300 câu hỏi môn Phát triển bền vững

1.  
Chọn câu trả lời sai:  
a. Tác động đối với hiệu ứng nhà kính của các loại khí khác nhau được dựa trên  
tính toán khả năng giữ nhiệt của chúng  
b. Đo lường các chỉ tiêu ô nhiễm thể cho biết chất lượng môi trường cũng như  
xu hướng thay đổi của chúng  
c. Đối với ô nhiễm nguồn nước cần tập trung các yếu tố như tổn thất của hệ thống  
và môi trường sinh sống trên cạn, hiện tượng thiếu oxy trong nước, tổn thất đất  
trồng trọt, ô nhiễm bờ biển  
d. Việc đánh giá các tác động đến sức khỏe, tỷ lệ tử vong và sự hoành hành  
của bệnh tật là không khó, dễ thực hiện  
2.  
3.  
Mục tiêu của NEPA là:  
a. Đạt được sự cân bằng tuyệt đối giữa dân số nguồn tài nguyên trên cơ sở tiêu  
chuẩn sống cao  
b. Các xem xét kinh tế có tên gọi hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên  
c. Tăng chất lượng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo bằng cách tối đa hóa  
khai thác tài nguyên  
d. Tăng sử dụng các nguồn tài nguyên khác hơn nguyên liệu hóa thạch  
Chọn câu đúng. Tăng cường công nghệ là:  
a. Là một trong các con đường phát triển hứa hẹn nhất cho công nghệ hóa học và  
nghiên cứu công nghệ hóa học.  
b. Là chiến lược thiết kế đcao việc tăng kích thước công nghệ hiện hữu trong khi  
vẫn giữ nguyên năng suất chất lượng thấp.  
c. Là một trong các con đường phát triển hứa hẹn nhất cho công nghệ hóa học và  
nghiên cứu công nghệ tế bào.  
d. Là chiến lược thiết kế đề cao việc tăng kích thước công nghệ hiện hữu trong  
khi vẫn giữ nguyên năng suất chất lượng cao.  
Tăng cường công nghệ bao gồm:  
a. Tăng cường thiết bcông nghệ. Tăng cường phương pháp công nghệ.  
b. Tăng cường phương pháp công nghệ, tăng cường kĩ thuật công nghệ.  
c. Tăng cường kĩ thuật công nghệ, tăng cường vật liệu công nghệ.  
d. Tất cả đều sai.  
4.  
5.  
Các cơ sở của tăng cường công nghệ:  
a. Tối đa hóa hiệu suất của các quá trình bên trong và tương tác giữa các phân tử .  
b. Tạo điều kiện cho mỗi phân tử có cùng thông số công nghệ trong quá trình hoạt  
động .  
c. Tối ưu hóa các nguồn động lực ở mọi cấp độ tối đa diện tích bề mặt riêng để sử  
dụng các nguồn động lực này .Tối đa hóa các hiệu quả hiệp trợ từ các quá trình  
riêng lẻ.  
d. Tất cả đều đúng.  
6.  
Chọn câu đúng: Thiết bị trộn tĩnh:  
a. Kết hợp trộn và trao đổi nhiệt cường độ thấp.  
b. Thể tích nhỏ, chi phí thiết bị thấp, trộn tốt ở tốc độ trượt thấp.  
c. Khó nghẹt bởi chất rắn.  
1
d. Chống nghẹt toàn phần bằng xúc tác cấu trúc dòng cắt dọc mở, xúc tác cấu trúc  
trộn tĩnh tương đối tốt.  
7.  
8.  
9.  
Chọn câu đúng. Thiết bị phản ứng vi mô:  
a. Đặc trưng bởi số lượng lớn các lớp với kênh vi mô, các lớp đóng vai trò trộn, phản  
ứng xúc tác, trao đổi nhiệt, tách các chất.  
b. Dùng cho phản ứng tỏa nhiệt mạnh.  
c. Dùng cho hệ chất phản ứng hoặc sản phẩm có tính độc hoặc cháy nổ.  
d. Cả ba câu trên đều đúng.  
Chọn câu đúng. Thiết bị phản ứng đa chức năng kiểu chưng cất kết hợp phản ứng:  
a. Phản ứng chưng cất trong cùng thiết bị.  
b. Giảm nhu cầu năng lượng khi vận hành, giảm chi phí thiết bị.  
c. Tách sản phẩm liên tục làm tăng năng suất thiết bị đáng kể so với thiết bị truyền  
thống.  
d. Tất cả đều đúng.  
Chọn câu trả lời đúng nhất. Thiết bị chưng cất sử dụng nguồn năng lượng vi sóng,  
siêu âm:  
a. Sử dụng vi sóng làm nguồn năng lượng.  
b. Có khả năng gia tốc quá trình hóa học hàng trăm lần so với quá trình thông  
thường.  
c. Sử dụng vi sóng làm nguồn năng lượng. khả năng gia tốc quá trình hóa  
học hàng trăm lần so với quá trình thông thường.  
d. Sử dụng song ánh sáng làm nguồn năng lượng. khả năng gia tốc quá trình hóa  
học hàng trăm lần so với quá trình thông thường.  
10.  
Nền tảng dầu tảo:  
a. Là nguồn tài nguyên tái tạo bền vững cho hóa chất năng lượng.  
b. Là nguồn tài nguyên không tái tạo.  
c. Là nguồn tài nguyên tái tạo bền vững cho hóa chất.  
d. Là nguồn tài nguyên tái tạo bền vững cho năng lượng.  
Thuận lợi khi sử dụng vi tảo làm nguồn tài nguyên tái tạo gồm:  
a. Sản lượng cao hơn cây trồng do sử dụng toàn bộ.  
b. Có thể nuôi trồng ở nước mặn, nước lợ vùng đất không thể trồng trọt mà  
không cạnh tranh với nông nghiệp truyền thống.  
c. Sản lượng thấp hơn cây trồng.  
11.  
12.  
d. Có thể cạnh tranh với nông nghiệp truyền thống.  
Chọn câu đúng:  
a. Các hoạt động công nghiệp và dân dụng không làm ô nhiễm đất nước nghiêm  
trọng.  
b. Vùng ô nhiễm bị mất chức năng sinh thái và gây nguy cho sức khỏe con  
người.  
c. Các hoạt động công nghiệp không làm ô nhiễm môi trường.  
d. Vùng ô nhiễm vẫn còn chức năng sinh thái, ảnh hưởng ít đến sức khỏe con người.  
Thiết bị chưng cất màng  
13.  
a.Loại bỏ hoàn toàn các keo, chất phân tử lớn.  
b.Loại bỏ chất không bay hơi, nhiệt độ và áp suất vận hành thấp.  
2
c.Loại bỏ hoàn toàn các keo, chất phân tử lớn chất không bay hơi, nhiệt độ  
và áp suất vận hành thấp, rủi ro thấp và chi phí thiết bị thấp.  
d.Lựa chọn khác.  
14.  
15.  
16.  
Chọn câu sai: Các nguyên nhân thúc đẩy sản xuất hóa chất nguồn gốc sinh học:  
a.Giá dầu tăng.  
b.Dân số gia tăng.  
b.Thay thế các nguồn nhiên liệu không tái tạo.  
d.Nhu cầu cao.  
Chọn câu sai: Nguồn nguyên liệu chính của biorefinery:  
a.Các loại cỏ, rơm rạ.  
b.Chất thải hữu cơ.  
c.Nhiên liệu hoá thạch.  
d.Cả a và b.  
Thiết bị chưng cất hấp phụ:  
a.Dùng để tách tạp chất dạng vết trong sản xuất hóa chất không tinh khiết.  
b.Tách chất điểm đẳng phí hoặc nhiệt độ sôi xa nhau  
c.Thêm chất hấp phụ chọn lọc vào nguyên liệu chưng cất để tăng khả năng phân tách  
chất.  
d.Cả 3 câu đều đúng.  
17.  
18.  
Các động lực cho quá trình sử dụng bio-mass  
a.Phát triển về kinh tế, hội và môi trường cho kinh tế thế giới.  
b.Các quốc gia không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch do đa dạng hóa nguồn năng  
lượng.  
c.Vấn đề biến đổi khí hậu và phát thải khí nhà kính  
d.Tất cả đều đúng.  
Thiết bị phản ứng đa chức năng kiểu chưng cất kết hợp phản ứng:  
a.Giữ nguyên nhu cầu năng lượng khi vận hành  
b.Không giảm chi phí thiết bị  
c.Tách sản phẩm liên tục làm tăng năng suất thiết bị đáng kể so với thiết bị  
truyền thống  
d.Tất cả đều đúng.  
19.  
20.  
21.  
Thiết bị phản ứng đa chức năng kiểu trích ly kết hợp phản ứng:  
a. Giảm các bước công nghệ trong quy trình tổng.  
b. Giảm độ chọn lọc nhưng tăng năng suất do giảm hoàn lưu dòng và chất thải.  
c. a va b đều đúng  
d. a và b sai  
Tăng sản lượng lương thực phụ thuộc vào yếu tố nào?  
a.Kỹ thuật canh tác sử dụng nguồn nước mưa  
b.Giảm thiểu sử dụng phân bón  
c.Sử dụng các loại giống và cây trồng khác nhau  
d.Cả 3 đều đúng  
Biện pháp nào mang đến sự phát triển bền vững cho cây trồng?  
a. Sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật  
b. Nhân giống, lai tạo,… áp dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật  
3
c. Chỉ phát triển cây lương thực  
d. Sử dụng nhiều phân bón  
22.  
Chọn đáp án sai: lợi ích của việc sử dụng năng lượng tái tạo là gì?  
a. Giảm được các tác động hại, gây ô nhiễm đến môi trường.  
b. Trữ lượng bị giảm mạnh theo thời gian sử dụng.  
c. Chất đốt từ nguồn nguyên liệu tái tạo sạch sẽ nên việc nạp liệu cũng đơn giản,  
giảm được nhân công, môi trường lao động cũng được cải thiện hơn, chi phí  
nhân công cũng giảm theo.  
d. Có thể cung cấp nguồn năng lượng gần như tận.  
a. Việc sử dụng năng lượng tái tạo những hạn chế nào sau đây:  
b. Khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng đến chính sách khuyến khích trong năng lượng  
mới và giá điện so với mạng lưới điện truyền thống.  
c. Sự biến động của công suất điện từ năng lượng mới làm quá tải mạng lưới điện và  
hệ thống do các nguyên nhân cường độ mặt trời cường độ gió thay đổi theo thời  
gian.  
d. Vì năng lượng mới nên việc xây dựng lăp đặt đòi hỏi chi phí cao.  
23.  
Tăng cường công nghệ gồm những lĩnh vực nào?  
(1) Tăng cường thiết bị công nghệ.  
(2) Tăng cường hệ thống công nghệ.  
(3) Tăng cường phương pháp công nghệ.  
A. (1),(2)  
B. (1),(3)  
C. (2), (3)  
D. (1), (2), (3)  
24.  
Những thiết bị nào sau đây thiết bị công nghệ phản ứng?  
(1) Thiết bị trao đổi nhiệt compact.  
(2) Thiết bị đĩa quay, trộn quay.  
(3) Thiết bị trộn roto, stator.  
(4) Thiết bị trộn tĩnh có xúc tác, thiết bị vi mô.  
A. (1), (2)  
B. (2), (3)  
C. (2), (4)  
D. (2), (3), (4)  
25.  
26.  
27.  
28.  
Chọn đáp án sai: Ưu điểm của thiết bị trộn tĩnh là gì?  
A. Kết hợp trộn và trao đổi nhiệt cường độ cao.  
B. Dễ bị nghẹn bởi chất rắn.  
C. Thể tích nhỏ, chi phí thiết bị thấp.  
D. Trộn tốt ở tốc độ trượt thấp.  
Đâu ứng dụng của thiết bị phản ứng vi mô?  
A. Ứng dụng trong chưng cất kết hợp phản ứng và oxy hóa tỏa nhiệt pha khí.  
B. Dùng cho phản ứng tỏa nhiệt mạnh.  
C. Dùng cho hệ chất phản ứng hoặc sản phẩm có tính độc hoặc cháy nổ.  
D. Cả 3 đáp án trên.  
Lĩnh vực nào thuộc tăng cường phương pháp công nghệ?  
A. Thiết bị phản ứng nhiều chức năng.  
B. Quá trình tách kết hợp.  
C. Các nguồn năng lượng thay thế.  
D. Cả 3 lĩnh vực trên.  
Tác dụng của thiết bị chưng cất màng là gì?  
A. Loại bỏ hoàn toàn các keo, chất phân tử lớn.  
4
B. Loại bỏ chất không bay hơi, nhiệt độ và áp suất vận hành thấp.  
C. Loại bỏ hoàn toàn các keo, chất phân tử lớn chất không bay hơi, nhiệt độ  
và áp suất vận hành thấp, rủi ro thấp và chi phí thiết bị thấp.  
D. Không có câu đúng.  
29.  
30.  
31.  
Đâu ứng dụng của thiết bị chưng cất hấp phụ?  
A. Dùng để tách tạp chất dạng vết trong sản xuất hóa chất không tinh khiết.  
B. Tách chất điểm đẳng phí hoặc nhiệt độ sôi xa nhau  
C. Thêm chất hấp phụ chọn lọc vào nguyên liệu chưng cất để tăng khả năng phân  
tách chất.  
D.Cả 3 câu đều đúng.  
Nguồn nguyên liệu chính của biorefinery là gì?  
A. Các loại cỏ , hồ tinh bột ngũ cốc (lúa mì và ngô),đường (củ cải đường, mía).  
B. Lignocellulose (rừng trồng, cây chất đốt, cỏ mềm), chất thải lignocellulose (rơm  
rạ),dầu thực vật , sinh khối từ nước (tảo, rong).  
C. Chất thải hữu cơ (chất thải công nghiệp, thương mại, dân dụng)  
D. Tất cả đều đúng.  
Nền tảng của Biogas:  
A. Chủ yếu là phân hủy yếm khí biomass hàm ẩm cao (phân xanh, chất thải từ nhà  
máy chế biến thực phẩm, chất thải rắn đô thị.  
B. Phát triển mạnh từ việc trồng các cây khai thác năng lượng.  
C. Là một phần của các nhà máy biorefinery sản xuất hóa chất và nhiên liệu sinh học.  
D. Tất cả đúng.  
32.  
33.  
34.  
Các vấn đề quan trọng liên quan đến sự bền vững của môi trường là gì?  
A. Dân sô, thu nhập, đô thị hóa  
B. Nhiên liệu hóa thạch, phương tiện giao thông, rừng, nguồn nước  
C. Đánh bắt thủy sản, nông nghiệp, nguyên vật liệu năng lượng  
D. Đô thị hóa, chăm sóc sức khỏe, thực phẩm  
Tăng sản lượng lương thực phụ thuộc vào yếu tố nào?  
A. Kỹ thuật canh tác hiện đại  
B. Sử dụng phân bón nhiều hơn  
C. Sử dụng các loại giống và cây trồng khác nhau  
D. Cả 3 đều đúng  
Mối quan hệ giữa cách mạng xanh và canh tác nông nghiệp truyền thống?  
A. Cách mạng xanh thúc đẩy tăng trưởng sản lượng nông nghiệp nhưng scó  
giới hạn tối đa  
B. Cách mạng xanh thúc đẩy tăng trưởng sản lượng nông nghiệp không giới hạn  
C. Cách mạng xanh làm cản trở tăng trưởng sản lượng nông nghiệp  
D. Cách mạng xanh thúc đẩy tăng trưởng sản lượng nông nghiệp nhưng sẽ giới  
hạn tối thiểu  
35.  
Mối quan hệ giữa tăng thu nhập tăng tiêu thụ?  
A. Tăng thu nhập làm thay đổi thói quen ăn uống, làm giảm sức ép sản xuất lương  
thực cho nhu cầu chăn nuôi  
B. Giảm thu nhập làm thay đổi thói quen ăn uống, làm tăng sức ép sản xuất lương  
thực cho nhu cầu chăn nuôi  
5
C. Tăng thu nhập làm thay đổi thói quen ăn uống, làm tăng sức ép sản xuất  
lương thực cho nhu cầu chăn nuôi  
D. Giảm thu nhập làm thay đổi thói quen ăn uống, làm giảm sức ép sản xuất lương  
thực cho nhu cầu chăn nuôi  
36.  
37.  
Các vấn đề toàn cầu chính có liên quan đến sự bền vững vmôi trường là gì?  
A. Dân số, thu nhập, đô thị hóa, y tế, thực phẩm, thủy sản, nông nghiệp  
B. Dân số, thu nhập, đô thị hóa, y tế, thực phẩm, thủy sản, nông nghiệp, nguyên  
vật liệu, năng lượng  
C. Dân số, thu nhập, đô thị hóa, nguyên vật liệu, năng lượng  
D. Y tế, thực phẩm, thủy sản, nông nghiệp, nguyên vật liệu, năng lượng  
Sử dụng năng lượng thải một lượng lớn những chất gì vào khí quyển? Điều đó ảnh  
hưởng sự phát triển bền vững như thế nào?  
A. CO2,SO2,và các sản phẩm của đốt cháy.Nhiều chất trong đó kết hợp với nhau tạo  
thành các hạt vật chất kết tủa trong không khí sau khi đã xảy ra những biến đổi vật  
lý và chuyển hóa  
B. CO2,NO2,SO2,và các sản phẩm của đốt cháy.Nhiều chất trong đó kết hợp với  
nhau tạo thành các hạt vật chất kết tủa trong không khí sau khi đã xảy ra  
những biến đổi hóa học chuyển hóa  
C. CO2,NO2,SO2,SO3.Nhiều chất trong đó kết hợp với nhau tạo thành các hạt vật  
chất kết tủa trong không khí sau khi đã xảy ra những biến đổi hóa học chuyển  
hóa  
D. CO2,NO2,SO2, các sản phẩm của đốt cháy.Nhiều chất trong đó kết hợp với  
nhau tạo thành các hạt vật chất kết tủa trong không khí sau khi đã xảy ra những  
biến đổi hóa học tạo thành mưa đá nguy hiểm.  
38.  
Biện pháp nào mang đến sự phát triển bền vững cho cây trồng?  
A. Sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật  
B. Nhân giống, lai tạo,… áp dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật  
C. Chỉ phát triển cây lương thực  
D. Sử dụng nhiều phân bón  
39.  
40.  
41.  
Các nguồn năng lượng mới hiện đang được sử dụng trên thế giới?  
A. Nhiên liệu hóa thạch, gió, năng lượng hạt nhân  
B. Nhiên liệu hóa thạch, gió, năng lượng hạt nhân, năng lượng thủy triều, năng  
lượng mặt trời  
C. Năng lượng hạt nhân, năng lượng thủy triều, năng lượng mặt trời  
D. Nhiên liệu hóa thạch, gió, năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời  
những nguồn năng lượng chủ yếu nào?  
A. Nhiên liệu hóa thạch, năng lượng hạt nhân, gió, thủy triều, mặt trời  
B. Nhiên liệu hóa thạch, không khí, gió, thủy triều  
C. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân, nhiên liệu hóa thạch, không khí  
D. Không khí, gió, năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời, gió, thủy triều, nhiên  
liệu hóa thạch  
Hai quốc gia nào đông dân nhất thế giới ?  
A. Trung Quốc và Indonesia  
6
B. Trung Quốc Ấn Độ  
C. Trung Quốc và Hoa Kỳ  
D. Ấn Độ và Brazil  
42.  
Chọn phát biểu đúng về nhiên liệu hóa thạch ?  
A. Nhiên liệu hóa thạch là các loại nhiên liệu được tạo thành bởi quá trình phân hủy  
kỵ khí của các sinh vật chết bị chôn vùi cách đây hơn 300 triệu năm  
B. Than một trong những nhiên liệu hóa thạch  
C. Các nhiên liệu hóa thạch tài nguyên không tái tạo  
D. Cả A, B, C đều đúng  
43.  
44.  
Chọn phát biểu đúng về năng lượng hạt nhân:  
A. Sạch sẽ, hiệu quả, năng lượng dư thừa ở mức giá thấp  
B. Nhà máy hạt nhân xây dựng và duy trì ít tốn kém  
C. Sạch sẽ, hiệu quả, năng lượng dủ thừa ở mức cao  
D. Chứa ít rủi ro cho các nước  
Nhược điểm nguồn năng lượng gió:  
A. Là nguồn năng lượng ít an toàn  
B. Có tính kinh tế thấp  
C. Ít an toàn, tính kinh tế thấp  
D. Năng lượng gió có tính không liên tục, phải sử dụng thêm các nguồn năng  
lượng khác  
45.  
Vấn đề chính từ việc sử dụng năng lượng là gì ?  
A. Sử dụng năng lượng thải một lượng lớn ô nhiễm vào khí quyển  
CO2,NO2,SO2,và các sản phẩm của đốt cháy.  
B. Trữ lượng nhiên liệu hóa thạch ngày càng thấp làm trầm trọng vấn đề thiếu năng  
lượng  
C. Mức tiêu thụ năng lượng quá lớn làm quá tải ngành năng lượng  
D. Sự thay thế các nguồn năng lượng cũ gây ô nhiễm bằng các nguồn năng lượng  
sạch bền vững hơn còn quá chậm  
46.  
47.  
48.  
49.  
Điểm vượt trội của xe điện so với xe ô tô chạy bằng xăng là?  
A. Không gây ô nhiễm , hiệu suất sử dụng năng lượng cao hơn  
B. An toàn và phạm vi hoạt động cao hơn  
C. Điện phổ biến hơn xăng  
D. Giá thành rẻ hơn  
Sự tăng dân cư diễn ra nhanh nhất ở nhóm quốc gia nào ?  
A. Nhóm các nước thu nhập thấp  
B. Nhóm các nước thu nhập cao  
C. Nhóm các nước thu nhập trung bình  
D. Không đáp án đúng  
Lí do nào cho việc di cư đô thị ?  
A. Quá tải vùng nông thôn và cơ hội tìm kiếm việc làm nông thôn quá khó khăn  
B. Khí hậu biến đổi làm điều kiện thời tiết nông thôn ngày càng khắc nghiệt  
C. Ảnh hưởng của giáo dục đến nhận thức người dân  
D. Không đáp án đúng  
Châu Á phải chịu trách nhiệm về những vấn đề gì trong đô thị hóa ?  
7
A. Nguồn cung cấp nước, phương tiệm giao thông, ô nhiễm không khí và tất cả  
những khía cạnh tiêu cực khác có liên quan đến sự ô nhiễm  
B. Phương tiện giao thông, ô nhiễm không khí, nước, sự nghèo đói  
C. A và B đều đúng  
D. A và B đều sai  
50.  
Trong 4 nguyên tắc của phát triển bền vững thì nguyên tắc nào là quan trọng nhất?  
a. Bảo vệ chính quyền  
b. Bảo vệ môi trường  
c. Bền vững kinh tế  
d. Bền vững hội  
51.  
Bảo vệ chính quyền bao gồm những gì?  
a. Chính sách bền vững kinh tế và xã hội bảo vệ môi trường  
b. Chính sách bền vững chính trị  
c. Chính sách quản trị chính quyền tốt, công khai thong tin, chống và giám sát  
tham nhũng  
d. Tất cả đều sai  
52.  
Theo chính sách bền vững môi trường, cần tích hợp các khía cạnh môi trường  
trong phát triển dự án vào giai đoạn nào?  
a. Ngay giai đoạn lên kế hoạch  
b. Trong giai đoạn thực hiện dán  
c. Trong giai đoạn giám sát và kiểm tra dự án  
d. Trong tất cả các giai đoan phát triển dự án  
53.  
Bền vững kinh tế phụ thuộc vào gì?  
a. Các chính sách trong các lĩnh vực khác nhau như: năng lượng, nước, rừng, nông-  
ngư nghiệp  
b. Chính sách bền vững hội  
c. Chính sách bảo vệ môi trường  
d. Chính sách bảo vệ chính quyền  
54.  
Sự bền vững hội nằm trong chính sách nào?  
a. Chính sách bảo vệ chính quyền  
b. Chính sách giảm đói nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống  
c. Chính sách về giới tính, tái định cư bắt buộc, dân cư bản địa, hợp tác với các tổ chức  
phi chính phủ giảm nghèo  
d. Tất cả đều sai  
55.  
Để thực hiện phát triển bền vững thì phải làm thế nào?  
a. Thực hiện bền vững kinh tế và xã hội song song với bảo vệ môi trường và chính quyền  
b. Thực hiện đồng bộ các chính sách của Liên Hiệp Quốc ở tất ccác nước trên thế giới  
c. Đưa ra thêm nhiều chính sách về phát triển bền vững hơn nữa  
d. Thường xuyên tổ chức các hội nghị mang tính quốc tế để thảo luận về phát triển bền  
vững  
56.  
Rừng ngập mặn đầu nguồn đóng vai trò:  
A. Là nguồn tài nguyên phong phú bất tận để khai thác.  
B. Rừng để trồng trọt, lấy gỗ nhiên liệu, cây là thức ăn gia súc.  
C. Ngăn lũ, chắn bão, điều hòa dòng nước, khí hậu, nguồn tài nguyên phong phú.  
8
D. Là cảnh quan thiên nhiên để động vật sinh sống.  
57. Theo chính sách năng lượng của ADB, yếu tố GIẢM NGHÈO được thực hiện  
bằng cách:  
A. Tác động của các dịch vụ năng lượng đối với người nghèo, năng lượng tiếp cận nông  
thôn, tiếp cận bằng cách trợ cấp.  
B. Tác động vào nhu cầu năng lượng đầu tư, vai trò của dự án xây dựng.  
C. Hạ giá năng lượng.  
D. Tất cả đều đúng.  
58.  
Nguồn năng lượng tái tạo là gì?  
A. Là năng lượng từ những nguồn liên tục mà theo chuẩn mực của con người là vô hạn  
B. Là nguồn năng lượng được tái sử dụng  
C. Là năng lượng hạn  
D. Tất cả đều đúng  
59.  
Chọn câu SAI:  
A. GDP thế giới ngày càng tăng, kinh ngạch xuất khẩu thế giới ngày càng tăng  
B. Việc tiếp cận nguồn nước an toàn trên thế giới ngày càng tăng  
C. Tỉ lệ tử vong do các bệnh truyền nhiễm, tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh và tuổi thọ  
trung bình ngày càng tăng  
D. Tỉ lệ nhập học tại các trường trung học tăng mạnh  
60.  
Chọn câu SAI:  
A. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên, suy thoái môi trường ban đầu tăng lên  
đến một điểm nào đó, nhưng qua một mức nào đó thì tình hình môi trường sẽ được  
cải thiện  
B. Nếu tình hình môi trường bị suy giảm vượt quá một ngưỡng, quá trình sẽ không  
thể đảo ngược. Vào thời điểm đó, các điều kiện môi trường không thể đảo ngược,  
hoặc cải thiện  
C. Nếu mức thu nhập hàng năm ở các nước đang phát triển từ $ 5,000 đến $ 7,000  
cho mỗi đầu người, mức độ ô nhiễm không khí các khu vực đô thị khả năng  
bắt đầu cải thiện  
D. Về mặt thuyết, thu nhập bình quân đầu người dự kiến sẽ không mang lại sự cải  
thiện tình hình môi trường.  
61.  
Chọn câu SAI:  
A. Nguồn và tác động môi trường thường được tách ra trong không gian (ví dụ  
thượng nguồn / hạ nguồn hay đồi / thung lũng), làm cho nó cần thiết để một  
khuôn khổ thể giải quyết quyền lợi các bên liên quan khác nhau.  
B. Nhiều thay đổi môi trường tiềm năng đã btrì hoãn đáng kể tác động. Tác động  
môi trường bị trì hoãn được tranh luận trong một thời gian dài dẫn đến việc thực  
hiện các biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu thích hợp  
C. Hành động cá nhân thường có ít ảnh hưởng đến môi trường, nên các tác động tích  
lũy của nhiều hành động như vậy cũng không đáng kể.  
D. Bangkok, có 70.000 công nghiệp quy mô nhỏ và các nhà máy, trong đó, lấy cá  
nhân, có ít tác động đến môi trường. Nhưng lấy trên toàn bộ, tác động tích lũy là  
rất lớn. Trong thực tế, tác động tiêu cực tích lũy của họ lớn hơn so với các  
9
ngành công nghiệp lớn như nhà máy chưng cất và nhà máy bia nằm trong cùng  
một thành phố.  
62.  
Chọn câu ĐÚNG:  
A. Cho dù tình hình môi trường bị suy giảm tới mức độ nào, vẫn luôn có thể đảo  
ngược trở lại trạng thái ban đầu  
B. Hành động cá nhân thường có ít ảnh hưởng đến môi trường, nên các tác động tích  
lũy của nhiều hành động như vậy cũng không đáng kể.  
C. Một số lượng đáng kể các kết quả môi trường cơ bản là không thể đảo ngược, và  
những tác động của sự thay đổi đó rất khó dự đoán  
D. Hành động cá nhân thường có ít ảnh hưởng đến môi trường, nên các tác động tích  
lũy của nhiều hành động như vậy cũng không đáng kể.  
Chọn câu SAI:  
63.  
A. Cho dù tình hình môi trường bị suy giảm tới mức độ nào, vẫn luôn có thể đảo  
ngược trở lại trạng thái ban đầu  
B. Tỉ lệ tử vong do các bệnh truyền nhiễm, tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh ngày càng  
giảm, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng  
C. Một số lượng đáng kcác kết quả môi trường cơ bản là không thể đảo ngược,  
nhưng những tác động của sự thay đổi đó vẫn rất dễ dự đoán  
D. Nguồn và tác động môi trường thường được tách ra trong không gian (ví dụ  
thượng nguồn / hạ nguồn hay đồi / thung lũng), làm cho nó cần thiết để một  
khuôn khổ thể giải quyết quyền lợi các bên liên quan khác nhau.  
Chọn câu SAI:  
64.  
A. Nhiều thay đổi môi trường tiềm năng đã bị trì hoãn đáng kể tác động. Tác động  
môi trường bị trì hoãn được tranh luận trong một thời gian dài dẫn đến việc thực  
hiện các biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu thích hợp  
B. Việc tiếp cận nguồn nước an toàn trên thế giới ngày càng tăng  
C. Sau khi uống hoặc hít phải các chất độc hại được phát tán ra môi trường, phải mất  
thời gian trước khi các vấn đề sức khỏe bắt đầu xuất hiện. Do đó, các biện pháp  
khắc phục thể được thực hiện sau khi các chất độc hại được phát.  
D. Nhiều tác động môi trường có tác động xuyên biên giới và toàn cầu rộng lớn đòi  
hỏi phải có khuôn khổ và các thỏa thuận quốc tế để đối phó với nó  
Khôi phục đất nước nhờ các quá trình?  
65.  
66.  
a.Quá trình sinh học,hóa học vật lí  
b.Chỉ quá trình sinh học.  
c.Chỉ quá trình hoá học.  
d.Chỉ quá trình vật lí.  
Nguồn nguyên liệu chính của biorefinery:  
a.Các loại cỏ,hồ tinh bột ngũ cốc,đường,lignocelluloses,sinh thải từ nước,chất thải  
hữu cơ,dầu thực vật,chất thải lignocellose  
b. Các loại cỏ,hồ tinh bột ngũ cốc.  
c. Các loại cỏ,hồ tinh bột ngũ cốc,đường,lignocelluloses,sinh thải từ nước.  
d.Tất cả đều sai.  
67.  
Chọn câu đúng:  
10  
A. Chiến lược toàn cầu chủ động dựa trên những cân nhắc về kinh tế, an ninh  
quốc phòng.  
B. Chiến lược toàn cầu chủ động dựa trên những cân nhắc về môi trường, nguồn  
năng lượng sạch.  
C. Chiến lược toàn cầu chủ động dựa trên những cân nhắc về kinh tế, hội, sinh  
thái.  
D. Tất cả đều đúng.  
68.  
Chọn câu đúng:  
A. Mục tiêu phát triển (MDG) được coi là chỉ số định lượng về quản lý môi  
trường và phát triển bền vững ở các mức độ toàn cầu, khu vực quốc gia.  
B. Mục tiêu phát triển (MDG) được coi là chỉ số định lượng về quản lý kinh tế và  
phát triển bền vững ở các mức độ toàn cầu, khu vực quốc gia.  
C. Mục tiêu phát triển (MDG) được coi là chỉ số định lượng về nguồn năng lượng  
và phát triển bền vững ở các mức độ toàn cầu, khu vực quốc gia.  
D. Mục tiêu phát triển (MDG) được coi là chỉ số định lượng về quản lý xã hội và  
phát triển bền vững ở các mức độ toàn cầu, khu vực quốc gia.  
Khu vực nào sau đây diện tích rừng nhiều nhất?  
A. Châu Âu và Trung Á  
69.  
70.  
B. Trung Đông Bắc Phi  
C. Đông Nam Á – Thái Bình Dương  
D. Nam Á  
Chọn câu trả lời đúng:  
A. Năng lượng mặt trời nguồn năng lượng rất triển vọng và giá rẻ  
B. Năng lượng hạt nhân có chi phí đầu tư rẻ  
C. Gió là một trong những nguồn năng lượng thể tái tạo an toàn nhất và có tính  
kinh tế nhất  
D. Sử dụng khí thiên nhiên thay dầu mỏ làm tăng thải carbon ra môi trường .  
Việc giám sát dự án đi kèm với EIA có tác dụng gì?  
A. Giúp việc giám sat dễ dàng, thuận lợi hơn  
B. Cho phép đánh giá việc thực hiện dán và mục tiêu của dự án trong giai  
đoạn thực hiện dán  
C. Dễ dàng báo cáo hơn  
D. Tất cả đều sai  
Trong hàng rào bảo vệ chính quyền ngoài việc bao gồm các chính sách quản trị  
71.  
72.  
chính quyền tốt, công khai thông tin thì còn nữa?  
A. Nâng cao quyền lực cấp lãnh đạo  
B. Chống lạm phát  
C. Thường xuyên giám sát và kiểm tra cán bộ  
D. Chống tham nhũng và giám sát tham nhũng  
73.  
Thiết bị trộn tĩnh (static mixer) là gì:  
A. Là ống gắn bộ phận trộn theo bán kính, hoặc tạo bong bóng kích thước  
nhỏ trường hợp dòng nhiều pha.  
11  
B. Là thiết bị làm từ gốm sứ hoặc tấm kim loại định hình gồm rất nhiều kênh nhỏ  
song song nhau mà bề mặt các kênh dùng để phủ xúc tác có kích thước siêu nhỏ  
thường dạng sandwich.  
C. Là thiết bị gồm nhiều lớp được gia công tạo các kênh siêu nhỏ (20-400m).  
D. Là quá trình truyền khối ba pha thực hiện trong 2 cột. (1) diễn ra quá trình tách  
chất (2) tái sinh chất hấp phụ.  
74.  
Đâu đặc điêm của thiết bị phản ứng kênh siêu nhỏ (microchannel reactor):  
A. Có thời gian lưu nhỏ hơn, độ chọn lọc tốt hơn, diện tích hình học riêng lớn nên  
thể tích thiết bị nhỏ, tổn thất áp suất nhỏ nên năng lượng vận hành nhỏ.  
B. Gồm nhiều lớp được gia công tạo các kênh siêu nhỏ (20-400m), tốc độ  
truyền nhiệt rất cao, tỷ số thể tích buồng phản ứng/diện tích bề mặt rất  
nhỏ cho phép sử dụng hiệu quả với các chất độc dễ nổ.  
C. Đặc điểm độ rỗng cao và diện tích bề mặt riêng cao tổn thất áp suất nhỏ,  
truyền nhiệt tốt đồng đều.  
D. Hiệu quả tách cao, đặc biệt trong trường hợp đẳng phí và có nhiệt độ sôi rất  
gần nhau, ứng dụng trong sản xuất hóa chất tinh khiết, chất hấp phbột mịn  
được khuấy đảo nhờ chất trơ.  
75.  
76.  
Thiết bị phản ứng dạng màng không chọn lọc (non-selective membrane reactor):  
A. Ứng dụng chủ yếu trong kiểm soát lượng chất phản ứng dọc theo chiều  
dài màng tránh tạo thành nồng độ chất quá cao.  
B. Ứng dụng chủ yếu trong kết tinh protein.  
C. Ứng dụng chủ yếu trong tách nước từ rượu và phân tách đồng đẳng  
hydrocarbon.  
D. Các câu trên đều sai.  
Thiết bị phản ứng dạng màng (membrane reactor) có đặc điểm:  
A. Phản ứng xảy ra gần bề mặt truyền nhiệt, thể kiểm soát chính xác nhiệt độ.  
Tốc độ phản ứng rất nhanh đặc trưng bởi hiệu ứng nhiệt lớn của phản ứng.  
B. Thích hợp cho hệ phản ứng cân bằng giới hạn do sản phẩm được tách liên  
tục. thiết bị phản ứng màng đặc trưng: màng dẫn hydro nhờ Pd và màng  
dẫn oxy nhờ Perovskites.  
C. Màng có tính chất kích hoạt việc tạo nhân tinh thể trong điều kiện siêu bão hòa  
thấp đặc biệt cho các phân tử lớn như protein.  
D. Cả B C đều đúng.  
77.  
78.  
Đặc điểm của Thiết bị phản ứng trao đổi nhiệt (heat exchanger reactor)  
A. Phản ứng xảy ra gần bề mặt truyền nhiệt.  
B. Có thể kiểm soát chính xác nhiệt độ.  
C. Tốc độ phản ứng rất nhanh đặc trưng bởi hiệu ứng nhiệt lớn của phản ứng.  
D. Tất cả đều đúng.  
kỹ thuật tách kết hợp phản ứng ứng dụng nhiều nhất là:  
A. Thiết bị trích ly tăng cường điện trường (electric field-enhanced extraction).  
B. Thiết bị phản ứng hấp thụ (reactive absorption).  
C. Thiết bị kết tinh tăng cường siêu âm (ultrasound-enhanced crystallization).  
D. Thiết bị sấy vi sóng (microwave drying).  
12  
79.  
80.  
Loại thiết bị nào thường được ứng dụng trong dược phẩm, thực phẩm:  
A. Thiết bị kết tinh tăng cường siêu âm (ultrasound-enhanced  
crystallization).  
B. Thiết bị sấy cháy dạng xung (pulse combustion drying).  
C. Thiết bị phản ứng đảo dòng (reverseflow reactor).  
D. Thiết bị phản ứng tấm chặn dao động (oscilatory baffled reactor technologies).  
Chọn câu sai trong các câu sau:  
A. Năng lượng thủy triều hiện nay không được nghiên cứu sử dụng vì  
đắt ảnh hưởng đến môi trường đại dương.  
B. Năng lượng mặt trời: nguồn năng lượng rất triển vọng tuy nhiên do đắt và  
chưa có công suất lớn nên tính thực tế còn thấp  
C. Tổng năng lượng sử dụng từ nguyên liệu hóa thạch không nói lên toàn bộ vấn  
đề cần xem xét sử dụng loại nguyên liệu hóa thạch nào  
D. Hầu hết vật phẩm tiêu thụ không nói lên các dòng nguyên vật liệu ẩn dấu  
trong quá trình sản xuất chúng.  
81.  
Thông qua vật phẩm tiêu thụ sẽ cho ta biết điều về dòng nguyên vật liệu và  
năng lương:  
A. Hầu hết nói lên các dòng nguyên vật liệu ẩn dấu trong quá trình sản xuất  
chúng.  
B. Quốc gia sử dụng càng ít nguyên vật liệu sẽ tác động càng ít đến môi  
trường và ít gây hại đến hệ thống bền vững  
C. Chỉ thông qua sử dụng giá trị GDP mới thể tiếp cận về dòng nguyên vật  
liệu.  
D. Tất cả các câu trên đều đúng.  
82.  
Chọn biện pháp tốt nhất trong các biện phát dưới đây để phát triển nền nông  
nghiệp thân thiện với môi trường  
A. Phát triển hạt giống biến đổi gen càng nhiều càng tốt để nâng cao sản lượng, năng  
suất, kích thước nông phẩm  
B. Cần sự kết hợp giữa cách mạng xanh và canh tác truyền thống nhờ nguồn  
nước mưa để duy trì và nâng tốc độ tăng trưởng sản lượng  
C. Sử dụng phân bón hóa học, hóa chất với số lượng lớn để nâng cao năng suất cây  
trồng  
D. Phá rừng để tăng diện tích đất trồng trọt cho nông nghiệp  
83.  
Các dòng nguyên vật liệu năng lượng thải ra lượng lớn những chất nào gây ô  
nhiễm môi trường không khí ?  
A. C02, oxide nitrogen, sulfur oxide, CFC, CO và các chất cháy được khác  
B. NH4NO3, CH4, C02, H2S, ozon, rác thải,...  
C. Axit sunfuric, ozon, oxi, hidro, C02, nước thải sinh hoạt,...  
D. C02, C0, PM2.5, rác thải sinh hoạt, thuốc trừ sâu, hidrocacbon, hidro,...  
84.  
Theo quan điểm bền vững thứ tự sử dụng nguồn năng lượng là:  
A. Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá  
B. Dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá  
C. Than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên  
D. Các câu trên đều sai  
13  
85.  
86.  
87.  
88.  
Chọn câu sai:  
A. Chi phí chăm sóc sức khỏe càng lớn thì sức khỏe của người dân thành phố càng tốt  
B. Chi phí chăm sóc sức khỏe không phụ thuộc vào chi phí  
C. Có sự khác biệt rất lớn giữa các nước phát triển chậm phát triển về chi phí  
chăm sóc sức khỏe  
D. Chi phí chăm sóc sức khỏe phụ thuộc vào nhiều vấn đề  
Chọn câu sai:  
A. Tăng trưởng sản lượng lương thực phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác hiện đại  
B. Hiện nay thế giới đang gặp vấn đề về lương thực  
C. Tất cả các loại hạt giống đều được biến đổi gien từ ít đến nhiều  
D. Việc phát triển hạt giống biến đổi gien cũng bị phản đối do có ảnh hưởng đến cơ  
cấu phát triển tự nhiên của môi trường sinh thái  
Chọn câu sai  
A. Việc sử dụng phân bón quá mức làm ảnh hưởng đến nguồn nước bề mặt, nguồn  
nước ngầm, chất lượng cây trồng…  
B. Giá phân bón thay đổi theo giá sản phẩm dầu khí  
C. Khi không sử dụng phân bón, sản lượng giảm đáng kể  
D. Giá phân bón thường có xu hướng giảm  
Chọn câu sai về năng lượng gió:  
A. Gió một trong những nguồn năng lượng thể tái tạo an toàn nhất và có tính  
kinh tế nhất  
B. Một số nhóm môi trường phản đối xây dựng nhà máy phong điện do chúng phá vỡ  
cảnh quan tự nhiên  
C. Ưu điểm của chúng là rẻ độ tin cậy cao  
D. Lợi thế lớn của năng lượng gió so với những nguồn năng lượng khác là hiệu quả  
về mặt chi phí  
89.  
Chọn câu sai:  
A. Năng lượng mặt trời sạch, tái tạo (không giống như dầu, khí đốt và than đá) và  
bền vững, góp phần bảo vệ môi trường  
B. Năng lượng mặt trời nguồn năng lượng rất triển vọng tuy nhiên do đắt và  
chưa có công suất lớn nên tính thực tế còn thấp  
C. Chi phí năng lượng mặt trời thấp so với tiện ích-cung cấp điện không tái tạo  
D. Năng lượng mặt trời hỗ trợ việc làm địa phương tạo ra sự giàu có, thúc đẩy  
nền kinh tế địa phương  
90.  
91.  
Việc sử dụng phân bón quá mức sẽ làm ảnh hưởng đến:  
A. Nguồn nước bề mặt nguồn nước ngầm.  
B. Nguồn nước bề mặt, nguồn nước ngầm chất lượng sức khỏe người sử dụng  
C. Nguồn nước bề mặt, nguồn nước ngầm chất lượng cây trồng  
D. Tất cả các câu trên đều sai.  
Chọn phát biểu đúng về : hạt giống biến đổi gen và xử kỹ thuật gen :  
A. Hạt giống biến đổi gen được ủng hộ do giúp nâng cao kích thước, sức đề  
kháng, sản lượng, năng suất.  
B. Việc phát triển hạt giống biến đổi gen bị phản đối do có ảnh hưởng đến cơ  
cấu phát triển tự nhiên của môi trường sinh thái  
14  
C. Có rất ít những hạt giống được xử biến đổi gen.  
D. Bến đổi gen hiện không phổ biến ở thực tế  
92.  
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vcác vấn đề đi kèm với sử dụng năng lượng:  
A.Năng lượng thải ra lượng lớn chất ô nhiễm môi trường như CO2, hydrocarbon, oxide  
nitrogen, sulfur oxide và các chất cháy được khác.  
B.Năng lượng mặt trời: nguồn năng lượng rất triển vọng tuy nhiên do đắt chưa có  
công suất lớn nên tính thực tế còn thấp.  
C.Năng lượng thủy triều hiện đang được nghiên cứu và phát triển sử dụng năng lượng  
sinh ra do thủy triều và do sự khác biệt nhiệt độ giữa nước sâu và nước bề mặt.  
D.Năng lượng hạt nhân: sạch, hiệu quả, năng lượng dồi dào nhưng rẻ.  
93.  
Các vấn đề nào sau đây liên quan đến việc sử dụng nguồn nước ?  
A.Các quốc gia có thu nhập đầu người cao thường dễ tổn thương hơn do khan hiếm  
nguồn nước.  
B.Thường những quốc gia này có tỷ lệ tăng dân số cao.  
C.Công nghiệp sử dụng nước nhiều nhất tuy nhiên có xu hướng giảm tỷ lệ khi nông  
nghiệp phát triển.  
D. Các câu trên đều sai.  
94.  
Chọn câu phát biểu sai về các nguồn năng lượng  
A.Nhiên liệu hóa thạch: dầu mỏ càng ngày càng đắt tuy nhiên chưa đủ để thúc đẩy việc  
sản xuất các thiết bị phương tiện vận chuyển tiết kiệm nhiên liệu hơn như kích thước  
nhỏ hơn, sử dụng năng lượng kết hợp nhiên liệu-điện…  
B.Năng lượng hạt nhân: sạch, hiệu quả, năng lượng dồi dào nhưng rất đắt do chi  
phí xây lắp bảo trì nhà máy điện hạt nhân rất cao. Các tai nạn nhà máy hạt nhân  
gây hậu quả nghiêm trọng làm giảm nhu cầu xây dựng chúng.  
C.Năng lượng thủy triều hiện đang được nghiên cứu và phát triển sử dụng năng lượng  
sinh ra do thủy triều và do sự khác biệt nhiệt độ giữa nước sâu và nước bề mặt.  
D.Năng lượng mặt trời: nguồn năng lượng rất triển vọng tuy nhiên do đắt chưa có  
công suất lớn nên tính thực tế còn thấp.  
95.  
Các vấn đề đi kèm với sử dụng năng lượng:  
A.Năng lượng thải ra lượng lớn chất ô nhiễm môi trường như CaO, hydro, oxide  
chlogien, sulfur oxide và các chất thăng hoa khác.  
B.Phương tiện vận chuyển và các lò đốt thải ra các hạt rắn lơ lửng kích thước nhỏ  
(PM2.5) làm ô nhiễm không khí trầm trọng đặc biệt tại các quốc gia đang phát triển.  
C.Các nghiên cứu phát triển để tăng hiệu suất sử dụng năng lượng mặt trời cũng như thiết  
bị lưu điện biến đổi điện sẽ giúp phổ biến loại năng lượng này.  
D.Một số nhóm môi trường phản đối xây dựng nhà máy phong điện do chúng phá vỡ  
cảnh quan tự nhiên.  
96.  
Điều sẽ xảy ra khi di dân đến đô thị:  
A.Gây sức ép lớn đến đô thị khó khăn cho việc học tập vui chơi giải trí.  
B.Châu Á sẽ phải chịu trách nhiệm chính cho các vấn đề phát triển bền vững như đô thị  
hóa, nước cấp, giao thông, ô nhiễm không khí, và các vấn đề tiêu cực khác liên quan đến  
dân số.  
C. Vấn đề khác của đô thị hóa là giao thông: kẹt xe và ô nhiễm không khí đặc biệt do tốc  
độ phát triển ô tô  
15  
D.Cơ cấu hạ tâng giảm sút nghiêm trọng dẫn đến những hậu quả nặng nề cho việc làm  
mới va xây dưng lại công trình.  
97.  
Chọn câu trả lời đúng:  
a. Các thông số chỉ thị cần để thể so sánh các tổn thất về nguồn tài nguyên môi  
trường tự nhiên so với sản phẩm quốc gia một cách cụ thể bằng đơn vị tiền tệ  
b. Các thông số chỉ thị cần để thể so sánh sự chênh lệch giữa nguồn tài nguyên môi  
trường tự nhiên so với sản phẩm quốc gia một cách cụ thể  
c. Các thông số chỉ thị cần để thể so sánh các tổn thất về nguồn tài nguyên môi  
trường tự nhiên so với sản phẩm quốc gia một cách cụ thể bằng tiền  
d. Cả 3 đáp án đều sai  
98.  
Chọn câu trả lời sai:  
A. Nếu không có dữ liệu chính xác sẽ không thể có các phân tích hữu ích các  
dữ liệu này do đó không thể so sánh các vấn đề liên quan đến môi trường  
B. Phát triển bền vững đòi hỏi đánh giá các lợi ích và chi phí kinh tế đối với  
khả năng bền vững  
C. Nếu không có dữ liệu chính xác sẽ không thể có các phân tích hữu ích  
các dữ liệu này nhưng vẫn thể so sánh các vấn đề liên quan đến môi  
trường  
D. So sánh các thông số chỉ thị cần chuyển đổi chúng thành lợi ích và chi phí  
kinh tế  
99.  
Chọn câu trả lời đúng:  
A. Đo lường các chỉ tiêu ô nhiễm thể cho biết chất lượng môi trường  
B. Phát triển bền vững đòi hỏi đánh giá các lợi ích xã hội đối với khả năng bền  
vững  
C. Phát triển bền vững đòi hỏi đánh giá các lợi ích đối với khả năng bền vững  
D. Đo lường các chỉ tiêu ô nhiễm thể cho biết chất lượng môi trường  
cũng như xu hướng thay đổi của chúng  
100. Đối với ô nhiễm không khí cần tập trung vào:  
A. Các yếu tố ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người  
B. Các yếu tố ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên và sức khỏe con người  
C. Các yếu tố ảnh hưởng đến tầm nhìn, tác hại đến sức khỏe con người  
D. Cả 3 đáp án đều sai  
101. Đối với ô nhiễm nguồn nước cần tập trung các yếu tố như:  
A. tổn thất của hệ thống và môi trường sinh sống trên cạn, tỉ lệ kim loại nặng  
trong nước, tổn thất đất trồng trọt, ô nhiễm bờ biển  
B. tổn thất của hệ thống và môi trường sinh sống trên cạn, hiện tượng  
thiếu oxy trong nước, tổn thất đất trồng trọt, ô nhiễm bờ biển  
C. tổn thất của hệ thống và môi trường sinh sống trên cạn, hiện tượng thiếu  
oxy trong nước, tổn thất đất trồng trọt, ô nhiễm ở thượng nguồn  
D. Cả 3 đáp án đều sai  
102. Chọn câu trả lời đúng:  
A. Các quốc gia khác nhau có những mục tiêu về phát triển bền vững  
khác nhau  
16  
B. Các quốc gia khác nhau có những mục tiêu về phát triển bền vững giống  
nhau  
C. Các quốc gia khác nhau có một mục tiêu về phát triển bền vững giống nhau  
D. Các quốc gia giống nhau có những mục tiêu về phát triển bền vững giống  
nhau  
103. Chọn câu trả lời sai:  
A. Các quốc gia đang phát triển cần chú trọng phát triển mức độ bền vững  
B. Các quốc gia đã phát triển cần chú trọng mức độ bền vững bảo vệ môi  
trường  
C. Cần có các chỉ số môi trường để đánh giá các ảnh hưởng của quá trình phát  
triển đến môi trường, các biện pháp bảo vệ môi trường và chi phí để khắc  
phục những tổn hại môi trường  
D. Có thể xác định thật sự các chi phí và lợi ích liên quan đến hội từ  
những thay đổi môi trường  
104. Chọn câu trả lời đúng:  
A. Một số thông số chỉ thị thể đo lường dưới dạng các tiêu chuẩn hiệu quả  
khi chúng thể hiện các tác động hại lên sức khỏe con người  
B. Một số thông số chỉ thị thể đo lường dưới dạng các tiêu chuẩn hiệu  
quả khi chúng thể hiện các tác động hại lên sức khỏe con người và  
hệ sinh thái  
C. Một số thông số chỉ thị thể đo lường dưới dạng các tiêu chuẩn hiệu quả  
khi chúng thể hiện các tác động hại lên sức khỏe con người lợi ích  
kinh tế kèm theo  
D. Cả 3 đáp án đều sai  
105. Phân tích kiểu đồ thị các dữ liệu thống kê:  
A. Cho phép minh họa lượng thông tin lớn một cách nhanh chóng và hiệu quả  
B. Cho phép hình dung xu hướng thay đổi dữ liệu một cách dễ dàng  
C. Cả 2 đều đúng  
D. Cả 2 đều sai  
106. Đối với các chỉ số kết hợp cần sử dụng:  
A-Trọng số thiên nhiên  
B-Trọng số chuyên gia hoặc người dân  
C-Trọng số dựa trên các lợi ích về kinh tế  
D-Tất cả đều đúng  
107. Các thông số chỉ thị phát triển bền vững cần:  
A-Trừu tượng, dễ đo lường  
B-Rõ ràng, cụ thể  
C-Cụ thể, thể định lượng được để thể đo lường  
D-Có thể định lượng được, dtính toán  
108. chọn câu trả lời sai  
A.Các quốc gia khác nhau có những mục tiêu về phát triển bền vững giống  
nhau  
B. Các quốc gia đang phát triển cần chú trọng phát triển mức độ bền vững  
17  
C. Cần có cách thức phát triển công nghiệp theo những phương thức thân thiện với  
môi trường.  
D.Cả câu A và B điều đúng  
109. Thang đo nào chỉ cho phép so sánh mà không thể sử dụng các toán tử cộng trừ.  
A.Thang đo danh tính  
B. Thang đo thứ tự  
C. Thang đo theo khoảng cách hoặc tỉ lệ  
D. Tất cả các câu điều đúng  
110. Các mô hình phát thải thường gặp là gì?  
A.Các chất ô nhiễm thể di chuyển qua đất, nước, không khí hoặc kết hợp các  
môi trường này  
B. Tồn tại trong môi trường  
C. Qua các sinh vật khác  
D.Nhờ con người tác động  
111. Thang đo nào chỉ nói lên thứ hạng mà không cho biết số lượng thực tế mỗi loại?  
A. Thang đo danh định  
B. Thang đo theo khoảng hoặc theo tỷ lệ  
C. Thang đo thứ tự  
D. Cả A va C đều đúng  
112. Nhiệt độ là thang đo theo:  
A. Khoảng  
B. Tỷ lệ  
C. Độ lớn  
D. Tất cả đều sai  
113. Đường cong đáp ứng-lượng chất tả:  
A. Tác động thể được phát triển cho hệ thực vật, hệ động vật, hệ sinh thái.  
B. Mối đe dọa đến sức khỏe con người qua lượng phơi nhiễm.  
C. Tác động của chất ô nhiễm khi chúng được con người ăn, uống, hít vào cơ thể.  
D. Tác động của các chất ô nhiễm phát thải lên con người và môi trường  
114. 3 bộ trọng số phổ biến là:  
A. Trọng số thiên nhiên, trọng số chuyên gia và trọng số người dân.  
B. Trọng số thiên nhiên, trọng số chuyên gia và trọng số dựa trên lợi ích kinh tế.  
C. Trọng số thiên nhiên, trọng số người dân và trọng số dựa trên lợi ích kinh tế.  
D. Trọng số thiên nhiên, trong số chuyên gia hoặc người dân và trọng số lợi  
ích kinh tế  
115. Chọn phát biểu đúng  
A. Chỉ số chất lượng môi trường dùng để đánh giá tình trạng hiện tại tiềm năng  
phát triển trong tương lại của môi trường của các quốc gia  
B. Chi phí khôi phục môi trường là chi phí cần để đưa trạng thái của môi trường  
bị suy thoái về lại trạng thái ban đầu  
C. Nguồn chi phí khôi phục môi trường được cấp từ GDP quốc gia  
D. Tất cả đều đúng  
116. Chọn câu sai:  
18  
A. Độ mềm dẻo của môi trường khác với độ mềm dẻo vgiá cả và thu nhập  
trong lĩnh vực kinh tế  
B. Nói lên tính động của chất lượng môi trường  
C. Đánh giá các thay đổi môi trường liên quan đến các xu hướng kinh tế.  
D. Nói lên xu hướng thay đổi môi trường trong khi chi phí khôi phục môi trường  
nói lên trạng thái hiện tại của môi trường.  
117. Chọn đáp án sai. Các cơ sở của tăng cường công nghệ?  
A. Tối đa hóa hiệu suất của các quá trình bên trong và tương tác giữa các phân tử  
B. Tạo điều kiện cho mỗi phân tử có cùng thông số công nghệ trong quá trình hoạt  
động  
C. Tối ưu hóa các nguồn động lực ở mọi cấp độ tối đa diện tích bề mặt riêng để sử  
dụng các nguồn động lực này  
D. Tối thiểu hóa các hiệu quả hiệp trợ từ các quá trình riêng lẻ  
118. Các đặc điểm của tăng cường công nghệ:  
A. Áp dụng cho mọi cấp độ trong công nghệ hóa học: từ mức độ phân tử đến cấp độ  
trung gian và mô  
B. Đạt được mục tiêu: nhỏ hơn, rẻ hơn, an toàn hơn và nhanh hơn  
C. Giảm chi phí đầu tư (thiết bị và các quá trình công nghệ) và chi phí vận hành  
(nguyên vật liệu phụ trợ)  
D. A, B, C đều đúng.  
119. Tăng cường công nghệ được chia làm 4 lãnh vực: (1) thiết bị phản ứng nhiều chức  
năng, (2) các nguồn năng lượng thay thế, (3) quá trình tách kết hợp (4) các phương pháp  
khác.Trong đó lãnh vực ……….. kết hợp nhiều quá trình trong một thiết bị:  
A. (1) và (2)  
B. (2) và (3)  
C. (1) và (3)  
D. (2) và (4)  
120. Chọn đáp án sai. Thiết bị chưng cất hấp phụ đặc điểm:  
A. Thêm chất hấp phụ chọn lọc vào nguyên liệu chưng cất để tăng khả năng phân  
tách chất  
B. Dùng để tách tạp chất dạng vết trong sản xuất hóa chất tinh khiết  
C. Tăng hiệu suất quá trình nhờ các hiệu quả hiệu trợ giữa các quá trình  
D. Tách chất điểm đẳng phí hoặc nhiệt độ sôi rất gần nhau  
121. Chọn đáp án sai. Đặc điểm của thiết bị trộn tĩnh:  
A. Kết hợp trộn và trao đổi nhiệt cường độ cao  
B. Thể tích nhỏ, chi phí thiết bị cao, trộn tốt ở tốc độ trượt cao  
C. Dễ nghẹt bởi chất rắn  
D. Chống nghẹt một phần bằng xúc tác cấu trúc dòng cắt ngang mở, xúc tác cấu trúc  
trộn tĩnh tốt,  
122. Đặc điểm thiết bị trộn tĩnh Katapak (Sulzer):  
A. Trộn tốt truyền nhiệt theo phương hướng kính tốt  
B. Dùng để tách tạp chất dạng vết trong sản xuất hóa chất tinh khiết  
C. A và B đều đúng  
D. A và B đều sai  
19  
123. Chọn đáp án sai. Đặc điểm thiết bị phản ứng vi mô  
A. Dùng cho hệ chất phản ứng hoặc sản phẩm có tính độc hoặc cháy nổ  
B. Có khả năng gia tốc quá trình hóa học hàng trăm lần so với quá trình thông thường  
C. Đặc trưng bởi số lượng lớn các lớp với kênh vi mô  
D. Dùng cho phản ứng tỏa nhiệt mạnh  
124. Chọn câu sai. Nhu cầu giao thông vận tải đối với quá trình tinh luyện chế biến  
sinh học (biorefinery):  
A. Nhu cầu rất lớn về nhiên liệu sinh học sử dụng trong giao thông vận tải ngắn hạn  
và trung hạn  
B. Nhu cầu rất lớn về nhiên liệu sinh học sử dụng trong giao thông vận tải trung  
hạn và dài hạn  
C. Giá thành nhiên liệu sinh học giảm nhờ sử dụng biorefinery vừa sản xuất nhiên  
liệu vừa sản xuất hóa chất sinh học  
D. Quá trình này có hiệu quả rất cao  
125. Dân số ,thu nhập, đô thị hóa ảnh hưởng trực tiếp đến  
A. Chất lượng sức khỏe  
B. Chăm sóc sức khỏe  
C. Chi phí chăm sóc sức khỏe  
D. Tất cả đều đúng  
126. Việc thống kê dân số cần thiết tuy có thể bị giới hạn bởi ?  
A. Tôn giáo hoặc chính trị.  
B. Văn hóa hoặc giáo dục.  
C. Tôn giáo hoặc giáo dục.  
D. Văn hóa hoặc chính trị.  
127. Chọn phát biểu đúng v “Xu hướng dân số”:  
A. Tốc độ tăng dân số của châu Phi lớn hơn nhiều so với châu Á vốn tốc độ  
tăng đang giảm.  
B. Tốc độ tăng dân số của châu Âu và bắc Mỹ rất nhỏ thấp hơn cả tốc độ thay thế.  
C. Tốc độ tăng dân số đang giảm trên toàn thế giới.  
D. Cả 3 đáp án trên  
128. Chọn phát biểu đúng:  
A. Tốc độ phân hóa giàu nghèo giảm giữa các nước phát triển và các nước chậm  
phát triển.  
B. Tốc độ phân hóa giàu nghèo tăng giữa các nước phát triển và các nước  
chậm phát triển.  
C. Không sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia.  
D. Tốc độ phân hóa giàu nghèo vẫn được duy trì giữa các nước phát triển và các  
nước chậm phát triển.  
129. Vấn đề lớn hiện nay trong việc di dân đến đô thị:  
A. Tốc độ đô thị hóa.  
B. Vấn đề môi trường.  
C. Việc làm.  
D. Nhà ở  
130. Hầu hết các thành phố đô thị hóa và di dân đều gặp vấn đề v:  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 45 trang Thùy Anh 28/04/2022 6280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "300 câu hỏi môn Phát triển bền vững", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docx300_cau_hoi_mon_phat_trien_ben_vung.docx