Năng lực cạnh tranh của dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam: Góc nhìn từ chất lượng dịch vụ

NĂNG  C CNH TRANH CA DCH VNGÂN HÀNG BÁN L  TI  
VIT NAM: GÓC NHÌN TCHẤT  ƢỢNG DCH VỤ  
ThS. L u Thị Thùy D  ng  
Trường Đại học Thương mại  
TÓM TT  
Nghiên cu này nhm làm rõ vai trò ca chất lượng dch vtới năng lực cnh tranh dch vụ  
ngân hàng bán lẻ theo quan điểm tiếp cận người tiêu dùng. Dliu được thu thp thông qua kho  
sát 395 khách hàng cá nhân ti Việt Nam; được xlý bng phn mm SPSS 20.0 thông qua ktht  
phân tích nhân tkhám phá (EFA), kiểm định độ tin cy của thang đo (Cronbach  lpha), phân tích  
tương quan và mô hình hồi quy tuyến tính bi. Kết qucho thy các yếu tố ảnh hưởng mnh nht  
tới năng lực cnh tranh ca dch vngân hàng bán llần lượt là: stin cy và bảo đảm, khả năng  
đáp ứng và bng chng hữu hình. Ngược li, sự đồng cảm không có tác động tích cc tới năng lực  
cnh tranh ca dch vngân hàng bán lẻ. Phương pháp thống kê mô tả cũng được sdụng để đánh  
giá thc trng chất lượng dch vcủa các ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó, một shàm ý chính  
sách được đưa ra nhằm nâng cao năng lực cnh tranh các dch vngân hàng bán lca ngân hàng  
thương mại Vit Nam trong thi gian ti.  
Tkhóa: năng lực cnh tranh, chất lượng dch v, dch vngân hàng bán l  
ABSTRACT  
This study is conducted to clarify the impact of service quality on the competitiveness of retail  
banking services from the customer's approach. Data was collected through surveying 395  
individual customers in Vietnam; processed by SPSS 20.0 software, used exploratory factor  
analysis (EFA), scale reliability verification (Cronbach Alpha), correlation analysis and linear  
regression models. The results show that the factors which have the strongest impact on the  
competitiveness of retail banking services can be seen as: reliability and assurance, followed by:  
responsiveness, and tangibles. In contrast, empathy did not have a positive impact on the  
competitiveness of retail banking services. Descriptive statistical methods are also used to evaluate  
the current state of service quality of commercial banks. From these results, discussions and policy  
implications have been raised to improve the quality and competitiveness of retail banking services  
of Vietnamese commercial banks.  
Keywords: competitiveness, service quality, retail banking service  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Ngành ngân hàng Việt Nam được đánh giá là có tốc độ tăng trưởng cao hàng đầu khu vc  
châu Á và tiềm năng tăng trưởng vn stiếp tục trong tương lai khi nền kinh tế vĩ mô tiếp tc  
được phát trin và hi nhp, thu nhp bình quân của người dân gia tăng và dư địa thị trường  
ngân hàng bán lcòn ln. Trong gn ba thp kva qua, Chính phVit Nam và Ngân hàng  
Nhà nước đã tiến hành mt lot các ci cách nhằm tăng cường shi nhp phát trin ca nn  
kinh tế cũng như ngành ngân hàng. Sự phát trin vmt kinh tế dẫn đến nhu cu sdng các  
dch vngân hàng bán lcủa người dân cũng ngày càng gia tăng. Tính đến hết năm 2019, có 43  
147  
triệu người dân, tương đương 63% người trưởng thành Vit Nam, shu tài khon ngân hàng  
(Ngân hàng Nhà nước, 2019). Đến hết quý II/2020, Việt Nam có hơn 90 triệu thnội địa và  
15.6 triu thquc tế đang được lưu hành; 19.571 máy  TM và 266.308 máy POS/  
EFTPOS/EDC (Ngân hàng Nhà nước, 2020).  
Cùng vi sphát trin ca ngành ngân hàng, số lượng và chất lượng cnh tranh gia các ngân  
hàng ti Vit Nam có sự thay đổi đáng kể. Tính đến hết năm 2019, toàn hệ thng có 01 ngân hàng  
hp tác xã, 02 ngân hàng chính sách, 02 qutín dng nhân dân, 04 ngân hàng thương mại TNHH  
MTV do Nhà nước làm chshu, 09 ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài và 31 ngân  
hàng thương mại cphn. Bên cạnh đó, việc Vit Nam tham gia các Hiệp định thương mại tdo  
(FTA) thế hmới làm gia tăng xu hướng gia nhp ngành ca các tchc tài chính mạnh đến tcác  
nn kinh tế phát triển, đã và đang tạo sc ép cnh tranh mnh mẽ cho các ngân hàng thương mại  
trong nước. Hqutt yếu của xu hướng này là làm gia tăng ý thức cnh tranh gia các ngân hàng  
khiến đa phần các ngân hàng phải định hướng chiến lược theo hướng nâng cao ng lc cnh tranh  
ca dch vnhm thu hút khách hàng.  
Trong thị trường ngân hàng bán l, chất lượng dch vlà mt trong nhng công ccnh tranh  
quan trng nht ca các ngân hàng. Chất lượng dch vụ giúp tăng sự trung thành và hài lòng ca  
khách hàng (Liang Kheng và cng s, 2010); gim chi phí thu hút khách hàng mi (Kotler và  
 mstrong, 2004) và tăng hành vi mua lặp li ca khách hàng (Gremler và Brown, 1996). Mc tiêu  
ca nghiên cu này là làm rõ mi quan hgia các yếu tcu thành chất lượng dch vti khả  
năng cạnh tranh ca dch vngân hàng bán lẻ; đánh giá thực trng chất lượng dch vụ và năng lực  
cnh tranh tng thcác dch vngân hàng bán lcủa các ngân hàng thương mại Vit Nam theo  
cách tiếp cn của khách hàng; và sau đó, một số hàm ý được đưa ra để giúp các ngân hàng thương  
mi Vit Nam ci thin khả năng cạnh tranh ca dch vngân hàng bán lẻ trong vài năm tới.  
2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
2.1. Năng lực cnh tranh ca sn phm dch vụ  
Lý thuyết vcạnh tranh đã được hình thành tsm, bắt đầu tAdam Smith và David thế kỷ  
XVIII, XIX cho đến trước những năm 1970, tạo tiền để để lý thuyết về năng lực cnh tranh hình  
thành và phát triển cho đến nay. Nhng nghiên cứu ban đầu vnăng lực cnh tranh chyếu cp  
độ năng lực cnh tranh quc gia (M. E. Porter, 1979, 1990), sau đó được phát trin dần sang năng  
lc cnh tranh cấp độ ngành (M. E. Porter, 1990), năng lực cnh tranh ca doanh nghip (M. E.  
Porter, 1979, 1998; Sanchez và Heene, 1996, 2004, 2010;  mbastha và Momaya, 2004), và năng  
lc cnh tranh cấp độ sn phm (Chursin và Makarov, 2015). Trong đó, những nghiên cu về  
năng lực cnh tranh ca sn phm mới được xem xét trong vài năm gần đây, được coi là yếu tcu  
thành ct lõi của năng lc cnh tranh ca doanh nghip (Chursin và Makarov, 2015). Năng lực cnh  
tranh ca sn phẩm là “khả năng cạnh tranh ca hàng hóa, thhin khả năng sản phẩm đó đáp ứng  
nhu cu của người tiêu dùng trên mt thị trường mc tiêu tốt hơn và cung ứng giá trị cao hơn so với  
đối thcnh tranh(Chursin và Makarov, 2015). Kết qulà sgiúp doanh nghip thu hút khách  
hàng sdng sn phm/dch vnhiều và nhanh chóng hơn so với các đối thcnh tranh trên thị  
trưng (Bùi Xuân Phong, 2005).  
Thông thường, khách hàng chmua nhng sn phm nào mang li cho hnhng giá trgia  
tăng cao nhất theo cm nhn ca h(Tôn Tht Nguyn Thiêm, 2005). Nói cách khác, giá trmà  
doanh nghip cung ng cho khách hàng cn phi xut phát tmong mun của khách hàng, đồng  
148  
thi phải được khách hàng đánh giá cao hơn so với nhng giá trị gia tăng được mang đến bi các  
đối thcnh tranh khác (Tôn Tht Nguyn Thiêm, 2005). Như vậy, xét theo khía cnh khách hàng,  
năng lực cnh tranh ca sn phm dch vcó thể được đo lường bng danh tiếng và uy tín ca sn  
phm dch v(Gold Smith và Clutter Buck, 1992; Long và Duong, 2019), shài lòng và lòng trung  
thành ca khách hàng (Kiseľakova và Kiseľak, 2013; Long và Duong, 2019) đối vi sn phm dch  
vụ đó.  
2.2. Chất l ng dch vụ  
Chất lượng dch vlà chủ đề được nghiên cu tsm trên thế gii (Ví d: Gronroos, 1984;  
Parasuraman và cng s, 1985; 1988; Caruana và cng s, 2001; Caruana, 2002). Nhìn chung, các  
định nghĩa ban đầu cho rng chất lượng dch vlà kết quca skhác bit kvng ca khách hàng  
vdch vvi nhn thc ca hvcách thc dch vụ được thc hiện. Sau đó, Parasuraman và cng  
s(1988) chra sbt n của các định nghĩa về chất lượng dch vụ trước đó khi cho rằng, không  
thể đồng nhất cách đánh giá và định nghĩa chất lượng dch vvi chất lượng hàng hóa nói chung,  
bi dch vụ có ba đặc tính cơ bản: sự vô hình, tính không đồng nht và tính không thchia tách. Từ  
đó, ông đưa khái niệm chất lượng dch vlà mt dng của thái độ, có liên quan đến, nhưng không  
đồng nht vi stha mãn và bt ngun tskhác bit gia kvọng ban đầu ca khách hàng và  
cm nhn vdch vsau khi sdng.  
Nhiu nghiên cu trên thế gii chra rng chất lượng ca sn phm dch vảnh hưởng ti  
sthành công ca doanh nghiệp, như: làm tăng lợi nhun (Levesque và Mc. Dougal, 1996; Duncan  
và Elliot, 2002), thphần (Fisher, 2001), gia tăng sự hài lòng và lòng trung thành ca khách hàng  
thông qua hành vi mua li (Caruana, 2002). Nói cách khác, chất lượng sn phm dch vgiúp thúc  
đẩy khả năng cạnh tranh và hiu qukinh doanh ca doanh nghip.  
Nghiên cu vcnh tranh trong ngành ngân hàng ca Dick (2007) cho thy thị trường ngân  
hàng vn có tính tp trung bt kquy mô. thị trường có quy mô càng ln, chất lượng dch vcàng  
có xu hướng gia tăng và các ngân hàng chi phối thường có chất lượng dch vụ cao hơn. Bởi, do đặc  
điểm cnh tranh trong thị trường dch vngân hàng vi các sn phm dch vụ thường không có tính  
phân bit, nên chất lượng dch vtrở thành vũ khí cạnh tranh chính ca các ngân hàng (Stafford,  
1996; dn theo Quân, 2020). Các ngân hàng vượt tri vchất lượng dch vcó li thế tiếp thriêng  
bit và mức độ chất lượng dch vụ được ci thin có thkhiến gia tăng doanh thu, tỷ lbán chéo và  
lượng khách hàng được duy trì cao hơn (Bennett, 2003; dẫn theo Quân, 2020). Enaworu và cng sự  
(2018) cũng chứng minh được mi liên hgia shài lòng ca khách hàng vi chất lượng dch vụ  
có mối tương quan thuận chiu vi hiu sut hoạt động ca ngân hàng.  
Trong phm vi hẹp hơn, Cinjarevic và cng s(2010), Lau và cng s(2013), Vera và  
Trujillo (2013), Ali và Raza (2017) đã nghiên cu vmi liên hgia chất lượng dch vvi shài  
lòng và lòng trung thành ca khách hàng trong ngành ngân hàng bán lti các quốc gia đang phát  
trin các khu vc khác nhau trên thế gii cho thy cách thc và mức độ ảnh hưởng ca các thành  
phn chất lượng dch vti shài lòng và lòng trung thành ca khách hàng vn có skhác nhau  
tương đối. Nghiên cu ca Cinjarevic và cng s(2010) ti Bosnia và Herzegovina không chng  
minh được năm thành phần ban đầu ca chất lượng dch vụ ảnh hưởng ti shài lòng và lòng trung  
thành của khách hàng, thay vào đó ba yếu tchất lượng dch vụ đã được xác định, được đặt tên là:  
định hướng khách hàng (bao gm ba thành phn: sự đảm bo, sự đồng cm và khả năng đáp ứng),  
149  
độ tin cy, và yếu thu hình; trong đó, độ tin cậy và định hướng khách hàng có ảnh hưởng mnh  
nht, còn yếu thu hình có ảnh hưởng không đáng kể ti shài lòng và lòng trung thành ca  
khách hàng. Nghiên cu ca Vera và Trujillo (2013) chcòn ba thành phn ca chất lượng dch v,  
gm: sự đảm bảo, đồng cm và khía cnh thgiác (vngoài của ngân hàng và đội ngũ nhân viên).  
Các nghiên cu ca Dinh và Pickler (2012), Lau và cng s(2013), Ali và Raza (2017) chra rng  
các thành phn ca SERVQUAL là các cu trúc riêng bit và có ảnh hưởng tích cực đến shài lòng  
và lòng trung thành ca khách hàng. Tuy nhiên, có skhác bit trong kết qunghiên cu ca các  
tác ginày khi Lau và cng s(2013), Ali và Raza (2017) chra yếu tsự đồng cm là ít quan  
trng nhất đối vi shài lòng và lòng trung thành của khách hàng; trong khi đây lại là mt trong  
nhng yếu tố tác động mnh nht ti shài lòng ca khách hàng theo kết qunghiên cu ca Dinh  
và Pickler (2012).  
2.3. Githuy t và mô hình nghiên cu  
Trong các nghiên cu về đo lường chất lượng dch v, mô hình SERVQUAL (Parasuaraman và  
cng s, 1988; Parasuaraman và cng s, 1991) là phbiến và được áp dng rng rãi trong nhiu ngành  
công nghiệp như: bán lẻ, nhà hàng, ngân hàng, vin thông, hàng không, khách sn, y tế và giáo dc.  
Nhiu tác giả đã sử dụng các thang đo trong mô hình SERVQU L để đo lường chất lượng dch vca  
ngành ngân hàng (Ví d: Caruana và cng s, 2000; Seth và cng s, 2005; Liang Kheng và cng s,  
2010; Vera và Trujillo, 2013; Ali và Raza, 2017). Theo mô hình SERVQUAL (Parasuaraman và cng  
s, 1991), có năm thành phn đo lường chất lượng dch vngân hàng, bao gm:  
- Bng chng hữu hình (Tangibles): liên quan đến cơ sở vt cht, trang thiết bvà vngoài  
của đội ngũ nhân viên ngân hàng.  
- Độ tin cy (Reliability): khả năng thc hin dch vụ đã hứa một cách đáng tin cy và chính xác.  
- Khả năng đáp ứng (Responsiveness): liên quan đến mức độ sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và  
cung cp dch vnhanh chóng.  
- Sự đảm bo (Assurance): bao gồm năng lực phc v, slch scủa đội ngũ nhân viên; mức  
độ tin cy và bo mt.  
- Sự đồng cảm (Empathy): liên quan đến mức độ quan tâm và chăm sóc khách hàng; bao gồm  
stiếp cn, giao tiếp và thu hiu khách hàng.  
Do đó, các githuyết nghiên cứu được đặt ra là:  
(H1) Githuyết 1: Stin cy có ảnh hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca dch vngân  
hàng bán lẻ  
(H2) Githuyết 2: Khả năng đáp ứng có ảnh hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca  
dch vngân hàng bán lẻ  
(H3) Githuyết 3: Sbảo đảm có ảnh hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca dch vụ  
ngân hàng bán lẻ  
(H4) Githuyết 4: Sự đồng cm có ảnh hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca dch vụ  
ngân hàng bán lẻ  
(H5) Githuyết 5: Yếu thu hình có ảnh hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca dch  
vngân hàng bán lẻ  
150  
Hình 1. Mô hình nghiên cu ảnh h ng ca chất l ng dch vụ  
tới năng lực cnh tranh ca dch vngân hàng bán lẻ  
Ngu n: Đề xut ca tác giả  
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Nghiên cu sdụng phương pháp khảo sát để thu thp dliệu sơ cấp, bng câu hỏi đưc thiết  
kế trên cơ sở tng quan các nghiên cứu trước đó liên quan đến năng lực cnh tranh dch vngân  
hàng và phù hp vi mc tiêu nghiên cu. Các nhân tố và thang đo được xây dng tcác nghiên  
cu có liên quan và hiu chnh sau khi phng vn chuyên sâu vi các chuyên gia là các nhà khoa  
hc nghiên cu vqun tr, marketing, ngân hàng tài chính và các nhà qun trngân hàng. Bng câu  
hỏi được thiết kế thành hai phn. Phn một là điều tra nhân khu hc của đối tượng kho sát, liên  
quan đến các vấn đề: tui, khu vc sinh sống, trình độ, thu nhp, nghnghip. Phn hai ca bng  
câu hỏi là các đánh giá ca khách hàng vcác yếu tcu thành chất lượng dch vụ và năng lực cnh  
tranh ca dch vngân hàng bán l, gm 05 biến độc lp và 01 biến phthuc cùng với 26 thang đo  
cho c6 biến. Nghiên cu sdụng thang đo Likert 5 mức độ (tmc 1 - “hoàn toàn không đồng ý”  
đến 5 - “hoàn toàn đồng ý”) cho tất ccác biến.  
Bng 1. Tp hp nhân tố và thang đo năng lc cnh tranh dch vngân hàng bán lẻ  
Nhân tố  
Số thang  o  
Tác giꢀ  
S  tin cy  
03  
05  
06  
04  
04  
04  
Parasuraman và c ng s  (1988, 1991); Dinh và Pickler (2012)  
Parasuraman và c ng s  (1988, 1991); Ali và Raza (2017)  
Parasuraman và c ng s  (1988, 1991); Dinh và Pickler (2012)  
Parasuraman và c ng s  (1988, 1991); Dinh và Pickler (2012)  
Parasuraman và c ng s  (1988, 1991); Ali và Raza (2017)  
Gold Smith và Clutter Buck (1992); Kiselakova và c ng s  (2013)  
Kh n ng đꢀp ng  
S  đảm bo  
S  đꢁng cm  
Y u t hu hình  
  ng l c c nh tranh t ng th  
Ngu n: Tng hp ca tác giả  
Vmu kho sát:Nghiên cu sdụng phương pháp lấy mu thun tiện. Đối tượng kho sát là  
các cá nhân đã và đang sử dng mt/ mt vài sdng dch vcủa các ngân hàng thương mại Vit  
Nam. Địa điểm kho sát là ti mt sthành phln phân bti ba min Bc - Trung - Nam ca cả  
nước. Hình thc kho sát là thông qua phát phiếu trc tiếp và thông qua Internet.  
Vkích cmu: Hair và cng s(2006) cho rằng kích thước mu ti thiu ca nghiên cu phi từ  
100 đến150. Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc (2008) cho rằng để phân tích và thc hiện được  
phân tích nhân tố khám phá thì kích thước mu ti thiu cần đảm bo là >= 50 + 5*m (trong đó m là  
mc hi trong phiếu điều tra). Nghiên cu này sdng cách tính cmu ca Hoàng Trng và Chu  
Nguyn Mng Ngọc (2008). Theo đó, cỡ mu ti thiu ca nghiên cu này là 26*5 + 50 = 180. Chúng  
151  
tôi dự định chn mu kho sát là 500. Kết qucui cùng: phát ra 500 phiếu, thu v438 phiếu, sau khi  
lc phiếu loi 43 phiếu không hp lệ, do đó chỉ có 395 phiếu hp lệ được đưa vào phân tích.  
Dliu thu thập được xlý bng phn mềm SPSS 20.0. Trước khi phân tích dliu, các  
thang đo đã được đánh giá về độ tin cy thông qua hsCronbach Alpha và nhân tkhám phá EFA  
cho 6 biến số trong mô hình đề xut. Tiếp theo, các kthut kiểm định độ tin cy của thang đo,  
phân tích tương quan, mô hình hồi quy tuyến tính bội đã được sdụng để kim chứng độ tin cy,  
mi liên htuyến tính ca các biến số trong mô hình cũng như mức độ tác động ca các biến độc  
lp ti biến phthuc. Mô hình hi quy có dng:  
Y (NLCT)= β0 + β1*TC+ β2*DU + β3*BD+ β4*DC + β5*HH + ε  
Trong đó:  
β0: Hsgóc hi quy tng thY khi các biến độc lp bằng 0, nó đánh giá ảnh hưởng ca các  
nhân tkhác ngoài nhân tố được xác định trong mô hình đến biến;  
β1, β2, β3, β4, β5: Hshi quy tng thY vi các biến độc lập tương ứng;  
ε: Sai s.  
Cui cùng, giá trtrung bình ca các biến strong mô hình được sdụng để đánh giá thực  
trng chất lượng dch vụ và năng lực cnh tranh ca dch vngân hàng bán lẻ; làm cơ sở để hàm ý  
mt schính sách nhằm nâng cao năng lực cnh tranh dch vngân hàng bán lca các ngân hàng  
thương mại Vit Nam trong giai đoạn ti.  
4. KT QUNGHIÊN CU  
4.1. Thng kê mu kho sát  
Phn lớn đáp viên trong độ tui t20 đến 40 tui (chiếm 87,7%), ngii nhiều hơn so với  
nam (254 nvà 141 nam). Vthu nhp, phbiến là mc thu nhp trung bình (chiếm 47,7%) và thp  
(chiếm 35,0%). Về trình độ, phn lớn đáp viên tốt nghiệp đại hc (chiếm 55,2%) và thc s(chiếm  
31,1%). Vkhu vực địa lý: mu kho sát tp trung nhiu nht Hà Ni (chiếm 55,0%), Đà Nẵng  
(chiếm 13,5%), TP. HChí Minh (chiếm 11,4%), còn li là mt stnh/thành phkhác (chiếm  
20,1% trong tng quy mô mu kho sát). Về đặc điểm hành vi: nhóm ngân hàng thương mại Nhà  
nước được la chn nhiu nht (chiếm 56,0%), còn li là ca các ngân hàng TMCP khác (chiếm  
44,0% quy mô mu kho sát).  
Bng 2. Đặc đim mu kho sát  
Biến  
Thuc tính  
Đ  tu i  
Dưꢄi 20 tu i: 3,1%; T  20 đ n 30 tu i: 33,6%; T  31 đ n 40 tu i: 51,0%; T  41 đ n 50  
tu i: 9,1%; Trên 50 tu i: 3.2%  
Gii tính  
Tr nh đ  
N: 64,3%; Nam: 35,7%  
Tt nghip PTTH: 9,8%; Đ i h c: 55,2%; Th c s: 31,1%; Ti n s: 3,9%  
Thu nhp/tháng (VND)  
Dưꢄi 10 triu: 35,0%; T  11 đ n 20 triu: 47,7%; T  21 đ n 30 triu: 8,4%; T  31 đ n 40  
triu: 6,7%; Trên 41 triu: 2,2%  
Khu v c đ a lý  
Hà N i: 55,0%; Đ   ng: 13,5%; TP. H Chí Minh: 11,4%; Khác: 20,1%  
Ngân hàng s  d ng  h m  HT   h  nưꢄc: 56,0%; Các NHTM c  ph n khác: 44,0%  
nhiu nht  
Ngu n: Thống kê từ kết quả khảo sát của tác giả  
152  
4.2. Phân tích nhân tkhám phá  
Dliệu trước tiên được đưa vào phân tích EF  và phân tích độ tin cậy để đánh giá giá trị hi  
tvà giá trphân bit của thang đo, kiểm định sơ bộ các thang đo trong mô hình nghiên cứu. Điều kin  
để phân tích nhân tố khám phá và độ tin cy của thang đo là: Hệ sti nhân t(factor loading) > 0.5; Hệ  
sKMO phi thuc khong (0.5-1.0), giá trsig trong kiểm định Bartlett phi < 0.05, giá trriêng  
Eigenvalues > 1; chsCronbach Alpha > 0.6 và giá trị tương quan biến tng của thang đo > 0.3  
(Nunnally, 1978).  
EFA ca các biến độc lp  
Theo kết qukiểm định, hsKMO = 0.941 > 0.5 cho thy dliu nghiên cu phù hp vi  
phân tích nhân tkhám phá EFA (Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc, 2008). Kiểm định  
thang đo Barlett cho thấy Sig = 0.000 < 0.05, có nghĩa là các biến quan sát có tương quan vi nhau  
trong tng th(Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc, 2008). Mt khác, sau khi sdng  
phương pháp trích principal axis factoring với phép xoay là Promax, tt ccác biến quan sát đều có  
hsfactor loading > 0.5. Các mc hi của thang đo “Stin cậy” và mục hi của thang đo “Sự bo  
đảm” trích rút về cùng mt nhân tố, được đặt tên là “Sự tin cy và bảo đảm” (Bng 3). Do đó, các  
githuyết trong mô hình nghiên cứu ban đầu được điều chỉnh như sau:  
(H1) Githuyết 1: Stin cy và bảo đảm có ảnh hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca  
dch vngân hàng bán lẻ  
(H2) Githuyết 2: Khả năng đáp ứng có ảnh hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca  
dch vngân hàng bán lẻ  
(H3) Githuyết 3: Sự đồng cm có ảnh hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca dch vụ  
ngân hàng bán lẻ  
(H4) Githuyết 4: Yếu thu hình có ảnh hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca dch  
vngân hàng bán lẻ  
Kết qutbng tổng phương sai được gii thích cho thy ttp hp các biến quan sát rút  
chính được bn nhân tvi phần trăm phương sai được giải thích lên đến 63,818%, điểm dng giá  
trriêng Eigenvalues tha mãn yêu cu vì giá trị đạt 1.041 (Bng 3).  
EFA biến phthuc (NLTT)  
Kết quphân tích nhân tkhám phá vi biến phthuc NLCT tng th(NLTT) ca dch vụ  
NHBL cho thy hsKMO = 0.817 > 0.5 dliu nghiên cu phù hp vi phân tích nhân tkhám  
phá EFA (Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc, 2008), Sig = 0.000 < 0.05 có nghĩa là các biến  
quan sát có tương quan với nhau trong tng th. Giá trriêng Eigenvalue = 2.936 là phù hp. Hsố  
factor loading ca tt ccác biến quan sát ca biến phthuộc NLTT đều lớn hơn 0.5 (Bảng 3).  
4.3. Kiểm định độ tin cy của thang đo  
Nghiên cu sdụng phương pháp hệ stin cậy Cronbach‟s  lpha sau khi phân tích nhân tố  
EF  để loi các biến không phù hp vì các biến rác này có thto ra các yếu tgi(Nguyễn Đình  
Th, 2013). Kết quxlý cho thy hsố Cronbach‟s lpha của c05 biến (04 biến độc lp và 01  
biến phthuộc) đều có hsố Cronbach‟s lpha đều nm trong khong [0.840 - 0.907], trong đó  
thp nht là yếu thu hình có hsố Cronbach‟s lpha đạt 0.840 và cao nht là Độ tin cy và Bo  
đảm (TCBD) vi hsố cronbach alpha đạt 0,907. Mt khác, htố tương quan biến - tng ca tt  
153  
cả các thang đo đều lớn hơn 0,3, do đó tất cả các thang đo trong mô hình nghiên cứu đề đảm bo  
độ tin cy (Bng 3).  
Bảng 3. Thang đo, hệ sti và Cronbach Alpha  
Hsố  
ti  
Tƣơng quan  
biến - tng  
Mã hóa  
Mc hi (Items)  
TCBD  
TC1  
TC2  
TC3  
BD1  
BD2  
BD3  
BD4  
BD5  
BD6  
DU  
1. Stin cy và bꢀo  ꢀm: α = 0.907  
Luôn cung ng d ch v  đ ng như đ  cam   t vi khách hàng  
Luôn x  lý nhanh và k p thi m i yêu c u ca khách hàng  
Th c hin d ch v  chính xác ngay t  l n giao d ch đ u tiên  
Nhân viên ngân hàng luôn sn sàng và ch đ ng gi p đỡ khách hàng  
C  đꢇ s  ư ng nhân viên ph c v  trong gi cao đi m  
Nhân viên ngân hàng ng x  đ ng m c và l ch s  
Nhân viên ngân hàng có k n ng v   i n thc nghip v  tt  
Khách hàng thy an toàn trong sut quá trình giao d ch vi ngân hàng  
Ngân hàng có h thng bo mt thông tin khách hàng tt  
2. Khꢀ năng  áp ứng: α = 0.859  
.739  
.714  
.742  
.653  
.650  
.630  
.641  
.614  
.619  
.712  
.721  
.692  
.650  
.664  
.676  
.716  
.661  
.655  
DU1  
DU2  
DU3  
DU4  
DU5  
DC  
D ch v   vấn khách hàng hiu qu  
.671  
.733  
.771  
.788  
.648  
.647  
.702  
.691  
.751  
.591  
Chng lo i d ch v  đa d ng  
Sn ph m d ch v  có nhiu tin ích  
Tꢂc đ  x  lý h   hꢀch h ng nhanh ch ng  
M ng  ưꢄi chi nhánh/phòng giao d ch r ng kh p  
3. S ng cꢀm: α = 0.854  
DC1  
DC2  
DC3  
DC4  
HH  
Ngân hàng luôn th  hin s  quan tâm, chia s  vi khách hàng  
Thi gian ho t đ ng ca ngân hàng thun tin cho khách hàng  
Nhân viên ngân hàng có th  thu hi u các nhu c u ca khách hàng  
 g n h ng  uôn đ t l i ích ca khách hàng lên trên h t  
4. Yếu thữu hình: α = 0.840  
.650  
.794  
.716  
.613  
.683  
.769  
.714  
.622  
HH1  
HH2  
Đ a đi m giao d ch ca ngân hàng đẹp, cnh quan hp d n  
.744  
.791  
.716  
.715  
Các trang thi t b  trong phòng giao d ch đ y đꢇ, hiꢅn đ i và sn sàng cho  
khách hàng s  d ng  
HH3  
Các tin ích b  sung (wifi, ATM, ch  đ  xe  nưꢄc uꢂng   ꢀo ch …) cꢇa ngân  
hàng cho khách hàng tt  
.664  
.681  
.673  
.591  
HH4  
NLTT  
NLTT1  
Nhân viên ngân hàng có v  ngoài g n gàng thanh l ch  
5. Năng lực c nh tranh tng thể: α = 0.879  
Sn ph m d ch v  ca ngân hàng A có danh ti ng v  uy t n hơn so vꢄi sn  
ph m d ch v  ca các ngân hàng khác  
.846  
.881  
.722  
.740  
NLTT2  
Sn ph m d ch v  ca ngân hàng A hp d n hơn so vꢄi sn ph m d ch v  
cùng lo i ca các ngân hàng khác  
NLTT3  
NLTT4  
Khách hàng rt hài lòng v sn ph m d ch v  ca ngân hàng A  
Khách hàng s  ti p t c s  d ng sn ph m d ch v  ca ngân hàng A  
KMO= 0.941 (>0.5)  
.858  
.841  
.777  
.717  
P-Value ki m đ nh Bartlett = 0.000  
% phƣơng sai  ƣợc gii thích ca 05 bi n đ c lp = 63.818% (>50%)  
Ngu n: Kết quxlý SPSS 20.0 ca tác giả  
154  
4.4. Phân tích t  ng quan  
Phân tích tương quan (Pearson) cho thấy sphù hợp khi đưa các thành phn vào mô hình hi quy.  
Hsố tương quan Pearson (r) dùng để lượng hóa mức độ cht chca mi liên htuyến tính gia hai  
biến định lượng. Trong phân tích tương quan, bên cạnh kiểm định mi liên hgia các biến, giá trsig  
cho biết mi quan hgia các biến có ý nghĩa thông kê hay không. Kết qucho thy: Các biến strong  
mô hình đều tương quan thuận chiu vi nhau (hsố tương quan tuyến tính đều mang dấu dương) và có  
ý nghĩa thống kê vi giá trsig rất bé (sig đều <0.01). Hsố tương quan r tuyệt đối ca c05 biến  
(NLTT, TCBD, HH, DC, DU) đều nm trong khong [0.590-0.739] chng minh các biến trên có mi  
liên htuyến tính với nhau. Trong đó, biến NLTT và TCBD có mi liên htuyến tính cht chnht  
(r = 0.739) và biến NLTT và DC có mi liên htuyến tính yếu nht (r = 0.590).  
Bng 4. K t quả phân tích t  ng quan  
NLTT  
1
TCBD  
.739**  
.000  
395  
HH  
.615**  
.000  
395  
.657**  
.000  
395  
DC  
.590**  
.000  
395  
.645**  
.000  
395  
.600**  
.000  
395  
DU  
.642**  
.000  
395  
.599**  
.000  
395  
.492**  
.000  
395  
.636**  
.000  
395  
Pearson Correlation  
NLTT  
TCBD  
HH  
Sig. (2-tailed)  
N
395  
.739**  
.000  
395  
.615**  
.000  
395  
.590**  
.000  
395  
.642**  
.000  
395  
Pearson Correlation  
1
Sig. (2-tailed)  
N
395  
.657**  
.000  
395  
.645**  
.000  
395  
.599**  
.000  
395  
Pearson Correlation  
1
Sig. (2-tailed)  
N
395  
.600**  
.000  
395  
.492**  
.000  
395  
Pearson Correlation  
1
DC  
Sig. (2-tailed)  
N
395  
.636**  
.000  
395  
Pearson Correlation  
1
DU  
Sig. (2-tailed)  
N
395  
Ngu n: kết quxlý dliu bng SPSS 20.0 ca tác giả  
4.5. Phân tích hi quy  
Sau khi phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan, có 04 biến độc lp và 01 biến phụ  
thuộc được đưa vào kiểm định mô hình. Trước tiên, nghiên cu thc hiện đánh giá độ phù hp ca  
mô hình hi quy tuyến tính bằng phương pháp Enter. Kết quphân tích cho thy giá trR2 = 0.626  
và R2 hiu chỉnh = 0.622 có ý nghĩa là 62.2% sbiến thiên về Ý định sdụng mobile banking được  
gii thích bi các biến độc lp trong mô hình nghiên cu.  
Bng 5. Model Summary  
Model  
R
R Square  
Adjusted R Square  
Std. Error of the Estimate  
Durbin-Watson  
1
.791a  
.626  
.622  
.43140  
2.138  
Ngu n: kết quxlý dliu bng SPSS 20.0 ca tác giả  
Kết qukiểm định độ phù hp ca mô hình: cho thy giá trF = 162.994 (Sig. = 0.000),  
chng tkết quthc hin trên mu có thsuy rng cho tng th.  
155  
Bng 6. K t quphân tích ANOVA ca mô hình  
Model  
Sum of Squares  
121.337  
Df  
4
Mean Square  
30.334  
F
Sig.  
Regression  
Residual  
Total  
162.994  
.000b  
1
72.582  
390  
394  
.186  
193.919  
Ngu n: Kết quxlý dliu bng SPSS 20.0 ca tác giả  
Mô hình hi quy tuyến tính bi: Kết quphân tích hi quy tuyến tính cho thy: ba biến độc  
lập TCBD, HH, DU đều có giá trị Sig = 0.000 < 0.05, có nghĩa cả ba biến này đều có ý nghĩa trong  
mô hình. Biến Sự đồng cm (DC) có giá trị sig= 0.610>0.5, có nghĩa, biến DC không có ý nghĩa  
trong mô hình nghiên cứu. Như vậy, chcó ba yếu tMức độ tin cy và bảo đảm (TCBD), Khả  
năng đáp ứng (DU), Yếu thu hình (HH) trong githuyết H1, H2, H3 là có ảnh hưởng tích cc ti  
NLCT các dch vNHBL. Giá trVIF ca tt ccác biến đều < 3.0 khẳng định các nhân ttrong  
mô hình đều đạt được giá trphân bit và không có hiện tượng đa cộng tuyến.  
Bng 7. K t quphân tích hi quy tuy n tính  
Unstandardized  
Coefficients  
Standardized  
Coefficients  
Collinearity Statistics  
Model  
t
Sig.  
B
Std. Error  
Beta  
Tolerance  
VIF  
(Constant)  
-.032  
.509  
.176  
.025  
.290  
.144  
.054  
.044  
.048  
.045  
-.222  
9.453  
4.032  
.511  
.825  
.000  
.000  
.610  
.000  
TCBD  
HH  
.444  
.174  
.024  
.275  
.435  
.515  
.452  
.533  
2.299  
1.943  
2.212  
1.875  
1
DC  
DU  
6.494  
Ngu n: Kết quxlý dliu bng SPSS 20.0 ca tác giả  
Mô hình hồi quy đánh giá sự tác động ca các nhân tti NLCT các dch vNHBL ca các  
NHTM Việt Nam được viết lại như sau:  
NLTT = -0.032 + 0.509*TCBD + 0.176*HH + 0.290*DU  
Như vậy, kết quphân tích mô hình hi quy tuyến tính bi chra có ba nhân t: Mức độ tin cy và  
bảo đảm (TCBD), Yếu thu hình (HH) và Khả năng đáp ứng (DU) là có ảnh hưởng tích cc tới năng  
lc cnh tranh dch vngân hàng bán lcủa các ngân hàng thương mại ti Vit Nam. Trong đó: nhân tố  
Mức độ tin cy và bảo đảm (TCBD) có ảnh hưởng mnh nht tới năng lực cnh tranh ca dch vngân  
hàng bán lvới cường độ 0.509, sau đó là nhân tố Mức độ đáp ứng (DU) và Yếu thu hình (HH) vi  
cường độ tác động lần lượt là 0.290 và 0.176. Như vy, yếu thu hình có mức độ tác động thp nht  
ti biến phthuộc năng lực cnh tranh các dch vngân hàng bán ltrong mô hình nghiên cu.  
4.6. Thng kê mô tthc trng chất l ng dch vụ và năng lực cnh tranh dch vngân hàng  
bán lca các ngân hàng th  ng mại Vit Nam  
Để đánh giá thực trng chất lượng dch vụ và năng lực cnh tranh tng thcác dch vngân hàng  
bán lcủa các ngân hàng thương mại Vit Nam, giá trtrung bình ca từng thang đo trong mô hình  
nghiên cứu sau cùng đã được thng kê. Kết qucho thấy, khách hàng đánh giá cao nhất chất lượng dch  
vcủa các ngân hàng thương mại Vit Nam các tiêu chí: thc hin tt các cam kết vcung ng dch  
v; sự an toàn; đội ngũ nhân viên ngân hàng (thái độ ứng x, kiến thc, kỹ năng nghiệp v, vngoài);  
156  
xlý nhanh và kp thi các yêu cu của khách hàng. Ngược li, nhng tiêu chí khiến khách hàng đánh  
giá thp nht là: dch vụ tư vấn của ngân hàng chưa hiệu qu, tốc độ xlý hồ sơ khách hàng còn chậm  
(giá trtrung bình < 3.4). Mt stiêu chí khác chưa thực sự được đánh giá cao như: các tiện ích bsung  
cho khách hàng trong quá trình chgiao dch (wifi miễn phí, nước ung, báo chí, chỗ để xe,…), độ rng  
ca mạng lưới giao dch, tính hp dn của địa điểm giao dch (ni/ngoi tht); chng loi và tin ích ca  
các sn phm dch v; hthng bo mt thông tin khách hàng (Bng 8).  
Về năng lực cnh tranh tng thcác dch vcủa các ngân hàng thương mại Vit Nam, kết quả  
kho sát cho thấy: nhìn chung, khách hàng đánh giá Khá ở tt ccác tiêu chí: danh tiếng và uy tín  
ca sn phm dch vụ (3.56 điểm), tính hp dn ca dch vụ (3.45 điểm), shài lòng ca khách  
hàng (3.60 điểm), và lòng trung thành của khách hàng (3.70 điểm). Tuy nhiên có ththy mức điểm  
trung bình đạt được ca cả 4 tiêu chí này đều chưa cao, đặc bit là tính hp dn ca dch vngân  
hàng bán l(Bng 8).  
Bng 8. Giá trtrung bình các bi n trong mô hình sau nghiên cu  
Thang  o  
1. Stin cy và bꢀo  m  
N
Minimum Maximum Mean Std. Deviation  
Cung ng d ch v  đ ng như đ  cam   t  
395  
395  
395  
395  
395  
395  
395  
395  
395  
1
1
1
1
1
1
1
1
1
5
5
5
5
5
5
5
5
5
3.93  
3.75  
3.61  
3.63  
3.68  
3.80  
3.74  
3.83  
3.58  
.797  
.803  
.860  
.812  
.805  
.787  
.763  
.787  
.849  
X  lý nhanh và k p thi yêu c u ca khách hàng  
Cung ng d ch v  chính xác ngay t  l n đ u tiên  
Nhân viên NH sn sàng và ch đ ng gi p đỡ khách hàng  
 g n h ng c  đꢇ nhân viên ph c v  trong gi cao đi m  
Nhân viên ng x  đ ng m c và l ch s  
Nhân viên có ki n thc và k n ng nghip v  tt  
Khách hàng thy an toàn trong sut quá trình giao d ch  
Ngân hàng có th thng bo mt thông tin khách hàng tt  
2. Yếu thu hình  
Đ a đi m giao d ch đẹp, cnh quan hp d n  
395  
395  
1
1
5
5
3.49  
3.55  
.874  
.843  
Trang thi t b  trong PGD đ y đꢇ, hiꢅn đ i và sn sàng cho  
khách hàng s  d ng  
Nhiu tin ích b  sung cho khách hàng  
Nhân viên có v  ngoài g n gàng, thanh l ch  
3. Khꢀ năng  áp ứng  
395  
395  
1
1
5
5
3.42  
3.75  
.887  
.770  
Ngân hàng có d ch v   vấn khách hàng tt  
Các d ch v  ca ngân hàng có nhiu tin ích  
395  
395  
1
1
5
5
3.38  
3.54  
.836  
.800  
Chng lo i d ch v  đa d ng  đꢀp ng h u h t nhu c u ca  
khách hàng  
395  
1
5
3.50  
.859  
Tꢂc đ  x  lý h   hꢀch h ng nhanh ch ng  
M ng  ưꢄi chi nhánh ca ngân hàng r ng kh p  
4. Năng lực c nh tranh tng thể  
395  
395  
1
1
5
5
3.39  
3.43  
.838  
.838  
Danh ti ng và uy tín ca d ch v  NHBL  
395  
395  
395  
395  
1
1
1
1
5
5
5
5
3.56  
3.45  
3.60  
3.70  
.779  
.825  
.841  
.830  
Tính hp d n ca d ch v  NHBL  
S  hài lòng cꢇa  hꢀch h ng đꢂi vi d ch v  NHBL  
Khách hàng ti p t c s  d ng d ch v   HBL trong tương  ai  
Ngu n: Kết quxlý dliu bng SPSS 20.0 ca tác giả  
157  
4.7. K t quvà tho lun  
Nghiên cứu này đề cp ti ảnh hưởng của năm thành phần chất lượng dch vtới năng lực  
cnh tranh ca dch vngân hàng bán lti Vit Nam. Kết qucho thấy, năm thành phần ca cht  
lượng dch vụ đã không được ginguyên mà có shình thành nhân tmi. Kết qunày có sự  
tương đồng mt phn vi nghiên cu ca Cinjarevic và cng s(2010) và Vera và Trujillo (2013)  
trước đó. Bốn nhân tố được hình thành sau phân tích EFA là: (1) Stin cy và bảo đảm, (2) Khả  
năng đáp ứng, (3) Sự đồng cm, (4) Yếu thữu hình; trong đó chỉ có ba nhân tthc snh  
hưởng tích cc tới năng lực cnh tranh ca dch vngân hàng bán lẻ. Theo đó, yếu tStin cy và  
bảo đảm có tác động tích cc nht tới năng lực cnh tranh ca dch vngân hàng bán l, theo sau  
lần lượt là khả năng đáp ứng, và yếu thu hình. Yếu tSự đồng cảm không có tác động tích cc  
tới năng lực cnh tranh ca dch vngân hàng bán l. Kết qunày khá phù hp vi kết qunghiên  
cu ca Lau và cng s(2013), Ali và Raza (2017) nhưng trái ngược vi kết qunghiên cu ca  
Cinjarevic và cng s(2010), Dinh và Pickler (2012), Cinjarevic và cng s(2010), Dinh và  
Pickler (2012). Điu này có thể được lý gii mt phần là do đặc điểm ca tp mu kho sát chyếu  
là những người có thu nhp trung bình (t11 đến 20 triệu đồng/tháng, chiếm 47,8%) và thu nhp  
thấp (dưới 10 triệu đồng/tháng, chiếm 34,9%), do đó yêu cầu hàng đầu ca tp khách hàng này là  
hiu sut cung ng dch v(tính chính xác, tin cy, nhanh chóng, ng xti quầy…) mà chưa có  
nhu cu cao vkhía cnh cm xúc, thu hiểu và đồng cm.  
Thc tế, trong bi cnh cnh tranh ngày càng gay gt ca thị trường ngân hàng bán l, các  
ngân hàng thương mại Việt Nam đã và đang rất nlc ci thin chất lượng dch vthông qua  
các nlực: đẩy mnh phát trin mt sdch vbán lmới như: mobile banking, thanh toán hóa  
đơn trực tuyến, dch vngân hàng cho tp khách hàng cao cấp… bên cạnh nhng dch vngân  
hàng truyn thng; thc hiện đúng các cam kết dch vvi khách hàng, thiết lp và thc hin  
quy trình cung ng dch v(thtc cho vay, gi tin, các dch vụ ngân hàng điện tử,…) nghiêm  
ngt, không ngng ci thin khả năng ứng xvà thái độ phc vcủa đội ngũ nhân viên thông  
qua các cuc thi giao dch viên gii, mcác lớp đào tạo và thc hiện đánh giá chất lượng ca  
đội ngũ giao dịch viên,… Tuy nhiên, nhiều ngân hàng vn bc lmt shn chế trong cung  
ng dch vụ, trong đó phổ biến nht là li sai sót hay li hthng giao dịch; đặc biệt đối vi  
loi hình dch vthanh toán th(không thc hiện được thanh toán thẻ qua POS, không rút được  
tin trên máy ATM), li trong quá trình giao dch Internet Banking, Mobile Banking… Bên  
cnh đó, nhân viên còn sai sót trong quá trình tác nghiệp, thc hiện không đúng yêu cầu ca  
khách hàng, từ khâu tư vấn chưa chính xác, chưa đầy đủ các bước khiến sai sót trong quá trình  
khai báo ca khách hàng, phi làm li, hoc hch toán nhm ln, tính toán tha/thiếu tin cho  
khách hàng. Đối vi các giao dch ti quy ca nhiu ngân hàng, còn xy ra tình trng nhân viên  
giao dịch tư vấn chưa chính xác, không nắm rõ quy trình dch vdẫn đến schm chtrong  
thi gian cung ng dch v, khách hàng phải đợi lâu. Mt sdch vca ngân hàng có quy trình  
tương đối phc tp, thtc giy tờ rườm rà, chng hạn như dịch vcho vay, thanh toán quc  
tế,… yêu cầu hồ sơ nhiều giy tvà qua nhiều bước thtc dẫn đến khách hàng thường phi  
mt khá nhiu thời gian, đi lại nhiu lần để hoàn tt thtc, bsung thông tin. Bên cạnh đó,  
trong quá trình thc hin giao dch khách hàng, thao tác nghip vcủa đội ngũ nhân viên còn  
chm, vic tiếp nhn và xlý hồ sơ thông tin của khách hàng phi qua nhiều công đoạn, nhiu  
158  
cp kim tra và phê duyệt trước khi chuyn giao chính thc dch vụ cho khách hàng. Do đó,  
khách hàng phi mt khá nhiu thi gian chờ đợi, làm ảnh hưởng khá ln tới năng lực cnh  
tranh các dch vngân hàng bán lcủa các ngân hàng thương mại Vit Nam.  
Các kết qunghiên cu trên có thgi ý mt skhuyến nghchính sách cho các ngân hàng  
thương mại Vit Nam trong việc nâng cao năng lực cnh tranh các dch vngân hàng bán lthông  
qua tác động vào các thành phần được đánh giá là tác động tích cc và quan trng đối vi khách  
hàng. Trước tiên, tkết quả đánh giá của khách hàng (Bảng 8), để tăng cường stin cy và bo  
đảm ca các dch vngân hàng bán lẻ đối vi khách hàng, các ngân hàng cn chú ý ci thiện hơn  
na hiu sut cung ng dch v: thc hiện đúng, nhanh và đủ tt cmi cam kết vdch vvi  
khách hàng ngay tlần đầu tiên; xlý nhanh và kp thi các yêu cu phát sinh trong quá trình giao  
dịch; luôn đảm bảo được san toàn và thông tin cá nhân ca khách hàng. Mt khác, nâng cao cht  
lượng chuyên môn và chất lượng phc vcủa đội ngũ nhân viên để mang li nhng tri nghim tt  
nht cho khách hàng trong quá trình cung ng dch v. Thhai, để tăng khả năng đáp ứng ca  
khách hàng, các ngân hàng thương mại Vit Nam cần đặc bit chú trọng đến chất lượng tư vn  
nhm mang li li ích ln nhất cho khách hàng; gia tăng tốc độ xlý hồ sơ khách hàng; đồng thi  
mrng mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch, đa dạng hóa chng loi sn phm dch vvà gia  
tăng tiện ích cho tng sn phm dch vnhm tha mãn tt nht mi nhu cu ca khách hàng. Thứ  
ba, các ngân hàng cnci thin và nâng cấp cơ sở vt cht, bao gm các trang thiết btrong phòng  
giao dch, các tin ích bsung phc vcho khách hàng trong quá trình chờ đợi đến lượt giao dch  
(chỗ để xe, wifi, nước ung, báo chí,…) để mang li shài lòng tối đa cho khách hàng. Bên cạnh  
đó, cải to và nâng cp cảnh quan bên ngoài ngân hàng cũng góp phần mang li sthin cm và  
cng cnim tin cho khách hàng trong vic la chn và trung thành vi ngân hàng.  
5. KT LUN  
Nghiên cu này kiểm định các githuyết liên quan đến sự tác động ca các thành phn cht  
lượng dch vtới năng lực cnh tranh dch vngân hàng bán lti Vit Nam. Kết quchỉ ra năng  
lc cnh tranh tng thca dch vngân hàng bán lchịu tác đng mnh nht ca yếu t: stin cy  
và bảo đảm, tiếp theo là khả năng đáp ứng, yếu thu hình; trong khi sự đồng cm không có tác  
động tích cc. Mt skết quthng kê mô tả cũng được đưa ra nhằm làm rõ thc trng chất lượng  
dch vụ và năng lực cnh tranh các dch vngân hàng bán lVit Nam. Trên cơ sở đó, một shàm  
ý chính sách đã được nêu ra đối với các ngân hàng thương mại Vit Nam nhằm nâng cao năng lực  
cnh tranh các dch vngân hàng bán ltrong thi gian ti.  
Bên cnh các kết qunêu trên, nghiên cu này vn có mt shn chế nhất định. Trước hết là  
vmu nghiên cu, do phn ln mu nghiên cu là cá nhân có mc thu nhp trung bình và thp, tỷ  
lmu có thu nhp khá và cao còn thp dẫn đến sgii hn vvic suy rng kết qunghiên cu ra  
tng th. Thhai, nghiên cu này mi chgii quyết được vấn đề năng lực cnh tranh ca dch vụ  
chịu tác đng bi chất lượng dch vụ dưới khía cnh tiếp cn khách hàng mà bqua mt thành phn  
quan trng có thlàm ảnh hưởng đến giá trị được cung ng thc sti khách hàng là giá/phí dch  
v; hoc mt skhía cạnh khác như văn hóa, ảnh hưởng ca vic thc hin trách nhim xã hi ca  
ngân hàng ti nhn thc ca khách hàng về năng lực cnh tranh ca ngân hàng,... Mặt khác, năng  
lc cnh tranh cần được nhìn nhận và đánh giá đa chiều, không chtphía khách hàng mà còn từ  
phía các nhà qun lý, doanh nghiệp để mang li cái nhìn toàn din nhất. Đây sẽ là những hướng  
nghiên cu tiếp theo ca tác gi.  
159  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Ali, M., & Raza, S. A. (2017), Service quality perception and customer satisfaction in Islamic  
banks of Pakistan: the modified SERVQUAL model, Total Quality Management and Business  
Excellence, 28(5-6), pp.559-577.  
2. Ambastha A, Ajibath, Momaya K (2004), Competitiveness of firms: Review of theory,  
frameworks, and models, Singapore Manag, Rev. 26(1): pp.45-61.  
3. Bùi Xuân Phong (2005), Các yếu tcấu thành năng lực cạnh tranh cơ sở quan trọng để xây  
dựng tiêu chí đánh giá năng lực cnh tranh ca doanh nghip, Tp chí Thông tin KHKT & Kinh  
tế Bưu điện, S3/2007, pp.12-17.  
4. Caruana, A. (2002), Service loyalty, European Journal of Marketing, 36(7/8), pp.811-828.  
5. Caruana, A., Money, A. H., & Berthon, P. R. (2001), Service quality and satisfaction - the  
moderating role of value, Measuring Business Excellence, 5(1), pp.25.  
6. Chursin, A., & Makarov, Y. (2015), Management of competitiveness: Theory and practice.  
Management of Competitiveness: Theory and Practice.  
7. Cinjarevic, M., Tatic, K., & Avdic, A. (2010), An Integrated Model of Price, Service Quality,  
Satisfaction and Loyalty: An Empirical Research in the Banking Sector of Bosnia and  
Herzegovina, Economic Research, 23(4), pp.142-161.  
8. Dick, A. A. (2007), Market size, service quality and competition in banking, Journal of Money,  
Credit and Banking, 39(1), pp.49-81.  
9. Dinh, V., & Pickler, L. (2012), Examining Service Quality and Customer Satisfaction in the  
Retail Banking Sector in Vietnam, Journal of Relationship Marketing, 11(4), pp.199-214.  
10. Duncan, E., and Elliot, G. (2002), Customer service quality and financial performance among  
Australian retail financial institutions, Journal of Financial Services Marketing, 7(1), pp.25-41.  
11. Enaworu, E., Adegboye, F. B., & Wara, H. U. (2018), Competitiveness in Banking Industry: A  
Study of Employee Satisfaction, Customer Satisfaction and Productivity in Service  
Quality,pp.373-390.  
12. Fisher, A. (2001), Winning the battle for customers, Journal of Financial Services Marketing,  
6(2), pp.77-83.  
13. Gremler, D.D., and Brown, S.W. (1996), Service loyalty: its nature, importance and  
implications, Proceedings American Marketing Association, pp.171-180.  
14. Gronroos, C. (1984), A service quality model and its marketing implications,European Journal  
of Marketing, 18(4), pp.36-44.  
15. Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., Anderson, R. E., & Tatham, R. L. (2006), Multivariate  
data analysis, Uppersaddle River: NJ: Pearson Prentice Hall.  
160  
16. Hoàng Trng, & Chu Nguyn Mng Ngc(2008), Phân tích dliu nghiên cu vi SPSS, NXB  
Hồng Đức, TP. HChí Minh.  
17. Kiseľáková, D., & Kiseľák,  . (2013),  nalysis of banking business and its impact on financial  
stability of economies in euro area, Polish Journal of Management Studies, 8, pp.121-131.  
18. Kotler, P. and Amstrong, G. (2007), Principles of Marketing, (bn dch 2 tp), NXB Thng kê.  
19. Lau, M. M., Cheung, R., Lam, A. Y. C., & Chu, Y. T. (2013), Measuring Service Quality in the  
Banking Industry: A Hong Kong Based Study,Contemporary Management Research.  
20. Levesque, T.J., and McDougall, G.H.G. (1993), Managing customer satisfaction: the nature of  
service problems and customer exit, voice and loyalty, Asia Pacific Journal of Quality  
Management, 2(2), pp.40-58.  
21. Long, N.H and Duong, L.T.T (2019), The Impact of Factors ConstitutingRetail Banking  
Service Competitiveness in Vietnam, Journal of Trade Science, Vol 7. No 4, December 2019.  
22. Liang Kheng, L., Mahamad, O., & Ramayah, T. (2010),The Impact of Service Quality on  
Customer Loyalty: A Study of Banks in Penang, Malaysia, International Journal of Marketing  
Studies (Vol. 2). Retrieved from www.ccsenet.org/ijms  
23. Nguyễn Đình Thọ (2013), Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa hc trong kinh doanh,  
NXB Tài chính, TP. HChí Minh.  
24. Nguyn Hng Quân (2020), Các nhân tố tác động đến shài lòng chất lượng dch vngân hàng  
điện t: nghiên cu tại ngân hàng thương mại Tiên Phong, Tp chí Qun lý và Kinh tế quc tế,  
125(1/2020), pp.29-43.  
25. Parasuarama A., Valarie A. Zeithaml, Leonard L. Berry (1988), SERVQUAL: A multiple- Item  
Scale for measuring consumer perceptions of service quality, Journal of Retailing, January 1988.  
26. Parasuaraman A., Leonard L. Berry and Valarie A., Zeithaml (1991), Refinement and  
reassessment of the SERVQUAL instrument, Journal of Retailing 67(4), January 1991 .  
27. Porter, M. E. (1979), How Competitive Forces Shape Strategy, Harvard Business Review,  
March/April 1979, pp.137-145.  
28. Porter, M. E. (1990), The Competitive Advantage of Nations, Harvard Business Review, 68(2),  
pp.73-93.  
29. Porter, M. E. (1998), Competitive Advantge: Creating and Sustaining Superior Performance,  
NXB Free Press.  
30. Sanchez, R., & Heene, A. (1996), A systems view of the firm in competence-based competition,  
In: R. Sanchez, A. Heene, & H. Thomas (Eds), Dynamics of competencebased competition:  
Theory and practice in the new strategic management: 39-62. Oxford: Elsevier.  
31. Sanchez, R., & Heene, A. (2004), The New Strategic Management: Organization, Competition  
and Competence, New York: John Wiley & Sons.  
32. Sanchez, R., & Heene, A. (2010), Enhancing Competences for Competitive Advantage  
(Advances in Applied Business Strategy), Emerald Publishing (June 4, 2010).  
161  
33. Seth N.S., Deshmukh S.G., and Vrat P. (2005), Service quality models: a review, International  
Journal of Quality & Reliability Management, 22(9), pp.913-949.  
34. Tôn Tht Nguyn Thiêm (2005), Thị trường, chiến lược, cơ cấu,NXB Tr.  
35. Vera, J., & Trujillo, A. (2013), Service quality dimensions and superior customer perceived  
value in retail banks: An empirical study on Mexican consumers, Journal of Retailing and  
Consumer Services, 20(6), pp.579-586.  
36. Water Goldsmith & David Clutterbuck (1992), The Winning Streak: Britains top companies  
reveal their formulas for success, Penguin: n.e.edition, London.  
162  
pdf 16 trang Thùy Anh 17/05/2022 2120
Bạn đang xem tài liệu "Năng lực cạnh tranh của dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam: Góc nhìn từ chất lượng dịch vụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnang_luc_canh_tranh_cua_dich_vu_ngan_hang_ban_le_tai_viet_na.pdf