Tiểu luận Phát triển bền vững

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA  
KHOA KĨ THUẬT HÓA HỌC  
--------------o0o--------------  
BÁO CÁO TIỂU LUẬN  
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG  
Nhóm thực hiện:  
Bùi Huỳnh Long  
1412061  
1411616  
1414156  
1414464  
1414790  
1410347  
Nguyễn Thành Hưng  
Nguyễn Thị Bảo Trân  
Nguyễn Thị Thanh Tuyền  
Ngô Thị Thúy Vy  
Nguyễn Ngọc Hoàng Châu  
50 CÂU HỎI THẢO LUẬN  
Câu 1: Quản lí môi trường những cấp độ nào?  
A. Từ cá nhân đến doanh nghiệp, công ty.  
B. Quốc gia, khu vực, toàn cầu.  
C. Thành phố và các tiểu vùng.  
D. Các câu trên đều đúng.  
Câu 2: UNCHE là tổ chức gì?  
A. United Nations Conference on the Human Environment.  
B. United Nations Conference programme.  
C. World Commission on Environment and Development.  
D. Các câu trên sai.  
Câu 3: Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển quan :  
A. Độc lập liên kết với Liên Hợp Quốc.  
B. Nằm bên ngoài hệ thống Liên Hợp Quốc.  
C. Độc lập liên kết nằm ngoài hệ thống Liên Hợp Quốc.  
D. Các câu trên đều sai.  
Câu 4: Liên Hợp Quốc về Môi trường và Phát triển có tên viết tắt là:  
A. UNCED  
B. UNED  
C. UNEP  
D. WCED  
Câu 5: UNCEP và những người khác thông qua một kế hoạch hoạt động cho thế kỉ  
XXI về Môi trường và Phát triển gọi là gì?  
A. Chương trình nghị sự 19.  
B. Chương trình nghị sự 20.  
C. Chương trình nghị sự 21.  
D. Chương trình nghị sự 22.  
Câu 6: Hội nghị Thượng đỉnh toàn cầu do Liên Hợp Quốc và các quan tổ chức  
đầu tiên năm 1991 với mục đích là:  
A. Phúc lợi trẻ em.  
B. Phúc lợi người cao tuổi.  
C. Phúc lợi cho người lao động.  
D. Phúc lợi cho phụ nữ.  
Câu 7: Năm 2001 đã diễn ra hội nghị:  
A. Hội nghị Quốc tế về nước ngọt.  
B. Hội nghị về tài trợ cho sự phát triển.  
C. Hội nghị về ô nhiễm môi trường.  
D. Các câu trên đều đúng.  
Câu 8: Hội nghị Thượng đỉnh Dân số diễn ra năm:  
A. 1990  
B. 1991  
C. 1992  
D. 1993  
Câu 9: Có bao nhiêu mục tiêu mà 191 thành viên của Liên Hợp Quốc cam kết đáp  
ứng?  
A. 7  
B. 8  
C. 9  
D. 10  
Câu 10: Mục tiêu giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em mà Liên Hợp Quốc cam kết đáp ứng  
dự kiến trong bao lâu?  
A. 1990-2015  
B. 1991-2016  
C. 1992-2017  
D. 1993-2018  
Câu 11. Chính sách và pháp luật về môi trường được khởi xướng vào năm 1970  
sau hội nghị Stockhold được xem xét để làm gì?  
a. Thực thi các chính sách và pháp luật vào thực tế  
b. Giải quyết các vấn đề về đói nghèo, thương mại, tài chính  
c. Các vấn đề khác lien quan đến môi trường  
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng  
Câu 12. Danh sách các vấn đề của Liên Hiệp Quốc thiếu một lĩnh vực quan trọng  
về phát triển bền vững?  
a. Khái niệm phát triển bền vững  
b. Phương pháp phát triển bền vững  
c. Chính sách phát triển bền vững  
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng  
Câu 13. Chính sách phát triển bền vững là gì?  
a. Bao gồm hàng rào bảo vệ về mặt chính quyền và môi trường  
b. Bảo vệ môi trường và kinh tế như một thể thống nhất  
c. Đưa ra các hướng dẫn nền tảng về khả năng bền vững kinh tế và xã hội  
d. Tất cả các ý trên  
Câu 14. Phát triển bền vững mấy nguyên tắc?  
a. 3  
b.4  
c. 5  
d. 6  
Câu 15. Trong 4 nguyên tắc của phát triển bền vững thì nguyên tắc nào là quan  
trọng nhất?  
a. Bảo vệ chính quyền  
b. Bảo vệ môi trường  
c. Bền vững kinh tế  
d. Bền vững hội  
Câu 16. Bảo vệ chính quyền bao gồm những gì?  
a. Chính sách bền vững kinh tế và xã hội bảo vệ môi trường  
b. Chính sách bền vững chính trị  
c. Chính sách quản trị chính quyền tốt, công khai thong tin, chống và giám sát tham  
nhũng  
d. Tất cả đều sai  
Câu 17. Theo chính sách bền vững môi trường, cần tích hợp các khía cạnh môi  
trường trong phát triển dự án vào giai đoạn nào?  
a. Ngay giai đoạn lên kế hoạch  
b. Trong giai đoạn thực hiện dán  
c. Trong giai đoạn giám sát và kiểm tra dự án  
d. Trong tất cả các giai đoan phát triển dự án  
Câu 18. Bền vững kinh tế phụ thuộc vào gì?  
a. Các chính sách trong các lĩnh vực khác nhau như: năng lượng, nước, rừng, nông-  
ngư nghiệp  
b. Chính sách bền vững hội  
c. Chính sách bảo vệ môi trường  
d. Chính sách bảo vệ chính quyền  
Câu 19. Sự bền vững hội nằm trong chính sách nào?  
a. Chính sách bảo vệ chính quyền  
b. Chính sách giảm đói nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống  
c. Chính sách về giới tính, tái định cư bắt buộc, dân cư bản địa, hợp tác với các tổ  
chức phi chính phủ giảm nghèo  
d. Tất cả đều sai  
Câu 20. Để thực hiện phát triển bền vững thì phải làm thế nào?  
a. Thực hiện bền vững kinh tế và xã hội song song với bảo vệ môi trường và chính  
quyền  
b. Thực hiện đồng bộ các chính sách của Liên Hiệp Quốc ở tất ccác nước trên thế  
giới  
c. Đưa ra thêm nhiều chính sách về phát triển bền vững hơn nữa  
d. Thường xuyên tổ chức các hội nghị mang tính quốc tế để thảo luận về phát triển  
bền vững  
Câu 21. Có bao nhiêu yếu tố môi trường cốt lõi của một chính sách năng lượng đúng  
đắn?  
A.7  
B.8  
C.9  
D.10  
Câu 22. Những yếu tố chính của các chính sách năng lượng của ADB là:  
A. Giảm nghèo  
B. hợp tác khu vực (thương mại năng lượng khu vực, dự án điện định hướng xuất khẩu).  
C. tác động môi trường khu vực và toàn cầu (mưa axit, xử chất thải khí nhà kính, sử  
dụng năng lượng tái tạo).  
D. Tất cả đều đúng  
Câu 23. Một số vấn đề môi trường phải được xem xét trong việc xây dựng chính sách  
lâm nghiệp  
A. Quy hoạch rừng  
B. Tác động của sự phát triển  
C. Vai trò tích cực của các quan lâm nghiệp  
D. Tất cả đều đúng  
Câu 24. Tuyên bố nhiệm vụ của Chương trình năng lượng của Nhóm Ngân hàng  
Thế giới (2002) liên quan đến vấn đề nghèo nàn là:  
A. Giảm giá năng lượng để phù hợp với người nghèo  
B. Mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ năng lượng cho người nghèo.  
C. Quyên góp tiền tạo quỹ  
D. Giảm tỉ lệ sử dụng các nguồn nhiên liệu không tái tạo  
Câu 25. Cháy rừng nguyên nhân là do:  
A. Chủ quan  
B. Khách quan  
C. A&B  
D. Đó hiện tượng thiên nhiên  
Câu 26. Rừng ngập mặn đầu nguồn đóng vai trò:  
A. Là nguồn tài nguyên phong phú bất tận để khai thác.  
B. Rừng để trồng trọt, lấy gỗ nhiên liệu, cây là thức ăn gia súc.  
C. Ngăn lũ, chắn bão, điều hòa dòng nước, khí hậu, nguồn tài nguyên phong phú.  
D. Là cảnh quan thiên nhiên để động vật sinh sống.  
Câu 27. Hiện tại diện tích rừng chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng diện tích đất  
A. 29,7%  
B. 33.4%  
C. 38,6%  
D. 40%  
Câu 28. Rừng cần được quy hoạch thành:  
A. Rừng nguyên sinh và rừng tái tạo  
B. Rừng nhiệt đới rừng ngập mặn  
C. Rừng sản xuất rừng phòng hộ  
D. Tất cả đều đúng  
Câu 29. Một trong những yếu tố môi trường cốt lõi của một chính sách năng lượng  
đúng đắn là:  
A. Thực hiện các chương trình trồng rừng quy mô lớn để tạo ra các bể chứa cacbon  
cũng như để tăng cường lượng củi cung cấp  
B. Đặt một mức giá công bằng về năng lượng và thu hồi các khoản trợ cấp năng  
lượng.  
C. Thực hành quản năng lượng bằng cách duy trì năng lượng trong công nghiệp,  
thương mại, dân cư.  
D. Tất cả đều nằm trong những yếu tố môi trường cốt lõi.  
Câu 30. Theo chính sách năng lượng của ADB, yếu tố GIẢM NGHÈO được thực  
hiện bằng cách:  
A. Tác động của các dịch vụ năng lượng đối với người nghèo, năng lượng tiếp cận  
nông thôn, tiếp cận bằng cách trợ cấp.  
B. Tác động vào nhu cầu năng lượng đầu tư, vai trò của dự án xây dựng.  
C. Hạ giá năng lượng.  
D. Tất cả đều đúng.  
Câu 31.Những nguồn năng lượng tái tạo nào đang được sử dụng rộng rãi VN?  
A. Năng lượng gió  
B. Năng lượng mặt trời  
C. Năng lượng hạt nhân  
D. Năng lượng khí sinh học  
Câu 32.Những vấn đtiêu cực thường gặp khi nghiên cứu và phát triển nguồn  
năng lượng tái tạo?  
A. Khủng hoảng kinh tế  
B. Chính sách nhà nước  
C. A và B đúng  
D. A và B sai  
Câu 33.Nguồn năng lượng tái tạo là gì?  
A. Là năng lượng từ những nguồn liên tục mà theo chuẩn mực của con người là vô  
hạn B. Là nguồn năng lượng được tái sử dụng  
C. Là năng lượng hạn  
D. Tất cả đều đúng  
Câu 34.Đặc điểm của tăng cường công nghệ trong công nghệ hóa học là gì?  
A.Áp dụng cho mọi cấp độ trong CNHH  
B.Đạt được mục tiêu: nhỏ hơn, rẽ hơn, an toàn hơn và nhanh hơn  
C.Giảm chi phí đầu tư và chi phí vận hành  
D.Tất cả đều đúng  
Câu 35.Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam gồm những phần  
nào?  
A. Phát triển bền vững-con đường tất yếu của Việt Nam.Tổ chức thực hiện phát triển  
bền vững.  
B. Những lĩnh vực kinh tế, hội cần ưu tiên nhằm phát triển bền vững.  
C. Những lĩnh vực sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường kiểm soát ô  
nhiễm cần ưu tiên nhằm phát triển bền vững.  
D. Tất cả đều đúng  
Câu 36.Sinh khối gỗ được tạo thành từ 3 chất chủ yếu nào?  
A. Xenlulo  
B. Hemixenlulo và Lignin  
C. A và B  
D. Hemixenlulo và Xenlulo  
Câu 37.Nền tảng của dầu tảo?  
A. Là nguồn tài nguyên tái tạo bền vững cho hóa chất năng lượng.  
B. Sản lượng cao hơn cây trồng do sử dụng toàn bộ  
C. Có thể nuôi trồng ở nước mặn, nước lợ vùng đất không thể trồng trọt mà không  
cạnh tranh với nông nghiệp truyền thống  
D.Tất cả đều đúng  
Câu 38.Tăng cường phương pháp công nghệ trong CNHH được chia làm mấy lĩnh  
vực?  
A. 4  
B. 2  
C. 3  
D. 5  
Câu39.Nhiên liệu sinh học được chia thành mấy nhóm chính?  
A. 4  
B. 2  
C. 3  
D. 5  
Câu40.Nhiên liệu sinh học được chia thành những nhóm chính nào?  
A. Diesel sinh học  
B. Xăng sinh học  
C. Khí sinh học  
D. Gồm A, B, C  
Câu 41/ Chọn câu SAI:  
A. GDP thế giới ngày càng tăng, kinh ngạch xuất khẩu thế giới ngày càng tăng  
B. Việc tiếp cận nguồn nước an toàn trên thế giới ngày càng tăng  
C. Tỉ lệ tử vong do các bệnh truyền nhiễm, tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh và tuổi thọ  
trung bình ngày càng tăng  
D. Tỉ lệ nhập học tại các trường trung học tăng mạnh  
=> C. Tỉ lệ tử vong do các bệnh truyền nhiễm, tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh ngày  
càng giảm, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng  
Câu 42/ Chọn câu SAI:  
A. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên, suy thoái môi trường ban đầu tăng  
lên đến một điểm nào đó, nhưng qua một mức nào đó thì tình hình môi trường  
sẽ được cải thiện  
B. Nếu tình hình môi trường bị suy giảm vượt quá một ngưỡng, quá trình sẽ  
không thể đảo ngược. Vào thời điểm đó, các điều kiện môi trường không thể  
đảo ngược, hoặc cải thiện  
C. Nếu mức thu nhập hàng năm ở các nước đang phát triển từ $ 5,000 đến $  
7,000 cho mỗi đầu người, mức độ ô nhiễm không khí các khu vực đô thị có  
khả năng bắt đầu cải thiện  
D. Về mặt thuyết, thu nhập bình quân đầu người dự kiến sẽ không mang lại sự  
cải thiện tình hình môi trường.  
=> D. Về mặt thuyết, thu nhập bình quân đầu người dự kiến smang lại sự cải  
thiện tình hình môi trường.  
Câu 43/ Chọn câu SAI:  
A. Nguồn và tác động môi trường thường được tách ra trong không gian (ví dụ  
thượng nguồn / hạ nguồn hay đồi / thung lũng), làm cho nó cần thiết để một  
khuôn khổ thể giải quyết quyền lợi các bên liên quan khác nhau.  
B. Nhiều thay đổi môi trường tiềm năng đã btrì hoãn đáng kể tác động. Tác động  
môi trường bị trì hoãn được tranh luận trong một thời gian dài dẫn đến việc  
thực hiện các biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu thích hợp  
C. Hành động cá nhân thường có ít ảnh hưởng đến môi trường, nên các tác động  
tích lũy của nhiều hành động như vậy cũng không đáng kể.  
D. Bangkok, có 70.000 công nghiệp quy mô nhỏ và các nhà máy, trong đó, lấy cá  
nhân, có ít tác động đến môi trường. Nhưng lấy trên toàn bộ, tác động tích lũy  
rất lớn. Trong thực tế, tác động tiêu cực tích lũy của họ lớn hơn so với các  
ngành công nghiệp lớn như nhà máy chưng cất và nhà máy bia nằm trong cùng  
một thành phố.  
=> C. Hành động cá nhân thường có ít ảnh hưởng đến môi trường, nhưng các tác  
động tích lũy của nhiều hành động như vậy thể đáng kể.  
Câu 44/ Chọn câu ĐÚNG:  
A. Một số lượng đáng kể các kết quả môi trường cơ bản là không thể đảo ngược,  
những tác động của sự thay đổi đó rất khó dự đoán  
B. Vấn đề môi trường thường hậu quả của thất bại thị trường  
C. Nhiều tác động môi trường có tác động xuyên biên giới và toàn cầu rộng lớn  
đòi hỏi phải có khuôn khổ và các thỏa thuận quốc tế để đối phó với nó  
D. Tất cả các câu trên đều đúng  
=> D  
Câu 45/ Chọn câu ĐÚNG:  
A. Nhiều tác động môi trường có tác động xuyên biên giới và toàn cầu rộng lớn  
đòi hỏi phải có khuôn khổ và các thỏa thuận quốc tế để đối phó với nó  
B. Nếu tình hình môi trường bị suy giảm vượt quá một ngưỡng, quá trình sẽ  
không thể đảo ngược. Vào thời điểm đó, các điều kiện môi trường không thể  
đảo ngược, hoặc cải thiện  
C. Vấn đề môi trường bề mặt trên một loạt các lĩnh vực thông qua nhiều con  
đường, kêu gọi các chính sách phối hợp nỗ lực phối hợp của các Bộ và các  
quan khác nhau.  
D. Tất cả các câu trên đều đúng  
=> D  
Câu 46/ Chọn câu ĐÚNG:  
A. Cho dù tình hình môi trường bị suy giảm tới mức độ nào, vẫn luôn có thể đảo  
ngược trở lại trạng thái ban đầu  
B. Hành động cá nhân thường có ít ảnh hưởng đến môi trường, nên các tác động  
tích lũy của nhiều hành động như vậy cũng không đáng kể.  
C. Một số lượng đáng kể các kết quả môi trường cơ bản là không thể đảo ngược,  
những tác động của sự thay đổi đó rất khó dự đoán  
D. Hành động cá nhân thường có ít ảnh hưởng đến môi trường, nên các tác động  
tích lũy của nhiều hành động như vậy cũng không đáng kể.  
=> C  
Câu 47/ Chọn câu SAI:  
A. Cho dù tình hình môi trường bị suy giảm tới mức độ nào, vẫn luôn có thể đảo  
ngược trở lại trạng thái ban đầu  
B. Tỉ lệ tử vong do các bệnh truyền nhiễm, tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh ngày càng  
giảm, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng  
C. Một số lượng đáng kcác kết quả môi trường cơ bản là không thể đảo ngược,  
nhưng những tác động của sự thay đổi đó vẫn rất dễ dự đoán  
D. Nguồn và tác động môi trường thường được tách ra trong không gian (ví dụ  
thượng nguồn / hạ nguồn hay đồi / thung lũng), làm cho nó cần thiết để một  
khuôn khổ thể giải quyết quyền lợi các bên liên quan khác nhau.  
=> A  
Câu 48/ Chọn câu SAI:  
A. Nhiều thay đổi môi trường tiềm năng đã bị trì hoãn đáng kể tác động. Tác động  
môi trường bị trì hoãn được tranh luận trong một thời gian dài dẫn đến việc  
thực hiện các biện pháp phòng ngừa hoặc giảm thiểu thích hợp  
B. Việc tiếp cận nguồn nước an toàn trên thế giới ngày càng tăng  
C. Sau khi uống hoặc hít phải các chất độc hại được phát tán ra môi trường, phải  
mất thời gian trước khi các vấn đề sức khỏe bắt đầu xuất hiện. Do đó, các biện  
pháp khắc phục thể được thực hiện sau khi các chất độc hại được phát.  
D. Nhiều tác động môi trường có tác động xuyên biên giới và toàn cầu rộng lớn  
đòi hỏi phải có khuôn khổ và các thỏa thuận quốc tế để đối phó với nó  
=> C  
Câu 49/ Năm 1992, một cuộc thăm dò trên toàn thế giới được gọi “Sức khỏe  
của hành tinh” được tiến hành 12 được phát triển và 12 nước đang phát  
triển. Những người tham gia được yêu cầu đánh giá môi trường trong cộng  
đồng địa phương, quốc gia của họ, thế giới. Chọn câu SAI:  
A. Nhật Bản nơi hơn 50% số người cảm thấy rằng môi trường quốc gia là  
xấu  
B. Ở Ấn Độ, Hàn Quốc, và Nga, có nhiều người cảm thấy môi trường quốc gia  
của họ còn tồi tệ hơn so với môi trường toàn cầu  
C. Philippines nơi số người cảm thấy rằng môi trường quốc gia là tốt chiếm  
số lượng đông  
D. Đa số các quốc gia đang phát triển cảm thấy rằng môi trường địa phương và  
quốc gia của họ xấu  
=> C  
Câu 50/ Chọn câu ĐÚNG: Năm 1992, một cuộc thăm dò trên toàn thế giới được  
gọi “Sức khỏe của hành tinh” được tiến hành ở:  
A. Ở Ấn Độ, Hàn Quốc, và Nga, Philippines, Nhật Bản  
B. 12 nước phát triển và 9 nước đang phát triển  
C. 12 nước phát triển và 12 nước đang phát triển  
D. Ở Ấn Độ, Hàn Quốc, và Nga, Philippines, Nhật Bản  
=> C  
Câu 51.Thuận lợi khi sử dụng vi tảo làm nguồn năng lượng tái tạo:  
a.Phát triển nhờ năng,nước, CO2 và các chất dinh dưỡng cơ từ các chất thải  
b.Có thể thu hoạch quanh năm  
c.Có tính đồng thể và không có chất lignocelluloses  
d.Tất cả đều đúng.  
Câu 52 .Một số ưu điểm của vi tảo xét về mặt hóa học:  
a.hàm lượng protein có thể đến 50% trong dạng khô  
b.Chứa đến 20 loại amino acid  
c.Hàm lượng Carbohydrate tương đối  
d.Hàm lượng chất béo đôi khi rất cao  
e.Tất cả đều đúng.  
Câu 53.Tại sao phải khôi phục đất nước?  
a.Các hoạt động công nghiệp,nông nghiệp của người dân làm ô nhiếm đất nguồn  
nước nghiêm trọng  
b.Vùng ô nhiễm bị mất chức năng sinh thái và gây nguy cho sức khỏe của con  
người  
c.A và B đều đúng.  
d.A và B đều sai.  
Câu 54.Khôi phục đất nước nhờ các quá trình?  
a.Quá trình sinh học,hóa học vật lí  
b.Chỉ quá trình sinh học.  
c.Chỉ quá trình hoá học.  
d.Chỉ quá trình vật lí.  
Câu 55.Tính ưu việt của dầu thực vật so với dầu mỡ từ động vật?  
a.có giá trị tương đương với mỡ động vật  
b.Ít Cholescorol xấu  
c.Phòng ngừa được các bệnh tim mạch và cao huyết áp  
d.Tất cả đều đúng.  
Câu 56.Dầu thực vật nguồn gốc chủ yếu gồm:  
a.Dừa,cọ,nhân cọ,đậu nành,hướng dương  
b.Chỉ dừa, cọ.  
c.Chỉ dừa, cọ, nhân cọ.  
d.Tất cả đều sai.  
Câu 57.Nguồn nguyên liệu chính của biorefinery:  
a.Các loại cỏ,hồ tinh bột ngũ cốc,đường,lignocelluloses,sinh thải từ nước,chất thải  
hữu cơ,dầu thực vật,chất thải lignocellose  
b. Các loại cỏ,hồ tinh bột ngũ cốc.  
c. Các loại cỏ,hồ tinh bột ngũ cốc,đường,lignocelluloses,sinh thải từ nước.  
d.Tất cả đều sai.  
Câu 58.Ứng dụng của năng lượng mặt trời hiện nay vào đời sống:  
a.vô trùng nước,xe điện,pin mặt trời,đèn giao thông,đồng hồ mặt trời,thuyền năng  
lượng mặt trời,…  
b. chỉ vô trùng nước,xe điện,pin mặt trời.  
c. chỉ vô trùng nước,xe điện,pin mặt trời,đèn giao thông,đồng hồ mặt trời  
d.Tất cả đều sai.  
Câu 59.Ưu điểm khi sử dụng năng lượng mặt trời là gì?  
a.Giảm chi phí,thân thiện với môi trường  
b.Là nguồn nguyên liệu sẵn trong tự nhiên và vô tận  
c.A và B đều đúng.  
d.A và B đều sai.  
Câu 60.Khó khăn,nhược điểm của việc vận hành năng lượng mặt trời vào đừi  
sống?  
a.Phụ thuộc vào vị trí mặt trời  
b.Việc sản xuất năng lượng mặt trời bị ảnh hưởng bởi các đám mây ,gây ô nhiễm  
trong không khí  
c.Chi phí ban đầu  
d.Tất cả đều đúng.  
Câu 61.Theo bạn việc thay thế dần các nguồn nguyên liệu tái tạo cho các nguồn  
năng lượng từ nguyên liệu hóa thạch nên hay không nên?Tại sao?  
a.Nên.Vì nguồn nguyên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt  
b.Không.Vì mọi thứ đều sử dụng tnguyên liệu hóa thạch khó mà thay thế  
c.Có thể.Vì ta có thể thay thế dần để tiết kiệm nguyên liệu hóa thạch sử dụng  
chúng 1 cách hợp lí.  
docx 16 trang Thùy Anh 28/04/2022 6340
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Phát triển bền vững", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxtieu_luan_phat_trien_ben_vung.docx