Đề thi Kết thúc học phần môn Logic học - Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM  
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN  
MÔN: LOGIC HỌC  
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ  
(số câu trong đề thi: 32)  
Thời gian làm bài: 60 phút  
Họ và tên : …………………………………….. MSSV: …………………………..  
NỘI DUNG ĐỀ THI  
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM  
Câu 1.  
Quy luật loại trừ cái thứ ba còn được phát biểu như thế nào trong lịch sử Lôgích học?  
a. Một sự vật là chính nó.  
b. Một sự vật không thể vừa là nó vừa không phải là nó.  
c. Một sự vật có thể thế này nhưng cũng có thể thế khác.  
d. Một sự vật hoặc có hoặc không có, chứ không thể có trường hợp thứ ba.  
Câu 2.  
Một trong những nhược điểm của logic học hình thức là?  
a. Tách rời hành vi lập luận với đối tượng của lập luận.  
b. Quan tâm đến bản thân đối tượng tư tưởng trong hiện thực.  
c. Đồng nhất các phẩm chất xác định của đối tượng tư tưởng được phản ánh trong tư duy với bản thân đối tượng tư  
tưởng trong hiện thực.  
d. D) A), B), C) đều đúng.  
Câu 3.  
Sử dụng từ ngữ một cách mập mờ, để giải thích cùng một từ theo các cách khác nhau là vi phạm yêu cầu của quy luật  
(QL) nào?  
a. QL đồng nhất.  
b. QL lý do đầy đủ.  
c. QL không mâu thuẫn.  
d. Không hề vi phạm các QL cơ bản của tư duy, tuy nhiên vi phạm quy tắc định nghĩa khái niệm.  
Câu 4.  
Mệnh đề “Hai tư tưởng (TT) không cùng đúng” tương đương lôgích với mệnh đề nào?  
a. Hai TT không thể cùng sai.  
b. Hai TT, trong đó, nếu TT này đúng thì TT còn lại sai.  
c. Hai TT, trong đó, nếu TT này sai thì TT còn lại đúng.  
d. Hai TT, trong đó, nếu TT này đúng thì TT kia sai, và nếu TT này sai thì TT kia đúng.  
Câu 5.  
Khi khảo sát một tư tưởng, lôgích hình thức chủ yếu làm gì?  
a. A) Chỉ để ý đến hình thức của tư tưởng.  
b. Chỉ để ý đến nội dung của tư tưởng.  
c. Vừa để ý đến nội dung, vừa để ý đến hình thức của tư tưởng.  
d. Tuỳ từng trường hợp mà để ý đến nội dung, hình thức hay để ý đến cả hai.  
Câu 6.  
Quy luật đồng nhất có sơ sở khách quan là hiện thực thể hiện…  
a. Sự đứng im tương đối, sự ổn định về chất của đối tượng được tư tưởng.  
b. Sự đồng nhất tư tưởng với đối tượng được tư tưởng.  
c. Tính bất biến của đối tượng được tư tưởng.  
d. Cả A), B) và C).  
Câu 7.  
Nội hàm (NH) và ngoại diên (ND) của khái niệm có quan hệ gì?  
a. NH càng sâu thì ND càng rộng, NH càng cạn thì ND càng hẹp.  
b. NH càng cạn thì ND càng rộng, NH càng sâu thì ND càng hẹp.  
c. NH càng rộng thì ND càng sâu, NH càng hẹp thì ND càng sâu.  
d. NH càng hẹp thì ND càng cạn, NH càng rộng thì ND càng sâu.  
1
Câu 8.  
Thao tác lôgích làm rõ nội hàm của khái niệm (KN) được gọi là gì?  
a. Mở rộng và thu hẹp KN.  
b. Phân chia KN.  
c. Định nghĩa KN.  
d. Phân chia và định nghĩa KN.  
Câu 9.  
Có ba GV tên là: Toán, Lý, Hóa; Mỗi người dạy một trong ba môn là: môn toán, môn lý, môn hóa; Ba mệnh đề sau đây  
chỉ có một mệnh đề đúng: 1) GV Toán dạy môn hóa; 2) GV Lý không dạy môn hóa; 3) GV Hóa không dạy môn lý.  
Hỏi GV nào dạy môn gì?  
a. GV Toán dạy toán, GV Lý dạy lý, GV Hoá dạy hóa.  
b. GV Toán dạy lý, GV Lý dạy hóa, GV Hoá dạy toán.  
c. GV Toán dạy hóa, GV Hoá dạy lý, GV Lý dạy toán.  
d. GV Toán dạy lý, GV Lý dạy toán, GV Hoá dạy hóa.  
Câu 10.  
Có 3 GV dạy 3 môn: toán, lý, hóa. GV dạy môn lý nhận xét: “Chúng ta mỗi người dạy 1 trong 3 môn trùng với tên của  
chúng ta nhưng không ai dạy môn trùng với tên của mình cả”. GV Toán hưởng ứng: “Anh nói đúng”. Hỏi GV nào, dạy  
môn gì?  
a. GV Toán dạy toán, GV Lý dạy lý, GV Hóa dạy hóa.  
b. GV Toán dạy lý, GV Lý dạy hóa, GV Hóa dạy hóa.  
c. GV Toán dạy hóa, GV Hóa dạy lý, GV Lý dạy toán.  
d. GV Toán dạy lý, GV Lý dạy toán, GV Hoá dạy hóa.  
Câu 11.  
Định nghĩa khái niệm rõ ràng khi nào?  
a. Không luẩn quẩn, không phủ định, không mơ hồ.  
b. Không rộng, không hẹp, không mơ hồ.  
c. Không rộng, không hẹp.  
d. A), B), C) đều đúng.  
Câu 12.  
“Con người không có khả năng bay được” là phán đoán (PĐ)?  
a. PĐ toàn thể khẳng định.  
b. PĐ bộ phận khẳng định.  
c. PĐ toàn thể phủ định  
d. Bộ phận phủ định.  
Câu 13.  
Theo phép đổi chỗ, nếu tiền đề là O thì kết luận hợp lôgích là gì?  
a. A hay I.  
b. I.  
c. E hay O.  
d. Cả A), B) và C) đều sai.  
Câu 14.  
Viết dưới dạng ký hiệu phán đoán “Trời có mưa đâu nhưng mà lạnh” (gọi P là “trời mưa”, Q là “”trời lạnh)  
a. Q ^ ~ P  
b. P ~ ^Q  
c. P ~Q  
d. ~P^Q  
Câu 15.  
Có cuộc thoại: Chàng trai – “Nếu em lấy anh thì anh sẽ không để cho em phải khổ”. Cô gái – “Vậy, anh muốn nói rằng,  
nếu không lấy anh thì đời em sẽ khổ chứ gì?”. Kết luận của cô gái rút ra dựa trên suy luận gì, có hợp lôgích không?  
a. Tam đoạn luận tĩnh lược, hợp lôgích.  
b. Diễn dịch trực tiếp, hợp lôgích.  
c. Diễn dịch trực tiếp, không hợp lôgích.  
d. Kiểu đổi chỗ, không hợp lôgích.  
Câu 16.  
Viết dưới dạng ký hiệu phán đoán “Trời vừa mưa lại vừa lạnh” (gọi P là “trời mưa”, Q là “trời lạnh”)  
a. P^Q.  
b. P^~Q.  
c. P v Q.  
2
d. Q v Q.  
Câu 17.  
Xác định phán đoán đúng với P là đ, Q là sai (s), R là đúng (đ):  
a. R (Q ^R).  
b. P (Q v R).  
c. (P ^ R) v ~R.  
d. ~R ^ (Q v P).  
Câu 18.  
Theo phép đổi chỗ, nếu tiền đề là A thì kết luận hợp lôgích là gì  
a. A.  
b. I.  
c. E.  
d. A hay I.  
Câu 19.  
Trong tam đoạn luận đơn hợp lôgích, trung từ phải thế nào?  
a. Có mặt trong cả 2 tiền đề.  
b. Chu diên ít nhất 1 lần.  
c. Không xuất hiện ở kết luận.  
d. A), B), C) đều đúng.  
Câu 20.  
Trong tam đoạn luận đơn, nếu cả 2 tiền đề là A hay I thì kết luận hợp lôgích là gì?  
a. A hay I.  
b. E hay O.  
c. A hay E.  
d. I hay O.  
Câu 21.  
Trong tam đoạn luận đơn, nếu cả 2 tiền đề là E hay O thì kết luận hợp lôgích là gì?  
a. A hay I.  
b. E hay O.  
c. A hay E.  
d. A), B), C) đều sai.  
Câu 22.  
“Ăn mặn thì khát nước; Khát nước thì uống nhiều nước; Uống nhiều nước thì đã khát; Vậy, ăn mặn thì đã khát”. Đây  
là suy luận có hợp lôgích không?  
a. Suy luận bắc cầu, không hợp lôgích.  
b. Suy luận đa đề, hợp lôgích.  
c. Tam đoạn luận phức, kiểu kéo theo thuần túy, dạng tĩnh lược, hợp lôgích.  
d. Tam đoạn luận phức, kiểu kéo theo thuần túy, dạng tĩnh lược, không hợp lôgích.  
Câu 23.  
Trong tam đoạn luận đơn, những cặp tiền đề nào không vi phạm quy tắc chung?  
a. AA, AE, AI, AO, EA, EO, IA, IE, OA.  
b. AA, AE, AI, AO, EA, IA, IE, OA, II.  
c. AA, AE, AI, AO, EA, EI, IA, IE, OA.  
d. AA, EE, AE, AI, AO, EA, IA, IE,OA.  
Câu 24.  
Khi nào hai phán đoán có quan hệ mâu thuẫn với nhau?  
a. Khi chúng không cùng đúng cùng sai.  
b. Khi chúng có cùng thuật ngữ, không cùng đúng cùng sai.  
c. Khi chúng không cùng đúng nhưng có thể cùng sai.  
d. Khi chúng có cùng thuật ngữ hay phán đoán thành phần, không cùng đúng cùng sai.  
Câu 25.  
Nghịch lý lôgích là gì?  
a. Lập luận hợp lôgích, có tiền đề và kết luận những mệnh đề đối chọi nhau.  
b. Là một dạng nguỵ biện đặc biệt; một kiểu phản bác, phê bình triệt để.  
c. Lập luận hợp lôgích, có tiền đề và kết luận những mệnh đề mâu thuẫn nhau.  
d. A), B), C) đều đúng.  
3
Câu 26.  
Gọi P là phán đoán “Sinh viên ngân hàng học giỏi”, Q là phán đoán “Sinh viên ngân hàng tham gia các hoạt động xã  
hội”, phán đoán “Nói rằng sinh viên ngân hàng học giỏi hoặc tham gia các hoạt động xã hội là sai” trên được biểu đạt  
thành công thức:  
a. P ^ Q.  
b. ~ (P v ~Q).  
c. ~(P v Q).  
d. ~(P v Q).  
Câu 27.  
Ngụy biện là:  
a. Cố ý làm cho người khác nhận thức sai lầm  
b. Dùng lời lẽ cố ý làm cho người khác nhận thức sai lầm  
c. Làm cho người khác nhận thức sai lầm  
d. Nghĩ sai về đối tượng  
Câu 28.  
Ngoại diện của khái niệm chung và khái niệm tập hợp có quan hệ:  
a. Tách rời nhau.  
b. Giao nhau.  
c. Bao hàm.  
d. Không có quan hệ gì.  
Câu 29.  
Suy luận: “Mọi sinh viên kinh tế tốt nghiệp loại giỏi đều dễ kiếm việc làm. Có một số sinh viên kinh tế không là sinh  
viên kinh tế tốt nghiệp loại giỏi. Như vậy có một số sinh viên kinh tế không dễ tìm việc làm” có phải là tam đoạn luận  
đơn (nhất quyết) không, nếu phải thì nó đúng hay sai, tại sao?  
a. Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.  
b. Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận;  
c. Sai, vì đại tư không chu diên trong tiền đề, mà chu diên trong kết luận;  
d. Đúng, vì tuân thủ các quy tắc của tam đoạn luận đơn.  
Câu 30.  
Cách phân loại quy nạp nào đúng?  
a. QN hình thức, QN phóng đại và QN khoa học.  
b. QN thông thường và QN toán học.  
c. QN hoàn toàn và QN không hoàn toàn.  
d. A), B), C) đều đúng.  
B. PHẦN TỰ LUẬN  
Câu 1  
Trong khoa học viễn tưởng nêu lên một ý tưởng là lên cung trăng bằng nam châm vĩnh cửu. Người ta cho rằng, con tàu  
vũ trụ sẽ là một chiếc ô tô, trong đó có chứa một nam châm có đủ sức hút chiếc ôtô đó lên không chung. Trong ôtô có  
hệ thống bắn nam châm lên trới. Khi nam châm đã được bắn lên trời thì nó sẽ hút chiếc ôtô lên theo. Cứ bắn liên tiếp  
như vậy chiếc ôtô sẽ tới mặt trăng.  
Chứng minh trên là đúng hay sai về mặt logic? Vì sao  
Câu 2  
Trong khoa học viễn tưởng nêu lên một ý tưởng là lên cung trăng bằng nam châm vĩnh cửu. Người ta cho rằng, con tàu  
vũ trụ sẽ là một chiếc ô tô, trong đó có chứa một nam châm có đủ sức hút chiếc ôtô đó lên không chung. Trong ôtô có  
hệ thống bắn nam châm lên trới. Khi nam châm đã được bắn lên trời thì nó sẽ hút chiếc ôtô lên theo. Cứ bắn liên tiếp  
như vậy chiếc ôtô sẽ tới mặt trăng.  
Hãy xác định luận đề, luận cứ trong bài báo trên.  
----------------------Hết----------------------  
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm  
4
pdf 4 trang Thùy Anh 13/05/2022 2900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Kết thúc học phần môn Logic học - Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_thi_ket_thuc_hoc_phan_mon_logic_hoc_truong_dai_hoc_ngan_h.pdf