Giáo trình Quản trị SQL Server - Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN NỘI  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
--------------------  
GIÁO TRÌNH  
QUẢN TRỊ SQL SERVER  
(Tài liệu lưu hành nội bộ)  
Nội, 2018  
MỤC LỤC  
2
3
Bài 1. Tổng quan về hệ quản trị Cơ sở dữ liệu  
1. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu  
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS):  
tập hợp các chương trình dùng để quản cấu trúc và dữ liệu của  
cơ sở dữ liệu đồng thời điều khiển việc truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu  
Cung cấp cho người dùng và ứng dụng một môi trường thuận tiện và  
sử dụng hiệu qutài nguyên dữ liệu  
dụ: Một số hệ quản trị CSDL thường gặp:  
MS Access  
MS SQL Server  
MySQL  
Oracle  
Microsoft SQL Server:  
hệ quản trị cơ sở dữ liệu do Microsoft phát triển.  
Hoạt động theo mô hình Client/Server cho phép đồng thời cùng một  
lúc nhiều người dùng truy xuất đến cơ sở dữ liệu  
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi cấu trúc),  
là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các  
cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng  
để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. Tên gọi ngôn ngữ hỏi cấu trúc phần  
nào làm chúng ta liên tưởng đến một công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ  
liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà nói, khả năng của SQL vượt xa so với  
4
   
một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc đây mục đích ban đầu khi SQL được  
xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một trong những chức năng quan  
trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng một hệ  
quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:  
Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở  
dữ liệu, các cấu trúc lưu trữ tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các  
thành phần dữ liệu.  
Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ  
dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật loại bỏ dữ liệu trong  
các cơ sở dữ liệu.  
Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm  
soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở  
dữ liệu.  
Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn  
trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước  
các thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.  
Như vậy, thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng  
trong các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các  
hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải một ngôn ngữ lập trình như  
C, C++, Java,... song các câu lệnh mà SQL cung cấp thể được nhúng vào  
trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ  
liệu. Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL là  
ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần tả các yêu cầu cần  
phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện  
các yêu cầu như thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận dễ sử  
dụng.  
SQL Server sử dụng ngôn ngữ lập trình và truy vấn CSDL Transact-SQL  
(T-SQL), một phiên bản của Structured Query Language. Ngôn ngữ lập trình và  
truy vấn T-SQL cho phép truy xuất dữ liệu, cập nhật quản hệ thống CSDL  
quan hệ. Mỗi máy chủ chỉ một hệ quản trị CSDL SQL Server.  
2. Cài đặt hệ quản trị CSDL MS SQL Server  
- Bước 1 : Tại màn hình cài đặt SQL Server 2008 bạn chọn  
mục Installation sau đó chọn New SQL Server stand-alone installation or add  
features to an existing installation  
5
 
- Bước 2 : Tại màn hình Setup Support Rules chọn OK  
6
- Bước 3 : Tại màn hình "Product Key", chọn Next để tiếp tục  
- Bước 4 : Tại màn hình License Term, đánh dấu chọn nút "I accept the  
licence  
terms", rồi  
chọn  
"Next"  
7
- Bước 5 : Tại màn hình "setup support files" nhấn nút "install" để tiếp  
tục.  
- Bước 6 : tại màn hình "Setup Support Rules", nếu mỗi thứ suôn sẽ, thì  
nhấn nút "Next" để tiếp tục.  
8
- Bước 7 : Trên màn hình "features selection", nhất nút "Sellect All" để chọn tất  
cả, sau đó nhấn nút "Next".  
- Bước 8 : tại màn hình "instance Configuratio", có 2 lựa chọn : chọn như hình  
dưới, rồi nhấn nút Next để tiếp tục ....  
9
- Bước 9 : Chọn Next để tiếp tục.  
- Bước  
10 :  
Chọn  
"Account  
Name"  
và  
chọn  
là NT  
AUTHORITY\NETWORK như trong hình sau đây, sau đó nhấn Next để  
tiếp tục.  
10  
- Bước 11 : Trên màn hình "Database Engine Configuration", trong  
phần Account Provisioning, chọn "Windows Authotication Mode" hoặc "Mixed  
Mode"  
+ Chọn "Windows Authotication Mode" không cần nhập Password  
+ Chọn "Mixed Mode" thì ta phải nhập Password.  
+ Sau cùng ta nhấn vào nút "Add Current User", rồi nhấn nút Next để tiếp  
tục.  
- Bước 12 : nhấn nút "Next" để tiếp tục  
11  
- Bước 13 : nhấn nút "Next" để tiếp tục  
- Bước 14 : nhấn nút "Install" để tiến hành cài đặt, quá trình cài đặt khoảng  
3 phút ...  
12  
- Bước 15 : Nhấn nút "Next" để hoàn thành quá trình cài đặt.  
3. Đăng nhập vào MS SQL Server  
Trong quá trình cài đặt MS SQL Server sẽ yêu cầu chọn hình thức đăng  
nhập MS SQL Server:  
Windows Authentication Mode  
13  
 
Mixed Mode  
(Windows Authentication and SQL Server Authentication  
Sau khi cài đặt thành công, việc đăng nhập sẽ được thực hiện qua các  
bước sau:  
Khởi động chương trình  
Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 / SQL  
Server Management Studio  
Hoặc Double Click vào biểu tượng  
Nhập/chọn các thông tin trong cửa sổ Connect to Server  
- Server type (Kiểu server)  
- Server name (Tên server thường là tên máy)  
- Authentication (Có 2 chế độ: Windows Authentication and SQL Server  
Authentication)  
Click vào nút Connect  
14  
4. Các công cụ của MS SQL Server  
SQL Server Configuration Manager  
Khởi động công cụ: Start / All Programs / Microsoft SQL Server  
2008 / Configuration Tools / SQL Server Configuration Manager  
SQL Server Configuration Manager là bộ công cụ cung cấp giao diện  
cho người quản trị các công việc sau:  
Starting and stopping services: Khởi động dừng các dịch vụ  
Changing service accounts: Thay đổi các tài khoản dịch vụ  
Changing service start modes: Thay đổi chế độ khởi động dịch vụ  
Modifying networking settings: Sửa đổi các thiết lập mạng  
SQL Server Management Studio  
Khởi động công cụ: Start / All Programs / Microsoft SQL Server  
2008 / SQL Server Management Studio  
15  
 
SQL Server Management Studio bao gồm:  
Object Explorer: là môi trường trực quan sử dụng hệ thống thực  
đơn (menu)  
Transact-SQL queries: cho phép thực hiện những công việc đối với  
cơ sở dữ liệu thông qua các lệnh T-SQL  
SQL Server Books Online  
Khởi động công cụ:  
Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 / Documentation  
and Tutorials / SQL Server Books Online  
16  
Hoặc nhấn phím F1 tại màn hình SQL Server Management Studio  
Sử dụng để tra cứu nhanh các thông tin về SQL và SQL Server  
5. Các kiểu dữ liệu trong MS SQL Server  
Bảng dưới đây liệt một số kiểu dữ liệu thông dụng được sử dụng trong  
SQL.  
17  
 
18  
Bài 2. Định nghĩa dữ liệu trong MS SQL Server  
1. Tạo, sử dụng, xóa cơ sở dữ liệu  
1.1. Tạo Cơ sở dữ liệu  
Cú pháp:  
CREATE DATABASE <Tên cơ sở dữ liệu>  
dụ:  
CREATE DATABASE QuanLyDiem  
1.2. Sử dụng Cơ sở dữ liệu  
Cú pháp:  
USE <Tên cơ sở dữ liệu>  
dụ:  
USE QuanLyDiem  
1.3. Xóa Cơ sở dữ liệu  
Cú pháp:  
DROP DATABASE <Tên cơ sở dữ liệu>  
dụ:  
DROP DATABASE QuanLyDiem  
2.  
Tạo bảng dữ liệu  
Cú pháp tạo bảng:  
CREATE TABLE Tên_bảng  
(
Tên_cột_1 Kiểu_dữ_liệu_của_cột NULL/NOT NULL,  
Tên_cột_2 Kiểu_dữ_liệu_của_cột NULL/NOT NULL,  
............  
Tên_cột_n Kiểu_dữ_liệu_của_cột NULL/NOT NULL  
)
Trong đó:  
19  
     
Tên_bảng: Tên của bảng cần tạo. Quy tắc định danh: là xâu ký tự bất  
kỳ, không chứa tự đặc biệt.  
Tên_cột_1, Tên_cột_2, ... , Tên_cột_n: Tên cột cần định nghĩa.  
Tuân theo quy tắc định danh. Trong một bảng tên cột là duy nhất. Thứ tự các  
cột không quan trọng  
Kiểu_dữ_liệu_của_cột: Đây thuộc tính bắt buộc phải đối với  
mỗi cột. Các kiểu dữ liệu thể sử dụng đã được giới thiệu tại bài 1.  
NULL/NOT NULL: Cột chấp nhận giá trị NULL hay không?  
Mặc định nếu không khai báo thì SQL Server sẽ gán cho cột giá trị NULL.  
Giá trị NULL:  
Những giá trị không xác định được biểu diễn trong CSDL quan hệ  
bởi các giá trị NULL. Đây là giá trị đặc biệt và không nên nhầm lẫn với chuỗi  
rỗng (đối với dữ liệu kiểu chuỗi) hay giá trị không (đối với giá trị kiểu số).  
Giá trị NULL đóng một vai trò quan trọng trong các CSDL và hầu  
hết các hệ quản trị CSDL quan hệ hiện nay đều hỗ trợ việc sử dụng giá trị này.  
dụ:  
Tạo bảng Sinh viên:  
Create table SinhVien  
(
MaSV nvarchar(10) NOT NULL ,  
TenSV nvarchar(50) NOT NULL ,  
GioiTinh bit NOT NULL ,  
NgaySinh datetime NULL  
)
3.  
Tạo các loại ràng buộc dữ liệu  
3.1. Tạo ràng buộc khóa chính Primary key  
Ràng buộc PRIMARY KEY được sử dụng để định nghĩa khoá chính của  
bảng. Khoá chính của một bảng một hoặc một tập nhiều cột mà giá trị của  
chúng là duy nhất trong bảng. Hay nói cách khác, giá trị của khoá chính sẽ giúp  
cho ta xác định được duy nhất một dòng (bản ghi) trong bảng dữ liệu. Mỗi một  
20  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 89 trang Thùy Anh 05/05/2022 6100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị SQL Server - Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_quan_tri_sql_server_truong_cao_dang_co_dien_ha_no.docx