Giáo trình Visual Basic

Visual Basic  
CHƯƠNG 1 TNG QUAN VVISUAL  
BASIC 6.0  
Mc tiêu:  
Chương này gii thiu vmôi trường phát trin tích hp (IDE) Microsoft  
Visual Basic 6.0; cũng như giúp sinh viên có cái nhìn tng quan vVisual  
Basic.  
Hc xong chương này, sinh viên phi nm bt được các vn đề sau:  
- Sdng môi trường phát trin tích hp VB 6.0 để phát trin ng dng.  
- Cách to dán mi (New Project) trong VB 6.0.  
Kiến thc có liên quan:  
- Sdng hệ điu hành Windows.  
Tài liu tham kho:  
- Visual Basic 6 Certification Exam Guide - Chapter 1, Page 1 - Dan  
Mezick & Scot Hillier - McGraw-Hill - 1998.  
Trang 1  
Visual Basic  
I. Gii thiu vVisual Basic 6.0  
Visual Basic 6.0 (VB6) là mt phiên bn ca bcông clp trình Visual Basic  
(VB), cho phép người dùng tiếp cn nhanh cách thc lp trình trên môi trường  
Windows. Nhng ai đã tng quen thuc vi VB thì tìm thy VB6 nhng tính năng  
trgiúp mi và các công clp trình hiu qu. Người dùng mi làm quen vi VB cũng  
có thlàm chVB6 mt cách ddàng.  
Vi VB6, chúng ta có th:  
ƒ Khai thác thế mnh ca các điu khin mrng.  
ƒ Làm vic vi các điu khin mi (ngày tháng vi điu khin MonthView và  
DataTimePicker, các thanh công ccó thdi chuyn được CoolBar, sdng đồ ha  
vi ImageCombo, thanh cun FlatScrollBar,…).  
ƒ Làm vic vi các tính năng ngôn ngmi.  
ƒ Làm vic vi DHTML.  
ƒ Làm vic vi cơ sdliu.  
ƒ Các bsung vlp trình hướng đối tượng.  
II. Cài đặt Visual Basic 6.0  
Sdng chương trình Setup, người dùng có thcài đặt VB6 lên máy tính ca  
mình. Chương trình Setup này còn cài đặt các tp tin cn thiết để xem tài liu trên đĩa  
CD MSDN (Microsoft Developer Network). Nếu cn, người dùng có thcài đặt riêng  
phn tài liu và ví dmu ca Visual Basic lên máy tính.  
Để cài đặt VB6, người dùng nên kim tra máy tính ca mình đảm bo được cu  
hình ti thiu. Các yêu cu hthng ti thiu :  
- Microsoft Windows 95 trlên hoc là Microsoft Windows NT Workstation  
4.0 trlên.  
- Tc độ CPU 66 MHz trlên.  
- Màn hình VGA hoc màn hình có độ phân gii cao được htrbi Microsoft  
Windows.  
- 16 MB RAM cho Microsoft Windows 95 hoc 32MB RAM cho Microsoft  
Windows NT Workstation.  
III. Làm quen vi VB6  
III.1 Bt đầu mt dán mi vi VB6  
Tmenu Start chn Programs, Microsoft Visual Basic 6.0. Khi đó bn sẽ  
thy màn hình đầu tiên như hình I.1 dưới đây.  
Trang 2  
Visual Basic  
Hình I.1 Ca skhi kích hot VB6  
Ở đây, người dùng có thchn to mi mt dán  
thc thi được bng cách chn Standard EXE ri  
nhp Open (Hình I.2).  
Chn  
Tiếp theo là ca slàm vic chính ca VB6, gi tt  
là IDE (Integrated Development Environment) sẽ  
được gii thiu chi tiết trong phn sau.  
III.2 Tìm hiu các thành phn ca IDE  
IDE là tên tt ca môi trường phát trin tích hp (Integrated  
Development Environment), đây là nơi to ra các chương trình Visual Basic.  
IDE ca Visual Basic là nơi tp trung các menu, thanh công cvà ca sổ  
để to ra chương trình. Mi mt thành phn ca IDE có các tính năng nh  
hưởng đến các hot động lp trình khác nhau.  
Trang 3  
Visual Basic  
Hình I.3 Ca sIDE ca VB6  
Thanh menu cho phép bn tác động cũng như qun lý trc tiếp trên toàn bộ  
ng dng. Bên cnh đó thanh công ccho phép truy cp các chc năng ca thanh  
menu thông qua các nút trên thanh công c.  
Các biu mu (Form) - khi xây dng chương trình chính ca VB - xut  
hin trong ca sForm. Hp công cụ để thêm các điu khin vào các biu mu ca đề  
án. Ca sProject Explorer hin thcác đề án khác nhau mà người dùng đang làm  
cũng như các phn ca đề án. Người dùng duyt và cài đặt các thuc tính ca điu  
khin, biu mu và module trong ca sProperties. Sau cùng, người dùng sxem xét  
và btrí mt hoc nhiu biu mu trên màn hình thông qua ca sForm Layout.  
III.3 Sdng thanh công ctrong IDE ca VB  
Thanh công clà tp hp các nút bm mang biu tượng thường đặt dưới  
thanh menu. Các nút này đảm nhn các chc năng thông dng ca thanh menu (New,  
Open, Save ...).  
Hình I.4 Thanh công cụ ở dng  
standard  
Trang 4  
Visual Basic  
Hơn na, người dùng có thkéo rê thanh công ctrên  
IDE đến vtrí bt knào đó thun tin cho vic sdng.  
Người dùng có ththêm hay xóa thanh công ctrên  
IDE:  
* Chn Toolbars tmenu View hoc n chut phi  
vào đim bt knào trên thanh menu, mt popup menu bt  
ra.  
* Chn loi thanh công cmà ta mun thêm vào hoc  
xóa đi. Nếu có đánh du check bên trái thì loi công cụ  
đó đang được chn.  
Hình I.5 Popup menu  
thêm, xóa công cụ  
Sdng thanh công cgri (debug)  
Vi thanh công cgri, người dùng  
có ththc thi, tm ngưng hoc dng mt  
đề án. Vi thanh công cDebug, người  
dùng có thkim tra chương trình và gii  
quyết các li có thxy ra. Khi gri  
chương trình, người dùng có thchy  
tng dòng lnh, kim tra giá trcác biến,  
dng chương trình ti mt đim nào đó  
hoc vi mt điu kin nào đó.  
Hình I.6 Thanh công cgri  
Sdng thanh công cEdit  
Thanh công cEdit được dùng để viết chương trình trong ca sCode,  
thanh công cEdit có đầy đủ các tính  
năng ca menu Edit. Ngoài ra người  
sdng có thsdng chc năng  
viết chương trình tự động như là  
Quick Info.  
Hình I.7 Thanh công cEdit  
Thanh công cEdit ca VB6 có tính năng lý thú đó là thoàn tt các từ  
khóa. Tính năng này rt hu dng giúp cho người dùng tránh các li mc phi do gõ  
sai tkhóa.  
Sdng thanh công cForm Editor  
Hình I.8 Thanh công cthiết kế biu mu  
Thanh công cForm Editor có chc năng ging như menu  
Format dùng để di chuyn và sp xếp các điu khin trên biu mu.  
Trang 5  
Visual Basic  
Trong quá trình thiết kế biu mu, đôi khi chúng ta phi sdng thuc  
tính ZOrder để cho phép mt điu khin có ththay thế mt điu khin khác hay  
không hoc là xut hin bên trên mt điu khin khác hay không.  
Sdng hp công c(Toolbox)  
Hp công clà nơi cha các điu khin được dùng trong quá trình thiết  
kế biu mu. Các điu khin được chia làm hai loi: Điu khin có sn trong VB và  
các điu khin được cha trong tp tin vi phn mrng là .OCX.  
Đối vi các điu khin có sn trong VB thì ta không thgbkhi hp  
công c, trong khi đó đối vi điu khin nm ngoài ta có thêm hoc xóa bkhi hp  
công c.  
Mt điu khin có thể được đưa vào biu mu bng cách chn điu khin  
đó và đưa vào biu mu. Chúng ta strli phn này trong chương tiếp theo khi thiết  
kế các biu mu.  
Hình I.9 Hp công cca Visual Basic  
III.4 Qun lý ng dng vi Project Explorer  
Project Explorer trong VB6 giúp qun lý và định hướng nhiu đề án.VB cho  
phép nhóm nhiu đề án trong cùng mt nhóm. Người dùng có thlưu tp hp các đề án  
trong VB thành mt tp tin nhóm đề án vi phn mrng .vbp.  
Project Explorer có cu trúc cây  
phân cp như cây thư mc trong ca sổ  
Explorer ca hệ điu hành. Các đề án có thể  
được coi là gc ca cây, các thành phn ca đề  
án như biu mu, module ... là các nút ca cây.  
Khi mun làm vic vi thành phn nào thì ta  
có thnhn đúp lên thành phn đó trên ca sổ  
Project Explorer để vào ca sviết code cho  
thành phn đó.  
Hình I.10 Ca sProject Explorer  
Khi làm vic vi mt dán ln,  
chúng ta sthy Project Explorer cc khu  
ích cho vic tchc và qun lý mt dán ln.  
III.5 Ca sProperties  
Mi mt thành phn, điu khin điu có  
nhiu thuc tính. Mi mt thuc tính li có mt  
hoc nhiu giá tr.  
Ca sProperties cho phép người dùng xem,  
sa đổi giá trcác thuc tính ca điu khin nhm  
giúp điu khin hot động theo đúng ý đồ ca người  
sdng.  
Trang 6  
Visual Basic  
III.6 Ca sForm Layout  
Đây chính là ca strình bày biu mu cho phép định vtrí ca mt hoc nhiu  
biu mu trên màn hình khi chương trình ng dng được thi hành.  
Ta ñònh vò moät bieåu maãu treân maøn hình baèng caùch duøng chuoät di chuyeån bieåu  
maãu trong cöûa soå Form Layout.  
Sdng ca sForm Layout không đơn  
gin như các ca skhác vì nó không được kích  
hot sn, người dùng cn phi chy ng dng sau  
đó mi có thbtrí được các biu mu thông qua  
Form Layout.  
Nếu ta không định vcác biu mu thì vị  
trí ca biu mu trên màn hình lúc thiết kế cũng là  
vtrí khi động ca biu mu khi thc thi.  
Hình I.12 Ca sForm  
III.7 Biên dch đề án thành tp tin thc thi  
Sau khi đề án đã hoàn thành, người dùng có thbiên dch thành tp tin thc thi  
được. Cách tiến hành như sau:  
- Trước tiên ta cn chcho VB6 biết phn chương trình nào sẽ được thc  
L
t
thi trước bng cách chn Project Properties tmenu Project. Chn tab General, chú ý  
phn Startup Object, đây là nơi quy định đim khi đầu ca chương trình sau khi biên  
dch kết thúc.  
- Tmenu File, chn Make ... EXE... Mt hp thoi xut hin cho phép  
bn nhp vào tên ca tp tin thc thi. Bn chcn gõ tên tp tin, VB stự động thêm  
phn mrng .EXE.  
- Nhn vào nút Options để mhp thoi Project Properties và đin tên  
ca ng dng vào ô Title, ta có thghi chú thông tin cho tng phiên bn trong phn  
Version Information. Ta có thchn Auto Increment để VB tự động tăng sRevision  
mi ln ta to li tp tin EXE cho dán.  
- Cui cùng, nhn OK để trvhp thoi Make Project.  
Trang 7  
Visual Basic  
CHƯƠNG 2 BIU MU VÀ MT SỐ ĐIU  
KHIN THÔNG DNG  
Mc tiêu:  
Chương này gii thiu vmt số điu khin cơ bn để to nên giao din  
cho các ng dng cũng như mt skhái nim trong lp trình vi VB; nhng  
yêu cu ti thiu cn có trong vic “lp trình skin” vi VB.  
Hc xong chương này, sinh viên phi nm bt được các vn đề sau:  
- Khái nim về điu khin, thuc tính, phương thc, skin.  
- Quy tc đặt tên danh biu trong VB.  
- Sdng biu mu trong thiết kế giao din.  
- Sdng điu khin ô nhp liu, nút nhn, nhãn, khung.  
Kiến thc có liên quan:  
- Cách thc sdng môi trường phát trin VB.  
Tài liu tham kho:  
- Microsoft Visual Basic 6.0 và Lp trình Cơ sdliu - Chương 2, trang  
26; Chương 3, trang 29 - Nguyn ThNgc Mai (chbiên), Nhà xut bn Giáo dc  
- 2000.  
Trang 8  
Visual Basic  
I. Các khái nim  
9 Điu khin: Các thành phn có sn để người lp trình to giao din tương tác  
vi người dùng.  
Mi điu khin thc cht là mt đối tượng, do vy nó scó mt số đim  
đặc trưng cho đối tượng, chng hn như các thuc tính, các phương thc & các sự  
kin.  
9 Thuc tính: Các đặc trưng ca mt điu khin to nên dáng vca điu khin  
đó.  
9 Phương thc: Các điu khin có ththc thi mt stác vnào đó, các tác vụ  
này được định nghĩa sn bên trong các phương thc (còn gi là chương trình con: hàm  
& thtc), người lp trình có thgi thc thi các phương thc này nếu cn.  
9 Skin: là hành động ca người dùng tác động lên ng dng đang thc thi.  
Thí d:  
- Nhn phím bt ktrên bàn phím.  
- Nhp chut.  
Các thành phn giao din có khnăng đáp ng li skin. Chng hn khi chúng  
ta nhp chut vào button, lúc đó button nhn biết được skin này; hay như textbox  
nhn biết được skin bàn phím tác động lên nó.  
Mt ng dng trên Windows thường được thc hin nhvào vic đáp ng li  
các skin ca người dùng.  
9 Lp trình skin:  
Các thành phn giao din có khnăng nhn biết được các skin tphía người  
dùng. Tuy nhiên khnăng đáp ng li các skin được thc hin bi người lp trình.  
Khi mt thành phn giao din được sdng, người lp trình phi xác định chính  
xác hành động ca thành phn giao din đó để đáp ng li mt skin cth. Lúc đó  
người lp trình phi viết đon mã lnh mà đon mã lnh này sẽ được thc thi khi sự  
kin xy ra.  
Chng hn, trong ng dng Paint ca Windows; khi người sdng nhp chut  
vào nút vhình elip sau đó dùng chut vnó trên ca sv, mt hình elip được vra.  
Trong lp trình skin, mt ng dng được xây dng là mt chui các đáp ng  
li skin. Tt ccác hành động ca ng dng là đáp ng li các skin. Do vy  
người lp trình cn phi xác định các hành động cn thiết ca ng dng; phân loi  
chúng; sau đó viết các đon mã lnh tương ng.  
Thí dvề đáp ng li skin:  
Mã lnh  
- Mã lnh cho skin Click ca Ghi đĩa.  
--------------------------------------------------  
--------------------------------------------------  
- Mã lnh cho skin Click ca In giy  
--------------------------------------------------  
--------------------------------------------------  
Hình II.1: Thí dvề đáp ng skin  
Visual Basic  
- Khi người dùng không tác động vào ng dng, ng dng không làm gì c.  
- Khi người dùng nhp dliu vào các ô nhp Hvà tên, Địa ch; skin bàn  
phím xy ra trên các ô nhp. Tuy nhiên, ng dng vn không làm gì cvì không có  
đon mã lnh nào đáp ng các skin này.  
- Khi người dùng nhp nút chn Ghi đĩa, ng dng tìm kiếm trong mã lnh ca  
mình thy có đon mã lnh đáp ng li skin này; lúc đó đon mã lnh được thc thi.  
- Tương tnhư vy đối vi nút chn In giy.  
9 Cách xác lp các thuc tính & các phương thc trong chương trình  
<Thuc tính Name ca điu khin>.<Tên thuc tính>  
<Thuc tính Name ca điu khin>.<Tên phương thc>[(<Các tham s>)]  
9 Tên điu khin (thuc tính Name)  
Đây là thuc tính xác định tên ca điu khin trong ng dng. Tên này được  
đặt theo quy tc:  
o Tên có thdài t1 - 40 ký t.  
o Tên phi bt đầu vi ký tch, có thchhoa hay thường.  
o Sau ký tự đầu tiên, tên có thcha ký t, shay du gch dưới.  
Ví d: Num, StudentCode, Class12A2 là nhng tên hp l. 345, 7yu là nhg  
tên không hp l.  
II. Biu mu (Form)  
II.1. Khái nim:  
Chương trình ng dng giao tiếp vi người dùng thông qua các biu mu  
(hay còn gi là ca s, xut phát tchForm hay Windows); các điu khin (Control)  
được đặt lên bên trên giúp cho biu mu thc hin được công vic đó.  
Biu mu là các ca số được lp trình nhm hin thdliu và nhn thông  
tin tphía người dùng.  
II.2. Thuc tính  
o Name: thuc tính này như là mt định danh nhm xác định tên ca biu  
mu là gì? Ta ssdng thuc tính này để truy xut đến các thuc tính khác cùng vi  
phương thc có ththao tác được trên biu mu.  
o Caption: chui hin thtrên thanh tiêu đề ca biu mu.  
o Icon: hình icon được dùng trong thanh tiêu đề ca biu mu, nht là khi  
biu mu thu nhli.  
o WindowState: xác định biu mu scó kích thước bình thường  
(Normal=0), hay Minimized (=1), Maximized =(2).  
Trang 10  
Visual Basic  
o Font: xác lp Font cho biu mu. Thuc tính này sẽ được các điu khin  
nm trên nó tha kế. Tc là khi ta đặt mt điu khin lên biu mu, thuc tính Font ca  
điu khin y stự động trnên ging y ca biu mu.  
o BorderStyle: xác định dng ca biu mu.  
II.3. Phương thc  
o Move: di chuyn biu mu đến ta độ X,Y: Move X, Y.  
II.4. Skin  
o Form_Initialize: Skin này xy ra trước nht và chmt ln thôi khi ta  
to ra thhin đầu tiên ca biu mu. Ta dùng skin Form_Initialize để thc hin  
nhng gì cn phi làm chung cho tt ccác thhin ca biu mu này.  
o Form_Load: Skin này xy ra mi ln ta gi thhin mt biu mu.  
Nếu ta chdùng mt thhin duy nht ca mt biu mu trong chương trình thì  
Form_Load coi như tương đương vi Form_Initialize.  
Ta dùng skin Form_Load để khi to các biến, điu khin cho các thể  
hin ca biu mu này.  
o Form_Activate: Mi ln mt biu mu được kích hot (active) thì mt sự  
kin Activate phát sinh. Ta thường dùng skin này để cp nht li giá trcác điu  
khin trên biu mu.  
o Form_QueryUnload: Khi người sdng chương trình nhp chut vào  
nút X phía trên bên phi để đóng biu mu thì mt skin QueryUnload được sinh ra.  
Đon chương trình con dưới đây mô tthtc xlý skin QueryUnload.  
Private Sub Form_QueryUnload(Cancel As Integer, _  
UnloadMode As Integer)  
End Sub  
Skin này cho ta khnăng hy bhành động đóng biu mu bng cách  
đặt li Cancel là 1.  
o Form_Resize: Skin này xy ra mi khi biu mu thay đổi kích thước.  
III. Nhãn (Label)  
III.1. Khái nim:  
Nhãn là điu khin dng đồ ha cho phép người sdng hin thchui ký tự  
trên biu mu nhưng hkhông ththay đổi chui ký tự đó mt cách trc tiếp.  
Biu tượng (shortcut) trên hp công c:  
III.2. Thuc tính:  
o Name: Đây là mt tên xác định mt định danh, người lp trình có ththay  
đổi tên này theo cách ca mình để tin sdng.  
Trang 11  
Visual Basic  
o Caption: Thuc tính quy định chui ký thin thkhi ta to mt điu  
khin nhãn. Khi ta to mi mt điu khin thì thuc tính Caption có giá trmc nhiên  
là “Label”.  
Ví d: Ta mun to mt nhãn là “Chào mng bn đến vi Visual Basic”,  
ta thay đổi giá trca thuc tính Caption thành “Chào mng bn đến vi Visual Basic”.  
Ta có ththay đổi giá trca thuôc tính Caption ti thi đim ng dng  
đang chy nhvào đon mã lnh đơn gin như sau:  
L1.Caption = "Đã đổi giá trCaption" vi L1 là tên ca  
điu khin nhãn mà ta mun đổi.  
o Font, Fore Color: Quy định kiu ch, kích thước, màu hin th.  
o BackStyle, BackColor: BackStyle quy định là nhãn trong sut hay không.  
BackColor quy định màu nn ca nhãn trong trường hp không trong sut.  
III.3. Phương thc:  
o Move: di chuyn nhãn đến ta độ X,Y: Move X, Y.  
III.4. Skin:  
o Change: Xy ra mi khi nhãn thay đổi giá tr.  
o Click: Mi khi nhãn được chut nhp lên, skin này xy ra.  
o DblClick: Xy ra khi người sdng nhp đúp chut lên điu khin nhãn.  
IV. Khung (Frame)  
IV.1. Khái nim:  
Khung là mt điu khin dùng trong vic btrí giao din ca biu mu mt  
cách trong sáng và rõ nét. Thông thường các điu khin cùng phc vcho mt công  
vic nào đó sẽ được đặt trong mt khung nhm làm ni bt vai trò ca chúng.  
Biu tượng (shortcut) trên hp công c:  
Khi chúng ta to mi mt khung để cha các điu khin khác, ta có hai cách  
thc hin:  
- To khung cha trước, sau đó đưa các điu khin vào trong khung  
cha. Đây là cách đơn gin nht.  
- To khung cha sau khi đã to mi các điu khin, khi đó khung  
cha sche mt các điu khin, vì vy ta cn phi đưa khung cha ra sau các  
điu khin bng cách nhp chut phi và chn Send to Back. Nhưng đối vi  
cách này, các điu khin khác không nm trên khung cha. Do vy ta có thgii  
quyết bng cách ct (Cut) các điu khin này đi, sau đó dán (Paste) vào trong  
khung cha.  
Trang 12  
Visual Basic  
Hình II.2 Ví dvkhung cha  
(Frame)  
IV.2. Thuc tính:  
Khung cũng có các thuc tính thông dng như ca điu khin nhãn chng hn như:  
Name, Caption,...  
IV.3. Phương thc:  
o Move: di chuyn khung đến ta độ X,Y: Move X, Y.  
IV.4. Skin:  
o Click, DblClick: xy ra khi khung nhn được mt thao tác nhp (nhp  
đúp) chut.  
V. Nút lnh (Command Button)  
V.1. Khái nim:  
Nút lnh là mt điu khin dùng để bt đầu, ngt hoc kết thúc mt quá  
trình. Khi nút lnh được chn thì nó trông như được nhn xung, do đó nút lnh còn  
được gi là nút nhn (Push Button). Người sdng luôn có thchn mt nút lnh nào  
đó bng cách nhn chut trên nút lnh đó.  
Biu tượng (shortcut) trên hp công c:  
V.2. Thuc tính:  
o Name: sdng như mt định danh nhm xác định tên ca nút lnh.  
o Caption: Dùng để hin thmt chui nào đó trên nút lnh.  
o Default: Nếu giá trca thuc tính này là True thì ta có thchn nút lnh  
bng cách nhn phím Enter.  
o Cancel: Nếu giá trca thuc tính này là True thì ta có thchn nút lnh  
nào đó bng cách nhn phím ESC.  
o Enabled: Trong mt biu mu, có thcó nhiu nút lnh để thc hin  
nhiu công vic khác nhau và ti mt thi đim nào đó ta chỉ được phép thc hin mt  
scông vic. Nếu giá trthuc tính Enabled là False thì nút lnh đó không có tác dng.  
Giá trmc định ca thuc tính này là True. Ta có ththay đổi giá trca thuc tính ti  
thi đim chy ng dng.  
Trang 13  
Visual Basic  
o ToolTipText: cho phép hin thmt đon văn bn chú thích công dng  
ca nút lnh khi người sdng dùng chut rê trên nút nhn.  
o Font, Fore Color: Quy định kiu ch, kích thước, màu hin th.  
V.3. Phương thc  
o Move: di chuyn nút lnh đến ta độ X,Y: Move X, Y.  
V.4. Phương thc  
o Click: đây là skin thường xy ra vi nút lnh. Mi khi mt nút lnh  
được chn, skin này được kích hot. Do đó, người sdng sviết mã các lnh để  
đáp ng li skin này.  
Ví d: To mt biu mu có mt ô nhp liu vi nhãn là htên và mt  
nút lnh cho phép đưa ra câu chào người dùng đó.  
Private Sub Command1_Click()  
MsgBox "Chao mung ban " & Text1.Text & _  
" lam quen voi Visual Basic"  
End Sub  
Click here  
Hình II.3 Sdng nút lnh  
VI. Ô nhp liu (TextBox)  
VI.1. Khái nim:  
Ô nhp liu là mt điu khin cho phép nhn thông tin do người dùng nhp  
vào. Đối vi ô nhp liu ta cũng có thdùng để hin ththông tin, thông tin này được  
đưa vào ti thi đim thiết kế hay thm chí thi đim thc thi ng dng. Còn thao tác  
nhn thông tin do người dùng nhp vào dĩ nhiên là được thc hin ti thi đim chy  
ng dng.  
Biu tượng (shortcut) trên hp công cụ  
VI.2. Thuc tính:  
o Name: Đây là tên ca ô nhp liu, được sdng như mt định danh.  
o MaxLength: Thuc tính quy định ský tti đa có thnhp vào ô nhp  
liu. Nếu ský tnhp vào vượt quá ský tti đa thì chđúng ský tti đa  
được ghi nhn vào trong thuc tính Text.  
Trang 14  
Visual Basic  
o Text: Dùng để nhp vào thông tin cn hin thtrong Textbox ti thi  
đim thiết kế hoc nhn giá trdo người dùng nhp vào ti thi đim chy ng dng.  
Ví d:  
MsgBox Text1.Text  
Đon mã này viết trong skin Click ca nút lnh OK. Cho phép hp  
thông báo hin thni dung do người dùng nhp vào ô nhp liu.  
Hình II.3 Ví dvề điu  
khin ô nhp liu  
o Locked: Thuc tính cho phép người dùng thay đổi ni dung ca ô nhp  
liu được hay không? Thuc tính này có thnhn 2 giá trTrue hoc False. Nếu False  
thì người dùng có ththay đổi ni dung ca ô nhp liu & mc định thì thuc tính này  
có giá trlà False.  
o PasswordChar: Thuc tính này quy định cách hin ththông tin do  
người dùng nhp vào. Chng hn, nếu ta nhp vào giá trthuc tính này là * thì các ký  
tnhp vào điu hin thbi du * . Thuc tính này thường được dùng trong trường  
hp thông tin nhp vào cn được che giu (Ví dmt khu đăng nhp mt chương  
trình ng dng nào đó mà trong đó các người dùng khác nhau thì có các quyn khác  
nhau).  
o Multiline: Thuc tính quy định ô nhp liu có được hin ththông tin  
dưới dng nhiu hàng hay không, nếu là TRUE thì ô nhp liu cho phép nhiu hàng.  
o Font, Fore Color: Quy định kiu ch, kích thước, màu hin th.  
o SelLength:Cho phép trvhoc đặt trước slượng ký tự được chn  
trong ô nhp liu.  
o SelStart: Trvhoc xác định đim bt đầu ca chui được chn. Đây  
là vtrí bt đầu chèn mt chui mi trong trường hp không có đánh du chn chui.  
o SelText: Trvhoc xác định chui ký tự được đánh du chn, chi trả  
vslà rng nếu như không đánh du chn chui nào.  
Ba thuc tính SelLength, SelStart, SelText chcó tác dng ti thi đim  
chy ng dng.  
VI.3. Phương thc  
o Move: Di chuyn ô nhp liu đến ta độ X, Y: Move X, Y.  
Trang 15  
Visual Basic  
o SetFocus: Phương thc này nhm mc đích thiết lp cho điu khin ô  
nhp liu nhn được Focus, nghĩa là nó sn sàng được tương tác bi người  
sdng.  
VI.4. Skin:  
o KeyPress: xy ra khi người sdng chương trình nhn mt phím. Đối  
vi điu khin TextBox, ta thường dùng nó để lc (filter out) các phím không chp  
nhn. Skin KeyPress cho ta mt mã Ascii, mt scó giá trt0 đến 255, ca phím  
va nhn. Trong ví ddưới đây, TextBox Text1 schnhn biết các phím là s(0 - 9),  
không nhn biết các phím khác:  
Private Sub Text1_KeyPress(KeyAscii As Integer)  
If KeyAscii < 48 Or KeyAscii > 57 Then ‘ Mã Ascii ca 0 là 48, ca 9 là 57  
KeyAscii = 0  
End If  
End Sub  
o KeyDown, KeyUp: mi skin KeyPress li cho ta mt cp skin  
KeyDown/KeyUp. Skin KeyDown/KeyUp có 2 tham slà KeyCode và Shift. Sự  
kin này cho phép ta nhn biết được các phím đặc bit trên bàn phím. Trong ví ddưới  
đây, ta hin thtên các phím chc năng mà người sdng chương trình nhn vào:  
Private Sub Text3_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer)  
If (KeyCode >= 112) And (KeyCode <= 123) Then  
MsgBox "Ban vua nhan phim chuc nang: F" & _  
Trim(Str(KeyCode - 111))  
End If  
End Sub  
CHƯƠNG 3: LP TRÌNH CU TRÚC TRONG  
VISUAL BASIC  
Mc tiêu:  
Chương này gii thiu vcác cu trúc lp trình trong VB; đây là các cu  
trúc ct lõi để xây dng nên mt chương trình VB.  
Hc xong chương này, sinh viên phi nm bt được các vn đề sau:  
- Sdng môi trường lp trình VB để viết mã lnh.  
- Các kiu dliu trong VB.  
- Cách khai báo hng, biến trong VB.  
- Biu thc trong VB.  
- Các câu lnh đơn cũng như các câu lnh có cu trúc.  
- Chương trình con trong VB.  
- By li trong VB.  
Kiến thc có liên quan:  
- Cách sdng môi trường phát trin ca VB.  
Trang 16  
Visual Basic  
Tài liu tham kho:  
- Microsoft Visual Basic 6.0 và Lp trình Cơ sdliu - Chương 4, trang  
49 - Nguyn ThNgc Mai (chbiên), Nhà xut bn Giáo dc - 2000.  
Trang 17  
Visual Basic  
I. Môi trường lp trình  
I.1. Son tho chương trình:  
Trong Visual Basic IDE, ca smã lnh (Code) cho phép son tho chương  
trình. Ca snày có mt schc năng ni bt:  
o Đánh du (Bookmarks): Chc năng này cho phép đánh du các dòng lnh  
ca chương trình trong ca smã lnh để ddàng xem li vsau này. Để bt tt khả  
năng này, chn Bookmarks tmenu Edit, hoc chn tthanh công cEdit.  
o Các phím tt trong ca smã lnh:  
Chöùc naêng  
Xem ca sCode  
Phím taét  
F7  
Xem ca sObject Browser  
Tìm kiếm  
Thay thế  
Tìm tiếp  
Tìm ngược  
F2  
CTRL+F  
CTRL+H  
SHIFT+F4  
SHIFT+F3  
Chuyn đến thtc kế tiếp  
Chuyn đến thtc trước đó  
Xem định nghĩa  
CTRL+DOWN ARROW  
CTRL+UP ARROW  
SHIFT+F2  
Cun xung mt màn hình  
Cun lên mt màn hình  
Nhy vvtrí trước đó  
Trvề đầu ca mô-đun  
Đến cui mô-đun  
CTRL+PAGE DOWN  
CTRL+PAGE UP  
CTRL+SHIFT+F2  
CTRL+HOME  
CTRL+END  
I.2. Các chc năng tự động:  
o Tự động kim tra cú pháp (Auto Syntax Check)  
Nếu chc năng này không được bt thì khi ta viết mt dòng mã có cha  
li, VB chhin thdòng chương trình sai vi màu đỏ nhưng không kèm theo chú thích  
gì và tt nhiên ta có thviết tiếp các dòng lnh khác. Còn khi chc năng này được bt,  
VB scho ta biết mt sthông tin vli và hin thcon trngay dòng chương trình li  
để chta sa.  
o Yêu cu khai báo biến (Require Variable Declaration)  
VB sthông báo li khi mt biến được dùng mà không khai báo và schỉ  
ra vtrí ca biến đó.  
Trang 18  
Visual Basic  
Hình III.1: Ca sOptions  
o Gi nhmã lnh (Code):  
Khnăng Auto List Members: Tự động hin thdanh sách các thuc tính  
và phương thc ca 1 điu khin hay mt đối tượng khi ta gõ vào tên ca chúng. Chn  
thuc tính hay phương thc cn thao tác và nhn phím Tab hoc Space để đưa nó vào  
chương trình.  
Hình III.2 Ca sCode vi khnăng gi nhCode  
II. Kiu dliu  
II.1. Khái nim  
Kiu dliu là mt tp hp các giá trmà mt biến ca kiu có thnhn và mt  
tp hp các phép toán có tháp dng trên các giá trị đó.  
Trang 19  
Visual Basic  
II.2. Các kiu dliu cơ strong Visual Basic  
Kiu dliu  
Boolean  
Mô tả  
Gm 2 giá tr: TRUE & FALSE.  
Các giá trsnguyên t0 – 255  
Các giá trsnguyên t-32768 – 32767  
Byte  
Integer  
Long  
Các giá trsnguyên t-2147483648 – 2147483647. Kiu dữ  
liu này thường được gi là snguyên dài.  
Single  
Các giá trsthc t-3.402823E+38 – 3.402823E+38. Kiu dữ  
liu này còn được gi là độ chính xác đơn.  
Double  
Các giá trsthc t-1.79769313486232E+308 -  
1.79769313486232E+308. Kiu dliu này được gi là độ chính  
xác kép.  
Currency  
String  
Dliu tin tcha các giá trst-922.337.203.685.477,5808 -  
922.337.203.685.477,5807.  
Chui dliu t0 đến 65.500 ký thay ký s, thm chí là các  
giá trị đặc bit như ^%@. Giá trkiu chui được đặt gia 2 du  
ngoc kép (“”).  
Date  
Dliu kiu ngày tháng, giá trị được đặt gia cp du ##. Vic  
định dng hin thtùy thuc vào vic thiết lp trong Control  
Panel.  
Variant  
Cha mi giá trca các kiu dliu khác, kcmng.  
III. Hng số  
III.1. Khái nim  
Hng s(Constant) là giá trdliu không thay đổi.  
III.2. Khai báo hng  
[Public|Private] Const <tên hng> [As <kiu dliu>] = <biu thc>  
Trong đó, tên hng được đặt ging theo quy tc đặt tên ca điu khin.  
Ví d:  
Const g = 9.8  
Const Num As Integer = 4*5  
Ta có thdùng ca sObject Browser để xem danh sách các hng có sn ca  
VB và VBA (Visual Basic for Application).  
Trường hp trùng tên hng trong nhng thư vin khác nhau, ta có thchrõ  
tham chiếu hng.  
Trang 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 158 trang Thùy Anh 04/05/2022 5200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Visual Basic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_visual_basic.pdf