Giáo trình Hệ điều hành - Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành - Nguyễn Phú Trường

Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
TNG QUAN VHỆ ĐIU HÀNH  
I Mc tiêu  
Sau khi hc xong chương này, người hc nm được nhng kiến thc sau:  
o Hiu vai trò ca hệ điu hành trong hthng máy tính  
o Biết các giai đon phát trin ca hệ điu hành  
o Hiu skhác bit ca các hệ điu hành qua tng giai đon  
o Hiu cách gii quyết các vn đề phát sinh trong tng hệ điu hành  
II Gii thiu  
Hệ điu hành là mt chương trình qun lý phn cng máy tính. Nó cung cp nn  
tng cho các chương trình ng dng và đóng vai trò trung gian giao tiếp gia người  
dùng máy tính và phn cng ca máy tính đó. Hệ điu hành thiết lp cho các tác vụ  
này rt đa dng. Mt vài hệ điu hành thiết kế tin dng trong khi mt skhác thiết kế  
hiu quhoc kết hp chai.  
Để hiu hệ điu hành là gì, trước hết chúng ta phi hiu chúng được phát trin  
như thế nào. Trong chương này chúng ta đim li sphát trin ca hệ điu hành từ  
nhng hthnghim đầu tiên ti nhng hệ đa chương và chia thi. Thông qua nhng  
giai đon khác nhau chúng ta sthy cách thc mà nhng thành phn ca hệ điu  
hành được ci tiến như nhng gii pháp tnhiên cho nhng vn đề trong nhng hệ  
thng máy tính ban đầu. Xem xét nhng lý do phía sau sphát trin ca hệ điu hành  
cho chúng ta mt đánh giá vnhng tác vgì hệ điu hành làm và cách hệ điu hành  
thc hin chúng.  
III Hệ điu hành là gì?  
Mt hệ điu hành là mt thành phn quan trng ca mi hthng máy tính. Mt hệ  
thng máy tính có thể được chia thành bn thành phn: phn cng, hệ điu hành, các  
chương trình ng dng và người dùng.  
o Phn cng (Hardware): bao gm bxlý trung tâm (CPU), bnh, thiết  
bxut/nhp,..cung cp tài nguyên cơ bn cho hthng.  
o Các chương trình ng dng (application programs): trình biên dch  
(compiler), trình son tho văn bn (text editor), hcơ sdliu (database  
system), trình duyt Web,..định nghĩa cách mà trong đó các tài nguyên  
được sdng để gii quyết yêu cu ca người dùng.  
o Người dùng (user): có nhiu loi người dùng khác nhau, thc hin nhng  
yêu cu khác nhau, do đó scó nhiu ng dng khác nhau.  
o Hệ điu hành (operating system): hay còn gi là chương trình hthng,  
điu khin và hp tác vic sdng phn cng gia nhng chương trình  
ng dng khác nhau cho nhng người dùng khác nhau. Hệ điu hành có  
thể được khám phá thai phía: người dùng và hthng.  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 1  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
UserN  
User1  
User2  
. . .  
. . .  
compliler  
database  
t
text editor  
Systms  
Operating System  
Hardware  
Hình 0-1 Tm nhìn tru tượng các thành phn ca mt hthng máy tính  
III.1 Tm nhìn người dùng  
Tm nhìn người dùng ca máy tính rt đa dng bi giao din được dùng. Hu  
hết nhng người dùng máy tính ngi trước máy tính cá nhân gm có màn hình, bàn  
phím, chut và bxlý hthng (system unit). Mt hthng như thế được thiết kế  
cho mt người dùng đc quyn sdng tài nguyên ca nó để ti ưu hoá công vic mà  
người dùng đang thc hin. Trong trường hp này, hệ điu hành được thiết kế ddàng  
cho vic sdng vi squan tâm vnăng lc nhưng không quan ti vic sdng tài  
nguyên. Năng lc thc hin là quan trng vi người dùng nhưng không là vn đề nếu  
hu hết hthng đang rãnh, chtc độ xut/nhp chm tphía người dùng.  
Vài người dùng ngi ti thiết bị đầu cui (terminal) được ni kết ti máy tính  
ln (mainframe) hay máy tính tm trung (minicomputer). Nhng người khác đang  
truy xut cùng máy tính thông qua các thiết bị đầu cui khác. Nhng người dùng này  
chia scác tài nguyên và có thtrao đi thông tin. Hệ điu hành được thiết kế để ti  
ưu hoá vic sdng tài nguyên-để đảm bo rng tt cthi gian sn dùng ca CPU,  
bnhvà thiết bxut nhp được sdng hu hiu và không cá nhân người dùng sử  
dng đc quyn tài nguyên hơn là chia scông bng.  
Nhng người dùng khác ngi ti trm làm vic, được ni kết ti mng ca các  
trm làm vic khác và máy ch. Nhng người dùng này có tài nguyên tn hiến là trm  
làm vic ca mình nhưng hcũng chia scác tài nguyên trên mng và các máy ch-  
tp tin, tính toán và các máy phc vin. Do đó, hệ điu hành ca họ được thiết kế để  
thohip gia khnăng sdng cá nhân và vic tn dng tài nguyên.  
Gn đây, sự đa dng ca máy tính xách tay trthành thi trang cho nhng  
người làm vic trong lãnh vc công nghthông tin. Các thiết bnày được sdng chỉ  
bi cá nhân người dùng. Mt vài máy tính này được ni mng hoc ni trc tiếp bng  
dây hay thông qua các modem không dây. Do sgii hn vnăng lượng (đin) và  
giao din, chúng thc hin tương đi ít các thao tác xa. Hệ điu hành được thiết kế  
chyếu cho vic sdng cá nhân nhưng năng lc thc hin trên thi gian sng ca  
pin cũng là yếu tquan trng.  
Mt smáy tính có rt ít hay không có tm nhìn người dùng. Thí d, các máy  
tính được nhúng vào các thiết bgia đình và xe ôtô có thcó mt bng svà các đèn  
hin thtrng thái m, tt nhưng hu hết chúng và các hệ điu hành được thiết kế để  
chy mà không cn giao tiếp.  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 2  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
III.2 Tm nhìn hthng  
Tquan đim ca máy tính, hệ điu hành là chương trình gn gi vi phn  
cng. Chúng ta có ththy mt hệ điu hành như bcp phát tài nguyên. Hthng  
máy tính có nhiu tài nguyên - phn cng và phn mm - mà có thể được yêu cu để  
gii quyết mt vn đề: thi gian CPU, không gian bnh, không gian lưu trtp tin,  
các thiết bxut/nhp,..Hệ điu hành hot đng như bqun lý tài nguyên. Đương đầu  
vi mt lượng ln các yêu cu có thxung đt vtài nguyên, hệ điu hành phi quyết  
định cách cp phát tài nguyên ti nhng chương trình cthvà người dùng để có thể  
điu hành hthng máy tính hu hiu và công bng.  
Mt tm nhìn khác ca hệ điu hành nhn mnh scn thiết để điu khin các  
thiết bxut/nhp khác nhau và chương trình người dùng. Mt hệ điu hành là mt  
chương trình điu khin. Chương trình điu khin qun lý sthc thi ca các chương  
trình người dùng để ngăn chn li và vic sdng không hp lý máy tính. Nó đặc bit  
quan tâm vi nhng thao tác và điu khin các thiết bnhp/xut.  
Nhìn chung, không có định nghĩa hoàn toàn đầy đủ vhệ điu hành. Các hệ  
điu hành tn ti vì chúng là cách hp lý để gii quyết vn đề to ra mt hthng máy  
tính có thsdng. Mc tiêu cơ bn ca hthng máy tính là thc thi chương trình  
người dùng và gii quyết vn đề người dùng ddàng hơn. Hướng đến mc tiêu này,  
phn cng máy tính được xây dng. Tuy nhiên, chỉ đơn thun là phn cng thì không  
dsdng và phát trin các chương trình ng dng. Các chương trình khác nhau này  
đòi hi nhng thao tác chung nào đó, chng hn như điu khin thiết bxut/nhp.  
Sau đó, nhng chc năng chung về điu khin và cp phát tài nguyên được đặt li vi  
nhau vào mt bphn phn mm gi là hệ điu hành.  
Cũng không có định nghĩa bao quát nào được chp nhn để xác định phn gì  
thuc vhệ điu hành, phn gì không. Mt quan đim đơn gin là mi thliên quan  
khi chúng ta ra lnh hệ điu hành nên được xem xét. Tuy nhiên, nhng yêu cu vbộ  
nhvà nhng đặc đim bên trong rt khác nhau trong tng hthng. Mt định nghĩa  
bao quát hơn vhệ điu hành là mt chương trình chy liên tc trên máy tính (thường  
gi là nhân kernel), nhng chương trình còn li thuc vchương trình ng dng.  
III.3 Mc tiêu hthng  
Đnh nghĩa nhng gì hệ điu hành làm thì dhơn xác định hệ điu hành là gì.  
Mc đích chính ca hệ điu hành là ddàng sdng. Vì stn ti ca hệ điu hành  
htrnhiu cho máy tính trong vic đáp ng các ng dng ca người dùng. Tm nhìn  
này đặc bit rõ ràng hơn khi nhìn hệ điu hành trên các máy tính cá nhân.  
Mc tiêu thhai ca hệ điu hành là điu hành hu hin hthng máy tính.  
Mc tiêu này đặc bit quan trng cho các hthng ln, được chia s, nhiu người  
dùng. Nhng hthng tiêu biu này khá đắt, khai thác hiu qunht các hthng này  
luôn là điu mong mun. Tuy nhiên, hai mc tiêu tin dng và hu hiu đôi khi mâu  
thun nhau. Trong quá kh, xem xét tính hu hiu thường quan trng hơn tính tin  
dng. Do đó, lý thuyết hệ điu hành tp trung nhiu vào vic ti ưu hoá sdng tài  
nguyên tính toán. Hệ điu hành cũng phát trin dn theo thi gian. Thí d, UNIX bt  
đầu vi bàn phím và máy in như giao din ca nó gii hn tính tin dng đi vi  
người dùng. Qua thi gian, phn cng thay đi và UNIX được gn vào phn cng mi  
vi giao din thân thin vi người dùng hơn. Nhiu giao din người dùng đồ hoạ  
GUIs (graphical user interfaces) được bsung cho phép tin dng hơn vi người dùng  
trong khi vn quan tâm tính hiu qu.  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 3  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
Thiết kế hệ điu hành là mt công vic phc tp. Người thiết kế gp phi  
nhiu sthohip trong thiết kế và cài đặt. Nhiu người tham gia không chmang  
đến hệ điu hành nhng li đim mà còn liên tc xem xét và nâng cp.  
Để thy rõ nhng hệ điu hành là gì và nhng gì hệ điu hành làm, chúng ta xem xét  
cách chúng phát trin trong bn mươi lăm năm qua. Bng cách ln theo stiến trin,  
chúng ta có thxác định nhng thành phn ca hệ điu hành và thy cách thc và lý  
do hệ điu hành phát trin như chúng có.  
Hệ điu hành và kiến trúc máy tính có mi quan hkhăng khít nhau. Để dễ  
dàng sdng phn cng, hệ điu hành được phát trin. Sau đó, các người dùng hệ  
điu hành đề nghnhng chuyn đi trong thiết kế phn cng để đơn gin chúng.  
Nhìn li lch sngn ngi này, chú trng cách gii quyết nhng vn đề vhệ điu  
hành để gii thiu nhng đặc đim phn cng.  
IV Hthng mainframe  
Nhng hthng máy tính mainframe là nhng máy tính đầu tiên được dùng để  
xng dng thương mi và khoa hc. Trong phn này, chúng ta ln theo sphát  
trin ca hthng mainframe tcác hthng bó (batch systems), ở đó máy tính chỉ  
chy mt-và chmt -ng dng, ti các hchia sthi gian (time-shared systems), mà  
cho phép người dùng giao tiếp vi hthng máy tính.  
IV.1 Hthng bó  
Nhng máy tính thi kỳ đầu là nhng máy cc ln chy tmt thiết bcui  
(console). Nhng thiết bnhp thường là nhng bộ đọc thvà các ổ đĩa băng t. Các  
thiết bxut thông thường thường là nhng máy in dòng (line printers), các ổ đĩa tvà  
các phiếu đục l. Người dùng không giao tiếp trc tiếp vi các hthng máy tính.  
Thay vào đó, người dùng chun bmt công vic- cha chương trình, dliu và các  
thông tin điu khin vtính tnhiên ca công vic-và gi nó đến người điu hành  
máy tính. Công vic này thường được thc hin trong các phiếu đc l. Ti nhng  
thi đim sau đó (sau vài phút, gihay ngày), dliu xut xut hin. Dliu xut  
cha kết quchương trình cũng như kết xut bnhcui cùng và ni dung các thanh  
ghi cho vic gri.  
Hệ điu hành trong các máy tính thi kỳ đầu này tương đi đơn gin. Tác vụ  
chính là chuyn điu khin tự động tmt công vic này sang công vic khác. Hệ  
điu hành luôn được thường trú trong bnh.  
Hệ điu hành  
Vùng chương  
trình người  
dùng  
Hình 0-2 Sp xếp bnhcho mt hthng bó đơn gin  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 4  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
Để tăng tc vic xlý, người điu hành bó các công vic có cùng yêu cu và  
chy chúng thông qua máy tính như mt nhóm. Do đó, các lp trình viên sẽ đưa  
chương trình ca hcho người điu hành. Người điu hành ssp xếp chương trình  
thành nhng bó vi cùng yêu cu và khi máy tính sn dùng schy mi bó này. Dữ  
liu xut tmi công vic sgi li cho lp trình viên tương ng.  
Trong môi trường thc thi này, CPU luôn rnh vì tc độ ca các thiết bị  
xut/nhp dng cơ thc cht chm hơn tc độ ca các thiết bị đin. Ngay cmt CPU  
chm (vi hàng ngàn chthlnh được thc thi trên giây) cũng chlàm vic trong vài  
phn trăm giây. Thêm vào đó, mt bộ đọc thnhanh có thể đọc 1200 thtrong thi  
gian 1 phút (hay 20 thtrên giây). Do đó, skhác bit gia tc độ CPU và thiết bị  
xut/nhp ca nó có thlà 3 ln hay nhiu hơn. Dĩ nhiên theo thi gian, stiến bộ  
trong công nghdn đến sra đời nhng thiết bnhp/xut nhanh hơn. Tuy nhiên, tc  
độ CPU tăng ti mt tlln hơn vì thế vn đề không nhng không được gii quyết  
mà còn làm tăng.  
Gii thiu công nghệ đĩa cho phép hệ điu hành gitt ccông vic trên mt  
đĩa hơn trong mt bộ đọc thtun t. Vi vic truy xut trc tiếp ti nhiu công vic,  
hệ điu hành có ththc hin định thi công vic, để sdng tài nguyên và thc hin  
các tác vhu hiu.  
IV.2 Hệ đa chương  
Mt khía cnh quan trng nht ca định thi công vic là khnăng đa chương.  
Thông thường, mt người dùng giCPU hay các thiết bxut/nhp luôn bn. Đa  
chương gia tăng khnăng sdng CPU bng cách tchc các công vic để CPU luôn  
có mt công vic để thc thi.  
Ý tưởng ca kthut đa chương có thminh honhư sau: Hệ điu hành giữ  
nhiu công vic trong bnhti mt thi đim. Tp hp các công vic này là tp con  
ca các công vic được gitrong vùng công vic-bi vì slượng các công vic có thể  
được gicùng lúc trong bnhthường nhhơn scông vic có thcó trong vùng  
đệm. Hệ điu hành sly và bt đầu thc thi mt trong các công vic có trong bnh.  
Cui cùng, công vic phi chmt vài tác vnhư mt thao tác xut/nhp để hoàn  
thành. Trong hthng đơn chương, CPU schờ ở trng thái ri. Trong hthng đa  
chương, hệ điu hành schuyn sang thc thi công vic khác. Cui cùng, công vic  
đầu tiên kết thúc vic chvà nhn CPU trli. Chcn ít nht mt công vic cn thc  
thi, CPU skhông bao giờ ở trng thái ri.  
0
Hệ điu hành  
Công vic 1  
Công vic 2  
Công vic 3  
Công vic 4  
512K  
Hình 0-3 Sp xếp bnhcho hệ đa chương  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 5  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
Đa chương là mt trường hp đầu tiên khi hệ điu hành phi thc hin quyết định cho  
nhng người dùng. Do đó, hệ điu hành đa chương tương đi tinh vi. Tt ccông vic  
đưa vào hthng được gitrong vùng công vic. Vùng này cha tt cquá trình định  
vtrên đĩa chờ được cp phát bnhchính. Nếu nhiu công vic sn sàng được mang  
vào bnhvà nếu không đủ không gian cho tt cthì hệ điu hành phi chn mt  
trong chúng. Khi hệ điu hành chn mt công vic tvùng công vic, nó np công  
vic đó vào bnhớ để thc thi. Có nhiu chương trình trong bnhti cùng thi đim  
yêu cu phi có squn lý bnh. Ngoài ra, nếu nhiu công vic sn sàng chy cùng  
thi đim, hthng phi chn mt trong chúng. Thc hin quyết định này là định thi  
CPU. Cui cùng, nhiu công vic chy đng hành đòi hi hot đng ca chúng có thể  
nh hưởng ti mt công vic khác thì bhn chế trong tt cgiai đon ca hệ điu  
hành bao gm định thi quá trình, lưu trữ đĩa, qun lý bnh.  
IV.3 Hchia thi  
Hthng bó-đa chương cung cp mt môi trường nơi mà nhiu tài nguyên  
khác nhau (chng hn như CPU, bnh, các thiết bngoi vi) được sdng hiu qu.  
Tuy nhiên, nó không cung cp giao tiếp người dùng vi hthng máy tính. Chia thi  
(hay đa nhim) là smrng lun lý ca đa chương. CPU thc thi nhiu công vic  
bng cách chuyn đi qua li gia chúng, nhưng nhng chuyn đi xy ra quá thường  
xuyên để người dùng có thgiao tiếp vi mi chương trình trong khi chy.  
Mt hthng máy tính giao tiếp (interactive computer) hay thc hành (hands-  
on computer system) cung cp giao tiếp trc tuyến gia người dùng và hthng.  
Người dùng cho nhng chthti hệ điu hành hay trc tiếp ti mt chương trình, sử  
dng bàn phím hay chut và chnhn kết qutc thì. Do đó, thi gian đáp ng nên  
ngn-đin hình trong phm vi 1 giây hay ít hơn.  
Mt hthng chia thi cho phép nhiu người dùng chia smáy tính cùng mt  
thi đim. Vì mi hot đng hay lnh trong hchia thi được phc vngn, chmt ít  
thi gian CPU được yêu cu cho mi người dùng. Khi hthng nhanh chóng chuyn  
tmt người dùng này sang người dùng kế, mi người dùng được cho cm giác rng  
toàn bhthng máy tính được tn hiến cho mình, nhưng tht smáy tính đó đang  
được chia scho nhiu người dùng.  
Mt hệ điu hành chia thi sdng định thi CPU và đa chương để cung cp  
mi người dùng vi mt phn nhca máy tính chia thi. Mi người dùng có ít nht  
mt chương trình riêng trong bnh. Mt chương trình được np vào trong bnhvà  
thc thi thường được gi là mt quá trình. Khi mt quá trình thc thi, đin hình nó  
thc thi chti mt thi đim ngn trước khi nó kết thúc hay cn thc hin xut/nhp.  
Xut/nhp có thể được giao tiếp; nghĩa là dliu xut hin thtrên màn hình cho  
người dùng và dliu nhp tbàn phím, chut hay thiết bkhác. Vì giao tiếp  
xut/nhp chyếu chy “tc độ người dùng”, nó có thmt mt khong thi gian  
dài để hoàn thành. Thí d, dliu nhp có thbgii hn bi tc độ nhp ca người  
dùng; 7 ký ttrên giây là nhanh đi vi người dùng, nhưng quá chm so vi máy tính.  
Thay vì để CPU rnh khi người dùng nhp liu, hệ điu hành snhanh chóng chuyn  
CPU ti mt chương trình khác.  
Hệ điu hành chia thi phc tp hơn nhiu so vi hệ điu hành đa chương.  
Trong chai dng, nhiu công vic được gicùng lúc trong bnhvì thế hthng  
phi có cơ chế qun lý bnhvà bo v. Để đạt được thi gian đáp ng hp lý, các  
công vic có thể được hoán vvào ra bnhchính. Mt phương pháp chung để đạt  
mc tiêu này là bnhớ ảo, là kthut cho phép vic thc thi ca mt công vic có thể  
không hoàn toàn trong bnh. Ưu đim chính ca cơ chế bnhớ ảo là các chương  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 6  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
trình có thln hơn bnhvt lý. Ngoài ra, nó tru tượng hoá bnhchính thành  
mng lưu trln và đng nht, chia bnhlun lý như được thy bi người dùng từ  
bnhvt lý. Ssp xếp này gii phóng lp trình viên quan tâm đến gii hn lưu trữ  
ca bnh.  
Các hchia thi cũng phi cung cp mt hthng tp tin. Hthng tp tin  
định vtrên mt tp hp đĩa; do đó qun lý đĩa phi được cung cp. Hchia thi cũng  
cung cp cơ chế cho vic thc thi đồng hành, yêu cu cơ chế định thi CPU tinh vi.  
Để đảm bo thtthc thi, hthng phi cung cp các cơ chế cho vic đồng bhoá  
và giao tiếp công vic, và có thể đảm bo rng các công vic không bdeadlock, chờ  
đợi công vic khác mãi mãi.  
Ý tưởng chia thi được gii thiu trong nhng năm 1960, nhưng vì hchia  
thi là phc tp và rt đắt để xây dng, chúng không phbiến cho ti nhng năm  
1970. Mc dù xlý theo bó vn được thc hin nhưng hu hết hthng ngày nay là  
chia thi. Do đó, đa chương và chia thi là nhng chủ đế trung tâm ca hệ điu hành  
hin đại và chúng là chủ đề trng tâm ca giáo trình này.  
V Hệ để bàn (Desktop system)  
Máy tính cá nhân (PC) xut hin vào nhng năm 1970. Trong sut thp niên  
đầu, CPU trong PC thiếu các đặc đim cn thiết để bo vhệ điu hành tchương  
trình người dùng. Do đó, các hệ điu hành PC không là đa người dùng hoc đa nhim.  
Tuy nhiên, các mc tiêu ca hệ điu hành này thay đi theo thi gian; thay vì ti ưu  
hoá vic sdng CPU và thiết bngoi vi, các hthng chn la ti ưu hoá stin  
dng và đáp ng người dùng. Các hthng này gm các PC chy các hệ điu hành  
Microsoft Windows và Apple Macintosh. Hệ điu hành MS-DOS tMicrosoft được  
thay thế bng nhiu n bn ca Microsoft Windows và IBM đã nâng cp MS-DOS  
thành hệ đa nhim OS/2. Hệ điu hành Apple Macintosh được gn nhiu phn cng  
hin đại hơn và ngày nay cha nhiu đặc đim mi như bnhớ ảo và đa nhim. Vi  
sphát hành MacOS X, lõi ca hệ điu hành ngày nay da trên Mach và FreeBSD  
UNIX cho smrng, năng lc và đặc đim nhưng nó vn gili giao din đồ hoạ  
người dùng GUI. LINUX, mt hệ điu hành tương tnhư UNIX sn dùng cho máy  
PC trnên phbiến gn đây.  
Hệ điu hành cho các máy tính này có nhng thun li trong nhiu cách tsự  
phát trin ca hệ điu hành cho mainframes. Máy vi tính (microcomputer) lp tc có  
thể được chp nhn mt scông nghệ được phát trin cho hệ điu hành ln hơn.  
Thêm vào đó, chi phí phn cng cho máy vi tính đủ thp để các cá nhân có thmt  
mình sdng máy tính, và sdng CPU không còn quan trng na. Do đó, nhng  
quyết định thiết kế được thc hin trong hệ điu hành cho mainframes có thkhông  
hp lý cho các hthng nhhơn.  
Nhng quyết định thiết kế khác vn được áp dng. Thí d, trước hết bo vhệ  
thng tp tin không cn thiết trên máy cá nhân. Tuy nhiên, hin nay các máy tính này  
thường được ni vào các máy tính khác qua mng cc bhay Internet. Khi nhng  
máy tính khác và người dùng khác có thtruy xut các tp tin này trên mt PC, bo vệ  
tp tin mt ln na cũng trthành mt đặc đim cn thiết ca hệ điu hành. Sthiếu  
bo vto điu kin ddàng cho nhng chương trình him phá hudliu trên  
nhng hthng như MS-DOS và hệ điu hành Macintosh. Các chương trình này có  
thtnhân bn và phát tán nhanh chóng bng cơ chế worm hay virus và làm tê lit  
mng ca các công ty hay thm chí mng toàn cu. Đặc đim chia thi được ci tiến  
như bnhbo vvà quyn tp tin là chưa đủ để bo vmt hthng tstn công.  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 7  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
VI Hệ đa xlý  
Hu hết các hthng ngày nay là các hthng đơn xlý; nghĩa là chcó mt  
CPU chính. Tuy nhiên, các hthng đa xlý (hay còn gi là hsong song hay hkết  
ni cht) được phát trin rt quan trng. Các hthng như thế có nhiu hơn mt bxử  
lý trong giao tiếp gn, chia sbus máy tính, đng h, đôi khi còn là bnhhay thiết  
bngoi vi.  
Hthng đa xlý có ba ưu đim chính:  
o Thông lượng được gia tăng: bng cách tăng slượng bxlý, chúng ta  
hy vng thc hin nhiu công vic hơn vi thi gian ít hơn. Tlgia sự  
tăng tc vi N bxlý không là N; đúng hơn nó nhhơn N. Trong khi  
nhiu bxlý cng tác trên mt công vic, mt lượng chi phí phi chu  
trong vic gicác thành phn làm vic phù hp. Chi phí này cng vi chi  
phí cnh tranh tài nguyên được chia s, làm gim kết quả được mong đợi  
tnhng bxlý bsung. Tương tnhư mt nhóm gm N lp trình viên  
làm vic vi nhau không dn đến kết qucông vic đang đạt được tăng N  
ln.  
o Tính kinh tế ca vic mrng: hthng đa xlý có thtiết kim nhiu  
chi phí hơn hthng đơn bxlý, bi vì chúng có thchia sngoi vi,  
thiết blưu trđin. Nếu nhiu chương trình điu hành trên cùng tp  
hp dliu thì lưu trdliu đó trên mt đĩa và tt cbxlý chia sẻ  
chúng srhơn là có nhiu máy tính vi đĩa cc bvà nhiu bn sao dữ  
liu.  
o Khnăng tin cy được gia tăng: nếu các chc năng được phân bhp lý  
gia các bxlý thì li trên mt bxlý skhông dng hthng, chỉ  
năng lc bgim. Nếu chúng ta có 10 bxlý và có 1 bxlý bscthì  
mi bxlý trong 9 bxlý còn li phi chia sca công vic ca bxử  
lý bli. Do đó, toàn bhthng chgim 10% năng lc hơn là dng hot  
đng. Các hthng được thiết kế như thế được gi là hthng có khnăng  
chu li (fault tolerant).  
Vic điu hành vn tiếp tc trong shin din ca li yêu cu mt cơ chế cho  
phép li được phát hin, chun đoán và sa li nếu có th. Hthng Tandem sdng  
snhân đôi phn cng và phn mm để đảm bo sự điu hành vn tiếp tc mc dù có  
li xy ra. Hthng này cha hai bxlý, mi bxlý có bnhcc briêng. Các  
bxđược ni kết bi mt bus. Mt bxlý chính và bxlý kia là dphòng.  
Chai bn sao được giữ ở mi bxlý: mt là chính và mt là dphòng. Ti các  
đim kim tra (checkpoints) trong vic thc thi ca hthng, thông tin trng thái ca  
mi công vic-gm mt bn sao hình nh bnh-được chép tmáy chính ti máy dự  
phòng. Nếu mt li được phát hin, bn sao dphòng được kích hot và được khi  
đng li từ đim kim tra mi nht. Gii pháp này đắt vì nó bao gm vic nhân đôi  
phn cng.  
Các hthng đa xlý thông dng nht hin nay sdng đa xđối xng  
(symmetric multiprocessing-SMP). Trong hthng này mi bxlý chy bn sao  
ca hệ điu hành và nhng bn sao này giao tiếp vi các bn sao khác khi cn. Vài hệ  
thng sdng đa xlý bt đối xng (asymmetric multiprocessing). Trong hthng  
này mi bxđược gán mt công vic xác định. Mt bxlý chủ điu khin hệ  
thng; nhng bxlý còn li hoc chbxlý chra chthhoc có nhng tác vụ  
được định nghĩa trước. Cơ chế này định nghĩa mi quan hch-t. Bxlý chính lp  
thi biu và cp phát công vic ti các bxlý t.  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 8  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
Đa xđi xng có nghĩa tt cbxlý là ngang hàng; không có mi quan  
hch-ttn ti gia các bxlý. Hình I-4 minh homt kiến trúc đa xđi xng  
đin hình. Mt thí dca đa xđi xng là n bn ca Encore ca UNIX cho máy  
tính Multimax. Máy tính này có thể được cu hình như đang thc hin nhiu bxử  
lý, tt cbxđều chy bn sao ca UNIX. Ưu đim ca mô hình này là nhiu quá  
trình có thchy cùng mt lúc - N quá trình có thchy nếu có N CPU- không gây ra  
sgim sút to ln vnăng lc. Tuy nhiên, chúng ta phi điu khin cn thn  
xut/nhp để đảm bo rng dliu dn ti bxlý tương ng. Vì các CPU là riêng  
r, mt CPU có thể đang rnh trong khi CPU khác quá ti dn đến vic sdng không  
hu hiu tài nguyên ca hthng. Skhông hiu qunày có thtránh được nếu các  
bxlý chia scác cu trúc dliu. Mt hthng đa xlý ca dng này scho phép  
các quá trình và tài nguyên – như bnh- được chia stự động gia các quá trình  
khác nhau và có thlàm gim skhác bit gia các bxlý. Hu như tt chệ điu  
hành hin đại - gm Windows NT, Solaris, Digital UNIX, OS/2 và LINUX - hin nay  
cung cp shtrợ đa xđi xng.  
Hình 0-4 Kiến trúc đa xđối xng  
Skhác bit gia đa xđối xng và bt đi xng có thlà do phn cng  
hoc phn mm. Phn cng đặc bit có thkhác nhau trên nhiu bxlý, hoc phn  
mm có thể được viết để cho phép chmt chvà nhiu t. Thí d, SunOS n bn 4  
cung cp đa xlý không đi xng, ngược li, n bn 5 (Solaris 2) là đối xng trên  
cùng phn cng.  
Khi các bvi xlý trnên rhơn và mnh hơn các chc năng bsung ca hệ  
điu hành là chuyn ti bxlý t. Thí d, tương đi dễ để thêm bvi xlý vi bộ  
nhriêng để qun lý hthng đĩa. Bvi xlý có thnhn mt chui các yêu cu từ  
bnhchính và cài đặt hàng đợi đĩa riêng và gii thut định thi. Ssp xếp này làm  
gim chi phí định thi đĩa ca CPU. PC cha mt bvi xlý trong bàn phím để  
chuyn nhng phím nóng thành mã để gi ti CPU. Thc tế, vic sdng các bvi  
xlý trnên quá phbiến đến ni mà đa xlý không còn được xem xét.  
VIIHphân tán  
Mt mng, trong thut ngữ đơn gin nht, là mt đường dn truyn thông gia  
hai hay nhiu hthng. Hphân tán phthuc vào mng vi nhng khnăng ca nó.  
Bng cách cho phép truyn thông, hphân tán có thchia scác tác vtính toán và  
cung cp nhiu chc năng ti người dùng.  
Các mng vi sự đa dng vgiao thc được dùng, khong cách gia các nút và  
phương tin truyn. TCP/IP là giao thc mng phbiến nht mc dù ATM và các  
giao thc khác được sdng rng rãi. Tương t, hệ điu hành htrsự đa dng về  
giao thc. Hu hết các hệ điu hành htrTCP/IP, gm Windows và UNIX. Mt số  
hệ điu hành khác htrcác giao thc riêng phù hp vi yêu cu ca chúng. Đối vi  
mt hệ điu hành, mt giao thc mng chcn mt thiết bgiao din – thí d: mt  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 9  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
card mng-vi mt trình điu khin thiết bị để qun lý nó và mt phn mm để đóng  
gói dliu trong giao thc giao tiếp để gi nó và mgói để nhn nó.  
Mng thường da trên các khong cách gia các nút. Mt mng cc b(LAN-  
Local Area Network) tn ti trong phm vi mt phòng, mt tng, hay mt toà nhà.  
Mt mng din rng (Wide-Area Network) thường tn ti gia các toà nhà, các thành  
ph, các quc gia. Mt công ty toàn cu có thcó mt mng din rng để ni kết ti  
các văn phòng ca nó. Các mng này có thchy vi mt hay nhiu giao thc. Stiến  
bliên tc ca công nghmi hình thành nhiu dng mng khác nhau. Thí d, mng  
đô th(MAN-Metropolitan Area Network) cũng liên kết các toà nhà trong cùng mt  
thành ph. Các thiết bBlueTooth giao tiếp qua mt khong cách ngn khong vài bộ  
(feet), chyếu to ra mt mng phm vi nh(small-area network).  
Các phương tin truyn thông làm các mng tương đi khác nhau. Chúng gm  
cáp đng, cáp quang, truyn không dây gia vtinh, các đĩa vi sóng (microware  
dishes) và sóng radio. Khi các thiết btính toán được ni kết ti các đin thoi di  
đng, chúng to ra mt mng. Thm chí rt nhiu giao tiếp hng ngoi dãy ngn có  
thể được dùng cho mng. Ti cp độ cơ bn, bt ckhi nào các máy tính giao tiếp  
chúng sdng hay to ra mt mng. Các mng này cũng rt khác nhau vnăng lc và  
khnăng tin cy.  
VII.1 Hkhách hàng-máy phc vụ  
Mt PC có thtrnên nhanh hơn, mnh hơn, rhơn nếu người thiết kế thay đi rt xa  
tkiến trúc hthng tp trung. Các thiết bị đầu cui được ni kết ti các htp trung  
hin nay đang được thay thế bi các PC. Tương ng, chc năng giao din người dùng  
được dùng qun lý trc tiếp bi các htp trung đang được qun lý tăng dn bi các  
PC. Do đó, các htp trung ngày nay hot đng như hmáy phc vụ để thomãn các  
yêu cu phát sinh bi hthng khách hàng. Đặc đim chung ca hkhách hàng- máy  
phc vụ được mô ttrong hình-I-5:  
Hình 0-5 Cu trúc chung ca hkhách hàng-máy phc vụ  
Các hmáy chcó thể được phân loi rng rãi như máy phc vtính toán và máy  
phc vtp tin  
o Hmáy phc vtính toán (Compute-server systems): cung cp giao din  
mà khách hàng có thgi các yêu cu để thc hin hot đng. Chúng thc  
thi hot đng và gi kết qucho khách hàng.  
o Hmáy phc vtp tin (File-server systems ): cung cp mt giao din hệ  
thng tp tin nơi khách hàng có thto, cp nht, đc và xoá tp tin.  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 10  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
VII.2 Hngang hàng  
Sphát trin ca mng máy tính-đặc bit là Internet và Word Wide Web  
(WWW)-có nh hưởng sâu sc đến sphát trin gn đây ca hệ điu hành. Khi PC  
được gii thiu vào nhng năm 1970, chúng được thiết kế cho vic sdng “cá nhân”  
và thường được xem như là các máy tính đơn l(standalone computer). Vi vic bt  
đầu sdng Internet phbiến và rng rãi vào nhng năm 1980 vi e-mail, ftp,  
gopher, nhiu PC được ni vào mng máy tính. Vi sgii thiu dch vWeb vào  
gia nhng năm 1990, ni kết mng trthành mt thành phn quan trng ca mt hệ  
thng mng máy tính.  
Gn như tt cmáy tính PC hin đại và các trm làm vic có thchy trình  
duyt Web để truy xut tài liu siêu văn bn trên Web. Các hệ điu hành (như  
Windows, OS/2, MacOS và UNIX) hin nay cũng cha phn mm hthng (như  
TCP/IP và PPP) cho phép mt máy tính truy xut Internet qua mt mng cc bhay  
ni kết qua đường đin thoi. Nhiu hệ điu hành cha trình duyt Web cũng như  
khách hàng và máy phc ve-mail, đăng nhp txa, và ftp.  
Tương phn vi các hthng kết ni cht được tho lun trong phn I.6, mng  
máy tính được dùng trong các ng dng này gm tp hp các bxlý không chia sẻ  
bnhhay đng h. Thay vào đó, mi bxlý có bnhcc briêng. Bxlý giao  
tiếp vi bxlý khác thông qua các đường truyn thông như các bus tc độ cao hay  
các đường đin thoi. Các hthng này thường được xem như các hthng kết ni  
lng (hay hthng phân tán).  
Vài hệ điu hành thc hin khái nim mng hơn là chú trng cung cp ni kết  
mng. Mt hệ điu hành mng là mt hệ điu hành cung cp các đặc tính như chia sẻ  
tp tin qua mng, nó cha mt cơ chế giao tiếp cho phép các quá trình khác nhau trên  
các máy khác nhau trao đi thông đip. Mt máy tính chy mt hệ điu hành mng  
hot đng ttrttt cmáy tính khác trên mng, mc dù nó nhn thc shin din  
ca mng và có thgiao tiếp vi các máy tính được ni mng khác. Mt hệ điu hành  
phân tán là mt môi trường ít ttrhơn: Các hệ điu hành phân tán giao tiếp đủ gn  
để cung cp mt hình nh mà chmt hệ điu hành đơn lẻ điu khin mng.  
VIIIHthng nhóm (Clustered Systems)  
Tương tcác hsong song, hthng nhóm tp hp nhiu CPUs vi nhau để  
thc hin công vic tính toán. Tuy nhiên, hthng nhóm khác hthng song song ở  
đim chúng được hp thành thai hay nhiu hthng đơn được kết hp vi nhau.  
Đnh nghĩa ca thut ngnhóm (clustered) là không cth. Đnh nghĩa thông thường  
có thchp nhn là các máy tính nhóm chia svic lưu trđược liên kết gn qua  
LAN.  
Nhóm thường được thc hin để cung cp khnăng sn dùng cao. Mt lp phn  
mm nhóm chy trên các nút nhóm (cluster nodes). Mi nút có thkim soát mt hay  
nhiu hơn mt nút (qua mng LAN). Nếu máy bkim soát gp sc, máy kim soát  
có thly quyn shu vic lưu trca nó và khi đng li (các) ng dng mà chúng  
đang chy trên máy bsc. Máy bscvn chưa hot động nhưng người dùng và  
khách hàng ca ng dng chthy mt sgián đon ngn ca dch v.  
Trong nhóm bt đi xng (asymmetric clustering), mt máy trong chế độ dphòng  
nóng (hot standby) trong khi các máy khác đang chy các ng dng. Máy dphòng  
không là gì cngoi trtheo dõi server hot đng. Nếu server đó bli, máy chdự  
phòng nóng trthành server hot động. Trong chế độ đối xng (symmetric mode), hai  
hay nhiu máy chủ đang chy ng dng và chúng đang kim soát ln nhau. Chế độ  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 11  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
này chú trng tính hiu qukhi nó sdng tt cphn cng sn có. Nó thc hin yêu  
cu nhiu hơn mt ng dng sn dùng để chy.  
Các hình thc khác ca nhóm gm các nhóm song song (parallel clusters) và  
nhóm qua mt WAN. Các nhóm song song cho phép nhiu máy chtruy xut cùng dữ  
liu trên thiết blưu trữ được chia s. Vì hu hết các hệ điu hành htrnghèo nàn  
vic truy xut dliu đồng thi bi nhiu máy ch, các nhóm song song thường được  
thc hin bi các n bn phn mm đặc bit và sphát hành ca các ng dng đặc  
bit. Thí d, Oracle Parallel Server là mt n bn cơ sdliu ca Oracle, và lp  
phn mm ghi vết vic truy xut ti đĩa được chia s. Mi máy có truy xut đầy đủ ti  
dliu trong cơ sdliu.  
Mc dù có nhiu ci tiến trong tính toán phân tán, hu hết các hthng không  
cung cp các hthng tp tin phân tán mc đích chung (general-purpose distributed  
file systems). Do đó, hu hết các nhóm không cho phép truy xut được chia sti dữ  
liu trên đĩa. Cho mc đích này, các hthng tp tin phân tán phi cung cp điu  
khin truy xut và khoá các tp tin để đảm bo không có các thao tác xung đt xy ra.  
Loi dch vnày thường được gi là bqun lý khoá phân tán (distributed lock  
manager-DLM).  
Công nghnhóm đang nhanh chóng thay đi. Nhng định hướng nhóm gm  
các nhóm toàn cc, trong đó các máy có thể định vbt cnơi nào trên thế gii (hay  
bt cnơi nào mt WAN đạt ti). Các dán như thế vn là chủ đề cho nghiên cu và  
phát trin.  
Vic sdng hthng nhóm và các đặc tính nên mrng như mng vùng lưu  
tr(storage-area networks-SANs) chiếm ưu thế. SANs cho phép gán ddàng nhiu  
máy chti nhiu đơn vlưu tr. Các nhóm hin ti thường bgii hn ti hai hay  
bn máy chdo sphc tp ca ni kết các máy chti thiết blưu trữ được chia s.  
IX Hthi thc  
Mt dng khác ca hệ điu hành có mc đích đặc bit là hthi thc (real-time  
system). Hthi thc được dùng khi các yêu cu thi gian kht khe được đặt trên thao  
tác ca mt bxlý hay dòng dliu; do đó, nó thường được dùng như mt thiết bị  
điu khin trong mt ng dng tn hiến. Các bcm biến mang dliu ti máy tính.  
Máy tính phi phân tích dliu và có ththích ng các điu khin để hiu chnh các  
dliu nhp cm biến. Các hthng điu khin các thí nghim khoa hc, hthng  
nh hoá y tế, hthng điu khin công nghvà các hthng hin th,... Các hthng  
phun du đng cơ ôtô, các bộ điu khin dng ctrong nhà, hthng vũ khí cũng là  
các hthng thi thc.  
Mt hthng thi thc có sràng buc cố định, rõ ràng. Xlý phi được thc  
hin trong phm vi các ràng buc được định nghĩa hay hthng stht bi. Mt hệ  
thi thc thc hin đúng chc năng chnếu nó trvkết quả đúng trong thi gian  
ràng buc. Tương phn vi yêu cu này trong hchia thi, ở đó nó mong mun  
(nhưng không bt buc) đáp ng nhanh, hay đi vi hthng bó, nó không có ràng  
buc thi gian gì c.  
Hthi thc có hai dng: cng và mm. Hthi thc cng đảm bo rng các  
tác vti hn được hoàn thành đúng gi. Mc tiêu này đòi hi tt ctrì hoãn trong hệ  
thng bgii hn, tvic ly li dliu được lưu trthi gian hệ điu hành hoàn  
thành bt cyêu cu cho nó. Các ràng buc thi gian như thế ra lnh các phương tin  
sn có trong hthi thc cng. Thiết blưu trphca bt cthhng nào thường bị  
gii hn hay bmt vi dliu đang được lưu trong bnhlưu trngn hn (short-  
term memory) hay trong bnhchỉ đọc (ROM). Hu hết các hệ điu hành hin đại  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 12  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
không cung cp đặc đim này vì chúng có khuynh hướng tách ri người dùng tphn  
cng và stách ri này dn đến lượng thi gian không xác định mà thao tác smt.  
Thí d, bnhớ ảo hu như chưa bao githy trong hthi thc. Do đó, nhng hthi  
thc cng xung đt vi thao tác ca hchia thi và hai hnày không thể đan xen  
nhau. Vì không có hệ điu hành đa mc đích đã có htrchc năng thi thc cng;  
chúng ta không tp trung vi loi hthng này trong chương này.  
Mt loi thi thc ít hn chế hơn là hthi thc mm, ở đó tác vthi thc ti  
hn có độ ưu tiên hơn các tác vkhác và duy trì độ ưu tiên đó cho đến khi chúng hoàn  
thành. Như trong hthi thc cng, strì hoãn nhân (kernel) ca hệ điu hành trì  
hoãn yêu cu được gii hn. Mt tác vthi thc không thgivic chkhông xác  
định đi vi nhân để thc thi. Thi thc mm là mc tiêu có thể đạt được và có thể  
được đan xen vi các loi hthng khác. Tuy nhiên, hthi thc mm có nhng tin  
ích gii hn hơn hthi thc cng. Vì không htrtt cho thi đim ti hn, nên hệ  
thi thc mm dgây ri ro khi dùng cho vic kim soát công nghvà tự động hoá.  
Tuy nhiên, chúng có ích trong nhiu lĩnh vc như đa phương tin, thc tế ảo, dán  
khoa hc tiên tiến-như khám phá trong lòng đại dương và khám phá hành tinh. Nhng  
hthng này cn nhng đặc đim hệ điu hành tiên tiến mà không được htrbi hệ  
thi thc cng. Vì vic sdng chc năng thi thc mm được mrng nên chúng ta  
đang tìm cách đưa chúng vào trong hu hết các hệ điu hành hin ti, gm các n bn  
chính thc ca UNIX.  
X Hxách tay  
Hxách tay gm các máy htrcá nhân dùng kthut s(personal digital  
assistants-PDAs) như Palm hay đin thoi di động (cellular telephone) vi ni kết ti  
mng như Internet. Nhng người phát trin hxách tay và ng dng gp phi nhiu  
ththách, nht là sgii hn vkích thước ca thiết b. Thí d, mt PDA đin hình  
cao khong 5 inches và rng khong 3 inches và trng lượng ca nó ít hơn 0.5 pound.  
Do sgii hn vkích thước này, hu hết các thiết bxách tay có bnhnhgm các  
bxlý thp và màn hình hin thnh. Bây gichúng ta sxem xét mi sgii hn  
này.  
Nhiu thiết bxách tay có dung lượng bnh512KB và 8 MB (ngược li, các  
máy PC hay trm làm vic có hàng trăm MB bnh). Do đó, hệ điu hành và các ng  
dng phi qun lý bnhhiu qu. Điu này gm trvtt cbnhớ được cp phát  
ti bqun lý bnhmt khi bnhkhông còn được dùng na. Hin nay, nhiu thiết  
bxách tay không dùng kthut bnhớ ảo do đó buc người phát trin chương trình  
làm vic trong phm vi gii hn ca bnhvt lý.  
Vn đề thhai quan tâm đến người phát trin các thiết bxách tay là tc độ ca  
bxđược dùng trong thiết b. Các bxđi vi hu hết các thiết bxách tay  
thường chy vi tc độ chbng mt phn tc độ ca mt bxlý trong máy PC. Các  
bxlý nhanh hơn yêu cu đin năng nhiu hơn. Để cha mt bxlý nhanh hơn  
bên trong thiết bxách tay nên yêu cu nhiu pin hơn hơn và phi được np li thường  
xuyên. Để ti thiu hoá kích thước ca các thiết bxách tay đòi hi bxlý nhhơn,  
chm hơn tiêu thít đin năng hơn. Do đó, hệ điu hành và các ng dng phi được  
thiết kế không đòi hi sdng nhiu bxlý.  
Vn đề cui cùng gây khó khăn cho người thiết kế chương trình cho các thiết bị  
xách tay là màn hình hin thnh. Trong khi mt màn hình cho máy tính nhà kích  
thước có th21 inches, màn hình cho thiết bxách tay thường có din tích không quá  
3 inches. Nhng tác vquen thuc như đọc e-mail hay hin thcác trang web, phi  
được cô đng vào màn hình nhhơn. Mt phương pháp để hin thni dung các trang  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 13  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
web là ct xén web (web clipping), ở đó chmt tp hp nhtrang web được phân  
phát và hin thtrên thiết bxách tay.  
Mt sthiết bxách tay có thdùng công nghkhông dây như BlueTooth, cho  
phép truy xut txa ti e-mail và trình duyt web. Các đin thoi di đng vi ni kết  
Internet thuc loi này. Tuy nhiên, nhiu PDAs hin ti không cung cp truy xut  
không dây. Để ti dliu xung các thiết bnày, trước tiên người dùng ti dliu  
xung PC hay trm và sau đó ti dliu xung PDA. Mt sPDA cho phép dliu  
chép trc tiếp tmt thiết bnày ti thiết bkhác dùng liên kết hng ngoi. Nhìn  
chung, các gii hn trong chc năng ca PDA được cân bng bi nhng tin dng và  
linh đng ca chúng. Vic sdng chúng tiếp tc mrng khi các ni kết mng trở  
nên sn dùng và các chn la khác như máy nh và MP3 players, mrng tin ích  
ca chúng.  
XI Tóm tt  
Hệ điu hành được phát trin hơn 45 năm qua vi hai mc đích chính. Mc đích  
thnht, hệ điu hành cgng lp thi biu các hot đng tính toán để đảm bo năng  
lc thc hin ca hthng là tt. Mc đích thhai, nó cung cp mt môi trường tin  
dng để phát trin và thc thi chương trình. Ban đầu, hthng máy tính được dùng từ  
mt màn hình và bàn phím (thiết bị đầu cui). Các phn mm như bhp ngữ  
(assembler), bnp (loader), bliên kết (linkers) và các trình biên dch (compiler) ci  
tiến stin dng ca vic lp trình hthng nhưng cũng yêu cu thi gian thiết lp  
đáng k. Để gim thi gian thiết lp, các phương tin thuê người điu hành và các  
công vic tuơng tự được bó.  
Các hthng xlý theo lô cho phép sp xếp công vic tự động bi hệ điu hành  
và ci tiến rt nhiu vic tn dng toàn bmáy tính. Máy tính không còn phi chcác  
thao tác ca người dùng. Tuy nhiên, vic tn dng CPU vn còn thp vì tc độ ca  
thiết bxut nhp thp hơn nhiu so vi tc độ ca CPU. Thao tác ngoi vi (off-line  
operation) ca các thiết bchm cung cp mt phương tin sdng nhiu hthng bộ  
đc ti băng t(reader-to-tape) và băng tti máy in (tape-to-printer) cho mt CPU.  
Để ci tiến toàn bnăng lc thc hin ca hthng máy tính, người phát trin gii  
thiu khái nim đa chương để mà nhiu công vic có thể được gicùng lúc trong bộ  
nhti cùng mt thi đim. CPU được chuyn qua li gia chúng để gia tăng vic tn  
dng CPU và gim toàn bthi gian được yêu cu để thc thi các công vic.  
Đa chương cũng cho phép chia sthi gian. Hệ điu hành chia sthi gian cho phép  
nhiu người dùng (tmt ti vài trăm) sdng hthng máy tính giao tiếp ti cùng  
mt thi đim.  
PC là máy vi tính; chúng xem như nhhơn và rhơn hthng mainframe.  
Các hệ điu hành cho các máy tính này li hơn vic phát trin hệ điu hành cho máy  
tính mainframe trong nhiu cách. Tuy nhiên, vì mi cá nhân là người dùng duy nht  
sdng máy tính nên vic tn dng CPU không còn là mi quan tâm chyếu. Do đó,  
mt vài quyết định thiết kế được thc hin cho hệ điu hành cho máy mainframe có  
thkhông phù hp cho chthng nhvà ln, hin nay khi các PCs có thể được ni  
kết ti các máy tính khác và người dùng thông qua mng và Web.  
Các hsong song có nhiu hơn mt CPU trong giao tiếp gn; các CPU chia sbus  
máy tính và đôi khi chia sbnhvà các thiết bngoi vi. Nhng hthng như thế có  
thế cung cp thông lượng và khnăng tin cy tăng. Các hthng phân tán cho phép  
chia stài nguyên trên nhng máy chủ được phân tán vmt địa lý. Các hthng  
được nhóm cho phép nhiu máy thc hin vic tính toán trên dliu được cha trên  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 14  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Hệ Điu Hành – V1.0  
thiết blưu trchia sđể vic tính toán tiếp tc trong trường hp li ca tp hp  
con các thành viên nhóm.  
Mt hthi thc cng thường được dùng như mt thiết bị điu khin trong  
mt ng dng tn hiến. Mt hệ điu hành thi thc cng có ràng buc hoàn toàn xác  
định và thi gian cố định. Xlý phi được thc hin trong các ràng buc được xác  
định hoc hthng sbli. Các hthng thi thc mm có ràng buc thi gian ít  
nghiêm khc hơn và không htrthi biu ti hn.  
Gn đây stác đng ca Internet và World Wide Web khuyến khích sphát  
trin ca các hệ điu hành hin đại. Các hệ điu hành này cha các trình duyt Web,  
mng và phn mm truyn thông như là các đặc đim tích hp.  
Chúng ta đã thhin tiến trình lun lý ca sphát hệ điu hành, được định  
hướng bi sbao gm các đặc đim trong phn cng CPU được yêu cu cho chc  
năng tiên tiến. Xu hướng này có thể được thy ngày nay trong cuc cách mng ca  
PC, vi phn cng ngày mt rhơn và đang được ci tiến đủ để cho phép ci tiến các  
đặc đim.  
Biên son: Th.s Nguyn Phú Trường - 09/2005  
Trang 15  
pdf 15 trang Thùy Anh 27/04/2022 4760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Hệ điều hành - Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành - Nguyễn Phú Trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_dieu_hanh_chuong_1_tong_quan_ve_he_dieu_hanh_n.pdf
  • htmBai01.htm
  • gifBGCL.gif
  • htmdefault.htm
  • wd3Descr.WD3
  • neteae_40eae.net
  • jsfoldernav.js
  • rarimages.rar
  • htmlogo.htm
  • htmmain.htm
  • asfTeacher.asf
  • htmtree.htm