Giáo trình nghề Quản trị mạng máy tính - Công nghệ mạng không dây - Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ

BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHKTHUT CÔNG NGHỆ  
----- › & -----  
GIÁO TRÌNH  
CÔNG NGHMNG KHÔNG DÂY  
NGH: QUN TRMNG MÁY TÍNH  
Hà Ni, năm 2019  
BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHKTHUT CÔNG NGHỆ  
----- › & -----  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN: CÔNG NGHMNG KHÔNG DÂY  
NGH: QUN TRMNG MÁY TÍNH  
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CP  
(Ban hành kèm theo Quyết định s:248b/QĐ-CĐNKTCN ngày 17 tháng 09  
m 2019 ca Hiu trưởng Trường Cao đẳng nghKthut Công ngh)  
Hà Ni, năm 2019  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được phép dùng  
nguyên bn hoc trích dùng cho các mc đích về đào to và tham kho.  
Mọi mc đích khác mang tính lch lc hoc sdng vi mc đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
MÃ TÀI LIU : MĐQTM17  
2
LỜI GII THIU  
Giáo trình “Công nghMng không dâyđược biên son theo Chương trình  
khung Qun trmng máy tính đã được BLao động – Thương binh và Xã hi ban  
hành.  
Trong nhng năm qua, dy nghề đã có nhng bước tiến vượt bc cvslượng  
và cht lượng, nhm thc hin nhim vụ đào to ngun nhân lc kthut trc tiếp đáp  
ng nhu cu xã hi. Cùng vi sphát trin ca khoa hc công nghtrên thế gii, lĩnh  
vực Công nghthông tin nói chung và ngành Qun trmng Vit Nam nói riêng đã  
có nhng bước phát trin đáng k.  
Chương trình khung quc gia nghQun trmng đã được xây dng trên cơ sở  
phân tích ngh, phn kthut nghề được kết cu theo các môđun. Để to điều kin  
thun li cho các cơ sdy nghtrong quá trình thc hin, vic biên son giáo trình  
kỹ thut nghtheo theo các đun đào to nghlà cp thiết hin nay.  
đun 17: Công nghmng không dây là mô đun đào to nghề được biên son  
theo hình thc tích hp lý thuyết và thc hành. Trong quá trình thc hin, nhóm biên  
son đã tham kho nhiu tài liu Qun trmng trong và ngoài nước, kết hp vi kinh  
nghim trong thc tế.  
Mặc du có rt nhiu cgng, nhưng không tránh khi nhng khiếm khuyết, rt  
mong nhn được sự đóng góp ý kiến ca độc giả để giáo trình được hoàn thin hơn.  
Xin chân thành cm ơn!  
Hà Ni, ngày 25 tháng 02 năm 2019  
BAN CHNHIM BIÊN SON GIÁO TRÌNH  
NGH: QUN TRMNG MÁY TÍNH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHKTHUT CÔNG NGHỆ  
Tham gia biên son  
1. Chbiên : Phùng Quc Cnh  
2. Tập thGing viên khoa CNTT  
Mọi thông tin đóng góp chia sxin gi vhòm thư: canhdhtn86@gmail.com, hoc liên  
hệ số điện thoi: 0359300585  
3
MỤC LC  
MỤC LC...................................................................................................................4  
Bài 1. TNG QUAN VMNG KHÔNG DÂY.......................................................7  
1. Lch shình thành mng không dây.....................................................................7  
2. Định nghĩa mng không dây.................................................................................8  
3. Các chun mng WLAN ......................................................................................9  
4. Phân loi mng không dây..................................................................................10  
4.1. Mng WPAN ( Công nghBlutooth)...........................................................10  
4.2. Mng WLAN...............................................................................................10  
4.3. Mng WMAN..............................................................................................10  
4.4. Mng WWAN .............................................................................................10  
4.5. Mng WRAN...............................................................................................10  
BÀI 2 CÁC TNG CA MNG KHÔNG DÂY......................................................12  
1. Các tâng mng không dây ..................................................................................12  
1.1 Ti sao cn phi chun hóa mng không dây ....................................................12  
1.2. Nhng tchc tham gia xây dng chun .....................................................12  
1.3 Mô hình OSI ( Liên kết các hthng m)....................................................14  
1.4. Chc năng ca các tng hu tuyến...............................................................14  
2. Các tng mng vô tuyến .....................................................................................16  
3. Ưu, nhược điểm ca mng không dây ................................................................16  
3.1. Ưu điểm.......................................................................................................16  
3.2. Nhược điểm.................................................................................................17  
BÀI 3 KIN TRÚC MNG KHÔNG DÂY ..............................................................19  
1.Các thiết bmng không dây ...............................................................................19  
1.1 Card mng không dây...................................................................................19  
1.1.1. Card PCI Wireless.................................................................................19  
1.1.2. Card PCMCIA Wireless........................................................................19  
1.1.3. Card USB Wireless ...............................................................................20  
1.2. Access Point ( AP) ....................................................................................20  
2. Các chế độ ca AP .............................................................................................22  
2.1. Chế độ gc ( Root Mode).............................................................................22  
2.2.Chế độ lp (Repeater Mode) .........................................................................22  
2.3.Chế độ cu ni ( Bridge Mode).....................................................................23  
3. Các Mô hình mng không dây............................................................................24  
3.1. Mô hình mng AD HOC (Independent Basic Service sets (BSSs) :..............24  
3.2. Mô hình mng cơ s(Basic service sets (BSSs)...........................................24  
3.3. Mô hình mng mrng ( Extended Service Set (ESSs)) ..............................24  
BÀI 4 BO MT VÀ QUN LÝ MNG KHÔNG DÂY .......................................54  
1.Ti sao phi bo mt mng không dây(WLAN)...................................................54  
2. Các kiu tn công mngWLAN.........................................................................55  
2.1.Rogue Access Point ......................................................................................55  
2.2.De-authentication Flood Attack(tn công yêu cu xác thc li )....................56  
2.3.Fake Access Point.........................................................................................57  
2.4. Tn công da trên scm nhn sóng mang lp vt lý ..................................57  
2.5. Tn công ngt kết ni (Disassociation flood attack) .....................................58  
3. Bo mt mng không dây(WLAN).....................................................................59  
4
3.1. WLAN VPN....................................................................................................59  
3.2.TKIP(Temporal Key Integrity Protocol)...........................................................59  
3.3. AES (Advanced Encryption Standard).............................................................59  
3.4. WEP ...........................................................................................................61  
3.5. WPA (Wi-Fi Protected Access).......................................................................62  
3.6. WPA 2 ............................................................................................................63  
3.7. Kích thước ô................................................................................................63  
3.8. Chng thc người dùng ..............................................................................63  
3.9. Gán chính sách( POLICY)...........................................................................64  
TÀI LIU THAM KHO..........................................................................................98  
5
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Công nghmng không dây  
Mã mô đun: MĐQTM17  
Vị trí, tính cht, ý nghĩa và vai trò ca Mô đun:  
- Vị trí: Mô đun được btrí sau khi sinh viên hc xong các mô đun chuyên môn  
nghề ở trình độ cao đẳng  
- Tính cht: Là đun đào to ngh.  
- Ý nghĩa và vai trò: là mô đun có ng dng rt nhiu trong mi lĩnh vc ca đời  
sống, bt kp vi các công nghmng ca thế gii  
Mục tiêu ca Mô đun:  
- Vkiến thc:  
+ Biết được xu hướng sdng công nghmng không dây trong thi đại mi;  
+ Hiu được các chun ca mng không dây;  
+ Biết được các gii pháp và kthut sdng để bo mt cho mng không dây  
- Vknăng:  
+ Thiết kế, xây dng được các loi mô hình mng không dây dng ad-hoc và  
Infrastructure;  
+ Lp đặt và cu hình cho các thiết bmng không dây;  
+ Qun lý người dùng, nhóm người dùng và sdng được các tài nguyên chia strên  
mạng không dây;  
- Vnăng lc tchvà trách nhim:  
+ Các kthut mrng hthng mng không dây.  
+ Btrí làm vic khoa hc đảm bo an toàn cho người và phương tin hc tp.  
Thi gian  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
số  
Lý  
thuyết  
Thc  
hành  
1
Kim  
tra*  
1
2
3
4
Tổng quan vmng không dây  
Các tng mng không dây  
Kiến trúc mng không dây  
Bảo mt mng không dây  
Cộng  
2
1
3
5
4
13  
15  
30  
13  
60  
12  
24  
8
45  
1
1
2
6
Bài 1. TNG QUAN VMNG KHÔNG DÂY  
Mã bài : MĐQTM17-01  
Gii thiu:  
Mạng không dây (hay còn gi là mng Wi-Fi, mng Wireless, 802.11 ) là mng  
kết ni các thiết bcó khnăng thu phát sóng (như máy vi tính có gn Adapter không  
dây, PDA,…) li vi nhau không sdng dây dn mà sdng song vô tuyến được  
truyn dn trong không gian thông qua các trm thu/phát sóng.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được khái nim mng không dây;  
- Phân loi được các kiu mng không dây;  
- Thiết lp được các ng dng mng không dây;  
- Mô tả được các chun mng không dây.  
- Thc hin các thao tác an toàn vi máy tính.  
Nội dung chính:  
1. Lch shình thành mng không dây.  
Mục tiêu:Giúp các hc viên hiu được lch shình thành mng không dây (Wireless)  
ng như các tính năng ca các chun mng không dây  
Trong khi vic ni mng Ethernet hu tuyến đã din ra t30 năm trli đây thì  
nối mng không dây vn còn là tương đối mi đối vi thtrường gia đình. Trên thc  
tế, chun không dây được sdng rng rãi đầu tiên, 802.11b, đã được Vin kthut  
điện và điện tM(Institue of Electric and Electronic Engineers) IEEE phê chun chỉ  
4 năm trước đây (năm 1999). Vào thi điểm đó, phn cng ni mng không dây còn  
rất đắt và chnhng công ty giàu có và có nhu cu bc thiết mi có đủ khnăng để ni  
mạng không dây. Mt điểm truy nhp (hay trm cơ s- Access Point), hot động như  
một cu ni gia mng hu tuyến và mng không dây, có giá khong 1000 đô la Mỹ  
vào thi điểm năm 1999, trong khi các card không dây máy khách giành cho các máy  
tính stay có giá khong 300 đô la. Vy mà bây gibn chphi tr55 đô la cho mt  
điểm truy nhp cơ svà 30 đô la cho mt card máy khách 802.11b và đó là lý do ti  
sao mà vic ni mng không dây li đang được mi người ưa chung đến vy. Rt  
nhiu máy tính stay-thm chí cnhng máy thuc loi cu hình thp-bây gicũng  
có sn card mng không dây được tích hp, vì vy bn không cn phi mua mt card  
máy khách na.  
Mng không dây là cmt quá trình phát trin dài, ging như nhiu công nghệ  
khác, công nghmng không dây là do phía quân đội trin khai đầu tiên. Quân đội cn  
một phương tin đơn gin và ddàng, và phương pháp bo mt ca strao đổi dliu  
trong hoàn cnh chiến tranh.  
Khi giá ca công nghkhông dây btchi và cht lượng tăng, nó trthành  
ngun kinh doanh sinh lãi cho nhiu công ty trong vic phát trin các đoạn mng  
không dây trong toàn hthng mng. Công nghkhông dây mra mt hướng đi tương  
đối rtrong vic kết ni gia các trường đại hc vi nhau thông qua mng không dây  
chkhông cn đi dây như trước đây. Ngày nay, giá ca công nghkhông dây đã rẻ  
n rt nhiu, có đủ khnăng để thc thi đoạn mng không dây trong toàn mng, nếu  
chuyn hoàn toàn qua sdng mng không dây, stránh được slan man và stiết  
kim thi gian và tin bc ca công ty  
Hình 1.1 Mng không dây trong trường hc  
Trong gia đình có thu nhp thp, mng không dây vn còn là mt công nghmi  
mẻ. Bây ginhiu người đã to cho mình nhng mng không dây mang li thun li  
trong công vic, trong văn phòng hoc gii trí ti nhà.  
Khi công nghmng không dây được ci thin, giá ca ssn xut phn cng cũng  
theo đó hthp giá thành và slượng cài đặt mng không dây stiếp tc tăng. Nhng  
chun riêng ca mng không dây stăng vkhnăng thao tác gia các phn và tương  
thích cũng sci thin đáng k. Khi có nhiu người sdng mng không dây, sự  
không tương thích slàm cho mng không dây trnên vô dng, và sthiếu thao tác  
gia các phn sgây cn trtrong vic ni kết gia mng công ty vi các mng khác.  
Công nghWLAN ln đầu tiên xut hin vào cui năm 1990, khi nhng nhà sn  
xut gii thiu nhng sn phm hot động trong băng tn 900Mhz. Nhng gii pháp  
này (không được thng nht gia các nhà sn xut) cung cp tc độ truyn dliu  
1Mbps, thp hơn nhiu so vi tc độ 10Mbps ca hu hết các mng sdng cáp hin  
thi.  
- Năm 1992, nhng nhà sn xut bt đầu bán nhng sn phm WLAN sdng băng  
tần 2.4Ghz. Mc du nhng sn phm này đã có tc độ truyn dliu cao hơn nhưng  
chúng vn là nhng gii pháp riêng ca mi nhà sn xut không được công brng  
rãi. Scn thiết cho vic hot động thng nht gia các thiết bị ở nhng dãy tn số  
khác nhau dn đến mt stchc bt đầu phát trin ra nhng chun mng không dây  
chung.  
- Năm 1997, Institute of Electrical and Electronics Engineers(IEEE) đã phê chun sự  
ra đời ca chun 802.11, và cũng được biết vi tên gi WIFI (Wireless Fidelity) cho  
các mng WLAN. Chun 802.11 htrba phương pháp truyn tín hiu, trong đó có  
bao gm phương pháp truyn tín hiu vô tuyến tn s2.4Ghz.  
- Năm 1999, IEEE thông qua hai sbsung cho chun 802.11 là các chun 802.11a và  
802.11b (định nghĩa ra nhng phương pháp truyn tín hiu). Và nhng thiết bWLAN  
dựa trên chun 802.11b đã nhanh chóng trthành công nghkhông dây vượt tri. Các  
thiết bWLAN 802.11b truyn phát tn s2.4Ghz, cung cp tc độ truyn dliu có  
thlên ti 11Mbps. IEEE 802.11b được to ra nhm cung cp nhng đặc điểm vtính  
hiu dng, thông lượng (throughput) và bo mt để so sánh vi mng có dây.  
- Năm 2003, IEEE công bthêm mt sci tiến là chun 802.11g mà có thtruyn  
nhn thông tin chai dãy tn 2.4Ghz và 5Ghz và có thnâng tc độ truyn dliu  
lên đến 54Mbps. Thêm vào đó, nhng sn phm áp dng 802.11g cũng có thtương  
thích ngược vi các thiết  
2. Định nghĩa mng không dây  
Mục tiêu: Hiu được khái nim mng không dây, môi trường hot động ca  
mạng không dây  
WLAN là mt loi mng máy tính nhưng vic kết ni gia các thành phn trong  
mạng không sdng các loi cáp như mt mng thông thường, môi trường truyn  
thông ca các thành phn trong mng là không khí. Các thành phn trong mng sử  
dụng sóng điện tđể truyn thông vi nhau  
8
3. Các chun mng WLAN  
Mục tiêu: Giúp người hc phân bit được các chun ca mng không dây. Các tính  
ng ca tng loi  
Các chun ca mng không dây được to và cp bi IEEE.  
+ 802.11 : Đây là chun đầu tiên ca hthng mng không dây. Chun này cha  
tất ccông nghtruyn hin hành bao gm Direct Sequence Spectrum (DSSS),  
Frequence Hopping Spread Spectrum (FHSS) và tia hng ngoi. 802.11 là mt trong  
hai chun miêu tnhng thao tác ca sóng truyn (FHSS) trong hthng mng không  
dây. Nếu người qun trmng không dây sdng hthng sóng truyn này, phi chn  
đúng phn cng thích hp cho các chun 802.11.  
+ 802.11b : Hin là la chn phbiến nht cho vic ni mng không dây; các  
sản phm bt đầu được xut xưởng vào cui năm 1999 và khong 40 triu thiết bị  
802.11b đang được sdng trên toàn cu. Các chun 802.11b hot động phvô  
tuyến 2,4GHz. Phnày bchia sbi các thiết bkhông được cp phép, chng hn như  
các điện thoi không dây và các lò vi sóng- là nhng ngun gây nhiu đến mng  
không dây dùng chun 802.11b. Các thiết b802.11b có mt phm vi hot động t100  
đến 150 feet (1 feet = 0,3048m) và hot động tc độ dliu lý thuyết ti đa là 11  
Mbit/s. Nhưng trên thc tế, chúng chỉ đạt mt thông lượng ti đa t4 đến 6 Mbit/s.  
(Thông lượng còn li thường bchiếm bi quá trình xlý thông tin giao thc mng và  
kim soát tín hiu vô tuyến). Trong khi tc độ này vn nhanh hơn mt kết ni băng  
rộng DSL hoc cáp và đủ cho âm thanh liên tc (streaming audio), 802.11b li không  
đủ nhanh để truyn nhng hình nh có độ nét cao. Li thế chính ca 802.11b là chí phí  
phn cng thp  
+ 802.11a : Vào cui năm 2001, các sn phm da trên mt chun thhai,  
802.11a, bt đầu được xut xưởng. Không ging như 802.11b, 802.11a hot động ở  
phvô tuyến 5 GHz (trái vi ph2,4GHz). Thông lượng lý thuyết ti đa ca nó là 54  
Mbit/s, vi tc độ ti đa thc tế t21 đến 22 Mbit/s. Mc dù tc độ ti đa này vn cao  
n đáng kso vi thông lượng ca chun 802.11b, phm vi phát huy hiu lc trong  
nhà t25 đến 75 feet ca nó li ngn hơn phm vi ca các sn phm theo chun  
802.11b. Nhưng chun 802.11a hot động tt trong nhng khu vc đông đúc: Vi mt  
số lượng các kênh không gi lên nhau tăng lên trong di 5 GHz, bn có thtrin khai  
nhiu điểm truy nhp hơn để cung cp thêm năng lc tng cng trong cùng din bao  
ph. Mt li ích khác mà chun 802.11a mang li là băng thông cao hơn ca nó giúp  
cho vic truyn nhiu lung hình nh và truyn nhng tp tin ln trnên lý tưởng  
+ 802.11g : 802.11g là chun ni mng không dây được IEEE phê duyt gn đây  
nht (tháng 6 năm 2003). Các sn phm gn lin vi chun này hot động trong cùng  
ph2,4GHz như nhng sn phm theo chun 802.11b nhưng vi tc độ dliu cao  
n nhiu - lên ti cùng tc độ ti đa lý thuyết ca các sn phm theo chun 802.11a,  
54 Mbit/s, vi mt thông lượng thc tế t15 đến 20 Mbit/s. Và ging như các sn  
phm theo chun 802.11b, các thiết btheo chun 802.11g có mt phm vi phát huy  
hiu lc trong nhà t100 đến 150 feet. Tc độ cao hơn ca chun 802.11g cũng giúp  
cho vic truyn hình nh và âm thanh, lưới Web trnên lý tưởng. 802.11g thiết kế để  
tương thích ngược vi 802.11b và chúng chia scùng ph2,4GHz. Vic này làm cho  
các sn phm ca 2 chun 802.11b và 802.11g có thhot động tương thích vi nhau  
Chng hn, mt máy tính stay vi mt PC card không dây 802.11b có thkết  
nối vi mt điểm truy nhp 802.11g. Tuy nhiên, các sn phm 802.11g khi có shin  
din ca các sn phm 802.11b sbgim xung tc độ 802.11b. Trong khi các mng  
9
802.11a không tương thích vi các mng 802.11b hay 802.11g, các sn phm bao gm  
một skết hp ca phvô tuyến 802.11a và 802.11g scung cp nhng thtt nht.  
Đây là mt tin tt lành cho chun 802.11a; trong môi trường gia đình, nơi mà tín hiu  
vô tuyến cn phi xuyên qua nhiu bc tường và vt cn, chmt mình tính năng  
802.11g có thsít được la chn bi vì phm vi hot động ngn hơn ca nó.  
4. Phân loi mng không dây  
Mục tiêu: Phân bit được các loi mng không dây. Đặc điểm ca tng loi  
mạng, từ đó giúp xây dng mt hthông mng Wireless cho phù hp  
4.1. Mng WPAN ( Công nghBlutooth)  
Là mng vô tuyến cá nhân. Nhóm này bao gm các công nghvô tuyến có vùng  
phnhtm vài mét đến hàng chc mét ti đa. Các công nghnày phc vmc đích  
nối kết các thiết bngoi vi như máy in, bàn phím, chut, đĩa cng, khóa USB, đồng  
hồ,...vi điện thoi di động, máy tính. Các công nghtrong nhóm này bao gm:  
Bluetooth, Wibree, ZigBee, UWB, Wireless USB, EnOcean,... Đa phn các công nghệ  
này được chun hóa bi IEEE, cthlà nhóm làm vic (Working Group) 802.15. Do  
vậy các chun còn được biết đến vi tên như IEEE 802.15.4 hay IEEE 802.15.3 ...  
4.2. Mng WLAN  
Là mng vô tuyến cc b. Nhóm này bao gm các công nghcó vùng phtm  
vài trăm mét. Ni bt là công nghWifi vi nhiu chun mrng khác nhau thuc gia  
đình 802.11 a/b/g/h/i/... Công nghWifi đã gt hái được nhng thành công to ln trong  
nhng năm qua. Bên cnh WiFi thì còn mt cái tên ít nghe đến là HiperLAN và  
HiperLAN2, đối thcnh tranh ca Wifi được chun hóa bi ETSI.  
4.3. Mng WMAN  
Đây là mng vô tuyến đô th. Đại din tiêu biu ca nhóm này chính là WiMAX.  
Ngoài ra còn có công nghbăng rng BWMA 802.20. Vùng phsóng ca nó stm  
vài km (tm 4-5km ti đa)  
4.4. Mng WWAN  
Mạng vô tuyến din rng: Nhóm này bao gm các công nghmng thông tin di  
động như UMTS/GSM/CDMA2000... Vùng phca nó cũng tm vài km đến tm  
chc km.  
4.5. Mng WRAN  
Mạng vô tuyến khu vc. Nhóm này đại din là công ngh802.22 đang được nghiên  
cứu và phát trin bi IEEE. Vùng phcó nó slên tm 40-100km. Mc đích là mang  
công nghtruyn thông đến các vùng xa xôi ho lánh, khó trin khai các công nghệ  
khác. Nó ssdng băng tn mà TV analog không dùng để đạt được vùng phrng.  
10  
Câu hi và bài tp bài 1 ca hc sinh, sinh viên  
Câu 1: Trình bày lch shình thành mng không dây  
Câu2: Trình bày các chun mng không dây  
Câu 3: Phân loi mng WLAN  
11  
BÀI 2 CÁC TNG CA MNG KHÔNG DÂY  
Mã bài: MĐQTM17-02  
Gii thiu:  
Ngày nay, công nghsn xut ngày càng khác nhau. Các công ty phn mm  
ngày càng cung cp các dch vvà các ng dng khác nhau. Các chun mng giúp cho  
phn cng và phn mm có thlàm vic tương thích vi nhau mt cách hiu qu, và  
giúp cho các hãng máy tính khác nhau có thkết ni được vi nhau và có thchia sẻ  
tài nguyên và thông tin nếu mun. Các chun mng còn giúp cho các máy tính bo mt  
thông tin mt cách hiu quả  
Mục tiêu:  
- Mô tả được cơ chế phân tng ca mng không dây;  
- Trình bày được chc năng ca các tng;  
- Mô phng được quá trình giao tiếp gia các tng trong mng không dây.  
- Thc hin các thao tác an toàn vi máy tính  
Nội dung chính:  
1. Các tâng mng không dây  
Mục tiêu:Hiu được các tng chc năng ca mng không dây. Cơ chế truyn dữ  
liu thông qua tng tng mng. Phân bit đuwc skhác nhau gia mng vô tuyến và  
hữu tuyến  
1.1 Ti sao cn phi chun hóa mng không dây  
Ngày nay, công nghsn xut ngày càng khác nhau. Các công ty phn mm ngày  
càng cung cp các dch vvà các ng dng khác nhau. Các chun mng giúp cho phn  
cứng và phn mm có thlàm vic tương thích vi nhau mt cách hiu qu, và giúp  
cho các hãng máy tính khác nhau có thkết ni được vi nhau và có thchia stài  
nguyên và thông tin nếu mun. Các chun mng còn giúp cho các máy tính bo mt  
thông tin mt cách hiu qu.  
1.2. Nhng tchc tham gia xây dng chun  
The CCITT (International Consulative Committee for Telegraphy and  
Telephony) : y Ban tư vn Quc Tế về điện thoi và điện báo. CCITT là mt bphn  
của ITU (Tchc Truyn thông Quc tế), có lch stnăm 1865. Trong nhng năm  
đó, có 20 nước tán thành vchun hóa mng điện tín. ITU được thành lp như là mt  
phn ca tha thun này để trin khai vic chun hóa. Trong nhng năm tiếp theo ITU  
tập trung vào xây dng nhng qui định về điện thoi, liên lc vô tuyến và phát thanh.  
Vào năm 1927, ITU tp trung vào vic cp phát tn scho các dch vradio, gm  
radio cố định, radio di động (hàng hi và hàng không), phát thanh và radio nghip dư.  
Trước đây gi là ITU (International Telegraph Union - Hi Điện Báo Quc Tế), vào  
m 1934 hi này đổi tên thành International Telecommunication Union - Hip Hi  
Truyn Thông Quc Tế) nhm xác định chính xác hơn vai trò ca nó trong tt ccác  
vấn đề truyn thông, kchu tuyến, vô tuyến, cáp quang, và các hệ điện t.  
Sau chiến tranh thế gii ln hai, ITU trthành mt cơ quan đặc bit ca Liên  
hip Quc và chuyn tng hành dinh sang Geneva. Cũng trong thi gian ny, cơ quan  
nầy đã lp bng cp phát tn s(Table of Frequency Allocations), cp phát các di tn  
số cho tng dch vradio. Bng này nhm tránh sgiao thoa gia liên lc trên không  
và dưới đất, các điện thoi trong xe, vin thông đường bin, các trm radio, và vin  
thông vũ tr.  
12  
Sau đó, vào năm 1956, hai y ban riêng bit ca ITU, CCIF (Consultative  
Committee For International Telephony - y Ban CVn Cho Điện Thoi Quc Tế)  
và CCIT (Consultative Committee For International Telegraph y Ban CVn Cho  
Thư Tín Quc Tế) đã hp nht thành CCITT (Consultative Committee For  
Internationaltelephony And Telegraph) để qun lý hu hiu hơn điện thoi và điện tín  
vin thông.  
Vào năm 1993, ITU được tchc li và tên tiếng pháp được đổi thành ITU-T,  
nghĩa trong tiếng Anh là ITU’s Telecommunications Standardization Sector. Hai bộ  
phn khác cũng hình thành trong thi gian này là ITU-R (Radiocommunications  
Sector) và ITU-T (Development Sector).  
Mc dù ngày nay ITU-T đang xây dng các đề nghvà các chun, các đề nghị  
của CCITT vn thường xuyên được đề cp hơn.  
+ (Institue of Electric and Electronic Engineers) IEEE - Vin kthut điện và  
điện t. IEEE là mt tchc ca nước Mchuyên phát trin nhiu loi tiêu chun,  
trong đó có các tiêu chun vtruyn dliu. Nó gm mt số ủy ban chu trách nhim  
về vic phát trin nhng dtho vmng LAN, chuyn sang cho ANSI (American  
National Standards Institute) để được tha nhn và được tiêu chun hoá trên toàn nước  
Mỹ. IEEE cũng chuyn các dtho cho ISO (International Organization for  
Standardization).  
IEEE Computer Society là mt nhóm các chuyên gia công nghip cùng theo đuổi  
mục tiêu thúc đẩy các công nghtruyn thông. Tchc này tài trcho các nhà xut  
bản sách, các hi ngh, các chương trình giáo dc, các hot động địa phương, các y  
ban kthut.  
+ American National Standards Institute – ANSI : Vin tiêu chun quc gia Hoa  
Kỳ. ANSI givai trò ca mt tchc có nhim vụ định nghĩa các chun mã và các  
chiến lược truyn tín hiu ti Liên bang Hoa K; đồng thi nó đại din cho Liên bang  
Hoa Kti ISO (International Organization for Standardization - Tchc Quc tế về  
Tiêu chun) và trong ITU (International Telecommunications Union - Liên đoàn Vin  
thông Quc tế). ANSI đã tham gia vi tư cách mt thành viên sáng lp ca ISO và  
đóng mt vai trò ni bt trong vic qun trca tchc này. Nó gimt trong năm  
ghế thường trc ti Hi đồng Qun trOSI. ANSI thúc đẩy vic sdng các tiêu chun  
Liên bang ra toàn cu, bo vchính sách và các quan điểm kthut ca Liên bang ti  
các tchc tiêu chun vùng và quc tế, và khuyến khích vic tha nhn các tiêu chun  
quc tế như các tiêu chun quc gia khi nhng tiêu chun này phù hp các đòi hi ca  
cộng đồng người dùng.  
Theo ANSI, “nó không tphát trin các Chun Quc gia Hoa k; nó to điều  
kin cho sphát trin bng cách thiết lp snht trí gia nhng nhóm được công  
nhn. Vin đảm bo rng nhng nguyên lý chủ đạo ca nó - snht trí, qui trình và sự  
cởi mở đúng đắn - được tuân thbi hơn 175 tchc riêng bit hin được chỉ định bi  
Liên bang...”. Các tiêu chun Liên bang được đưa ra ti các tchc tiêu chun quc tế  
bởi ANSI, ở đó chúng có thể được tha nhn toàn bhay mt phn như các tiêu chun  
quc tế. Nhng người tình nguyn tnn công nghip và chính quyn thc hin phn  
lớn công trình kthut, do đó công trình ca ANSI sthành công hay không phthuc  
chyếu vào slượng tham gia tnn công nghip Liên bang và chính quyn Liên  
bang.  
+ International Organization for Standardization - ISO : Tchc Quc tế vTiêu  
chun. ISO là mt liên đoàn quc tế các tchc quc gia vtiêu chun, gm các đại  
13  
diên ca trên 100 quc gia. Nó là mt tchc phi chính phủ được xây dng vào năm  
1947 vi nhim vụ đẩy mnh vic phát trin ca các tiêu chun quc tế để thúc đẩy sự  
trao đổi thành quvà các dch vgia các quc gia, và để phát trin vic hp tác toàn  
cầu ca các hot động tri thc, khoa hc, công nghvà kinh tế. Nó thúc đẩy môi  
trường mng mở để các hthng máy tính khác nhau truyn thông vi nhau bng các  
giao thc được chp nhn trên toàn thế gii bi các thành viên ISO.  
1.3 Mô hình OSI ( Liên kết các hthng m)  
Tổ chc ISO là mt liên đoàn toàn cu chuyên môn đề ra các tiêu chun quc tế.  
Vào đầu thp niên 80, nó bt đầu làm vic trên mt tp hp các giao thc phc vcho  
các môi trường mng m, cho phép các nhà kinh doanh hthng truyn thông bng  
máy tính liên lc vi nhau thông qua các giao thc truyn thông đã được chp nhn  
trên bình din quc tế. Cui cùng tchc ny phát trin ra mô hình tham kho OSI.  
Mô hình OSI định nghĩa kiến trúc nhiu lp. Các giao thc được định nghĩa  
trong mi tng có trách nhim vcác vn đề sau:  
Truyn thông vi các tng giao thc ngang hàng đang hot động trên máy đối tác.  
Cung cp các dch vcho các tng trên nó (ngoi trmc cao nht là tng ng  
dụng).  
Peer-layer communication (truyn thông gia các tng ngang hàng) cung cp  
phương pháp để mi tng trao đổi các thông điệp hay dliu khác. Ví d, transport  
protocol (giao thc chuyn ti) có thgi mt thông báo “pause transmission” (ngưng  
truyn ti) đến giao thc ngang cp vi nó ti máy gi (máy đang gi tin đến). Rõ ràng  
là mi tng không có mt dây dn vt lý gia nó và tng cùng cp trong hthng đối  
din. Để gi mt thông điệp, transport protocol phi đặt thông điệp này trong mt gói  
tin ri chuyn nó qua tng bên dưới. Như vy, các tng thp phc vtng cao hơn  
bằng cách nhn ly các thông điệp ca chúng và chuyn các thông điệp trong khi giao  
thc xung tng thp nht, ở đây các thông điệp được truyn ti qua các kết ni vt lý.  
Chú ý rng OSI chlà mô hình tham kho, nghĩa là nó đưa ra các mô ttng quát  
của các dch vphi được cung cp ti mi tng, nhưng nó không định nghĩa bt cứ  
tiêu chun giao thc nào. Mc dù ISO đã đưa ra mt tp hp các giao thc theo mô  
hình, tuy nhiên chúng vn chưa phi là định nghĩa. Thêm na, OSI là mu tham kho  
nên nó thường được sdng để mô tcác loi giao thc khác như TCP/IP. Ví d, IP  
(Internet Protocol) được gi là tng giao thc mng bi vì nó hoàn thành các nhim vụ  
được định nghĩa trong tng mng ca mô hình OSI.  
ng chú ý rng trong khi mô hình OSI thường được sdng để tham kho, các  
giao thc mà OSI to ra vn chưa trthành phbiến cho liên mng, trước nht bi vì  
tính phbiến ca bgiao thc TCP/IP. Cho đến bây gi, mô hình OSI vn được mô tả  
ở đây bi vì nó định nghĩa được cách các giao thc truyn thông hot động như thế  
nào mt cách tng quát.  
1.4. Chc năng ca các tng hu tuyến  
Mỗi tng ca mô hình OSI được mô tả ở đây vnhng gì nó định nghĩa. Nhớ  
rằng ISO đã định nghĩa các giao thc ca riêng nó, nhưng nhng thnày không được  
sử dng rng rãi trong công nghmáy tính. Nhng giao thc phbiến hơn TCP/IP và  
IPX được đề cp vi mi liên quan đến tng mà chúng thuc v. Dưới đây, để cho rõ  
ràng, tng thp nht, tng vt lý (physical layer) được đề cp trước.  
TẦNG VT LÝ (Physical Layer) : Định nghĩa các đặc tính vt lý ca giao din,  
như các thiết bkết ni, nhng vn đề liên quan đến điện như điện áp đại din là các số  
nhphân, các khía cnh chc năng như cài đặt, bo trì và tháo dcác ni kết vt lý.  
14  
Các giao din ca tng vt lý gm EIA RS-232 và RS-499, kế tha ca RS-232. RS-  
449 cho phép khong cách cáp ni dài hơn. Hthng LAN (Local Network Area:  
mạng cc b) phbiến là Ethernet, Token Ring, và FDDI (Fiber Distributed Data  
Interface).  
TẦNG LIÊN KT DLIU (Data Link Layer) : Định nghĩa các nguyên tc cho  
vic gi và nhn thông tin băng qua các ni kết vt lý gia 2 hthng. Mc đích chính  
của nó là phân chia dliu gi ti bi các tng mng cao hơn thành tng frame (khung  
thông tin) và gi các khung đó băng qua các ni kết vt lý. Dliu được chia khung để  
truyn đi mi ln 1 khung. Tng liên kết dliu ti hthng nhn có thbáo cho biết  
đã nhn được mt khung trước khi hthng gi đến mt khung khác. Chú ý rng tng  
liên kết dliu là mt liên kết từ điểm này đến điểm kia gia hai thc th. Tng kế  
tiếp, tng mng - qun lý các liên kết điểm-điểm trong trường hp các khung được  
truyn qua nhiu ni kết để đến đích. Trong phm vi truyn thông mng máy tính như  
của Ethernet, tng thcp MAC (medium access control: điều khin truy cp môi  
trường) được bsung cho phép thiết bchia svà cùng sdng môi trường truyn  
thông.  
TẦNG MNG (Network Layer) : Trong khi tng liên kết dliu được sdng để  
điều khin các liên lc gia hai thiết bị đang trc tiếp ni vi nhau, thì tng mng cung  
cấp các dch vliên mng. Nhng dch vnày bo đảm gói tin sẽ đến đích ca nó khi  
ng qua các liên kết điểm-điểm, ví dnhư có mt tp hp các liên mng ni kết vi  
nhau bng các bộ định tuyến. Tng mng qun lý các ni kết đa dliu mt cách cơ  
bản. Trên mt mng LAN chung, các gói tin đã được đánh địa chỉ đến các thiết btrên  
cùng mng LAN được gi đi bng giao thc data link protocol (giao thc liên kết dữ  
liu), nhưng nếu mt gói tin ghi địa chỉ đến mt thiết btrên mng LAN khác thì  
network protocol (giao thc mng) được sdng. Trong bTCP/IP protocol, IP là  
network layer internetworking protocol (giao thc tng network trên liên mng). Còn  
trong bIPX/SPX, IPX là network layer protocol.  
TẦNG CHUYN TI (Transport Layer) : Tng ny cung cp quyn điều khin  
cao cp cho vic di chuyn thông tin gia các hthng đầu cui (end system) trong  
một phiên truyn thông. Các hệ đầu cui có thnm trên cùng hthng mng hay trên  
các mng con trên hthng liên mng. Giao thc tng chuyn ti thiết lp mt ni kết  
gia ngun và đích, ri gi dliu thành dòng chy các gói tin, nghĩa là mi gói tin  
được đánh sttto thành mt dòng liên tc để có ththeo dõi, bo đảm phân phi  
và nhn dng chính xác trong dòng chy. Dòng chy này thường được gi là “mch  
o”, và mch này có thể được thiết lp trước xuyên qua các đường dn do bộ định  
tuyến chỉ định trên liên mng. Giao thc này cũng điều hòa dòng gói tin để thích nghi  
với các thiết bnhn chm và bo đảm quá trình truyn ti chưa trn vn sẽ được hy  
bỏ nếu có stranh chp trong các liên kết xy ra. (Nói cách khác, nó stiếp tc cố  
gắng gi thông tin đi cho đến khi hết thi gian (time-out). TCP và SPX đều là các giao  
thc tng chuyn ti.  
TẦNG PHIÊN TRUYN THÔNG (Session Layer) : Tng ny phi hp quá trình  
trao đổi thông tin gia hai hthng bng cách dùng kthut trò chuyn hay đối thoi.  
Các đối thoi có thchra nơi bt đầu truyn dliu nếu ni kết tm thi bị đứt đoạn,  
hay nơi kết thúc khi dliu hoc nơi bt đầu khi mi. Tng này là du vết lch sử  
còn li tthiết btruyn thông đầu cui (terminal) và máy tính ln.  
TẦNG TRÌNH BÀY (Presentation Layer) : Các giao thc ti tng này để trình bày  
dữ liu. Thông tin được định dng để trình bày hay in n ttng này. Các mã trong dữ  
15  
liu, như các thhay dãy liên tc các hình nh đặc bit, được thhin ra. Dliu được  
mã hóa và sthông dch các bký tkhác cũng được sp đặt trong tng này. Ging  
như tng phiên truyn thông, tng này là du vết còn li tthiết btruyn thông đầu  
cui và máy tính ln.  
TẦNG NG DNG (Application Layer) : Các trình ng dng truy cp các dch vụ  
mạng cơ sthông qua các chương trình con được định nghĩa trong tng này. Tng ng  
dụng được sdng để định nghĩa khu vc để các trình ng dng qun lý truyn tp tin,  
các phiên làm vic ca trm đầu cui, và các trao đổi thông điệp (ví dnhư thư điện  
tử).  
2. Các tng mng vô tuyến  
Mục tiêu: Phân bit được chc năng ca các tng mng vô tuyến  
Hình 39.2 Mô hình mng  
2.1.Wireless  
(WAE) : Tng ng dng môi  
nghĩa các chương trình và các  
ng dng không dây. Mt  
biến nht là WMLScript.  
mô tuyến  
Application Environment  
trường : Tng này định  
tập lnh sdng cho các  
trong nhng ngôn ngphổ  
2.2.Wireless Session Protocol (WSP) : Tng phiên giao thc  
Tầng này chu trách nhim vcác kiu thông tin đã thiết lp vi các thiết b. Nó  
định nghĩa rng phiên kết ni đó thành công hay không.  
2.3.Wireless Transaction Session Protocol (WTSP) : Tng phiên xlý thao tác  
: Tng này dùng để phân loi dliu chy tràn như mt con đường đánh tin cy hoc  
một con đường không đáng tin cy.  
2.4.Wireless Transport Layer Security (WTLS) : Tng truyn ti  
Tầng này là tng bo mt. Nó cung cp mã hóa, chng thc, kim tra tính nguyên  
vẹn ca dliu, và hơn thế na.  
2.5.Wireless Datagram Protocol (WDP) : Tng giao thc gói dliu  
Tầng này là nơi cha nhng dliu bhng hóc khi truyn. Vì có nhiu phương  
pháp truyn khác nhau, WDP không có nhng tiêu chun hóa chc chn, nên bt cứ  
hãng truyn thông nào cũng có thchuyn giao dliu vô tuyến min là nó tương  
thích vi WAP.  
2.6.Network carriers : Tng vn chuyn  
Đây là phương pháp vn chuyn chu trách nhim phân phát dliu đến các thiết  
bị khác. Có rt nhiu phương pháp vn chuyn, bt cai smang vác min là nó liên  
kết đuợc vi tng WDP.  
3. Ưu, nhược điểm ca mng không dây  
Mục tiêu:Hiu được các ưu điểm, nhược điểm ca mng không dây  
3.1. Ưu điểm  
Sự tin li: Mng không dây cũng như hthng mng thông thường. Nó cho  
phép người dùng truy xut tài nguyên mng bt knơi đâu trong khu vc được trin  
khai(nhà hay văn phòng). Vi sgia tăng sngười sdng máy tính xách tay(laptop),  
đó là mt điều rt thun li.  
16  
Khnăng di động: Vi sphát trin ca các mng không dây công cng, người  
dùng có thtruy cp Internet bt cứ đâu. Chng hn các quán Cafe, người dùng có  
thtruy cp Internet không dây min phí.  
Hiu qu: Người dùng có thduy trì kết ni mng khi họ đi tnơi này đến nơi  
khác.  
Trin khai: Vic thiết lp hthng mng không dây ban đầu chcn ít nht 1  
access point. Vi mng dùng cáp, phi tn thêm chi phí và có thgp khó khăn trong  
vic trin khai hthng cáp nhiu nơi trong tòa nhà.  
Khnăng mrng: Mng không dây có thể đáp ng tc thì khi gia tăng slượng  
người dùng. Vi hthng mng dùng cáp cn phi gn thêm cáp  
3.2. Nhược điểm  
Bảo mt: Môi trường kết ni không dây là không khí nên khnăng btn công  
của người dùng là rt cao.  
Phm vi: Mt mng chun 802.11g vi các thiết bchun chcó thhot động  
tốt trong phm vi vài chc mét. Nó phù hp trong 1 căn nhà, nhưngvi mt tòa nhà ln  
thì không đáp ng được nhu cu. Để đáp ng cn phi mua thêm Repeater hay access  
point, dn đến chi phí gia tăng  
.Độ tin cy: Vì sdng sóng vô tuyến để truyn thông nên vic bnhiu, tín hiu  
bị gim do tác động ca các thiết bkhác(lò vi sóng,….) là không tránh khi. Làm  
gim đáng khiu quhot động ca mnh  
Tốc độ: Tc độ ca mng không dây (1- 125 Mbps) rt chm so vi mng sử  
dụng cáp(100Mbps đến hàng Gbps)  
17  
Câu hi và bài tp bài 2 ca hc sinh, sinh viên  
Câu 1: Nêu các tchc tham gia định chun  
Câu2: Trình bày các lp ca mô hình OSI  
Câu 3: Trình bày các tng ca mng WLAN  
Câu 4. Nêu ưu, nhược điểm ca mng không dây  
18  
BÀI 3 KIN TRÚC MNG KHÔNG DÂY  
Mã bài: MĐQTM17-03  
Gii thiu:  
Mng không dây có nhng kiến trúc liên kết khác nhau cũng ging như mng  
có dây, tuy nhiên mng không dây chsdng 2 kiến trúc liên kết logic: sao(star),  
điểm ni điểm(Point-to-point)  
Mục tiêu:  
- Mô tả được cu trúc mng không dây;  
- Thiết kế được mt mng không dây cc b(WLAN);  
- Phân bit được ưu và nhược điểm ca mng không dây;  
- Phân bit được các chế độ ca AP.  
- Thc hin các thao tác an toàn vi máy tính.  
Nội dung chính:  
1.Các thiết bmng không dây  
Mục tiêu: Hiu được tính cht, đặc điểm, tính năng ca các thiết bcu hình nên  
mạng không dây  
1.1 Card mng không dây  
1.1.1. Card PCI Wireless  
Là thành phn phbiến nht trong WLAN. Dùng để kết ni các máy khách vào  
hệ thng mng không dây. Được cm vào khe PCI trên máy tính. Loi này được sử  
dụng phbiến cho các máy tính để bàn(desktop) kết ni vào mng không dây  
Hình 39.3. Card PCI Wireless  
1.1.2. Card PCMCIA Wireless  
Trước đây được sdng trong các máy tính xách tay(laptop) và các thiết bhỗ  
trcá nhân sPDA(Personal Digital Associasion). Hin nay nhsphát trin ca  
công nghnên PCMCIA wireless ít được sdng vì máy tính xách tay và PDA,….  
đều được tích hp sn Card Wireless bên trong thiết bị  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 99 trang Thùy Anh 12/05/2022 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Quản trị mạng máy tính - Công nghệ mạng không dây - Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_quan_tri_mang_may_tinh_cong_nghe_mang_khong.pdf