Bài giảng Tinh thể. Khoáng vật. Thạch học - Chương 10: Mô tả các đá biến chất

Chương 10  
Mô tả các đá biến chất  
1.Đá biến chất động lực  
2.Đá biến chất tiếp xúc nhiệt  
1. Đá biến chất động lực (cà nát)  
Tác dụng chủ yếu bởi áp suất định hướng  
Phần tương đối nông của vỏ Trái đất  
Liên quan đến các chuyển động kiến tạo  
Các đá bị cà nát dọc theo các đứt gẫy.  
Các đá bị biến đổi về cấu tạo, kiến trúc  
Bề mặt phân phiến trùng với bề mặt dịch chuyển của đứt gẫy.  
Khi điều kiện nhiệt độ tương đối cao thì xảy ra quá trình tái kết tinh mạnh mẽ  
hình thành khoáng vật mới  
2
Đá biến chất động lực  
Nếu có dung dịch biến chất di chuyển sẽ gây nên những biến đổi các khoáng  
vật nhiệt độ thấp  
Phân loại chủ yếu dựa vào cấu tạo, kiến trúc, mức độ vỡ vụn của đá  
Dăm kết kiến tạo  
Dăm kết mịn (cataclasit);  
Đá nát nhừ (milonit).  
Dựa vào đặc điểm tái kết tinh  
Đá blatomilonit  
Phylonit.  
3
Dăm kết kiến tạo  
Đá bị cà nát ở mức độ thấp  
Thành phần khoáng vật hoàn toàn giống với đá nguyên thuỷ  
Cấu tạo khối  
Kiến trúc dạng dăm thô  
Các mảnh vụn có kích thước không đều, sắc cạnh, mảnh vụn có kích thước lớn  
chiếm ưu thế  
Trong các khe nứt, lỗ hổng có thể được lấp đầy bởi các khoáng vật thứ sinh  
Đá granit, đá vôi, quartzit,… dễ bị cà nát thành dăm kết kiến tạo  
Có thể nhận biết bằng mắt thường  
Phân biệt dăm kết kiến tạo, dăm kết trầm tích, dăm kết núi lửa  
Gọi tên đá bằng cách thêm tên đá nguyên thuỷ vào sau tên đá biến chất  
4
Dăm kết kiến tạo  
5
Cataclasite (dăm kết mịn)  
Đá bị cà nát ở mức độ cao hơn dăm kết kiến tạo  
Thành phần khoáng vật cũng hoàn toàn giống như đá nguyên thủy nhưng có thể gặp  
những khoáng vật mới được thành tạo đồng thời với quá trình cà nát  
Kiến trúc dạng dăm mịn hoặc cataclasit, gồm các mảnh vụn có kích thước lớn, thường  
không sắc cạnh và được gắn kết bằng các mảnh vụn có kích thước nhỏ có cùng thành phần.  
Tỉ lệ giữa các mảnh vụn lớn và nhỏ không cố định.  
Cấu tạo khối hoặc phân phiến mờ.  
Quan sát được sự chuyển tiếp giữa cataclasite với mylonite  
Gọi tên bằng cách thêm tên của đá nguyên thủy vào phía sau cataclasite_  
Phân biệt giữa dăm kết kiến tạo và cataclasite  
Mức độ cà nát  
Khả năng quan sát  
Độ sắc cạnh  
Số lượng hạt lớn  
6
Cataclasite  
7
Mylonite (đá nát nhừ)  
Bị cà nát ở mức độ cao hơn cataclasite.  
Thành phần khoáng vật tương tự như đá nguyên thủy; có thể gặp các  
khoáng vật mới như epidote, chlorite, sericite,...  
Kiến trúc mylonite thô tới mịn  
Cấu tạo phân phiến điển hình hay phân dãy song song.  
8
Mylonite  
9
Đặc điểm phân bố đá cà nát  
Dọc theo các phá hủy kiến tạo.  
Kích thước thay đổi từ cm tới hàng trăm m.  
Chiều dài phụ thuộc vào sự kéo dài của các phá hủy kiến tạo.  
Trong phạm vi từng diện lộ, lát mỏng có sự phân bố không đều đặn của các  
sản phẩm cà nát.  
10  
2. Đá biến chất tiếp xúc nhiệt  
Tác dụng nhiệt thoát ra từ khối magma đang kết tinh.  
Phân bố quanh các khối magma xâm nhập lớn, ở những độ sâu khác nhau với thời  
gian tương đối ngắn hơn so với các dạng biến chất khác.  
Biến đổi về kiến trúc, cấu tạo, thành phần khoáng vật nhưng không biến đổi về  
thành phần hóa học.  
Kiến trúc hạt mịn là chủ yếu.  
Cấu tạo khối.  
Bề dày phụ thuộc vào  
Thành phần của magma acid/mafic  
Bề mặt tiếp xúc  
Đá vây quanh  
Kích thuớc của khối magma  
11  
Phân loại dựa vào  
Cấu tạo  
Thành phần của đá nguyên thủy  
Phân loại dựa vào mức độ biến chất  
Đá phiến đốm vết đá phiến đốm sần: cấu tạo phân phiến và đá nguyên  
thủy là đá sét.  
Đá sừng: cấu tạo khối hạt mịn và đá nguyên thủy là đá sét, đá thạch anh –  
feldspar, đá magma siêu mafic và mafic.  
Đá hoa: cấu tạo khối hạt lớn và đá nguyên thủy là đá vôi hoặc dolomit.  
Quartzit: cấu tạo khối và đá nguyên thủy là cát kết thạch anh, đá trầm tích  
12  
silic.  
Đá hoa (marble)  
Nguồn gốc từ đá vôi, dolomit.  
Thành phần khoáng vật chủ yếu: calcit; có thể gặp dolomit, tremolit, talc, sericit,...  
Kiến trúc hạt mịn - vừa.  
Cấu tạo khối.  
Thường sáng màu, nếu có tạp chất thì sẫm màu.  
Thường gặp đá hoa đi cùng với đá phiến đốm vết và đốm sần trong các vành biến  
chất tiếp xúc ngoài rìa của các xâm nhập granitoid.  
13  
Quartzite  
Thành tạo từ cát kết thạch anh, trầm tích silic.  
Thành phần khoáng vật chủ yếu là thạch anh (> 80%); ngoài ra còn gặp  
sericit, feldspat,....  
Kiến trúc hạt biến tinh, mịn hạt, sáng màu.  
Cấu tạo khối và cấu tạo sót của đá nguyên thủy vẫn còn gặp.  
14  
pdf 14 trang Thùy Anh 29/04/2022 7420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tinh thể. Khoáng vật. Thạch học - Chương 10: Mô tả các đá biến chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tinh_the_khoang_vat_thach_hoc_chuong_10_mo_ta_cac.pdf