Giáo trình môn Microsoft Access
Giáo trình Microsoft Access
MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS 2000
1. Khái niệm về Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database)
2. Giới thiệu về access
3. Khởi động Access và thoát khỏi Access
4. Tạo mới, mở và đóng một Database-cơ sở dữ liệu (CSDL):
4.1. Tạo cơ sở dữ liệu rỗng:
4.2. Tạo cơ sở dữ liệu bằng wizard
4.3 Mở một database đã có:
5. Các đối tượng bên trong tập tin cơ sở dữ liệu trong Access
6. Làm việc với các đối tượng trong cửa sổ cơ sở dữ liệu:
7. Quản lý các đối tượng trong tập tin cơ sở dữ liệu Access
Chương 2 : BẢNG DỮ LIỆU (TABLE)
1.Khái niệm:
2. Tạo bảng
3. Các kiểu dữ liệu (Data Type)
4. Các thuộc tính của trường
a. Field Size ( kích thước ):
b. Decimal Places:
c. Format:
- Dạng
- Hiển thị
- Ví dụ
Ý nghĩa
d. Input Mask (mặt nạ nhập liệu):
e. Caption (tiêu đề/nhãn):
f. Defaut value (giá trị mặc nhiên):
g. Validation rule (Quy tắc hợp lệ)
h. Validation text (Thông báo lỗi):
i. Required (Yêu cầu):
j. AllowZeroLength:
k. Index ( Chỉ mục/ Sắp xếp)
l. New value:
5. Xác định khoá chính:
a. Định nghĩa:
b. Tạo khoá chính:
6. Nhập và định dạng dữ liệu trong Table
a. Thay đổi cấu trúc của bảng:
b. Cách nhập dữ liệu trong bảng:
c. Một số thao tác cơ bản khi nhập dữ liệu:
d. Một số định dạng trong chế độ hiển thị Database View:
e. Sắp xếp thứ tự:
7. Quan hệ giữa các bảng:
a. Mục đích:
b Tạo quan hệ:
c. Kiểu kết nối (Join type):
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS 2000
1. Khái niệm về Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database)
Nguồn gốc của mô hình dữ liệu quan hệ đầu tiên do tiến sĩ E.F Cold thiết kế vào tháng
07, năm 1970. Theo mô hình này thì dữ liệu được lưu vào máy tính dưới dạng các bảng
2 chiều, giữa các bảng (Table) dữ liệu này có các mối quan hệ (Relationship) được định
nghĩa nhằm phản ánh mối liên kết thực sự của các đối tượng dữ liệu bên ngoài thế giới
thực.
Ví dụ: Để để quản lý hồ sơ và kết quả học tập của học viên, ta có thể thiết kế các bảng
dữ liệu đơn giản như sau:
Bảng học viên: Lưu hồ sơ học viên.
Mã số HV
HV001
Họ lót
Tên
Địa chỉ
Điện thoại
830899
Nguyễn Văn Thanh Trần Phú-CT
HV002
HV003
Trần Văn
Lê Huy
Tuấn
Ngọ
Lê Lai -CT
Lê Bình
822876
840213
Bảng môn học: Lưu thông tin về các môn học.
2. Giới thiệu về access
Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System): là hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai
thác dữ liệu theo mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
Từ phiên bản Microsoft Access đầu tiên phát hành vào năm 1992 đến Microsoft
Access 2000 đã quan năm phiên bản. Microsoft Access là một trong những hệ
quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến cho các máy tính PC.
MS Access 2000 cung cấp hệ thống chương trình ứng dụng rất mạnh, giúp
người dùng mau chóng và dễ dàng lập các chương trình ứng dụng thông qua các
query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic.
Để sử dụng MS Access 2000 bạn cần có 1máy tính PC có cấu hình hệ thống như
sau:
- Bộ xử lý Pentium trở lên.
- Bộ nhớ RAM tối thiểu 16 MB
- Hệ điều hành Windows 95 hoặc mới hơn.
- Đĩa cứng tối thiểu 200 MB.
Người sử dụng phải biết những thao tác cơ bản trên windows 95, các kiến
thức cơ bản về quản lý, tổ chức và khai thác số liệu.
3. Khởi động Access và thoát khỏi Access
Ä Khởi động Access: để khởi động MS Access ta có thể dùng các cách sau.
Cách 1: Nhấn đúp (D_click) vào shortcut của
Access trên màn hình Destop.
Cách 2: Nhấn chuột (Click) vào Menu Start, chọn Program rồi chọn Microsoft
Access.
Màn hình Access khi vừa khởi động như hình 1.1.
Từ hộp hội thoại, bạn chọn một trong các tuỳ
chọn sau:
Blank Access database : để tạo ngay một cơ sở dữ liệu mới.
Access database wizards: để tạo mới một cơ sở dữ liệu dựa trên cơ sở dữ liệu
mẫu của Access.
Open an existing file: sẽ mở một cơ sở dữ liệu đã được tạo ra trước đó.
Ä Chọn một trong 3 tuỳ chọn này rồi nhấn nút
cầu.
Access sẽ đáp ứng yêu
Ä Thoát khỏi Access :Để thoát khỏi Access, chúng ta có thể dùng các cách sau:
Cách 1: Click vào nút
Access.
ở góc trên bên phải cửa sổ Access để đóng cửa sổ
Cách 2: Click vào menu File, chọn mục Exit như hình 1.2 để thoát khỏi Access.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt-F4.
4. Tạo mới, mở và đóng một Database-cơ sở dữ liệu (CSDL):
4.1. Tạo cơ sở dữ liệu rỗng:
Gọi lệnh File ® New … sẽ hiện hộp thoại như hình 1.3:
Trong phần General. Chọn mục Database. Nhấn nút OK để tiếp tục.
Cửa sổ hiển thị CSDL HANGHOA.MBD sẽ như hình 1.4:
Hình 1-4
Trong tập tin cơ sở dữ liệu của MS Access 2000 có 7 đối tượng (objects): Tables,
Queries, Forms, Reports, Pages, Macros, Modules. Để làm việc trên thành phần nào bạn
nhấn chọn Tab tương ứng.
Hình 1-5
Trong các đối tượng, đối tượng Tables là thành phần quan trọng nhất và cần phải
xây dựng đầu tiên. Sau đó tiếp tục xây dựng các thành phần còn lại dựa vào dữ liệu của
các Table đó.
4.2. Tạo cơ sở dữ liệu bằng wizard
Database Wizard sẽ giúp bạn tạo ra CSDL mới một cách tự động dựa trên các
CSDL mẫu sẵn có của Access. Chỉ cần vài phút bạn có thể dễ dàng tạo ra một
chương trình quản lý. Tuy nhiên, các chương trình này dựa trên các chương trình
mẫu do Access cung cấp. Công việc của chương trình cũng như giao diện toàn
tiếng Anh không phù hợp mấy với nhu cầu quản lý của người Việt Nam ta. Do đó,
phần trình bày này chủ yếu là để bạn tham khảo.
Ä Cách thực hiện:
Chọn Access database wizard khi mới vừa khởi động Access.
Hoặc chọn File-New … từ menu File (hoặc Ctrl-N).
Hộp thoại New xuất hiện:
Vào tab Database bạn sẽ thấy rất nhiều CSDL mẫu.
Ví dụ: Chọn mục Inventory
Control để tạo CSDL quản lý xuất nhập hàng hóa. Nhấn nút lệnh OK để tiếp tục.
Hộp thoại File New Database xuất
hiện để bạn đặt tên cho CSDL. Tên CSDL có thể dài tối đa 255 ký tự (tốt nhất nên
đặt như quy cách Dos), phần mở rộng mặc nhiên là .mdb. Tuy nhiên Access đã đặt
sẵn tên Inventory Control, nếu không thích tên này, bạn có thể đặt lại tên mới, ở
đây chúng ta sử dụng tên mặc nhiên này. Nhấn nút Create để tiếp tục.
Hộp thoại Database Wizard hiện lên, giới thiệu CSDL tương lai sẽ quản lý
các thông tin về: sản phẩm, mua bán hàng, các loại hàng, nhân viên và nhà cung
cấp.Nhấn Next để đi tiếp.
Một danh sách gồm các Table hiện lên. Chọn vào từng Table cụ thể, bạn sẽ thấy
danh sách các Field của nó. Nếu muốn bỏ đi Field nào bạn không check vào ô R.
Xong nhấn Next.
(Các Table trong Database này
liên quan đến việc quản lý hàng hóa của công ty. Nên chọn tất cả, sau này nếu
không sử dụng thì sẽ bỏ)
Kế tiếp Access hỏi bạn xem
muốn chọn mẫu hiển thị nào (cho các form hiển thị và nhập liệu). Bạn di chuyển vệt
sáng để xem thử. Thích dạng nào bạn nhấn Next là xong.
Trong quá trình đi theo hướng dẫn của Wizard bạn có thể nhấn Back để lùi về
bước trước chọn lại.
Tiếp theo là danh sách các mẫu Report, bạn chọn một trong số chúng.
Nhấn Next.
Bạn muốn đặt tiêu đề cho CSDL là gì? Access đặt tên mặc nhiên là Inventory
Control, nếu muốn bạn có thể đặt lại, ở đây chúng ta sử dụng tên mặc nhiên này.
Kế tiếp, Access hỏi bạn có muốn một
bức hình làm logo trên tất cả các report không? Nếu chọn Yes, mục Picture … sẽ
hữu dụng. Nhấp vào đây sẽ hiện hộp thoại Open cho bạn chọn ảnh trên đĩa.
Sau khi chọn ảnh xong, hộp thoại cũng giống như trên nhưng góc dưới phải
có ảnh bạn vừa chọn.
Bạn có thể nhấp vào Picture … để chọn lại ảnh khác. Hoặc không chọn £
Yes, I'd like to include a picture để bỏ logo.
Cuối cùng, Access cũng tạo xong cho ta CSDL về Xuất nhập hàng hóa. Nó hỏi
bạn xem bạn có muốn mở CSDL này không?
Nếu muốn bạn chọn R Yes, start the
database, rồi Finish.
Đợi cho Access sinh các bảng dữ liệu Access yêu cầu bạn nhập các thông tin về
công ty. Chọn OK.
Bạn có thể điền các thông tin: Tên công ty, địa chỉ, thành phố tọa lạc,.. hoặc không
điền tùy theo ý thích của bạn
Kế tiếp, form Main
Switchboard sẽ hiện lên đóng vai trò như bàn điều khiển với nhiều mục chọn, còn
cửa sổ thiết kế CSDL sẽ bị thu nhỏ xuống dưới:
+ Chọn nút Enter/View Products để xem
và nhập dữ liệu.
+ Chọn nút Enter/View Other Information… để xem và nhập thêm các thông tin
khác.
+ Chọn nút Preview Report để xem các báo cáo.
+ Chọn nút Change Switchboard Items để thay đổi các mục.
+ Chọn nút Exit this database để thoát khỏi cửa sổ này.
+ Chọn nút T trên MainSwitchboard để đóng MainSwitchboard lại và hiện thị cửa sổ
Database như sau:
Cửa sổ này chứa nhiều đối tượng như
Table, Queries, Forms, Reports … Nhắp chuột vào đối tượng nào, sẽ hiện lên
danh sách các thành viên của nó.
Ví dụ: khi nhắp vào mục Tables sẽ hiện lên danh sách các Table trong CSDL như
hình bên.
Đến đây, thi thực hành cụ thể bạn dễ dàng tự mình tìm hiểu thêm về cách sử dụng
chương trình vừa tạo ra trên.
Click nút T trên cửa sổ Database để đóng cơ sở dữ liệu.
4.3 Mở một database đã có:
Chọn File ® Open ® Chọn tập tin muốn mở.
5. Các đối tượng bên trong tập tin cơ sở dữ liệu trong Access
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp những số liệu liên quan đến một mục đích quản
lý, khai thác dữ liệu nào đó, CSDL trong Access là cơ sở dữ liệu quan hệ gổm các
thành phần sau đây:
Bảng (TABLE):
Là thành phần quan trọng nhất của tập tin cơ sở dữ liệu Access, dùng để lưu trữ
dữ liệu. Do đó đây là đối tượng phải được tạo ra trước. Bên trong một bảng, dữ
liệu được lưu thành nhiều cột và nhiều dòng.
Truy vấn (QUERY):
Là công cụ để người sử dụng truy vấn thông tin và thực hiện các thao tác trên dữ
liệu. Người sử dụng có thể sử dụng ngôn ngữ SQL hoặc công cụ QBE để thao tác
trên dữ liệu.
Biểu mẫu (FORM): Cho phép người sử dụng xây dựng nên các màn hình dùng
để cập nhật hoặc xem dữ liệu. Biểu mẫu giúp thân thiện hóa quá trình nhập, thêm,
sửa, xóa và hiện thị dữ liệu.
Báo cáo (REPORT):
Cho phép người sử dụng tạo ra kết xuất từ các dữ liệu đã lưu trong các bảng, sau
đó định dạng và sắp xếp theo một khuôn dạng cho trước và từ đó có thể in ra màn
hình hoặc máy in.
Tập lệnh (MACRO):
Là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện một loạt các thao tác được qui định
trước. Tập lệnh của Access có thể được xem là một công cụ lập trình đơn giản
đáp ứng các tình huống cụ thể.
Bộ mã lệnh (MODULE):
Là công cụ lập trình trong môi trường Access mà ngôn ngữ nền tảng của nó là
ngôn ngữ Visual Basic for Application. Đây là một dạng tự động hóa chuyên sâu
hơn tập lệnh, giúp tạo ra những hàm người dùng tự định nghĩa. Bộ mã lệnh
thường dành cho các lập trình viên chuyên nghiệp.
6. Làm việc với các đối tượng trong cửa sổ cơ sở dữ liệu:
Cửa sổ database được chia làm 2 phần.
Phần bên trái là các đối tượng trong database như: Tables, Queries, Forms,
Reports, Pages, Macros, Modules. Các đối tượng này đã được đề cập đến trong
phần trên.
Phần bên phải trình bày các thành viên của đối tượng được chọn trong phần
bên trái.
Để làm việc trên đối tượng nào thì ta Click chọn đối tượng đó, các thành viên
của đối tượng sẽ hiện ra trong phần bên phải của cửa số database như hình bên.
Để tạo thêm một thành viên mới: Click nào nút New
số.
trên thanh Menu của cửa
Để thiết kế lại một thành viên của đối tượng: Click chọn thành viên cần thiết kế lại,
click nút Design trên thanh Menu của cửa số để thiết kế lại.
Để xem nội dung trình bày của một thành viên. Click chọn thành viên cần xem,
Click vào nút Open (hoặc Preview, Run tùy ý đối tượng ) để xem nội dung.
7. Quản lý các đối tượng trong tập tin cơ sở dữ liệu Access
Access quản lý cơ sở dữ liệu theo nhóm các đối tượng. Để thao tác
lên thành viên của các đối tượng, chúng ta phải chọn trước đối tượng. Chúng ta có một
số thao tác sau đây lên từng thành viên của từng loại đối tượng.
P Xóa một thành viên của đối tượng. Click phím phải chuột lên thành viên cần xóa,
chọn mục delete trên Menu Popup vừa xuất hiện. Hoặc Click chọn rồi nhấn phím Delete.
Hoặc nút
trên thanh công cụ.
P Để đổi tên đối tượng. Click phím phải chuột, chọn mục rename trên
Menu Popup để đổi tên.
P Sao chép một thành viên: Click phím phải chuột lên
trên Menu Popup để chép đối tượng vào
thành viên cần chép, chọn mục
Clipboard. Click nút dán
trên thanh Menu để dán vào cửa sổ database, chọn tên
mới. Đối với kiểu đối tượng Table, chúng ta có thể lựu chọn 1 trong 3 kiểu chép như
hình bên.
Sao chép cấu trúc
Sao chép cấu trúc và dữ liệu
Thêm dữ liệu vào một bảng khác
P Xuất dữ liệu từ Access sang ứng dụng khác. Click chuột phải lên thành viên cần chép
dữ liệu sang ứng dụng khác, chọn mục Export trên Menu Popup mới.
Chúng ta có thể chọn kết xuất sang cơ sở dữ liệu Access khác, hoặc Excel, hoặc dBase
(giống như FoxPro)…
P Lấy dữ liệu từ ứng dụng khác đưa vào cơ sở dữ liệu Access hiện tại.
Click chuột phải vào phần bên phải của cửa sổ database, chọn mục Import trên Menu
Popup mới xuất hiện như hình sau.
P Chọn mục Import trên Menu Popup để thêm các đối tượng từ các cơ sở dữ liệu khác
vào cơ sở dữ liệu hiện.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài tập 1:
Công ty ABC cần quản lý việc mua bán các mặt hàng cho các đại lý với mô tả như sau:
Mỗi mặt hàng cần được lưu trữ các thông tin cơ bản sau: mã hàng (không trùng nhau),
tên hàng, đơn vị tính, mô tả, tên nhà sản xuất, đơn giá, số lượng tồn kho.
Các đại lý bán/mua hàng cũng cần được lưu lại các thông tin như: Mã số đại lý (không
trùng nhau), tên đại lý, địa chỉ của đại lý, số điện thoại, số Fax, địa chỉ Email, tên người
đại diện.
Dữ liệu bán/mua cần được lưu trữ riêng biệt.
Mỗi lần bán/mua hàng: công ty cần lưu lại thông tin từ các hoá đơn bán/mua bao gồm
các thông tin: số hoá đơn, ngày bán/mua, họ tên và địa chỉ của người mua/ người bán
(đại lý), tổng số tiền mua/bán, số tiền thuế VAT, tổng số tiền sau khi đã tính thuế, người
lập phiếu (người phụ trách việc mua/bán).
Bên cạnh các thông tin trên, công ty cũng cần lưu lại thông tin chi tiết của từng hoá đơn
như: số hoá đơn, mã hàng đươc bán/mua, số lượng bán/mua, đơn giá của từng mặt
hàng.
Anh chị hãy giúp công ty phân tích và xây dựng một cơ sở dữ liệu để quản lý việc
mua/bán hàng của công ty theo mô tả trên.
Bài tập 2:
Công ty kinh doanh xe gắn máy Đông á cần quản lý việc kinh doanh của mình bằng máy
tính. Các vấn đề mà công ty đặt ra như sau:
Khi mua/bán hàng: công ty cần lưu lại thông tin về khách hàng như: mã số khách hàng
(do công ty tự đặt, không trùng nhau), họ tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, điện thoại
liên lạc, mã số thuế của khách hàng.
Mỗi mặt hàng gồm có: mã hàng (không trùng nhau), tên hàng, đơn vị tính.
Công ty có nhiều cửa hàng, mỗi cửa hàng gồm có mã cửa hàng (không trùng nhau), tên
cửa hàng, địa chỉ,điện thoại liên lạc.
Mỗi lần nhập hàng. Công ty viết 1 phiếu nhập. Trên phiếu nhập có các thông tin chung
như: số thứ tự phiếu (không trùng nhau), ngày nhập, mã số của khách hàng, mã cửa
hàng, lý do nhập, tỷ lệ thuế GTGT, số thuế GTGT của phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập có các
thông tin chi tiết về việc nhập hàng như: mã hàng nhập (1 phiếu có thể nhập nhiều mặt
hàng), số lượng nhập của mỗi mặt hàng, đơn giá của mặt hàng nhập, và tổng số tiền của
mỗi mặt hàng.
Mỗi lần xuất hàng. Công ty cũng lập phiếu xuất và trên phiếu xuất cũng phải chứa các
thông tin chung và các thông tin chi tiết như phiếu nhập.
Anh (chị) hãy giúp công ty phân tích và xây dựng một cơ sở dữ liệu để quản lý những
vấn đề trên.
Bài tập 3:
Để theo dõi việc giảng dạy và tạm ứng tiền giảng dạy của giáo viên người ta cần lưu trữ
các thông tin như sau:
Mỗi giáo viên cần lưu: 1 mã số, họ tên, và chức danh. Ứng với mỗi chức danh có qui
định về số tiết chuẩn và tiền thù lao mỗi tiết dạy.
Để theo dõi việc giảng dạy của giảng viên trong một năm học nào đó. Người ta cần lưu
thông tin: giáo viên nào, dạy lớp nào, môn gì, bao nhiêu tiết, sĩ số lớp là bao nhiêu, hệ số
quy đổi là bao nhiêu, tính ra số tiết quy chuẩn là bằng bao nhiêu.
Để quản lý việc tạm ứng tiền giảng dạy của các giáo viên, người ta cần biết các thông
tin: giảng viên nào, tạm ứng lần thứ mấy, bao nhiêu tiền.
Anh (chị) hãy phân tích và xây dựng một cơ sở dữ liệu để quản lý các vấn đề nêu trên.
Xác định khóa chính cho các mô hình cơ sở dữ liệu sau:
Bài 1:
Cho Cơ sở dữ liệu mô tả về việc "QUẢN LÝ THU TIỀN ĐIỆN THOẠI" sau:
- KHAC_HANG(MSKH, HOTENKH, SODTKH, DCHIKH): Mỗi một khách hàng có một Mã
số, Họ tên, Số điện thoại và Địa chỉ duy nhất
- CHI_TIET_CUOC_GOI(MSKH, NGAYGOI, GIOBD, GIOKT, SOMAYDG, MSVUNG):
Khách hàng gọi đến số máy thuộc một vùng nào đó (SOMAYDG), vào một ngày nào đó,
bắt đầu từ GIOBD và kết thúc vào GIOKT
- VUNG(MSVUNG, TENVUNG, DONGIA): Mỗi một vùng có một mã số, tên vùng và một
đơn giá duy nhất
Yêu cầu: Hãy xác định khóa chính và mô tả quan hệ giữa các bảng trên
Bài 2:
Cho Cơ sở dữ liệu mô tả về việc sinh viên thuê phòng ở Ký túc xá như sau:
- KHOA(MSKHOA, TENKHOA): Mỗi Khoa có một mã số và tên duy nhất
- LOP(MSLOP, TENLOP, MSKHOA): Mỗi lớp có một mã số và tên duy nhất và thuộc một
khoa nào đó
- DAY(MSDAY, TENDAY): Mỗi dãy phòng có một tên và một mã số
- PHONG(STT_PHONG, MSDAY, SONGUOI): Mỗi phòng có một số thứ tự, thuộc một
dãy phòng nào đó và chứa được bao nhiêu người.
SINHVIEN(MSSV, HOTENSV, NGAYSINH, PHAI, MSLOP): Mỗi sinh viên có một mã số,
tên, và học tại lớp nào đó.
- NHAN_PHONG(MSSV, NGAYNHAN, STT_PHONG, MSDAY): Sinh viên nhận phòng
vào một ngày nào đó (ghi chú: mỗi sinh viên chỉ được thuê một phòng duy nhất).
- TRA_PHONG(MSSV, NGAYTRA, LYDO): Sinh viên trả phòng vào một ngày nào đó.
Yêu cầu: Hãy xác định khóa chính và mô tả quan hệ giữa các bảng trên
Bài 3:
Cho Cơ sở dữ liệu mô tả về việc sinh viên đăng ký môn học như sau:
- KHOA(MSKHOA, TENKHOA): Mỗi Khoa có một mã số và tên duy nhất
- LOP(MSLOP, TENLOP, MSKHOA): Mỗi lớp có một mã số và tên duy nhất và thuộc một
khoa nào đó
- MONHOC(MSMH, TENMH, SOTC): Mỗi môn học có một mã số, tên MH và số tín chỉ
- DANGKY(MSSV, MSMH, HOCKY, NIENKHOA): Mỗi sinh viên có thể đăng ký nhiều
môn học trong cùng một học kỳ và niên khóa.
- GIAOVIEN(MSGV, TENGV, MSKHOA): Mỗi giáo viên có mã số và thuộc duy nhất một
khoa.
- GIANGDAY(MSGV, MSMH): Mỗi giáo viên có thể dạy nhiều môn
SINHVIEN(MSSV, HOTENSV, NGAYSINH, PHAI, MSLOP): Mỗi sinh viên có một mã số,
tên, và học tại lớp nào đó.
Yêu cầu: Hãy xác định khóa chính và mô tả quan hệ giữa các bảng trên
Bài 4:
Cho Cơ sở dữ liệu mô tả về việc tính tiền lương như sau:
- DMDV(MADV, TENDV): Mỗi đơn vị có một mã số và tên để xác định
- DMCV(MACV, TENCV, HSPC): Mỗi chức vụ có một mã số, tên và phụ cấp tương ứng
- DMHS(NGACH, BAC, HSLUONG): Mỗi một ngạch có nhiều bậc lương, mỗi bậc lương
ứng với một hệ số nào đó
- HTLD(MSHTLD, DGHTLD): Mỗi hình thức lao động có một mã số và diễn giải cho hình
thức lao động
- NHANVIEN(MSNV, TENNV, MADV, MACV, NGACH, BAC, MSHTLD): mỗi một nhân
viên chỉ thuộc một đơn vị, có một chức vụ, ngạch, bậc và một hình thức lao động.
Chương 2 : BẢNG DỮ LIỆU (TABLE)
1.Khái niệm:
Bảng (Table): Là thành phần cơ bản trong cơ sở dữ liệu của MS Access. Đây là
đối tượng quan trọng nhất, dùng để nghi nhận dữ liệu. Trong một bảng gồm có
nhiều cột và nhiều hàng.
Trường (Field): Mỗi trường (cột) trong một bảng chỉ chứa một loại dữ liệu duy
nhất. Trong một bảng phải có ít nhất một trường.
Mẩu tin (Record): Là một thể hiện dữ liệu của các trường trong bảng. Trong một
bảng có thể có zero mẩu tin (bảng trắng) hoặc có nhiều mẩu tin (đã được nhập dữ
liệu).
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Microsoft Access", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_microsoft_access.pdf