự căng thẳng: Người
chủ doanh nghiệp dễ bị căng thẳng do phải làm
việc liên tục và ra những quyết định khó khăn và
quản lý nhiều người khác nhau liên quan đến cơ
sở kinh doanh. Khả năng quản lý sự căng thẳng và
duy trì tinh thần cạnh canh là một kỹ năng then
chốt cho thành công. Tìm thấy sự thú vị và đam
mê với công việc là một điều rất quan trọng.
6. Giải quyết vấn đề: làm chủ doanh nghiệp yêu
cầu bạn phải có khả năng giải quyết vấn đề. Khả
năng của bạn giải quyết nguyên nhân gốc rễ của
vấn đề theo những cách sáng tạo là một điểm
mạnh.
7. Hỗ trợ xã hội: Làm chủ doanh nghiệp sẽ đòi
hỏi nhiều nỗ lực và thời gian của bạn. Một điều
quan trọng là bạn nhận được sự hỗ trợ xã hội thích
hợp từ gia đình, bạn bè và những doanh nhân
khác. Mọi người và các tổ chức quanh bạn sẽ hỗ
trợ bạn thực hiện hóa giấc mơ của mình.
II. Kỹ năng
1. Kỹ năng chuyên môn: kỹ năng chuyên môn là
những khả năng thực tế mà bạn cần, khi ý tưởng
của bạn là sản xuất ra sản phẩm hay cung cấp một
dịch vụ.
2. Kỹ năng quản lý: kỹ năng quản lý kinh doanh
là khả năng bạn cần có để điều hành công việc
kinh doanh một cách hiệu quả. Kỹ năng tiếp thị có
lẽ là quan trọng nhất, nhưng những kỹ năng khác
về quản lý cũng đóng vai trò sống còn cho thành
công của doanh nghiệp.
3. Kiến thức về ngꢀnh nghề kinh doanh: có kiến
thức về ngành nghề liên quan đến ý tưởng kinh
doanh là điều quan trọng. Có càng nhiều kiến thức
về lĩnh vực kinh doanh, bạn càng tránh được
những sai lầm có thể gây nguy hại cho công việc
kinh doanh của bạn.
9
4. Kỹ năng đꢀm phán: kỹ năng đàm phán là khả
năng giao tiếp tốt với mọi người và không làm họ
tổn thương. Khi đàm phán, hãy nghĩ về lợi ích của
bạn và lợi ích của đối phương. Bạn cần có khả
năng lắng nghe ý kiến của người khác. Cách tốt
nhất để có thể được cái mà bạn muốn qua đàm
phán, là cố gắng tìm ra cái mà cả hai bên quan
tâm.
III. Quan tâm đến môi trường
1. Công viꢂc kinh doanh của bạn vꢀ môi
trường: ý thức của bạn về công việc kinh doanh
của bạn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi trường
xung quanh, là một điều rất quan trọng.
2. Có trách nhiꢂm với cộng đồng: Công việc
kinh doanh của bạn cần thân thiện với cộng đồng.
Chủ doanh nghiệp là một thành viên quan trọng
của cộng đồng và như vậy bạn cần có trách nhiệm
với sự phát triển chung của cộng đồng.
Tổng
Những
điểm
quan
trọng
cần
cải
thiện
và
phát
triển:……………………………………
Bạn có cảm thấy sẵn sàng để khởi sự kinh doanh sau khi xem xét những điểm
mạnh và điểm cần cải thiện của mình không? Có
không:
2. Khꢁi tạo ý tưꢁng kinh doanh
2.1. Bạn có phù hợp với hoạt động kinh doanh
a. Kinh doanh là gì?
- Kinh doanh là hoạt động của một người hay một nhóm người nhằm mục
đích thu lợi nhuận thông qua các hoạt động mua bán, sản xuất, cung cấp dịch vụ.
b. Một số điều kiện và năng lực cá nhân cần thiết để có thể trở thành một chủ
doanh nghiệp
- Tính cách:
+ Sáng tạo: muốn có nhiều khách hàng thì sản phẩm, dịch vụ của bạn cần
có sự khác biệt, vượt trội hơn so với những sản phẩm, dịch vụ trên thị trường. Vì
vậy bạn cần không ngừng suy nghĩ và tìm ra các giải pháp cải tiến nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ của mình.
10
+ Kiên trì: tính kiên trì giúp bạn vượt qua những khó khăn trong kinh
doanh. Tính kiên trì còn thường đi cùng với lòng quyết tâm cao độ và niềm tin
vững chắc vào bản thân và những ý tưởng, kế hoạch đã đặt ra.
+ Trung thực: Uy tín rất quan trọng đối với người làm kinh doanh. Điều
này đòi hỏi người kinh doanh phải tuân thủ đạo đức kinh doanh và quy định của
pháp luật. Nếu để mất uy tín, tiếng xấu đồn xa và hoạt động kinh doanh không
thể tiếp tục thuận lợi được.
+ Chấp nhận rỉu ro: không có những ý tưởng kinh doanh tuyệt đối an
toàn. Bạn luôn phải đối mặt với rủi ro thất bại trong kinh doanh. Do vậy bạn cần
biết xác nhận và chấp nhận những rủi ro vừa phải. Tuy nhiên, đánh cuộc bằng
mọi giá hoặc không chuẩn bị đương đầu với rủi ro là một điểm yếu dễ dẫn đến
thất bại trong kinh doanh.
+ Tự tin: Hiểu chính bản thân mình và tin tưởng chắc chắn vào khả năng
của chính mình. Thể hiện sự tư tin để đưa ra những quyết định mang lại thành
công trong kinh doanh. Tuy nhiên tự tin không có nghĩa là không quan tâm đến
ý kiến đóng góp của những người xung qanh.
- Các kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên ngành: là những am hiểu về lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Nếu việc kinh doanh đòi hỏi kỹ năng chuyên
ngành mà bạn chưa có, điều đó sẽ rất khó cho bạn trong việc vận hành và quản
lý hoạt động kinh doanh của mình.
+ Kỹ năng quản lý: kỹ năng quản lý liên quan đến tất cả các hoạt động
kinh doanh. Để quản lý tốt bạn cần biết lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt
động kinh doanh và kiểm tra để chắc chắn các hoạt động đang diễn ra như kế
hoạch của bạn.
+ Kỹ năng giao tiếp: là khả năng giao tiếp tốt với mọi người như nhà phân
phối, khách hàng, người lao động, tổ chức cho vay vốn… để giúp cho công việc
kinh doanh diễn ra suôn sẽ thuận lợi. Để có được điều này bạn cần biết lắng
nghe, hiểu và thông cảm với ý kiến của người khác và cố gắng tìm cách để cả
đôi bên cùng đạt được điều mình mong muốn.
- Hậu thuẫn từ gia đình, bạn bè: Việc điều hành kinh doanh đòi hỏi nhiều
thời gian và nỗ lực. Do vậy bạn cần có sự thông cảm, động viên và hậu thuẫn tích
cực từ phía những người thân như gia đình, bạn bè để có thể hoạt động tốt hơn.
- Hậu thuẫn từ các quan hệ xã hội khác: hoạt động kinh doanh đòi hỏi
phải có mối quan hệ tốt đối với các cá nhân và tổ chức như: quan hệ với các hiệp
hội, cá doanh nghiệp khác, quan hệ với tổ chức cho vay vốn… Quan hệ tốt sẽ
tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động kinh doanh như mở
rộng thị trường, tăng khả năng vay vốn, có được sự trợ giúp khi doanh nghiệp
gặp khó khăn.
2.2. Khởi tạo ý tưởng kinh doanh
11
2.2.1. Ý tưởng kinh doanh là gì?
- Ý tưởng kinh doanh là sự khởi đầu cho hoạt động kinh doanh. Bạn
không thể thực hiện bất cứ hoạt động kinh doanh nào nếu không xuất phát từ các
ý tưởng. Để bắt đầu khởi sự kinh doanh một các thuận lợi, bạn cần có một ý
tưởng rõ ràng về công việc kinh doanh mà bạn định làm.
- Ý tưởng kinh doanh sẽ cho bạn biết:
+ Khách hàng của bạn là ai?
+ Bạn sẽ bán sản phẩm hay dịch vụ gì?
+ Nhu cầu nào của khách hàng sẽ được công việc kinh doanh của bạn đáp
ứng?
+ Làm thế nào để bán được sản phẩm hay dịch vụ của bạn?
+ Việc kinh doanh của bạn sẽ chịu ảnh hưởng và tác động gì đến môi
trường?
2.2.2. Ý tưởng kinh doanh bắt nguồn từ đâu?
- Từ những sở thích và kinh nghiệm của bạn: mối quan tâm và sở thích
của bạn cũng như kinh nghiệm làm việc thực tế có thể là những yếu tố quan
trọng giúp bạn hình thành ý tưởng kinh doanh.
- Từ những khó khăn mà chính bạn đã gặp phải: hãy xem bạn gặp phải
những vấn đề gì khi đi mua sản phẩm hoặc sử dụng các dịch vụ tại nơi bạn ở.
Chú ý vào những gì không thể mua tại vùng bạn đang ở. Trong nhiều trường
hợp khó khăn của bạn cũng chính là khó khăn của những người xung quanh và
đây có thể là cơ hội để bạn có thể kinh doanh.
- Tưc những gì còn thiếu trong cộng đồng của bạn: hãy tìm hiểu ngay ở
nơi bạn sống xem những sản phẩm dịch vụ nào còn itd hay chưa có, hay những
sản phẩm dịch vụ nào nhiều rồi nhưng chất lượng vẫn còn chưa tốt. Bạn có thể
nảy sinh rất nhiều ý tưởng kinh doanh sau khi xem xét, tìm hiểu về hoạt động
kinh doanh trong cộng đồng mình.
- Từ các vấn đề mà người khác gặp phải: nên quan sát, tìm hiểu, lắng nghe
những người xung quanh để tìm xem họ có những nhu cầu và khó khăn gì,
những sản phẩm, dịch vụ gì họ thấy chưa đáp ứng được nhu cầu, những gì họ
cần mà lại không có để mua, không giải quyết tại địa phương?
- Từ nguồn lực sẵn có của bạn: nguồn lực ở đây có thể là nguồn lực từ bản
thân và gia đình, ví dụ như bạn có một tay nghề trong lunhx vực gì và muốn
phát triển nó, gia đình hay nơi bạn ở có nghề truyền thống mà bạn muốn phát
huy, hay nguồn lực tài chính của bạn và gia đình khá dồi dào và bạn bắt đầu
nghĩ đến kinh doanh để đồng tiền sinh lời. Bên cạnh đó, ý tưởng kinh doanh
cũng có thể nảy sinh từ những nguồn lực tự nhiên mà bạn có.
Hoạt động 1: Hãy viết ra chi tiết các nội dung sau đây, bạn có thể liệt kê
càng nhiều càng tốt.
12
Sở thích của tôi – tôi thích làm những điều sau:
1…………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………
4…………………………………………………………………………………
Kỹ năng và kinh nghiệm của tôi – tôi đã được đào tạo và có sở trường làm
những điều sau:
1…………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………
………
3…………………………………………………………………………………
………
4…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Khó khăn của tôi – Tôi cần những sản phẩm, dịch vụ sau đây mà khu vực tôi
ở chưa đáp ứng được:
1…………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………
4…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nền tản gia đình – Gia đình tôi có kinh nghiệm, truyền thống làm những
nghề sau đây:
1…………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………
4…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Mối quan hệ - Tôi biết những người dưới đây, họ đang kinh doanh hay có thể
giúp đỡ, cung cấp thông tin, tư vấn hay hỗ trợ tôi để tôi bắt đầu kinh doanh:
1…………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………
4…………………………………………………………………………………
13
……………………………………………………………………………………
Nguồn lực tự nhiên – Vùng tôi ở có các nguồn lực tự nhiên sau (đất, cát, đá,
rùng, ao hồ…)
1…………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………
4…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Việc liệt kê những nội dung này giúp bạn có những ý tưởng ban đầu để có
thể khởi tạo ý tưởng kinh doanh.
2.2.3. Khởi tạo ý tưởng kinh doanh của bạn
- Khởi tạo ý tưởng kinh doanh có nghĩa là bạn đưa ra ý tưởng về sản
phẩm, dịch vụ đáp ứng những nhu cầu hay vấn đề còn tồn tại ở thị trường để thu
lợi nhuận. Khi khởi tạo ý tưởng kinh doanh, tốt nhất là bạn cố gắng giữ cho đầu
óc được cởi mở với tất cả mọi thứ. Mục tiêu đầu tiên của bạn là nghĩ được càng
nhiều ý tưởng càng tốt và tạo ra một danh sách tất cả các cơ hội kinh doanh có
thể.
- Ý tưởng kinh doanh có thể được khởi tạo bằng cách:
+ Trò chuyện để tìm hiểu và rút kinh nghiệm
+ Khảo sát tình hình kinh doanh tại địa phương
+ Quan sát môi trường của bạn
+ Động não
Hoạt động 2: hãy suy nghĩ về những vấn đề của bạn, nói chuyện, tìm
hiểu những người xung quanh và ghi lại những vấn đề vào phần để trống phía
dưới. Từ đó hãy suy nghĩ về những ý tưởng kinh doanh có thể thực hiện để giải
quyết các vấn đề vừa nêu và ghi vào ô bên cạnh.
Kinh nghiệm bản thân
Sở thích
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Kỹ năng, kinh nghiệm
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Các sản phẩm, dịch vụ chưa được
đáp
ứng
……………………………………
14
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Kinh nghiệm của mọi người
……………………………………
…………………………………….
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Những dịch vụ yếu kém đã gặp
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Những sản phẩm không đáp ứng
được
Nhu cầu (mô tả rõ về chất lương,
hình
Dáng, mẫu mã..)
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Những mong muốn về sản phẩm và
Dịch vụ tốt hơn
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
15
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
- Khảo sát tình hình kinh doanh tại địa phương: khi bắt đầu nghĩ đến ý
tưởng kinh doanh, bạn không thể không quan tâm đến những gì đang diễn ra
trên thị trường. Khi quan sát thị trường, bạn sẽ được:
+ Cung cấp thông tin về các sản phẩm dịch vụ đang có, về khách hàng và các
nhà sản xuất kinh doanh hiện đang có trên thị trường.
+ Cung cấp thông tin về thực trạng và nhu cầu đối với các loại hàng hóa, dịch
vụ, số lượng, chất lượng, giá cả.
+ Giúp xác định những sản phẩm, dịch vụ đang thiếu, chưa đáp ứng được nhu
cầu khách hàng, hay những sản phẩm dịch vụ hiên đang thừa thãi trên thị
trường, có nhiều người bán hơn nhiều người mua.
Từ đó, bạn có thể chọn ra những sản phẩm dịch vụ đang thiếu và tránh đầu tư
vào những sản phẩm đang ế ẩm.
- Khi khảo sát bạn nên quan tâm đến:
+ Những khu công nghiệp tại địa phương
+ Khu chợ búa
+ Khu tập trung đông dân cư
- Xem xét môi trường của bạn:
+ Nguồn lực tự nhiên: nghĩ về những thứ sẵn có tại địa phương, những cái có thể
trở thành sản phẩm hữu dụng.
+ Khả năng và kỹ năng của người dân trong vùng: đây cũng có thể coi là một
nguồn lực và là điều kiện thuận lợi để suy nghĩ về những ý tưởng kinh doanh.
+ Các hiệp hội kinh doanh: việc gia nhập và làm thành viên của những hiệp hội
kinh doanh sẵn có trong vùng cũng có thể là một ý tưởng kinh doanh tốt. Các
hiệp hội này thường là tập hợp của những người kinh doanh cùng một ngành
nghề. Họ đã có rất nhiều kinh nghiệm kinh doanh và thị trường quen thuộc vì
vậy họ có thể trợ giúp bạn trong quá trình khởi nghiệp.
- Động não: là một cách thức dùng để sản sinh ra các ý tưởng. Mục tiêu là
để đưa ra được càng nhiều ý tưởng càng tốt. Động não thường bắt đầu với một
từ, một câu hỏi hay một vấn đề. Khi sử dụng kỹ thuật này, bạn cần tuân thủ các
nguyên tắc:
+ Không chỉ trích ý tưởng của người khác
+ Luôn khuyến khích tự do đưa ra ý tưởng
+ Những ý tưởng phi lý hay điên rồ cũng được hoan nghênh
16
+ Càng có nhiều ý tưởng càng tốt
+ Hoàn thiện ý tưởng trên cơ sở phân tích và kết hợp ý tưởng của nhiều người.
2.3. Lựa chọn ý tưởng kinh doanh
2.3.1. Thế nào là ý tưởng kinh doanh tốt
- Một ý tưởng kinh doanh tốt được đánh giá dựa trên hai yếu tố cơ bản
sau:
+ Cơ hội kinh doanh: là những yếu tố thuận lợi để bạn làm kinh doanh về một
loại hàng hóa, dịch vụ nào đó. Nó có thể là địa điểm làm kinh doanh, có thẻ là
mật độ dân cư đông đúc, có thể giao thông thuận tiện hay loại hàng hóa, dịch vụ
đó đang khan hiếm trên thị trường hoặc có nhiều trên thị trường nhưng chất
lượng không tốt, không đáp ứng được nhu cầu của mọi người.
+ Kỹ năng và nguồn lực: là sự hiểu biết, tay nghề, nguồn nhân lực, vốn liếng mà
bạn có thể đáp ứng được lĩnh vực kinh doanh mà bạn dự định.
- Hoạt động sàng lọc ý tưởng kinh doanh:
Bước 1: Liệt kê các ý tưởng kinh doanh đang cân nhắc theo mức độ quan tâm
Bước 2: Ở mỗi ý tưởng hãy đọc và lựa chọn điểm cho các nội dung
- Kiến thức của bạn về ngành kinh doanh này. Bạn đã biết những gì về ngành
kinh doanh này? Bạn có cần bỏ thêm nhiều thời gian và tiền bạc để học hỏi vaf
ngành kinh doanh này không?
Thang điểm đánh giá:
0 – không hiểu gì về ngành kinh doanh này
1 – Có một số hiểu biết gián tiếp
2 – Hiểu biết một cách hạn chế
3 – Hiểu qua kinh nghiệm làn việc
- Kinh nghiệm của bạn trong lĩnh vực này: trong một số trường hợp bạn có thể
hiểu sâu về lĩnh vực này nhưng lại không có nhiều kinh nghiệm. Bạn đã bao giờ
làm việc trong lĩnh vực này chưa?
Thang điểm đánh giá:
0 – không có kinh nghiệm gì
1 – Kinh nghiệm gián tiếp
2 – Kinh nghiệm chưa nhiều
3 – Thông thạo lĩnh vực này
- Khả năng thâm nhập thị trường: ngành nghề kinh doanh của bạn có bị cạnh
tranh nhiều không? Nếu có nhiều doanh nghiệp khác đã và đang kinh doanh
ngành này thì việc thâm nhập thị trường của bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
Thang điểm đánh giá:
17
0 – lĩnh vực bị cạnh tranh mạnh
1 – có một số đối thủ cạnh tranh cả lớn và nhỏ
2 – chỉ có một vài đối thủ cạnh tranh nhỏ
3 – hầu như không có đối thủ cạnh tranh
- Nguồn lực tài chính: bạn có đủ tiềm lực tài chính để thực hiện ý tưởng kinh
doanh này không? Có nhữngý tưởng rất hay nhưng nguồn lực tài chính hạn hẹp
sẽ khiến bạn rất khó thực hiện.
Thang điểm đánh giá:
0 – Số tiền đầu tư quá lớn, không thể đáp ứng được.
1 – Sẽ phải vay thêm rất nhiều và chưa chắc chắn về khả năng trả nợ.
2 – Có thể huy động được và không chịu áp lực quá lớn về việc trả nợ.
3 – Hoàn toàn đáp ứng được.
- Tính độc đáo: đây chính là sự khác biệt trong sản phẩm, dịch vụ của bạn và là
lý do để khách hàng sẽ đến với sản phẩm dịch vụ của bạn chứ không phải của
đối thủ cạnh tranh.
Thang điểm đánh giá:
0 – Sản phẩm và dịch vụ của bạn không có gì khác biệt với đối thủ cạnh tranh
1 – Có một chút khác biệt nhưng không đáng kể
2 – Cũng có 1, 2 người cung cấp sản phẩm dịch vụ giống bạn định làm
3 – Sản phẩm dịch vụ của bạn sẽ rất khác biệt với cách các đối thủ cạnh tranh
đang làm, nó sẽ thỏa mãn những điều mà hiện nay khách hàng chưa thấy hài
lòng.
Bước 3: Tính tổng điểm
- Loại bỏ ý tưởng có điểm nhỏ hơn 10
- Loại bỏ ý tưởng mà không đạt được điểm 2 ở từng tiêu chí
- Loại bỏ ý tưởng không đạt điểm 3 ở tiêu chí độc đáo.
2.3.2. Lựa chọn ý tưởng kinh doanh tốt nhất
a. Phân tích các điều kiện cơ bản để thực hiện ý tưởng kinh doanh
- Đánh giá thị trường
+ các nhà cung cấp mặt hàng này trên thị trường. Số lượng các nhà cung cấp,
điểm mạnh, điểm yếu của họ và sản phẩm của họ.
+ Chủng loại, chất lượng của sản phẩm trên thị trường hiện nay. Những điểm
được và chưa được của mặt hàng này trên thị trường. Sức tiêu thụ của mặt hàng
này trên thị trường.
18
+ Khách hàng của mặt hàng này. Họ là ai? Khả năng mua của họ đến đâu? Còn
những yêu cầu gì của họ chưa được đáp ứng?
+ Xu hướng của thị trường với mặt hàng này
+ Các rủi ro có thể xảy ra như khả năng xuất hiện sản phẩm mới cạnh tranh với
sản phẩm bạn định cung cấp, thay đổi về thị hiếu của khách hàng, khả năng có
thêm các đối thủ cạnh tranh…
- Đánh giá khả năng về vốn
Để bắt đầu kinh doanh bạn sẽ phải chi phí khá nhiều. Đặc biệt, bạn cần
chuẩn bị cho trường hợp trong thời gian đầu số tiền và lợi nhuận bạn thu về
không được như mong đợi do sản phẩm của bạn chưa đến được với nhiều khách
hàng và bạn chưa có những khách hàng quen thuộc. Với ý tưởng kinh doanh
hiện tại, bạn cần biết số tiền cần thiết để có thể bắt đầu khởi sự và đánh giá khả
năng tài chính của mình xem có thể đáp ứng được không.
Một số chi phí ban đầu bao gồm:
+ Thuê, xây dựng cửa hàng, nhà xưởng…
+ Mua sắm máy móc thiết bị
+ Mua nguyên vật liệu
+ Trả lương
+ Chi phí vận hành như tiền thuê hàng tháng, tiền lãi nếu bạn phải vay vốn, tiền
điện, nước, xăng xe…
+ Sinh hoạt phí của gia đình bạn
+ Khoản dự phòng (để phòng những vấn đề rủi ro có thể xảy ra, hoặc trường
hợp sản phẩm của bạn chưa có khách hàng trong thời gian đầu).
Khả năng tài chính của bạn:
+ Tiền tiết kiệm hiện có của bản thân
+ Khả năng vay vốn từ gia đình, bạn bè, tổ chức tín dung và các nguyoonf lực
khác
+ Dự tính mức tiền thu về khi bắt đầu khởi sự kinh doanh.
- Đánh giá nhân lực
Bên cạnh nguồn lực về vốn thì nguồn lực về con người là một yếu tố rất
quan trọng trong họa động kinh doanh. Con người ở đây bao gồm:
+ Bản thân bạn với tư cách là người chủ (nội dung trước đã nghiên cứu)
+ Nhân công:
Những vị trí công việc gì cần thuê nhân công
Yêu cầu của vị trí công việc và yêu cầu đối với nhân công
Bạn sẽ thuê nhân công ở đâu
19
Liệu nguồn nhân lực có ổn định và có dễ dàng tìm kiếm không?
b. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ
- Điểm mạnh: là những mặt bạn có khả năng làm tốt
- Điểm yếu: là những mặt hạn chế đối với công việc kinh doanh của bạn
- Cơ hội: là những yếu tố trong cộng đồng xung quanh bạn, có tác động tốt tới ý
tưởng kinh doanh của bạn.
- Nguy cơ: là những yếu tố trong cộng đồng xung quanh bạn, có tác động xấu tới
ý tưởng kinh doanh của bạn.
c. Lựa chọn ý tưởng kinh doanh tốt nhất
Bạn đã có trong tay Bảng phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy
cơ đối với một số ý tưởng đã được sàng lọc từ các bước trên. Trong số các ý
tưởng đó, ý tưởng tốt nhất là ý tưởng:
- Có nhiều điểm mạnh hơn điểm yếu
- Có nhiều cơ hội hơn nguy cơ
- Có ít điểm yếu không thể khắc phục được
- Có ít nguy cơ không thể khắc phục được
Thực hꢀnh: Hoạt động phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ
Hãy lần lượt phân tích với từng ý tưởng kinh doanh của bạn
Điểm mạnh
……………………………………
……
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Cơ hội
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Nguy cơ
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
không
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Điểm yếu
……………………………………
Có nhiều điểm mạnh hơn điểm yếu: có
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Khởi nghiệp và tìm kiếm việc làm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_khoi_nghiep_va_tim_kiem_viec_lam.pdf