Giáo trình Thiết kế, xây dựng mạng Lan (Phần 1)

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NI  
KHOA CÔNG NGHTHÔNG TIN  
GIÁO TRÌNH  
Thiết kế, xây dng mng Lan  
(Lưu hành nội b)  
Năm 2018  
MC LC  
Câu hi ôn tp: ...............................................Error! Bookmark not defined.  
Câu hi ôn tp: ...............................................Error! Bookmark not defined.  
Câu hi ôn tp: ...............................................Error! Bookmark not defined.  
Câu hi ôn tp: ...............................................Error! Bookmark not defined.  
Câu hi ôn tp: ...............................................Error! Bookmark not defined.  
Câu hi ôn tp: ...............................................Error! Bookmark not defined.  
Câu hi ôn tp: ...............................................Error! Bookmark not defined.  
Câu hi ôn tp : ..............................................Error! Bookmark not defined.  
BÀI 1 : TNG QUAN VTHIT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MNG  
1.1. Tiến trình xây dng mng  
Tiến trình xây dng mng cũng tri qua các giai đoạn như vic xây dng và  
phát trin mt phn mm. Nó cũng gm các giai đoạn như: Thu thp yêu cu ca khách  
hàng (công ty, xí nghip có yêu cu xây dng mng), phân tích yêu cu, thiết kế gii  
pháp mng, cài đặt mng, kim thvà cui cùng là bo trì mng.  
Phn này sgii thiu sơ lược vnhim vca tng giai đoạn để ta có thể  
hình dung đưc tt ccác vn đề có liên quan trong tiến trình xây dng mng.  
1.1.1. Thu thp yêu cu ca khách hàng  
Mc đích ca giai đoạn này là nhm xác định mong mun ca khách hàng trên  
mng mà chúng ta sp xây dng. Nhng câu hi cn được trli trong giai đon này là:  
Chúng ta thiết lp mng để làm gì? sdng nó cho mc đích gì?  
Các máy tính nào sẽ được ni mng?  
Nhng người nào sẽ được sdng mng, mc độ khai thác sdng mng ca  
từng người / nhóm người ra sao?  
Trong vòng 3-5 năm ti chúng ta có ni thêm máy tính vào mng không, nếu  
ở đâu, slượng bao nhiêu ?  
Phương pháp thc hin ca giai đoạn này là chúng ta phi phng vn khách  
hàng, nhân viên các phòng mng có máy tính sni mng. Thông thường các đối tượng  
mà chúng ta phng vn không có chuyên môn sâu hoc không có chuyên môn về  
mng. Cho nên chúng ta nên tránh sdng nhng thut ngchuyên môn để trao đổi  
vi h. Chng hn nên hi khách hàng chúng ta có mun người trong cơ quan chúng  
ta gi mail được cho nhau không?”, hơn là hi chúng ta có mun cài đặt Mail server  
cho mng không? ”. Nhng câu trli ca khách hàng thường không có cu trúc, rt  
ln xn, nó xut phát tgóc nhìn ca người sdng, không phi là góc nhìn ca kỹ  
sư mng. Người thc hin phng vn phi có kỹ năng và kinh nghim trong lĩnh vc  
này. Phi biết cách đặt câu hi và tng hp thông tin.  
Mt công vic cũng hết sc quan trng trong giai đon này là “Quan sát thc  
địa” để xác định nhng nơi mng sẽ đi qua, khong cách xa nht gia hai máy tính trong  
mng, dkiến đường đi ca dây mng, quan sát hin trng công trình kiến trúc nơi  
mng sẽ đi qua. Thc địa đóng vai trò quan trng trong vic chn công nghnh  
hưởng ln đến chi phí mng. Chú ý đến ràng buc vmt thm mcho các công trình  
kiến trúc khi chúng ta trin khai đường dây mng bên trong nó. Gii pháp để ni kết  
mng cho 2 tòa nhà tách ri nhau bng mt khong không phi đặc bit u ý. Sau khi  
kho sát thc địa, cn vli thực địa hoc yêu cu khách hàng cung cp cho chúng ta  
sơ đồ thiết kế ca công trình kiến trúc mà mng đi qua.  
Trong quá trình phng vn và kho sát thc địa, đồng thi ta ng cn tìm hiu  
yêu cu trao đổi thông tin gia các phòng ban, bphn trong cơ quan khách hàng,  
mc độ thường xuyên và lượng thông tin trao đổi. Điu này giúp ích ta trong vic chn  
băng thông cn thiết cho các nhánh mng sau này.  
1.1.2. Phân tích yêu cu  
Khi đã có được yêu cu ca khách hàng, bước kế tiếp là ta đi phân tích yêu cu  
để xây dng bng “Đặc tyêu cu hthng mạng”, trong đó xác định rõ nhng vn đề  
sau:  
Nhng dch vmng nào cn phi có trên mng ? (Dch vchia stp tin, chia  
smáy in, Dch vweb, Dch vthư đin t, Truy cp Internet hay không?, ...)  
Mô hình mng là gì? (Workgroup hay Client / Server? ...)  
Mc độ yêu cu an toàn mng.  
Ràng buc vbăng thông ti thiu trên mng.  
1.1.3. Thiết kế gii pháp  
Bước kế tiếp trong tiến trình xây dng mng là thiết kế gii pháp để tha mãn  
nhng yêu cu đặt ra trong bng Đặc tyêu cu hthng mng. Vic chn la gii  
pháp cho mt hthng mng phthuc vào nhiu yếu t, có thlit kê như sau:  
Kinh phí dành cho hthng mng.  
Công nghphbiến trên thị trường.  
Thói quen vcông nghca khách hàng.  
Yêu cu vtính n định và băng thông của hthng mng.  
Ràng buc vpháp lý.  
Tùy thuc vào mi khách hàng cthmà thtự ưu tiên, schi phi ca các yếu  
tskhác nhau dn đến gii pháp thiết kế skhác nhau. Tuy nhiên các công vic  
mà giai đoạn thiết kế phi làm thì ging nhau. Chúng được mô tả như sau:  
1.1.3.1. Thiết kế sơ đồ mng mc lun lý  
Thiết kế sơ đồ mng mc lun lý liên quan đến vic chn la mô hình mng,  
giao thc mng và thiết đặt các cu hình cho các thành phn nhn dng mng.  
Mô hình mng được chn phi htrợ được tt ccác dch vụ đã được mô tả  
trong bng Đặc tyêu cu hthng mng. Mô hình mng có thchn là Workgroup hay  
Domain (Client / Server) đi kèm vi giao thc TCP/IP, NETBEUI hay IPX/SPX.  
Ví d:  
Mt hthng mng chcn có dch vchia smáy in và thư mc gia nhng  
người dùng trong mng cc bvà không đặt nng vn đề an toàn mng thì ta có  
thchn Mô hình Workgroup.  
Mt hthng mng chcn có dch vchia smáy in và thư mc gia nhng  
người dùng trong mng cc bnhưng có yêu cu qun lý người dùng trên  
mng thì phi chn Mô hình Domain.  
Nếu hai mng trên cn có dch vmail hoc kích thước mng được mrng, số  
lượng máy tính trong mng ln thì cn lưu ý thêm vgiao thc sdng cho  
mng phi là TCP/IP. Mi mô hình mng có yêu cu thiết đặt cu hình riêng.  
Nhng vn đề chung nht khi thiết đặt cu hình cho mô hình mng là:  
o Định vcác thành phn nhn dng mng, bao gm vic đặt tên cho Domain,  
Workgroup, máy tính, định địa chIP cho các máy, định cng cho tng  
dch v.  
o Phân chia mng con, thc hin vạch đường đi cho thông tin trên mng.  
1.1.3.2. Xây dng chiến lược khai thác và qun lý tài nguyên mng  
Chiến lược này nhm xác định ai được quyn làm gì trên hthng mng.  
Thông thường, người dùng trong mng được nhóm li thành tng nhóm và vic phân  
quyn được thc hin trên các nhóm người dùng.  
1.1.3.3. Thiết kế sơ đồ mng vt lý  
Căn co sơ đồ thiết kế mng mc lun lý, kết hp vi kết qukho sát thc  
địa bước kế tiếp ta tiến hành thiết kế mng mc vt lý. Sơ đồ mng mc vt lý mô  
tchi tiết vvtrí đi dây mng thc địa, vtrí ca các thiết bni kết mng như Hub,  
Switch, Router, vtrí các máy chvà các máy trm. Từ đó đưa ra được mt bng dtrù  
các thiết bmng cn mua. Trong đó mi thiết bcn nêu rõ: Tên thiết b, thông số  
kthut, đơn vtính, đơn giá,…  
1.1.3.4. Chn hệ điều hành mng và các phn mm ng dng  
Mt mô hình mng có thể được cài đặt dưới nhiu hệ điu hành khác nhau.  
Chng hn vi mô hình Domain, ta có nhiu la chn như: Windows NT, Windows  
2000, Netware, Unix, Linux,... Tương t, các giao thc thông dng như TCP/IP,  
NETBEUI, IPX/SPX cũng được htrtrong hu hết các hệ điu hành. Chính vì thế ta  
có mt phm vi chn la rt ln. Quyết định chn la hệ điu hành mng thông thường  
da vào các yếu tnhư:  
Giá thành phn mm ca gii pháp.  
Squen thuc ca khách hàng đối vi phn mm.  
Squen thuc ca người xây dng mng đối vi phn mm.  
Hệ điu hành là nn tng để cho các phn mm sau đó vn hành trên nó. Giá  
thành phn mm ca gii pháp không phi chcó giá thành ca hệ điu hành được  
chn mà nó còn bao gm cgiá thành ca các phm mm ng dng chy trên nó.  
Hin nay có 2 xu hướng chn la hệ điu hành mng: các hệ điu hành mng ca  
Microsoft Windows hoc các phiên bn ca Linux.  
Sau khi đã chn hệ điu hành mng, bước kế tiếp là tiến hành chn các phn  
mm ng dng cho tng dch v. Các phn mm này phi tương thích vi hệ điu hành  
đã chn.  
1.1.4. Cài đặt mng  
Khi bn thiết kế đã được thm định, bước kế tiếp là tiến hành lp đặt phn cng  
và cài đặt phn mm mng theo thiết kế.  
1.1.4.1. Lắp đặt phn cng  
Cài đặt phn cng liên quan đến vic đi dây mng và lp đặt các thiết bni  
kết mng (Hub, Switch, Router) vào đúng vtrí như trong thiết kế mng mc vt lý  
đã mô t.  
1.1.4.2. Cài đặt và cu hình phn mm  
Tiến trình cài đặt phn mm bao gm:  
Cài đặt hệ điu hành mng cho các server, các máy trm  
Cài đặt và cu hình các dch vmng.  
To người dùng, phân quyn sdng mng cho người dùng.  
Tiến trình cài đặt và cu hình phn mm phi tuân ththeo sơ đồ thiết kế  
mng mc lun lý đã mô t. Vic phân quyn cho người dùng pheo theo đúng chiến  
lược khai thác và qun lý tài nguyên mng.  
Nếu trong mng có sdng router hay phân nhánh mng con thì cn thiết phi  
thc hin bước xây dng bng chọn đường trên các router và trên các máy tính.  
1.1.5. Kim thmng  
Sau khi đã cài đặt xong phn cng và các máy tính đã được ni vào mng. Bước  
kế tiếp là kim tra svn hành ca mng.  
Trước tiên, kim tra sni kết gia các máy tính vi nhau. Sau đó, kim tra  
hot đng ca các dch v, khnăng truy cp ca người dùng vào các dch vvà  
mc độ an toàn ca hthng.  
Ni dung kim thda vào bng đặc tyêu cu mng đã được xác định lúc đầu.  
1.1.6. Bo trì hthng  
Mng sau khi đã cài đặt xong cn được bo trì mt khong thi gian nht định  
để khc phc nhng vn đề phát sinh xy trong tiến trình thiết kế và cài đặt mng.  
1.2. Mô hình OSI.  
Để ddàng cho vic ni kết và trao đổi thông tin gia các máy tính vi nhau,  
vào năm 1983, Tchc tiêu chun thế gii ISO đã phát trin mt mô hình cho phép  
hai máy tính có thgi và nhn dliu cho nhau. Mô hình này da trên tiếp cn phân  
tng (lp), vi mi tng đảm nhim mt scác chc năng cơ bn nào đó.  
Để hai máy tính có thtrao đổi thông tin được vi nhau cn có rt nhiu vn đề  
liên quan. Ví dnhư cn có Card mng, dây cáp mng, đin thế tín hiu trên cáp  
mng, cách thc đóng gói dliu, điu khin li đường truyn vv... Bng cách phân  
chia các chc năng này vào nhng tng riêng bit nhau, vic viết các phn mm để  
thc hin chúng trnên ddàng hơn. Mô hình OSI giúp đồng nht các hthng máy  
tính khác bit nhau khi chúng trao đổi thông tin. Mô hình này gm có 7 tng:  
Tng 1: Tng vt ký (Physical Layer)  
Điu khin vic truyn ti tht scác bit trên đường truyn vt lý. Nó định  
nghĩa các thuc tính về cơ, đin, qui định các loi đầu nối, ý nghĩa các pin trong đầu ni,  
qui định các mc đin thế cho các bit 0,1,….  
Tng 2: Tng liên kết dliu (Data-Link Layer)  
Tng này đảm bo truyn ti các khung dliu (Frame) gia hai máy tính có  
đường truyn vt lý ni trc tiếp vi nhau. Nó cài đặt chế phát hin và xlý li dữ  
liu nhn.  
Tng 3: Tng mng (Network Layer)  
Tng này đảm bo các gói tin dliu (Packet) có thtruyn tmáy tính này đến  
máy tính kia cho dù không có đường truyn vt lý trc tiếp gia chúng. Nó nhn  
nhim vtìm đường đi cho dliu đến các đích khác nhau trong mng.  
Tng 4: Tng vn chuyn (Transport Layer)  
Tng này đảm bo truyn ti dliu gia các quá trình. Dliu gi đi được đảm  
bo không có li, theo đúng trình t, không bmt mát, trùng lp. Đối vi các gói tin  
có kích thưc ln, tng này sphân chia chúng thành các phn nhtrước khi gi đi,  
cũng như tập hp li chúng khi nhn được.  
Tng 5: Tng giao dch (Session Layer)  
Tng này cho phép các ng dng thiết lp, sdng và xóa các kênh giao tiếp  
gia chúng (được gi là giao dch). Nó cung cp chế cho vic nhn biết tên và các  
chc năng vbo mt thông tin khi truyn qua mng.  
Tng 6: Tng trình bày (Presentation Layer)  
Tng này đảm bo các máy tính có kiu định dng dliu khác nhau vn có thể  
trao đổi thông tin cho nhau. Thông thường các máy tính sthng nht vi nhau vmt  
kiu định dng dliu trung gian để trao đổi thông tin gia các máy tính. Mt dữ  
liu cn gi đi sẽ được tng trình bày chuyn sang định dng trung gian trước khi  
được truyn lên mng. Ngược li, khi nhn dliu tmng, tng trình bày schuyn  
dliu sang định dng riêng ca nó.  
Tng 7: Tng ng dng (Application Layer)  
Đây là tng trên cùng, cung cp các ng dng truy xut đến các dch vmng.  
Nó bao gm các ng dng ca người dùng, ví dnhư các Web Browser (Netscape  
Navigator, Internet Explorer), các Mail User Agent (Outlook Express, Netscape  
Messenger, ...) hay các chương trình làm server cung cp các dch vmng như các  
Web Server (Netscape Enterprise, Internet Information Service, Apache, ...), Các FTP  
Server, các Mail server (Send mail, MDeamon). Người dùng mng giao tiếp trc tiếp  
vi tng này.  
Vnguyên tc, tng n ca mt hthng chgiao tiếp, trao đổi thông tin vi  
tng n ca hthng khác. Mi tng scó các đơn vtruyn dliu riêng:  
Tng vt lý: bit  
Tng liên kết dliu: Khung (Frame)  
Tng Mng: Gói tin (Packet)  
Tng vn chuyn: Đoạn (Segment)  
Trong thc tế, dliu được gi đi ttng trên xung tng dưới cho đến tng  
thp nht ca máy tính gi. Ở đó, dliu sẽ được truyn đi trên đường truyn vt lý.  
Mi khi dliu được truyn xung tng phía dưới thì nó b"gói" li trong đơn vdữ  
liu ca tng dưới. Ti bên nhn, dliu sẽ được truyn ngược lên các tng cao dn.  
Mi ln qua mt tng, đơn vdliu tương ng sẽ được tháo ra.Đơn vdliu ca mi  
tng scó mt tiêu đề (header) riêng.  
OSI chlà mô hình tham kho, mi nhà sn xut khi phát minh ra hthng mng  
ca mình sthc hin các chc ng tng tng theo nhng cách thc riêng. Các cách  
thc này thường được mô tdưới dng các chun mng hay các giao thc mng. Như  
vy dn đến trường hp cùng mt chc năng nhưng hai hthng mng khác nhau sẽ  
không tương tác được vi nhau. Hình dưới sso sánh kiến trúc ca các hệ điu hành  
mng thông dng vi mô hình OSI.  
Hình 1.1 - Xlý dliu qua các tng  
Hình 1.2 - Kiến trúc ca mt shệ điu hành mng thông dng  
Để thc hin các chc năng ở tng 3 và tng 4 trong mô hình OSI, mi hệ  
thng mng scó các protocol riêng:  
UNIX: Tng 3 dùng giao thc IP, tng 4 giao thc TCP/UDP  
Netware: Tng 3 dùng giao thc IPX, tng 4 giao thc SPX  
Giao thc NETBEUI ca Microsoft cài đặt chc năng của chai tng 3 và 4  
Nếu chdng li ở đây thì các máy tính UNIX, Netware, NT skhông trao đổi  
thông tin được vi nhau. Vi sln mnh ca mng Internet, các máy tính cài đặt các  
hệ điu hành khác nhau đòi hi phi giao tiếp được vi nhau, tc phi sdng chung  
mt giao thc. Đó chính là bgiao thc TCP/IP, giao thc ca mng Internet.  
Bài tập thực hành của học viên  
Câu1: Nêu các bước cn phi thc hiện để xây dng 1 mạng máy tính. Trong các bước  
trên bước nào quan trng nht? vì sao?  
Câu 2: Thiết kế gii pháp trong vic xây dng mng là gì  
Bài tp  
Thiết kế hthng mng cho một công ty hay trường hc  
Các bước thc hin  
Bước 1: Thu thp yêu cu ca khách hàng  
Bước 2: Phân tích yêu cu  
Bước 3: Thiết kế gii pháp  
Yêu cu về đánh giá kết quhc tp:  
- Khảo sát được nơi cần thiết kế hthng mng  
- Thu thp tt cthông tin tkhách hàng  
- Thiết kế được sơ đồ mc luân lý  
- Thiết kế được sơ đồ mc vt lý  
BÀI 2: CÁC CHUN MNG CC BỘ  
2.1. Phân loi mng  
Mng cc b(LAN - Local Area Network) thường được biết đến như mt  
mng truyn dliu tc độ cao trin khai trong mt phm vi nhnhư mt phòng,  
mt tòa nhà hay mt khu vc. Trong khi mng din rng (WAN Wide Area Network)  
có phm vi ln hơn, có thtri dài trên mt quc gia, mt châu lc hay thm chí chành  
tinh. Đây là cách phân loi mng da trên tiêu chun phân loi là phm vi địa lý.  
Ngoài ra, ta có thphân loi mng da vào kthut truyn ti thông tin sdng trong  
mng.  
Mng LAN sdng kthut mng qung bá (Broadcast network), trong đó các  
thiết bcùng chia smt kênh truyn chung. Khi mt máy tính truyn tin, các máy  
tính khác đều nhn được thông tin. Ngược li, mng WAN sdng kthut Mng  
chuyn mch (Switching Network), có nhiu đường ni kết các thiết bmng li vi  
nhau. Thông tin trao đổi gia hai đim trên mng có thể đi theo nhiu đường khác  
nhau. Chính vì thế cn phi có các thiết bị đặc bit để định đường đi cho các gói tin,  
các thiết bnày được gi là bchuyn mch hay bchn đường (router). Ngoài ra để  
gim bt số lượng đường ni kết vt lý, trong mng WAN còn sdng các kthut đa  
hp và phân hp. Chương này tp trung gii thiu nhng vn đề liên quan đến mng cc  
b.  
2.2. Mng cc bvà giao thức điều khin truy cập đường truyn  
Vì chcó mt đường truyn vt lý trong mng LAN, ti mt thi đim nào đó  
LAN chcho phép mt thiết bị được sdng đường truyn để truyn tin. Nếu có hai  
máy tính cùng gi dliu ti mt thi đim sdn đến tình trng đua tranh. Dliu  
ca hai thiết bnày sbphlp ln nhau, không sdng được. Vì thế cn có mt cơ  
chế để gii quyết scnh tranh đường truyn gia các thiết b. Người ta gi phương  
pháp gii quyết cnh tranh đường truyn gia các thiết btrong mt mng cc blà  
Giao thc điu khin truy cp đường truyn (Media Access Control Protocol hay  
MAC Protocol). Có hai giao thc chính thường được dùng trong các mng cc blà:  
Giao thc CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection) và  
Token Passing.  
Trong các mng sdng giao thc CSMA/CD như Ethernet chng hn, các thiết  
bmng tranh nhau sdng đường truyn. Khi mt thiết bmun truyn tin, nó phi  
lng nghe xem có thiết bnào đang sdng đường truyn hay không. Nếu đường  
truyn đang rãnh, nó struyn dliu lên đường truyn. Trong quá trình truyn ti, nó  
đồng thi lng nghe, nhn li các dliu mà nó đã gi đi để xem có sự đụng độ vi  
dliu ca các thiết bkhác hay không. Mt cuc đụng độ xy ra nếu chai thiết bị  
cùng truyn dliu mt cách đồng thi. Khi đụng độ xy ra, mi thiết bstm dng  
mt khon thi gian ngu nhiên nào đó trước khi thc hin truyn li dliu bị đụng  
độ. Khi mng càng bn rn thì tn sut đụng độ càng cao. Hiu sut ca mng gim đi  
mt cách nhanh chóng khi số lượng các thiết bni kết vào mng tăng lên.  
Trong các mng sdng giao thc Token-passing như Token Ring hay FDDI,  
mt gói tin đặc bit có tên là thbài (Token) được chuyn vòng quanh mng tthiết bị  
này đến thiết bkia. Khi mt thiết bmun truyn ti thông tin, nó phi đợi cho đến  
khi có được token. Khi vic truyn ti dliu hoàn thành, token được chuyn sang cho  
thiết bkế tiếp. Nhờ đó đường truyn có thể được sdng bi các thiết bkhác. Tin li  
ln nht ca mng Token-passing là ta có thxác định được khon thi gian ti đa mt  
thiết bphi chờ để được đường truyn và gi dliu. Chính vì thế mng Token-  
passing thường được sdng trong các môi trường thi gian thc, như điu khin thiết  
bcông nghip, i mà thi gian tlúc phát ra mt tín hiu điu khin cho đến khi  
thiết bnhn được tín hiu luôn đảm bo phi nhhơn mt hng scho trước.  
2.3. Các sơ đồ ni kết mng LAN (LAN Topologies)  
LAN topology định nghĩa cách thc mà ở đó các thiết bmng được tchc  
sp xếp. Có ba sơ đồ ni kết mng LAN phbiến là: dng thng (Bus), dng hình sao  
(Star) và dng hìng vòng (ring).  
Bus topology là mt mng vi kiến trúc tuyến tính trong đó dliu truyn ti  
ca mt trm sẽ được lan truyn trên sut chiu dài ca đường truyn và được  
nhn bi tt ccác thiết bkhác.  
Star topology là mt kiến trúc mng trong đó các máy trm được ni kết vào  
mt btp trung ni kết, gi là HUB  
Ring topology là mt kiến trúc mng mà nó bao gm mt lot các thiết bị được  
ni li vi nhau trên mt kênh truyn có hướng theo dng vòng.  
Ring topology  
Bus topology  
Star topology  
Hình 2.1 Topology thường sdng cho mng LAN  
2.4. Các loi thiết bsdng trong mng LAN  
Để xây dng mng LAN, người ta thường dùng các thiết bsau:  
Card giao tiếp mng (NIC- Network Interface Card)  
Dây cáp mng (Cable)  
Bkhuyếch đại (Repeater)  
Btp trung ni kết (HUB)  
Cu ni (Brigde)  
Bchuyn mch (Switch)  
Bchn đường (Router)  
2.5. Các tchc chun hóa vmng  
Để các thiết bphn cng mng ca nhiu nhà sn xut khác nhau có thể đấu  
ni, trao đổi thông tin được vi nhau trong mt mng cc bthì chúng phi được sn  
xut theo cùng mt chun. Dưới đây là mt stchc chun hóa quan trng liên quan  
đến các thiết bmng:  
EIA (Electronic Industry Association)  
TIA (Telecom Industry Association)  
ISO (International Standard Organization)  
ANSI (American National Standard Institute)  
IEEE (Institute of Electrical and Electronics Engineers)  
Trong đó hai tchc TIA và EIA kết hp vi nhau để đưa ra nhiu đặc tcho  
các thiết btruyn dn ng như đưa ra nhiu sơ đồ ni dây.  
IEEE có nhiu tiu ban (Committee). Trong đó Tiu ban 802 phtrách vcác chun  
cho mng cc b. Mt schun mng cc bquan trng do tiu ban này đưa ra như:  
802.3: Chun cho mng Ethernet  
802.4: Chun cho mng Token-Bus  
802.5: Chun mng Token-Ring  
802.11: Chun mng không dây.  
....  
Các chun do IEEE 802 định nghĩa thc hin chc năng ca tng 2 trong mô  
hình tham kho OSI. Tuy nhiên, chúng chia tng 2 thành hai tng con (sublayer) là  
Tng con điu khin ni kết lun lý (LLC - Logical Link Control) và Tng con điu  
khin truy cp đường truyn (MAC Medium Access Control).  
Tng con điu khin truy cp đường truyn đảm bo cung cp dch truyn nhn  
thông tin theo kiu không ni kết. Trong khi tng con điu khin ni kết lun lý cung  
cp dch vtruyn ti thông tin theo kiu định hướng ni kết.  
Network  
Network layer  
layer  
LLC  
Logical Link control  
Data link  
Layer  
802.3  
CSMA-  
CD  
802.5  
Token  
Ring  
Other  
Lans  
MAC  
Physical  
Layer  
OSI  
Physical Layer  
IEEE 802  
Hình 2.2 Kiến trúc mng cc btheo IEEE 802  
2.6. Mng Ethernet  
Thut ngEthernet dùng để chỉ đến hmng cc bộ được xây dng theo  
chun IEEE 802.3 sdng giao thc CSMA/CD để chia sẻ đường truyn chung.  
Ethernet được xem như là kthut mng cc bchủ đạo trên thị trường ni kết các  
máy tính cá nhân li vi nhau (chiếm khong 85% thị trường) bi vì giao thc ca nó  
có các đặc tính sau:  
Dhiu, dcài đặt, qun trvà bo trì  
Cho phép chi phí xây dng mng thp  
Cung cp nhiu sơ đồ ni kết mm do trong cài đặt  
Đảm bo thành công vic liên ni kết mng và vn hành ca mng cho dù các  
thiết bị được cung cp bi nhiu nhà sn xut khác nhau.  
2.6.1. Lch shình thành  
Mng Ethernet đầu tiên được phát trin vào năm 1970 bi công ty Xerox là  
mt mng thnghim, sdng dây cáp đồng trc vi tc độ truyn ti dliu 3 Mbps.  
Mng sdng giao thc CSMA/CD.  
Sthành công ca dán này đã gây chú ý cho các nhà sn xut thiết bị đin tử  
thi đó. Chính vì thế mà năm 1980, ba nhà sn xut thiết bị đin thàng đầu là Digital  
Equipment Coperation, Intel Corporation và Xerox Corporation đã cùng nhau phát  
trin phiên bn Ethernet 1.0 vi tc độ truyn ti dliu là 10 Mbps.  
Năm 1983, chun mng IEEE 802.3 đã được son tho vi ni dung tương tự  
như chun mng Ethernet phiên bn 1.0. Đến năm 1985 thì IEEE 802.3 được chun  
hóa. Sau đó nhiu chun mng cc bkhác đã được phát trin da theo nguyn tc  
chia sẻ đường truyn chung ca giao thc CSMA/CD. Có thlit kê các chun mng  
sdng giao thc CSMA/CD như sau:  
Chun mng 802.3:  
o Có tên là mng Ethernet  
o Tc độ truyn ti dliu là 10 Mbps  
o Htr4 chun vt lý là 10Base-5 (cáp đồng trc béo), 10Base-2 (Cáp  
đng trc gy), 10Base-T (Cáp xon đôi) và 10Base-F (Cáp quang).  
Chun mng 802.3u  
o Có tên là mng Fast Ethernet  
o Tc độ truyn ti dliu là 100 Mbps  
o Htr3 chun vt lý là 100Base-TX (Cáp xon đôi), 100Base-T4 (Cáp  
xon đôi) và 100Base-FX (Cáp quang).  
Chun mng 802.3z:  
o Có tên là mng Giga Ethernet  
o Tc độ truyn ti dliu là 1 Gbps  
o Htr3 chun vt lý là 1000Base-LX, 1000Base-SX,  
1000Base-CX.  
1000Base-LX, 1000Base-SX sdng cáp quang. 1000Base-CX sdng  
dây cáp đồng bc kim.  
Chun mng 802.3ab:  
o Có tên là mng Giga Ethernet over UTP  
o Tc độ truyn ti dliu là 1 Gbps  
o Htrchun vt lý 1000Base-TX sdng dây cáp xon đôi không bc kim.  
2.6.2. Card giao tiếp mng (NIC-Network Interface Card)  
Bi vì các chc năng ca mng Ethernet chliên quan đến tng mt và tng  
hai trong mô hình tham kho OSI, cho nên chúng thông thường được cài đặt trong  
Card giao tiếp mng (NIC-Network Interface Card) được cm vào bn mch chính  
(motherboard) ca máy tính. Khi chn la mt card mng cn chú ý các vn đề sau:  
Chun khe cm (slot) thiết bngoi vi được htrbi bn mch chính: Các máy  
tính cá nhân hin đại thông thường htrloi khe cm thiết bngoi vi theo chun  
PCI. Các máy tính đời có htrchun ISA. Khe cm chun ISA dài hơn so vi  
khe cm chun PCI. Card mng vì thế cũng có hai loi. Không thsdng card mng  
chun PCI cm vào khe cm ISA và ngược li. Chính vì thế khi mua card mng cn  
lưu ý đến loi khe cm.  
NIC theo chun PCI  
NIC theo chun ISA  
Hình 2.3 Mt sloi giao din card mng  
Loi đầu ni vào dây cáp: Mi chun mng thường qui định loi dây dn được  
sdng. Để ni card mng vào dây dn cn có loi đầu ni riêng tùy thuc vào tng  
loi dây dn. Ví d, để ni vào dây cáp đồng trc gy trên card mng cn có đầu ni  
BNC; để ni vi dây cáp xon đôi card mng cn có đầu ni UTP, ... Cn chn card  
mng có đầu ni theo đúng loi dây dn do chun mng qui định.  
Card mng là mt thiết bngoi vi, vì thế chúng ta cn lưu ý đến các thông số  
xác định địa chca nó như shiu ngt (Interrupt), shiu cng (port) và địa chnn  
(Base address). Cn phi đặt chúng sao cho không trùng vi các thiết bkhác đã có  
trên máy tính. Thông thường có phn mm cài đặt (install/setup) đi kèm vi card mng  
khi mua, cho phép kim tra trng thái ca card mng cũng như đặt li các thông strên.  
Mi card mng có mt địa chvt lý là mt dãy s48 bits (thường được viết  
dưới dng 12 sthp lc phân), gi là địa chMAC. Mt mt card mng có địa chỉ  
MAC riêng, không trùng lp ln nhau. Chúng được các nhà sn xut cài vào khi sn  
xut.  
2.6.3. Mt schun mng Ethernet phbiến  
2.6.3.1. Chun mng Ethernet 10BASE-5  
Đây là chun mng Ethernet đầu tiên được phát trin. Nó bao gm các thông số  
kthut sau:  
Sơ đồ mng dng BUS  
Sdng dây cáp đồng trc béo (thich coaxial cable), chiu dài ti đa ca mi  
đoạn mng (network segment) là 500 mét.  
Tc độ truyn dliu là 10 Mbps  
Khong cách gn nht gia hai nút / máy tính trên mng là 2,5 mét  
Ti đa cho phép 100 nút / máy tính trên mt đoạn mng.  
Card mng sdng đầu ni kiu AUI.  
Chiu dài dây dn ni máy tính vào dây cáp đồng trc dài ti đa 50 mét  
Sdng hai thiết bị đầu cui (Terminator) trkháng 50 Ώ để gn vào mi đầu  
ca dây cáp. Mt trong hai đầu cui này phi ni tiếp đất vào vca máy tính.  
Thế mnh ln nht ca chun mng này là đường kính mng (khong cách gia  
hai máy tính trong mng) ln. Tuy nhiên vic thi công mng khá phc tp, tc  
độ li không cao, giá thành không phi là thp so vi các chun mng khác.  
Chính vì thế mà hin nay  
nó không phi là chun mng được chn la khi xây dng các mng LAN mi.  
2.6.3.2. Chun mng Ethernet 10BASE-2  
Chun 10Base-2 có các thông skthut sau:  
Sơ đồ mng dng Bus  
Sdng dây cáp đồng trc gy (thin coaxial cable), chiu dài ti đa ca mi  
đoạn mng (network segment) là 185 mét.  
Tc độ truyn dliu là 10 Mbps  
Ti đa cho phép 30 nút / máy tính trên mt đon mng.  
Dây dn được ct thành tng đoạn nhỏ để ni hai máy tính kế cn nhau vi chiu  
dài ti thiu là 0,5 mét. Mi đầu dây có mt đầu ni BNC bm vào.  
Card mng sdng cn có đầu ni BNC để gn đầu ni hình chT vào (T  
connector).  
Sdng hai thiết bị đầu cui (Terminator) trkháng 50 Ώ để gn vào đầu ni  
hình chT ca hai máy hai đầu dây mng. Mt trong hai đầu cui này phi  
ni tiếp đất vào vca máy tính.  
Mng thiết kế theo chun 10Base-2 có giá thành rnht khi so vi các chun khác.  
Tuy nhiên tính n định ca nó không cao, các đim ni dây rt dbhng tiếp xúc.  
Chcn mt đim ni dây trong mng không tiếp xúc tt slàm cho các máy khác  
không thvào mạng được.  
Hình 2.4 Yếu đim ca mng 10BASE-2  
2.6.3.3. Chun mng Ethernet 10BASE-T  
Vào nhng năm 1990, cu hình mng hình sao trnên được ưu chung. Trong  
mng sdng mt bkhuếch đại nhiu cng (port), được hi là HUB hay còn gi là  
Btp trung ni kết, để ni các máy tính li vi nhau.  
Hình 2.5 HUB và chun mng 10 BASE-T  
Vi mt HUB, người ta quan tâm đến số lượng cng ca nó. Bi vì mt cng  
cho phép ni mt máy tính vào mng. Mt HUB 24 cng scho ni ti đa 24 máy tính  
li vi nhau. Trên thị trường thường tìm thy các HUB 8,12,16, 24 cng.  
Chun 10BASE-T sdng cáp xon đôi (Twisted Pair Cable) để ni máy tính  
vào HUB. Cáp xon đôi thường có hay loi là có vbc (STP - Shielded Twisted Pair)  
và loi không có vbc (UTP - Unshielded Twisted Pair).  
Loi có vbc có tính năng chng nhiu tt hơn loi không có vbc. Nó được  
sdng trong nhng môi trường mà ở đó có các sóng đin tmnh (đài phát thanh, phát  
hình, ...). Tuy nhiên giá thành đắt hơn loi không có vbc. Đa scác mng cc bộ  
sdng cho văn phòng ngày nay sử dng cáp xon đôi không bc kim (cáp UTP).  
Cáp xon đôi được chia thành nhiu chng loi (Caterogy), viết tt là CAT.  
Mi chng loi có băng thông ti đa khác nhau.  
CAT 1:2Mbps  
CAT 2:4 Mbps  
CAT 3:16Mbps  
CAT 4:20Mbps  
CAT 5:100Mbps  
CAT 5E: 1000Mbps  
CAT 6:1000Mbps  
Hình 2.6 - Cáp xon đôi  
Chun 10 BASE-T có băng thông qui định là 10 Mbps, vì thế phi sdng cáp  
tCAT 3 trlên. Chiu dài ti đa ca mt si dây là 100 mét.  
Cáp xon đôi có 8 si, xon li vi nhau tng đôi mt to thành 4 đôi vi bn  
màu đặc trưng: Cam (Orange), xanh dương (Blue), xanh lá (Green) và nâu (Brown).  
Mt đôi gm mt si được phmàu hoàn toàn và mt si màu trng được đim vào  
các đm màu tương ng.  
Để có thni máy tính vào HUB, mi đầu ca si cáp xon đôi đều phi được bm đầu  
ni UTP (UTP Connector). Card mng trong trường hp này cũng phi htrloi  
đầu ni UTP.  
Hình 2.7 Sdng đầu ni UTP vi dây cáp xon đôi  
Đâu ni UTP có 8 pin để tiếp xúc vi 8 si ca dây cáp xon đôi. Chun 10  
BASE- T chsdng 4 trong 8 si ca cáp xon đôi để truyn dliu (Mt cp truyn,  
mt cp nhn). Bn si còn li không sdng. Tương ng trên đầu ni UTP, chcó  
4 pin 1,2,3,6 được sdng, các pin còn li không dùng đến.  
Câu hi kế tiếp là si dây màu nào ca cáp xon đôi sẽ đi vi pin smy ca  
đầu ni UTP. Để thng nht, EIA và TIA đã phi hp và đưa ra 2 chun bm đầu dây  
là T568A và T568B  
Chun T568A qui định:  
Pin 1: White Green / Tx+  
Pin 2: Green / Tx-  
Pin 3: White Orange / Rx+  
Pin4: Blue  
Pin5: White Blue  
Pin 6: Orange / Rx-  
Pin 7: White Brown  
Pin 8: Brown  
Chun T568B qui định:  
Pin 1: White Orange / Tx +  
Pin 2: Orange / Tx-  
Pin 3: White Green / Rx+  
Pin4: Blue  
Pin5: White Blue  
Pin 6: Green / Rx-  
Pin 7: White Brown  
Pin 8: Brown  
Như vy, sdn đến 2 sơ đồ ni dây đối vi mt si cáp xon đôi:  
Sơ đồ ni dây thng (Straight through): hai đầu ca mt sơi cáp xon đôi đều  
được bm đầu UTP theo cùng mt chun, tc hoc chai cùng bm theo chun  
T568A hoc chai cùng bm theo chun T568B.  
Sơ đồ ni dây chéo (Cross over): hai đầu ca mt si cáp xon đôi được bm đầu  
UTP theo hai chun khác nhau, tc mt đầu bm theo chun T568A, đầu còn li  
bm theo chun T568B.  
Dây được bm theo sơ đồ thng dùng để ni hai thiết bkhác loi li vi nhau. Ví  
dni máy tính và Hub,Switch, router. Ngược li, dây bm theo sơ đồ chéo dùng để  
ni hai thiết bcùng loi, ví dni Hub vi Hub, ni máy tính vi máy tính, Hub vi  
Router.  
So vi chun 10 BASE-2, chun 10 BASE-T đắt hơn, nng nó có tính n định cao  
hơn: sctrên mt đim ni dây không nh hưởng đến toàn mng.  
Hình 2.8 Chun 10BASE-T khc phc nhược đim ca 10BASE-2  
2.6.3.4. Vấn đề mrng mng  
2.6.3.4.1. Mrng mng 10 BASE-2  
Chun 10BASE-2 ràng buc snút ti đa trên mt nhánh mng (segment) là 30.  
Nếu mng có hơn 30 máy tính thì phi sdng ít nht 2 nhánh mng và ni chúng li  
vi nhau bng mt bkhuếch đại (Repeater).  
Hình 2.9 Lut 5-4-3 khi sdng Repeater hay HUB  
Tuy nhiên, để đảm bo các máy tính có thphát hin được đụng độ khi truyn  
dliu, số lượng ti đa các nhánh mng được ni li vi nhau bng các Repeater bị  
gii hn bi lut 5-4-3. Lut này qui định như sau:  
Chcó thni ti đa 5 nhánh mng li vi nhau bng các Repeater  
Chcó thsdng ti đa 4 Repeater trong mt mng  
Chcho phép ti đa 3 nhánh mng có nhiu hơn 3 nút (Mt nút có thlà mt  
máy tính hoc là mt Repeater)  
2.6.3.4.2. Mrng mng Ethernet  
Mi cng trên Hub cho phép ni mt máy tính vào mng. Thường slượng  
cng trên Hub là 8, 12, 16, 24. Nếu số lượng máy tính cn ni mng vượt quá số lượng  
cng mà mt Hub có thcung cp, khi đó ta phi sdng nhiu Hub và ni chúng  
li vi nhau. Dưới đây là mt vài sơ đồ thường được sdng để mrng mng theo  
chun 10BASE-T:  
Ni liên tiếp các Hub li vi nhau: Trong sơ đồ này cn tuân thlut 5-4-3, đảm  
bo rng tín hiu đi tmáy tính này đến máy tính kia trong mng không đi qua  
nhiu hơn 4 HUB.  
Hình 2.10 – Sơ đồ ni kết hai HUB  
Sdng mt Hub làm xương sng: Sơ đồ này được sdng khi slượng Hub  
nhiu hơn 4  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 64 trang Thùy Anh 12/05/2022 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thiết kế, xây dựng mạng Lan (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thiet_ke_xay_dung_mang_lan_phan_1.pdf