Đề kiểm tra Học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Bài số 4 - Mã đề: 135 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Duẩn
SỞ GD & ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT LÊ DUẨN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (BÀI SỐ 4) LỚP 12
NĂM HỌC: 2016–2017
Môn: LỊCH SỬ Chương trình: CHUẨN
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
Mã đề thi
135
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (30 câu– 9điểm)
Câu 1: Thắng lợi quân sự nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ ?
A. Bình Giã.
B. Đồng Xoài.
C. Núi Thành.
D. Vạn Tường.
Câu 2: Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương
C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
Câu 3: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc
Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
B. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
C. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 4: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơrievơ 1954 khi quân Pháp rút khỏi nước ta, đã chưa
thực hiện?
A. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.
B. Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.
D. Để lại quân đội ở miền Nam.
Câu 5: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?
A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước XHCN
lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
B. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.
Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
Câu 7: Cho các dữ liệu sau:
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước.
Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà
nước.
A. 2,3,1.
B. 3,2,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.
Trang 1/4 - Mã đề thi 135
Câu 8: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc
ta là
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH.
C. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
D. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc.
Câu 9: Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là
A. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn
miền Nam.
B. giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn
miền Nam.
C. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên
toàn miền Nam.
D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 10: Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
B. Xuân Lộc và Long Khánh.
C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Phan Rang - Ninh Thuận.
Câu 11: Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
năm 1946 và 1976?
A. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
B. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
C. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 12: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) là
A. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
B. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .
D. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
Câu 13: Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ
thù của cách mạng miền Nam là
A. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. chính quyền Sài Gòn.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu
D. Mĩ và đồng minh của Mĩ.
Câu 14: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
B. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
Câu 15: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.
Trang 2/4 - Mã đề thi 135
Câu 16: Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì
đối với miền Bắc?
A. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
B. Làm chậm quá trình tiến lên sản xuất lớn.
C. Nền kinh tế phát triển mất cân đối.
D. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 17: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là
A. phá hoại miền bắc.
B. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng.
C. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.
D. biến miền Nam thành quốc gia tự trị.
Câu 18: Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối 1974
đầu 1975 của ta là
A. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
B. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long.
C. giải phóng đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre.
Câu 19: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
B. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
D. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
Câu 20: Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 21: Sau thắng lợi nào của ta Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt
chiến tranh ở Việt Nam?
A. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).
B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 22: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.
B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.
Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “ Ấp Bắc” đới với quân Mĩ.
B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
C. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
Câu 24: Tại sao trong giai đoạn đầu của thời kì đổi mới (1986-1990), Đảng ta chủ trương thực
hiện “Ba chương trình kinh tế lớn”: lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng và xuất khẩu?
A. Để giải quyết nhu cầu về lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng cho nhân dân.
B. Để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lương thực- thực phẩm-hàng tiêu dùng.
C. Để giải quyết nhu cầu về thu nhập và việc làm cho người lao động.
D. Để tận dụng lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và khu vực.
Trang 3/4 - Mã đề thi 135
Câu 25: Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách
mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là
A. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
D. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc.
Câu 26: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?
A. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
C. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 27: Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền
Bắc lần thứ nhất?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
B. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền
Nam.
D. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
Câu 28: Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
C. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
D. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
Câu 29: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
B. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
Câu 30: Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện
trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
II. TỰ LUẬN (01 câu– 1điểm)
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)? Theo em nguyên nhân
nào là quan trọng nhất? vì sao?
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 4/4 - Mã đề thi 135
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Bài số 4 - Mã đề: 135 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Duẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_12_bai_so_4_ma_de_135_n.doc