Ôn tập Hóa học Lớp 12 - Tuần 8
Kỳ thi: CÁC MÔN ĐỀ CHUNG
Môn thi: TUẦN 8
0001: Hợp chất X có công thức cấu tạo : CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là:
A. Etyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Metyl axetat.
D. Propylaxetat
0002: Hãy chọn nhận định đúng
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động vật, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung
môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit.
0003: Các axit panmitic và stearic trộn với parafin để làm nến. Công thức phân tử 2 axit trên là:
A. C17H29COOH và C15H31COOH
C. C17H29COOH và C17H25COOH
B. C15H31COOH và C17H35COOH
D. C15H31COOH và C17H33COOH
0004: Dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì:
A. Chứa chủ yếu các gốc axit béo không no
C. Chứa chủ yếu các gốc axit thơm
B. Không chứa gốc axit
D. Chứa chủ yếu các gốc axit béo no
0005: Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là
A. Phản ứng trùng hợp.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng thuỷ phân.
D. Tất cả các phản ứng trên
0006: Đun nóng xenlulozơ trong dung dich axit vô cơ loãng, thu được sản phẩm là:
A. saccarozơ B. glucozơ C. fructozơ
0007: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương.
D. mantozơ
D. thủy phân.
0008: Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
0009: Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ,nứa, ... làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, ...
B. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
D. Thực phẩm cho con người.
0010: Một phân tử saccaroz ơ có:
A. một gốc
- glucozơ và một gốc
- glucozơ
– fructozơ.
B. một gốc
D. một gốc
- glucozơ và một gốc
- glucozơ và một gốc
– fructozơ.
– fructozơ.
C. hai gốc
0011: Chất hữu cơ thuộc loại polisaccarit là
A. xenlulozơ. B. saccarozơ.
0012: Chuối xanh làm dung dịch iot hoá xanh vì trong chuối xanh có:
A. Glucozơ B. Xenlulozơ C. Tinh bột
C. glucozơ.
D. fructozơ
D. Fructozơ
0013: Dầu mỡ để lâu bị ôi thiu là do:
A. Chất béo bị vữa ra
B. Chất béo bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu
C. Chất béo bị oxi hóa chậm bởi không khí tạo thành anđehit có mùi khó chịu
D. Chất béo bị thủy phân với nước trong không khí
0014: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng với NaOH?
A. 8. B. 5. C. 4. D. 6.
0015: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi các chất tăng dần ?
A. CH3COOH, CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH, .. B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5
C. CH3CH2CH2OH,CH3COOH, CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH,CH3COOH
0016: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở:
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO
D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo rượu etylic
0017: Để nhận biết các chất rắn màu trắng sau: tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ ta cần dùng các chất sau:
A. H2O
0018: Cho các chất: X. glucozơ; Y. saccarozơ; Z. tinh bột; T. glixerin; H. xenlulozơ.Những chất bị thủy phân là:
A. X, Z, H B. Y, T, H C. X, T, Y D. Y, Z, H
0019: Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ thì thấy có vị ngọt, là do tinh bột:
B. H2O, I2
C. I2
D. Dung dịch brom
A. Chuyển hóa thành đường mantozơ
C. Chuyển hóa thành đường saccarozơ
B. Bị thủy phân tạo thành đường glucozơ
D. Có vị ngọt
0020: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
0021: Cách nào sau đây có thể dung để điều chế etyl axetat?
A. Đun hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axit axetic,rượu trắng và axit nitric đặc
C. Đun sôi hỗn hợp etanol,axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc
0022: Đun nóng 6g CH3COOH và 6g ancol etylic có axit H2SO4 làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành với hiệu suất
đạt 80% là:
A. 10g
0023: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
B. 7,04g
C. 12g
D. 8g
0024: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo
xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73.
B. 33,00.
C. 25,46.
D. 29,70.
0025: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3 /dung dịch NH3 dư, thu 6,48g Ag. Nồng độ % của
dung dịch glucozơ là
A. 11,4 %
B. 14,4 %
C. 13,4 %
D. 12,4 %
0026: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước
vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,4
B. 45.
C. 11,25
D. 22,5
0027: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức mạch hở X với 100ml dd NaOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam ancol.
Xác định CTCT của X.
A. etyl fomat
B. Etyl propionat
C. etyl axetat
D. Propyl axetat
0028: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng
NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X
thoả mãn các tính chất trên là
A. 5.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
0029: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí
CO2 và 18,9 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì
thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MZ< MY). Các thể tích khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a: b là
A. 3 : 4.
B. 3 : 2.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
0030: Từ 12 kg gạo nếp (có 84% tinh bột) lên men thu được V lít cồn 900. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên
chất là 0,8 gam/ml. Hiệu xuất của quá trình thủy phân và phản ứng lên mem lần lượt là 83% và 71%. Giá trị của V là:
A. 5,468
B. 6,548
C. 4,568
D. 4,685
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học Lớp 12 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- on_tap_hoa_hoc_lop_12_tuan_8.doc