Giáo trình Quản trị hệ thống Mail Server - Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN NỘI  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
GIÁO TRÌNH  
QUẢN TRỊ MAILSERVER  
(Lưu hành nội bộ)  
Nội, năm 2018  
BÀI 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ  
1. Giới thiệu thư điện tử  
1.1. Thư đin tử là gì  
Để gi một bc thư, thông  
thường ta có thmt một vài ngày với  
mt bc thư trong nước và nhiu thời  
gian hơn để gi một bc thư ra nước  
ngoài. Do đó, để tiết kim thời gian và  
tin bc ngày nay nhiu người đã sử  
dụng thư đin t. Thư đin tử được gi  
đến người nhn rt nhanh, ddàng và  
rhơn nhiu so với sdng thư tay  
truyn thống.  
Vy thư đin tlà gì ? Nói mt  
cách đơn gin, thư đin tlà mt thông  
đip gi tmáy tính này đến một máy  
tính khác trên mng máy tính mang nội  
dung cn thiết từ người gi đến người  
nhn. Do thư điện tgi qua li trên mng và sử dụng tín hiu điện vì vy  
tc độ truyn rt nhanh. Ngoài ra bn có thgi hoc nhn thư riêng hoc  
các bc đin giao dch vi các file đính kèm như hình nh, các công văn tài  
liu thm chí cbn nhc, hay các chương trình phn mm...  
Thư đin tử còn được gi tt là E-Mail (Electronic Mail). E-Mail có  
nhiu cu trúc khác nhau tùy thuc vào hệ thng máy vi tính ca người sdng.  
Mc dù khác nhau vcu trúc nhưng tt cả đều có mt mc đích chung là gi  
hoc nhn thư đin tử từ mt nơi này đến mt nơi khác nhanh chóng. Ngày nay,  
nhờ sự phát trin mnh mca Internet (Mng Lưới Truyn Tin Toàn Cu)  
người ta có thgi điện thư tới các quc gia trên toàn thế gii. Với lợi ích như  
vy nên thư đin thu ntrthành mt nhu cu cn phi có của người sử  
dng máy vi tính. Gisnhư bn đang là một nhà kinh doanh nhvà cn phi  
bán hàng trên toàn quốc. Vy làm thế nào mà bn có thliên lc vi khách hàng  
mt cách nhanh chóng và ddàng. Thư đin tử là cách gii quyết tt nht và nó  
đã trthành mt dch vụ phổ biến trên Internet.  
Ti các nước tiên tiến cũng như các nước đang phát trin, các trường  
đại hc, các cu thương mi, các cơ quan chính quyn v.v. đều đã đang  
kết nối hthống máy vi tính ca họ vào Internet để schuyn thư đin tử được  
nhanh chóng và ddàng.  
1.2. Lợi ích ca thư đin tử  
Thư đin tử có rt nhiu công dụng vì chuyn nhanh chóng và sdng dễ  
dàng. Mọi người thể trao đổi ý kiến tài liu vi nhau trong thi gian ngn.  
Thư điện tử ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong đời sống, khoa hc,  
kinh tế, xã hi, giáo dục, và an ninh quốc gia. Ngày nay, người ta trao đổi vi  
nhau hng ngày nhng ý kiến, tài liu với nhau bng đin thư mc dù cách xa  
nhau hàng ngàn cây số.  
Vì thư đin tphát trin da vào cu trúc ca Internet cho nên cùng với  
sphát trin ca Internet, thư đin tử càng ngày càng phổ biến trên toàn thế gii.  
Người ta không ngng tìm cách để khai thác đến mc tối đa về shu dụng  
ca nó. Thư đin tử phát trin được bsung thêm các tính năng sau:  
-
-
-
Mỗi bc thư đin tsmang nhn dng người gi. Như vy người nhn  
sẽ biết ai đã gi thư cho mình một cách chính xác.  
Người ta sdùng thư đin tử để gi thư viết bng tay. Có nghĩa là người  
nhn sẽ đọc thư đin mà người gi đã viết bng tay.  
Thay vì gi lá thư đin bng ch, người gi có thdùng đin thư để gi  
tiếng nói. Người nhn slng nghe được ging nói ca người gi khi  
nhn được thư.  
-
Người gi có thgi mt cun phim hoc là nhng hình nh lưu động  
cho người nhn.  
Trên đây chỉ là vài thí dụ điển hình mà thư đin tử đang phát trin.Với  
trình độ khoa hc kỹ thut như hin nay nhng vic trên sthc hin không  
my khó khăn. Nhng trở ngi lớn nht hin giđường chuyn ti tín hiu  
ca Internet còn chm cho nên không thể nào chuyn ti slượng ln của tín  
hiu. Ngoài ra còn trở ngi khác như máy tính không đủ sc cha hay xlý hết  
tt ctín hiu mà nó nhn được. Nên biết rng nhng âm thanh (voice) và hình  
nh (graphics) thường to ra nhng số lượng lớn thông tin.  
Gn đây người ta đã bt đầu xây dng nhng đường chuyn ti tc độ  
cao cho Internet vi lưu lượng nhanh gp trăm ln so với đường cũ. Hy vọng  
rng vi đà tiến trin nvy, mi người trên Internet scó thêm được nhiu  
li ích vvic sdng đin thư.  
2. Kiến trúc và hoạt động ca hthng thư đin tử  
Muốn gi thư điện tử người gi cn phi có một tài khon (account)  
trên một máy chủ thư. Một máy chủ có thcó mt hoc nhiu account. Mỗi  
account đều được mang một tên khác nhau (userID). Mỗi account đều có mt  
hộp thư riêng (mailbox) cho account đó. Thông thường thì tên ca hp thư sẽ  
giống như tên ca account. Ngoài ra máy vi tính đó phi được ni trc tiếp hoc  
gián tiếp với hệ thng Internet nếu mun gi nhn thư đin tử toàn cu. Người  
sdng máy vi tính ti nhà vn có thgi nhn thư điện tbng cách kết ni  
máy vi tính ca họ với một máy vi tính bng modem. Có mt số nơi cp phát  
account thư điện tmin phí cho các máy vi tính ti nhà có thdùng modem  
để kết ni với máy vi tính đó để chuyn nhn thư đin tử nhotmail.com  
hoc yahoo.com .v.v. Ngoài ra, còn có rt nhiu quan thương mi cung cp  
dch vhoc account cho máy vi tính ti nhà nhưng người sdng phi trtin  
dch vhàng tháng.  
Đường đi ca thư  
Mỗi một bc thư truyn thng phi đi ti các bưu cc khác nhau trên  
đường đến với người dùng. Tương tthư đin tử cũng chuyn từ máy máy chủ  
thư đin tử này (mail server) ti máy chủ tư đin tử khác trên internet. Khi thư  
được chuyn đến đích thì nó được cha ti hp thư đin tử ti máy chủ thư  
đin tcho đến khi nó được nhn bởi người nhn. Toàn bquá trình xử lý chỉ  
xy ra trong vài phút, do đó nó cho phép nhanh chóng liên lc với mi người  
trên toàn thế gii một cánh nhanh chóng ti bt cứ thời đim nào dù ngày hay  
đêm.  
Gi, nhận và chuyn thư  
Để nhn được thư đin tbn cn phi có một tài khon (account) thư  
đin t. Nghĩa là bn phi có mt địa chỉ để nhn thư. Mt trong nhng thun  
li hơn với tthông thường là bn có thnhn thư đin tử từ bt cứ đâu. Bn  
chcn kết nối vào Server thư điện tử để ly thư vmáy tính ca mình.  
Để gi được thư bn cn phi có mt kết ni vào internet và truy nhp  
vào máy chủ thư đin tử để chuyn thư đi. Thủ tục tiêu chun được sdng  
để gi thư SMTP (Simple Mail Transfer Protocol). Nó được kết hợp vi  
thủ tc POP (Post Office Protocol) và IMAP (Internet Message Access  
Protocol) để ly thư.  
Trên thc tế có rt nhiu hệ thng vi tính khác nhau và mỗi hệ thống li  
có cu trúc chuyn nhận thư đin tử khác nhau. Vì có skhác bit như vy  
nên vic chuyn nhn thư đin tử gia hai hệ thng khác nhau rt là khó khăn  
và bt tin. Do vy, người ta đã đặt ra mt nghi thc chung cho thư đin t. Có  
nghĩa là các hệ thống máy vi tính đều đồng ý với nhau về mt nghi thc chung  
gi là Simple Mail Transfer Protocol viết tt là SMTP. Nhvào SMTP này mà  
sự chuyn vn thư từ đin tử trên Internet đã trthành dễ dàng nhanh chóng  
cho tt cả các người sdng máy vi tính cho dù hsử dng hthống máy vi  
tính khác nhau.  
Khi gi thư đin tử thì máy tính ca bn cn phi định hướng đến máy  
chủ SMTP. Máy chủ sẽ tìm kiếm địa chthư đin tử (tương tự như địa chỉ đin  
trên phong bì) sau đó chuyn tới máy chủ ca người nhn và nó được cha ở đó  
cho đến khi được ly v. Bn có thgi thư đin tử đến bt cứ ai trên thế gii  
mà có mt địa chỉ thư đin t. Hu hết các nhà cung cp dch vụ Internet đều  
cung cp thư đin tử cho người dùng internet.  
Chuyn thư (Send Mail)  
Sau khi người sử dụng máy vi tính dùng chương trình thư để viết thư và  
đã ghi rõ địa chca người nhn thì máy tính schuyn bc thư đin đến hộp  
thư người nhn. SMTP sử dụng nghi thc TCP (TCP protocol) để chuyn vn  
thư.  
Vì nghi thc TCP rt hu hiu và có phn kim soát tht lc mt mát  
cho nên vic gi thư điện có hiu sut rt cao. Khi nhn được mnh lnh gi đi  
ca người sdng, máy vi tính sẽ dùng nghi thc TCP liên lc vi máy vi tính  
ca người nhn để chuyn thư. Đôi khi vì máy vi tính ca người nhn đã btt  
đin hoc đường dây kết ni từ máy gi tới máy nhn đã bị hư hng tm thời ti  
mt nơi nào đó (tranmission wire failure), hoc là có thể là Máy Chuyn Tiếp  
(routers) trên tuyến đường liên lc gia hai máy tm thi bị hư (out of order)  
thì máy gi không cách nào liên lc vi máy nhn được. Gp trường hợp như  
vy thì máy gi stm thời giữ thư trong khu vc dự trữ tm thời. Máy gi  
sau đó sẽ tìm cách liên lc vi máy nhn để chuyn thư. Nhng vic này xy ra  
trong máy vi tính và người sdng sẽ không hay biết gì. Nếu trong khong  
thời gian mà máy vi tính của nơi gi vn không liên lc được vi máy nhn thì  
máy gi sgi một thông báo cho người gi nói rng vic vn chuyn của lá  
thư đin đã không thành công.  
Nhn Thư (Receive Mail)  
Nếu máy gi có thliên lc được với máy nhn thì vic chuyn thư sẽ  
được tiến hành. Trước khi nhn lá thư thì máy nhn sẽ kim soát tên người nhn  
hộp thư trên máy nhn hay không. Nếu tên ngưi nhn thư có hộp thư trên  
máy nhn thì lá thư sẽ được nhn ly và thư sẽ được bvào hộp thư ca người  
nhn. Trường hợp nếu máy nhn kim soát thy rng tên người nhn không có  
hp thư thì máy nhn sẽ khước tvic nhn lá thư. Trong trường hợp khước từ  
này thì máy gi sthông báo cho người gi biết là người nhn không có hp thư  
(user unknown).  
Sau khi máy nhn đã nhn lá thư đã bỏ vào hp thư cho người nhn  
thì máy nhn sthông báo cho người nhn biết là có thư mới . Người nhn sẽ  
dùng chương trình thư để xem lá thư. Sau khi xem thư xong thì ngưi nhn  
có thlưu trữ (save), hoc xóa (delete), hoc trli (reply) v.v... Trường hợp  
nếu người nhn muốn trả lời li lá thư cho người gi thì người nhn không cn  
phi ghi li địa chỉ địa chỉ ca người gi đã có sn trong lá thư chương  
trình thư sẽ bỏ địa chỉ đó vào trong bc thư trli.  
Trm Phc VT(Mail Server)  
Trên thc tế, trong nhng quan và hãng xưởng ln, máy vi tính ca  
người gi thư không gi trc tiếp tới máy vi tính của người nhn mà thường  
qua các máy chủ thư đin t(mail servers).  
dụ: quá trình gửi thư  
Hình 1.1.: Gi thư tA đến B  
NHình 1.1. cho thy, nếu nmột người ở máy A gi ti một người  
máy B một thư thì trước nht máy A sgi đến máy chủ thư đin tử X.  
Khi trm phc vụ thư X nhn được thư từ máy A thì X sẽ chuyn tiếp cho máy  
chủ thư điện tY. Khi trm phc vthư Y nhn được thư từ X thì Y schuyn  
thư ti máy B là nơi người nhn. Trường hợp máy B bị trc trc thì máy chủ  
thư Y sẽ giữ thư.  
Thông thường thì máy chủ thư đin tử thường chuyn nhiu thư cùng  
một lúc cho mt máy nhn. Nví dụ ở trên trm phục vụ tY có thchuyn  
nhiu thư cùng một lúc cho máy B tnhiu nơi gi đến.  
Một vài công dụng khác ca máy chủ thư là khi người sử dụng có chuyn  
phi nghmt thời gian thì người sdng có thyêu cu máy chủ thư giữ giùm  
tt cả nhng thư từ trong thời gian người sdng vng mt hoc có thyêu  
cu máy chủ tchuyn tt cthư từ tới một cái hp thư khác.  
Với nhng thông tin trên chúng ta đã có mt cái nhìn khái quát vnhng  
chc năng và hot động của hthng thư đin t. phn sau, chúng ta sphân  
tích sơ đồ logic và các nhân tố cơ bn ca hệ thng để có thhiu sâu thêm.  
2.1. Nhng nhân tố cơ bản ca hthng thư đin tử  
Hu hết ht thống thư điện tử được chia làm các phn như sau :  
-
-
-
Mail User Agent (MUA)  
Mail Transfer Agent (MTA)  
Mail Delivery Agent (MDA)  
Mail User Agent (MUA) — Là ng dụng cho phép người dùng có thể  
truy nhp vào mail server để ly vcác thư ca người dùng (sdng POP)  
hoc xem trc tiếp thư trên server (sdng IMAP) MUA còn cho phép người  
dùng to và gi thư. Thư được chuyn đến MTA qun lý người dùng (sử dụng  
SMTP). MUA không trc tiếp chuyn thư đến người nhn. Các phn mm ng  
dng thông dng của MUAs là Outlook Express, Microsoft Outlook, Windows  
mail và Pine ...  
Mail Transfer Agent (MTA) — MTA ng dụng cho phép gi và nhn  
thư sử dụng SMTP. Cho các thư chuyn đi MTA xác định địa chca người  
nhn và xác định nếu địa chỉ người nhn ngay ti hệ thông thì nó schuyn trc  
tiếp vào hộp thư ca người nhn ti hthng hoc thông qua MDA để chuyn  
đi. Nếu người nhn là một địa chkhác thì MTA sthiết lp kết nối đến mt  
MTA qun lý người nhn để chuyn thư đến sử dng giao thc SMTP. Các ví  
dụ về các phn mm qun lý mail MTA là: Mdaemon, Exchange server,  
sendMail, Qmail ...  
Mail Delivery Agent (MDA) — Là một chương trình được MTA sử  
dng để đẩy các bn tin vào hộp thư ca người dùng và có tác dụng lc kim  
tra thư trước khi chuyn vào hộp thư người sdng.  
Chú ý: Các sn phm thương mi thưng n du nhng khác bit gia các  
nhân tlogic này vi ngưi dùng. Ví dụ chương trình Microsoft Exchange có ít  
nht một MTA, cng thêm vài MDA.  
Dưới đây là sơ đồ tng quan ca hệ thống thư đin t.  
Hình 1.2. Sơ đồ tng quan hthng thư đin tử  
Chúng ta sẽ dn dn tìm hiu kỹ các nhân tố này.  
MTA - Nhng nhim vchính  
Khi các bc thư được gi đến tMUA. MTA có nhim vnhn din  
người gi và người nhn từ thông tin đóng gói trong phn header ca thư đin  
các thông tin cn thiết vào đó. Sau đó MTA chuyn thư cho MDA để MDA  
chuyn đến hộp tngay ti MTA hoc đến MTA khác.  
Chú ý: Thông tin đóng gói được thêm vào thư nmột phn ca giao  
thc SMTP. Nó thường được thêm vào hay thay đổi tự động bởi phn  
mm hệ thng thư.  
Các bc thư có thchuyn qua nhiu MTA và được viết li vài ln, đặc  
bit khi cn phi chuyn sang các định dng riêng. Mt phn hay cbc thư có  
thphi viết li ti bi các MTA trên đường đi.  
Vic chuyn giao các bc thư được các MTA quyết định da trên địa chỉ  
người nhn tìm thy trên phong bì:  
Nếu nó trùng với hp thư địa phương, bc thư được chuyn cho MDA  
địa phương để chuyn cho hp thư.  
Nếu địa chgi bị li, bc thư thể được chuyn trở li người gi.  
Nếu không bị li nhưng không phi là bc thư địa phương (non-  
local), tên min (domain) được sdng để quyết định xem server  
nào sẽ nhn thư, theo các bn ghi MX trên hthng tên min (chúng  
ta sẽ đi sâu vào các khái nim DNS và domain trong các mục phía  
sau)  
Khi các bn ghi MX xác định được MTA qun lý tên min đó thì  
không có nghĩa là người nhn thuộc địa phương vùng đó. MTA có thể  
đơn gin chung chuyn (relay) thư cho MTA khác, hoc có thể định  
tuyến bc thư cho địa chkhác nvai trò ca một dch vụ domain o  
(domain gateway), ví dnthay đổi thông tin người nhn trên  
phong bì trước khi chuyn thư đi.  
MUA (Mail User Agent)  
MUA là chương trình qun lý thư đầu cuối cho phép người dùng có  
thể đọc, viết và ly thư về từ MTA.  
- MUA thể ly thư tMTA về để x(sử dng POP) hoc chuyn  
tiếp đến một MTA khác (SMTP).  
- Hoc MUA có thể xlý trc tiếp thư ngay trên MTA (sdng IMAP)  
Đằng sau nhng công vic vn chuyn thì chc năng chính ca MUA  
là cung cp giao din cho người dùng tương tác với thư, gồm có:  
Son tho, gi thư  
Hin ththư, gồm cả các file đính kèm  
Gi trhay chuyn tiếp thư  
Gn các file vào các thư gi đi (Text, HTML, MIME .v.v. )  
Thay đổi các tham s(ví dnserver được sdng, kiu hin thị  
thư, kiu mã hóa thư .v.v.)  
Thao tác trên các thư mục thư địa phương và ở đầu xa  
Cung cp sổ địa chỉ thư (danh bạ địa ch)  
Lọc thư  
Hình 1.3.: Hot động ca MTA, MUA  
Trong mc 1.1 và 1.2.1 chúng ta đã đề cp rt nhiu đến SMTP, POP,  
IMAP  
Để có thhiu rõ vcác giao thc này cũng như về hthng thư điện  
t, các bn hãy tìm hiu ti các mục phía sau.  
2.2. Giới thiu về giao thc SMTP  
Công vic phát trin các hệ thng thư đin t(Mail System) đòi hỏi phi  
hình thành các chun chung vthư đin t. Điu này giúp cho vic gi, nhn  
các thông điệp được đảm bo, làm cho nhng người ở các nơi khác nhau có  
thtrao đổi thông tin cho nhau.  
Có 2 chun vthư đin tử quan trng nht và được sdụng nhiu nht từ  
trước đến nay là X.400 và SMTP (Simple Mail Transfer Protocol). SMTP  
thường đi kèm vi chun POP3. Mc đích chính ca X.400 là cho phép các E-  
mail có thể đưc truyn nhn thông qua các loi mng khác nhau bt chp cu  
hình phn cng, hệ điu hành mng, giao thc truyn dn được dùng. Còn  
chun SMTP miêu tả cách điều khin các thông đip trên mng Internet. Điu  
quan trng ca chun SMTP là giả định máy nhn phi dùng giao thc SMTP  
gi thư đin tử cho một máy chluôn luôn hot động. Sau đó, người nhn sẽ  
đến ly thư từ máy chkhi nào họ mun dùng giao thc POP (Post Office  
Protocol), ngày nay POP được ci tiến thành POP3 (Post Officce Protocol  
version 3).  
Hình 1.4.: Hot động của POP và SMTP  
Thủ tc chun trên Internet để nhn và gi ca thư đin tử là SMTP  
(Simple Mail Transport Protocol). SMTP là thtc phát trin mc ng dụng  
trong mô hình 7 lp OSI cho phép gi các bc đin trên mng TCP/IP. SMTP  
được phát trin vào năm 1982 bởi tổ chc IETF (Internet Engineering Task  
Force) và được chun hoá theo tiêu chun RFCs 821 và 822. SMTP sử dng  
cng 25 ca TCP.  
Mc dù SMTP là thủ tc gi và nhn thư đin tphbiến nht nhưng  
nó vn còn thiếu mt số đặc điểm quan trọng có trong thtc X400. Phn yếu  
nht ca SMTP là thiếu khnăng hỗ trợ cho các bc đin không phi dng Text.  
Ngoài ra SMTP ng có kết hp thêm hai thtc khác hỗ trợ cho vic  
ly thư là POP3 và IMAP4.  
MIME và SMTP  
MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) cung cp thêm khnăng  
cho SMTP và cho phép các file có dng mã hoá đa phương tin (multimedia) đi  
kèm với bc đin SMTP chun. MIME sử dụng bng mã Base64 để chuyn các  
file dng phc tp sang mã ASCII để chuyn đi.  
MIME là một tiêu chun mới như nó hin đã được htrợ bởi hu hết  
các ng dụng, và bn phi thay đổi nếu chương trình thư đin tử ca bn không  
hỗ trMIME. MIME được quy chuẩn trong các tiêu chun RFC 2045-2049  
S/MIME  
Là một chun mới ca MIME cho phép hỗ trcho các bc điện được  
mã hoá. S/MIME da trên kỹ thut mã hoá công cộng RSA và giúp cho bc  
đin không bị xem trộm hoc chn ly.  
RSA Public Key/Private Key Authentication  
Viết tt cho Rivest, Shamir, và Adelman, là nhng người khám phá ra cách  
mã hoá này, RSA cung cp cp khoá public key/private key (khoá công  
cộng/khoá riêng) để mã hoá. Dliu sẽ được mã hoá bi khoá công cộng và  
chỉ có thể đưc gii mã bởi khoá riêng. Với S/MIME, người gi sẽ sử dụng một  
chui mã hoá ngu nhiên sdụng khoá công cng ca người nhn. Người  
nhn sgii mã điện bng cách sử dng khoá riêng. Mun nghiên cu kỹ về  
mã hoá RSA vào trang web http://www.rsa.com  
S/MIME được định nghĩa trong các tiêu chun RFCs 2311 và 2312.  
Lnh ca SMTP  
SMTP sử dng một cách đơn gin các câu lnh ngn để điu khin bc  
đin. Bng ở dưới là danh sách các lnh của SMTP  
Các lnh của SMTP được xác định trong tiêu chun RFC 821  
Lnh  
HELO  
Mô  
Hello. Sdng để xác định người gi đin. Lnh này  
này đi kèm với tên ca host gi đin. Trong ESTMP  
(extended protocol), thì lnh này sẽ EHLO.  
Khởi to một giao dch gi thư. Nó kết hợp "from" để  
xác định người gi thư.  
MAIL  
Xác định người nhn thư.  
RCPT  
Thông báo bt đầu ni dung thc sca bc đin  
(phn thân ca thư). Dữ liu được mã thành dng mã  
128-bit ASCII và nó
đượ
c k
ế
t thúc
với
m
ột
dòng
đơn  
Huỷ bỏ giao dch thư  
DATA  
RSET  
VRFY  
NOOP  
Sdng để xác thc người nhn thư.  
Nó là lnh "no operation" xác định không thc hin  
hành động  
Thoát khỏi tiến trình để kết thúc  
QUIT  
SEND  
Cho host nhn biết rng thư còn phi gi đến đầu cui  
Sau đây là những lnh khác nhưng không yêu cu phải có. Xác định  
bởi RFC  
Send or mail. Báo với host nhn thư rng thư phi gi  
đến đầu cuối khác hoc hp thư.  
SOML  
Send and mail. Nói vi host nhn rng bc đin phi gử  
ti người dùng đầu cuối và hộp thư.  
SAML  
Sdng mở rộng cho mt mailing list.  
EXPN  
HELP  
TURN  
Yêu cu thông tin giúp đỡ từ đầu nhn thư.  
Yêu cu để host nhn givai trò là host gi thư.  
Mã trng thái ca SMTP  
Khi mt MTA gi một lnh SMTP tới MTA nhn thì MTA nhn sẽ trả  
lời vi một mã trng thái để cho người gi biết đang có vic gì xy ra ti đầu  
nhn. Và dưới đây là bng mã trng thái ca SMTP theo tiêu chun RFC 821.  
Mc độ ca trng thái được xác định bởi số đầu tiên của mã (5xx là li nng,  
4xx là li tm thời, 1xx–3xx là hot động bình thưng).  
SMTP mrng (Extended SMTP)  
SMTP thì được ci tiến để ngày càng đáp ng nhu cu cao của người  
dùng và là mt thủ tc ngày càng có ích. Nhưng dù sao cũng cn có sự mở  
rng tiêu chun SMTP, và chun RFC 1869 ra đời để bổ sung cho SMTP. Nó  
không chmrng mà còn cung cp thêm các tính năng cn thiết cho các lnh  
có sn. Ví dụ: lnh SIZE là lnh mrng cho phép nhn giới hn độ ln ca bc  
đin đến. Không có ESMTP thì sẽ không giới hn được độ lớn ca bc thư.  
Khi hệ thống kết ni với một MTA, nó ssử dụng khởi to thì ESMTP thay  
HELO bng EHLO. Nếu MTA có hỗ trợ SMTP mở rộng (ESMTP) thì nó sẽ  
trli với mt danh sách các lnh mà nó sẽ hỗ trợ. Nếu không nó sẽ trả li vi  
mã lnh sai (500 Command not recognized) và host gi squay trở về sử dụng  
SMTP.  
Các lnh cơ bản ca ESMTP  
Ln  
EHLO  
Miêu  
Sdng ESMTP thay cho HELO ca  
Sdng 8-bit MIME cho mã dữ liu  
Sdng giới hn độ ln của bc đin  
8BITMIME  
SIZE  
SMTP Headers  
Có thly được rt nhiu thông tin có ích bng cách kim tra phn header ca  
thư. Không chxem được bc đin từ đâu đến, chủ đề của thư, ngày gi và  
nhng người nhn. Bn còn có thể xem được nhng điểm mà bc đin đã đi  
qua trước khi đến được hộp thư ca bn. Tiêu chun RFC 822 quy định header  
cha nhng gì. Ti thiu có người gi (from), ngày gi và người nhn (TO, CC,  
hoc BCC)  
Header ca thư khi nhn được cho phép bn xem bc đin đã đi qua nhng  
đâu trước khi đến hộp thư ca bn. Nó là mt dụng crt tt để kim tra và  
gii quyết li. Sau đây là ví dụ:  
Trên ví  
dụ  
trên có  
thể thy bc đin được gi đi  
tsomeone@mydomain.com. Từ mydomain.com, nó được chuyn đến host1.  
Bc đin được gi thost2 tới host1 và chuyn ti người dùng. Mi chbc  
điện dng li thì host nhn được yêu cu đin thêm thông tin vào header nó bao  
gồm ngày gitm dng ở đó. Host2 thông báo rng nó nhn được đin lúc  
11:33:00. Host1 thông báo rng nó nhn được bc đin vào lúc 11:34:36, Sự  
chênh lch hơn một phút có khnăng là do skhông đồng bgia đồng hồ của  
hai nơi.  
Thun lợi và bất lợi ca SMTP  
Nthủ tục X.400, SMTP có một sthun li và bt lợi  
Thun lợi bao gm:  
-
-
-
-
SMTP rt phổ biến.  
được hỗ trợ bởi nhiu tchc  
.SMTP có giá thành qun trvà duy trì thp.  
SMTP nó có cu trúc địa chỉ đơn gin.  
Bất li bao gm:  
-
-
-
SMTP thiếu một schc năng  
SMTP thiếu khnăng bo mt như X.400.  
Nó chgii hn vào nhng tính năng đơn gin nht.  
2.3. Giới thiu vgiao thc POP và IMAP  
Trong nhưng ngày tháng đầu tiên của thư đin t, người dùng được yêu  
cu truy nhp vào máy chthư đin tđọc các bc đin ca họ ở đó. Các  
chương trình thư thường sử dụng dng text và thiếu khả năng thân thin vi  
người dùng. Để gii quyết vn đề đó mt số thủ tc được phát trin để cho phép  
người dùng có thly thư về máy của họ hoc có các giao din sử dụng thân  
thin hơn vi người dùng. Và chính điu đó đem đến sự phổ biến ca thư điện  
t.  
Có hai thủ tục được sdụng phổ biến nht để ly thư vhin nay là POP  
(Post Office Protocol) và IMAP (Internet Mail Access Protocol).  
Post Office Protocol (POP)  
POP cho phép người dùng có account ti máy chủ thư đin tkết nối vào  
MTA và ly thư vmáy tính của mình, ở đó có thể đọc và trli li. POP được  
phát trin đầu tiên là vào năm 1984 và được nâng cp tbn POP2 lên POP3  
vào năm 1988. Và hin nay hu hết người dùng sdng tiêu chun POP3  
POP3 kết nối trên nền TCP/IP để đến máy chủ thư đin t(sdng cổng  
110). Người dùng điền username và password. Sau khi xác thc đầu máy khách  
sẽ sử dụng các lnh của POP3 để ly hoc xoá thư.  
POP3 chthủ tc để ly thư trên máy chủ thư đin t. POP3 được quy  
định bởi tiêu chun RFC 1939.  
Lnh ca POP3  
Lnh  
USER  
Miêu tả  
Xác định username  
Xác định password  
PASS  
STAT  
Yêu cu về trng thái ca hộp thư như số  
lượng thư độ lớn ca thư  
Hin danh sách của thư  
LIST  
Nhn thư  
RETR  
DELE  
NOOP  
RSET  
QUIT  
Xoá một bc thư xác định  
Không làm gì cả  
Khôi phục li nhng thư đã xoá (rollback)  
Thc hin vic thay đổi và thoát ra  
Internet Mail Access Protocol (IMAP)  
Thủ tục POP3 là một thủ tc rt có ích và sử dụng rt đơn gin để ly  
thư vcho người dùng. Nhưng sự đơn gin đó cũng đem đến vic thiếu một  
scông dụng cn thiết. Ví dụ: POP3 chlàm vic với chế độ offline có nghĩa là  
thư được ly về sẽ bị xoá trên server.  
IMAP thì hỗ trnhng thiếu sót ca POP3. IMAP được phát trin vào  
năm 1986 bởi trường đại học Stanford. IMAP2 phát trin vào năm 1987.  
IMAP4, là bn mi nht đang được sử dụng và nó được các tchc tiêu  
chun Internet chp nhn vào năm 1994. IMAP4 được quy định bởi tiêu chun  
RFC 2060 và nó sử dụng cng 143 của TCP  
Lnh ca IMAP4  
Lnh  
CAPABILITY  
AUTHENTICATE  
LOGIN  
Miêu tả  
Yêu cu danh sách các chc năng hỗ trợ  
Xác định sử dng xác thc tmt server khác  
Cung cp username và password  
Chọn hộp thư  
SELECT  
Điền hp thư chỉ được phép đọc  
EXAMINE  
Ln  
Miêu tả  
To hộp thư  
CREATE  
DELETE  
RENAME  
SUBSCRIBE  
UNSUBSCRIB  
LIST  
Xoá hộp thư  
Đổi tên hộp thư  
Thêm vào một list đang hot động  
Dời khỏi list đang hot động  
Danh sách hp thư  
Hin danh sách ngưi sử dụng hp thư  
Trng thái của hộp thư (số lượng thư,...)  
Thêm message vào hộp thư  
Yêu cu kim tra hp thư  
LSUB  
STATUS  
APPEND  
CHECK  
Thc hin xoá và thoát khỏi hộp thư  
Thc hin xoá  
CLOSE  
EXPUNGE  
SEARCH  
Tìm kiếm trong hp thư để tìm messages xác  
định  
Tìm kiếm trong nội dung của message  
FETCH  
STORE  
COPY  
Thay đổi nội dng ca messages  
Copy message sang hp thư khác  
Không làm gì  
NOOP  
Đóng kết nối  
LOGOUT  
So sánh POP3 và IMAP4  
Có rt nhiu đim khác nhau gia POP3 và IMAP4. Phthuộc vào người  
dùng, MTA, và scn thiết , Có thể sử dụng POP3, IMAP4 hoc chai.  
Lợi ích của POP3 là :  
Rt đơn gin.  
Được htrrt rộng  
Bi rt đơn gin nên POP3 có rt nhiu gii hn. Ví dụ nó chhỗ trợ sử  
dụng một hp thư và thư sẽ được xoá khi máy chủ thư đin tử khi ly về IMAP4  
có những lợi ích khác:  
Hỗ trợ xác thc rt mnh  
Hỗ trợ sử dng nhiu hộp thư  
Đặc bit hỗ trợ cho các chế vic làm vic online, offline, hoc  
không kết nối  
IMAP4 chế độ online thì htrcho vic ly tp hợp các thư tmáy  
chủ, tìm kiếm và ly message cn tìm về ...IMAP4 cũng cho phép người dùng  
chuyn thư từ thư mc này của máy chủ sang thư mc khác hoc xoá thư.  
IMAP4 htrrt tt cho người dùng hay phi di chuyn và phi sdụng các  
máy tính khác nhau.  
3. Giới thiu về cu trúc ca địa chthư đin tử  
Hình 1.6.: Cu trúc bc thư đin tử  
Thư đin t(E-mail) được cu to tương tự nnhng bc thư thông  
thường và chia làm hai phn chính:  
-
Phn đầu (header) cha tên và địa chca người nhn, tên và địa chca  
nhng người sẽ được chuyn đến, chủ đề ca thư (subject). Tên và địa  
chca người gi, ngày tháng của bc thư.  
-
Thân của thư (body) cha ni dung của bc thư.  
Nkhi gi các bc thư bình thường bn cn phi có địa chchính xác.  
Nếu sử dụng sai đichhoc gõ nhm địa ch, thì thư skhông thgi đến  
người nhn và nó sẽ chuyn li cho người gi, và báo địa chkhông biết  
(Address Unknown). Khi nhn được mt thư đin t, thì phn đầu (header)  
của thư scho biết nó từ đâu đến, và nó đã được gi đi như thế nào và khi  
nào. Nó như vic đóng du bưu điện.  
Không như nhng bc thư thông thưng, nhng bc thư thông thường  
được để trong phong bì còn thư đin tử thì không được riêng tư như vy mà  
nó nmt tm thiếp postcard. Thư điện tcó thể bị chn li và bị đọc  
bởi nhng người không được quyn đọc. Để tránh điu đó giữ bí mt chỉ  
có cách mã hóa thông tin gi trong thư  
Địa chthư đin tử  
Tương tự nvic gi thư bng bưu đin, vic gi nhn thư đin tử  
cũng cn phi có địa chỉ ca nơi gi và địa chca nơi nhn. Địa chỉ ca E-  
Mail được theo cu trúc nsau: user-mailbox@domain-part (Hp-thư@vùng  
qun lý). Với user-mailbox địa chỉ ca hộp thư người nhn. Có thhiu như  
số nhà và tên đường như thư bưu điện. Vùng qun lý tên min (domain-part)  
là khu vc qun lý của người nhn trên Internet. Có thể hiu nó ging như tên  
thành phố, tên tnh và quốc gia như địa chnhà trên thư bưu điện.  
Tóm li địa chỉ thư đin tử thường có hai phn chính: ví dụ  
ktm@vdc.com.vn Phn trưc là phn tên của người dùng user name (ktm) nó  
thường là hộp thư ca người nhn thư trên máy chủ thư đin t. Sau đó là  
phn đánh du (@). Cuối cùng là phn tên min xác định địa chmáy chthư  
đin tử qun lý thư điện tmà người dùng đăng ký (vdc.com.vn) và có hp thư  
trên đó. Nó thường là tên của một cơ quan hoc mt tổ chc và nó hot động  
da trên hot động ca hệ thống tên min.  
Phn cuối của domain cho biết địa chỉ ở đâu hoc thuộc vnước nào  
qun lý hay thuộc tchc nào. Ví dnhư:  
VN -- Vit nam.  
COM-- Thương mi.  
EDU -- Các trường Đại Hc.  
GOV -- quan chính  
quyn. MIL -- Quân đội.  
NET -- Nhng trung tâm lớn cung cp dch vụ  
Internet. ORG-- Nhng hội đoàn.  
CA -- Canada.  
AU -- Australi. v.v...  
BÀI 2 GIỚI THIỆU VỀ MAIL SERVER  
1. Mail Server là gì?  
Exchange Server là phần mềm của Microsoft, chạy trên các máy chủ, cho  
phép gửi nhận thư điện tử cũng như các dạng khác của truyền thông thông qua  
mạng máy tính. Được thiết kế chủ yếu để giao tiếp với Microsoft Outlook nhưng  
Exchange Server cũng thể giao tiếp tốt với các phần mềm khác như Outlook  
Express hay các ứng dụng thư điện tử khác.  
Exchange Server được thiết kế cho cả các doanh nghiệp lớn nhỏ với ưu  
điểm nổi trội dễ quản trị, hỗ trợ nhiều tính năng và có độ tin cậy cao. Sự dễ sử  
dụng của các công cụ triển khai và hỗ trợ cho phép ta dễ dàng quản trị Exchange  
Server hơn.  
Tin nhắn được gửi từ các thiết bị Client như máy tính cá nhân (PC), máy  
trạm hay các thiết bị di động như điện thoại di động hay Pocket PC. Các thiết bị  
Client này kết nối với mạng máy tính tập trung với Server hay các máy Mainframe  
nơi lưu trữ các hộp thư. Các Server kết nối tới mạng Internet hoặc mạng riêng  
(private network) nơi thư điện tử được gửi tới để nhận thư điện tử của người sử  
dụng.  
2. Các tính năng truy cập của Client  
Exchange Server hỗ trợ các thiết bị di động như Pocket PC hay SmartPhone  
và cho phép bạn đồng bộ hóa các thư mục Inbox, Calendar, Contact và danh sách  
các công việc Task, qua đó bạn thể kiểm tra các thư mục cá nhân của mình từ  
xa thông qua các thiết bị di động. Các trình duyệt trên các thiết bị di động cũng  
được hỗ trthông qua Exchange Outlook Mobile Access, điều này cho phép các  
ứng dụng chạy trên trình duyệt như HTML, CHTML (Compressed HTML), và  
WAP (Wireless Application Protocol) truy nhập vào Exchange Server. Sơ đồ sau  
đây minh họa các loại Client được hỗ trợ bởi Exchange Server:  
Hình 7.1 Các tính năng truy cập client của Exchange Server  
Các chức năng hợp tác của Exchange Server cho phép ta chia sẻ các thông tin  
một cách nhanh chóng và hiệu quả. rất nhiều các tính năng được hỗ trợ bởi  
Exchange Server cho phép bạn sử dụng phần mềm một cách thoải mái và tiện  
lợi nhất, các tính năng như đặt chế độ trả lời thư tự động, tham gia vào các  
phòng hội thảo… tất cả đều được hỗ trợ trong phiên bản Exchange Server 2003.  
Để thể phát huy một cách tốt nhất tất ccác tính năng liên kết, hợp tác của  
Exchange Server, hãy kết hợp Exchange Server 2003 với Outlook  
2003.  
3. Những cải tiến của mail Server  
Trong Exchange 2000 , những file giản đồ của ADC là một tập hợp con của  
file giản đồ trung tâm của Exchange 2000. Trong Exchange2003, những file giản  
đồ cần thiết trong khi những nâng cấp ADC giống như file giản đồ trung tâm  
(core) của Exchange 2003.Bởi vậy bạn chỉ cần cập nhật file giản đồ một lần  
ExchangeSetup không đòi hỏi sự cho phép của tổ chức  
Trong Exchange 2000, account của người dùng (cái để chạy Setup) được  
yêu cầu phải có Exchange Full Administrator đúng với cấp độ của tổ chức  
(organization level).Trong ExchangeServer 2003, mặc người dùng (có  
Exchange Full Administrator đúng với cấp độ của tổ chức) vẫn phải cài server  
đầu tiên lên vùng quang tâm (domain), bây giờ bạn thể cài các server thêm vào  
nếu bạn có ExchangeFullAdministrator tương ứng với cấp độ nhóm quản lý.  
ExchangeSetup không còn tiếp xúc với vai trò FlExchange  
ibleSingleMaster Opertion:  
Trong Exchange2000, chương trình Setup hoặc Update tiếp xúc (contact)  
với FSMO với mỗi lần chạy. Trong Exchange2003, Setup không tiếp xúc với vai  
trò của giản đồ FSMO  
ChooseDC switch  
ExchangeSetup có Switch ChooseDC mới. Bạn thể vào tên miền cho phép  
(qualified dormain name FQDN) của nơi quản lý vùng Window để phá Setup  
nhằm đọc hoặc ghi tất cả dữ liệu từ nơi quản miền trên lý thuyết (nơi quản lý  
miền trên lý thuyết phải có trong miền nơi bạn cài Exchange2003 Server). Khi  
cài nhiều Exchange2003 cùng một lúc, khả năng của từng server trong việc truyền  
thông với các nơi điều khiển miền phục vụ quản lý AD sẽ được đảm bảo rằng tình  
trạng bản sao ngầm định không ảnh hưởng đến Setup và nguyên nhân gây lỗi cài  
đặt  
Cấp độ tổ chức được ấn định một giá trị:  
ExchangeSetup ấn định một sự cho phép mặc định trong đối tượng  
Exchange- Organization (trong server đầu tiên được cài đặt hoặc nâng cấp) và  
không ấn định sự cho phép trong việc cài đặt tiếp theo.Trước đây, Exchange2000  
Setup mặc định chấp nhận ExchangeOrganization trong việc cài đặt từng server.  
Hành động này viết đè lên những sự thay đổi tuỳ ý của cấu trúc cho phép. dụ,  
nếu bạn cho phép người dùng tạo ra những folder dung chung các cấp độ đầu,  
những sự cho phép sẽ bị bỏ đi trong mỗi lần cài đặt hoặc nâng cấp.  
Xuất hiện message cảnh báo nếu nhóm Exchange bị dịch chuyển, xoá, hoặc  
thay đổi tên  
ExchangeSetup đảm bảo rằng ExchangeDomainServer và Exchange  
Enterprise- Server là không bị đụng đến. Nếu một người quản trị dịch chuyển ,  
xoá hoặc đổi tên những nhóm này, Setup sẽ dừng lại xuất hiện một message  
cảnh báo  
Sự cho phép truy nhập mailboxes  
ExchangeSetup định dạng scho phép trong đối tượng mailbox của người  
dùng để các thành viên của nhóm những cái có vai trò bảo mật Exchange  
chuẩn(ExchangeFullAdministrator,ExchangeAdministrator,  
Exchange  
ViewOnly Administrator) tiếp xúc với chúng và những cấp độ nhóm quản lý  
(adminitrative group level) không thể mở mailboxes của người dùng khác.  
Domain user phủ nhận quyền đăng nhập  
Nếu bạn đang cài đặt hoặc nâng cấp cho Exchange2003, ExchangeSetup  
không cho phép những thành viên của Domain Users có thế đăng nhập vào  
ExchangeServer của bạn.  
Kích thước của Public Folder đươc thiết lập mặc định  
Nếu giá trị chưa được đặt, ExchangeSetup hạn chế kích thước của Public  
Folder là 10240KB (10M).Trong quá trình nâng cấp Exchange2003 từ Exchange  
2000, nếu kích thước Public Folder đã được thiết lập , giá trị đó sẽ được chấp nhận  
Outlook Mobile Access và gói ExchangeActiveSync được cài bởi Setup.  
Trong các phiên bản trước, bạn phải cài đặt Microsoft Mobile Information  
Server để thể hỗ trợ cho thiết bị mobile. Bây giờ, Exchange2003 bao gồm việc  
xây dựng sự hỗ trợ cho thiết bị mobile là chức năng Mobile Information Server.  
Đặc biệt, Exchange2003 cho phép sự hỗ trợ này có thể gọi Outlook Mobile Access  
(OMA) và ExchangeServerActiveSync. Tuy nhiên, OMA không có khả năng mặc  
định.Để khởi động OMA, vào ExchangeSystem-Manager, mở rộng  
GlobalSettings, và dùng hộp thoại Mobile Services Properties.  
Hình 7.2 Hộp các thuộc tính của mobile service  
Trong Microsoft Window Server 2003, IIS 6.0 giới thiệu mô hình cách ly  
xử người làm việc (worker process isolation mode), cái cho một sự tin cậy và  
bảo một tốt hơn cho Web server. WPIM đảm bảo rằng tất cả sự thẩm định quyền,  
quyền hạn, xử ứng dụng Web, và sự mở rộng Intenet Server Application  
Programming Interface (ISAPI) được liên kết với ứng dụng đặc biệt (cái biệt lập  
với các ứng dụng khác). Khi bạn cài Exchange2003 trên máy tính chạy  
WindowServer 2003, ExchangeSetup sẽ tự động đặt IIS 6.0 cho WPIM.  
Về mặc định, sự mở rộng ISAPI không được phép trong việc cài đặt  
Windows Server 2003. Tuy nhiên, vì một số tính năng của Exchange ( như  
Outlook Web Access , WebDAV, và ExchangeWeb forms) dựa vào sự mở rộng  
của ISAPI , ExchangeSetup cho phép tự động mở rộng những yêu cầu này.  
Tự động định dạng IIS6.0 trong khi nâng cấp WS2003 từ W2000.  
Nếu bạn cài Exchange2003 trên W2000 Server  
và sau đó nâng cấp lên  
WS 2003, ExchangeSystem Attendant tự động cài IIS6.0 cho WPIM . Event  
Viewer chứa sự kiện chỉ ra rằng mô hình có sụ thay đổi. Sau khi nâng cấp, bạn có  
thể chú ý một vài sự mở rộng của ISAPI cho những ứng dụng không có chức năng  
tương thích trong WPIM. Mặc bạn thể cài IIS6.0 từ IIS5.0 để đảm bảo tính  
tương thích với sự mở rộng ISAPI của bạn, cũng nhắc nhở bạn nên tiếp tục  
chạy IIS6.0 trong WPIM.  
Những tính năng Exchange2003 như Microsoft OutlookWebAccess,  
WebDAV, và Webform không làm việc trên IIS5.0 riêng biệt.  
Hỗ trợ cho Device Update 4 (DU4)  
Exchange 2003 Service Pack 1(SP1) có sự hỗ trợ cho việc them vào thiết  
bị Worldwide. DU4 cập nhật danh sách các hỗ trợ thiết bị Mobile cho Outlook  
Mobile Access. DU4 cập nhật đảm bảo rằng những thiết bị Mobile trong danh  
sách được kiểm tra và có chức năng phù hợp với Outlook Mobile Access.  
Nâng cao khả năng bảo mật cho Outlook Web Access  
Để ngăn cản những code không an toàn được thi hành trong trong trình  
duyệt cho loại MIME. Exchange Setup thêm một file mở rộng cho danh sách khối  
Outlook Web Access. Sự cập nhật này cung cấp một danh sách những nội dung  
cần biết cho phép khởi động trong trình duyệt này.  
BÀI 3 CÀI ĐẶT MÁY CHỦ MAIL SERVER  
1. Cài đặt Exchange Server 2003  
1.1. Tính toán bảo mật cho Exchange Server 2003  
Trước khi cài đặt Exchange Server 2003 cho tchc của bn, điu quan  
trọng là bn phi dn quen vi yêu cu bo mt cho tchc ca bn. Cn hiu rõ  
hơn vnhng yêu cu này giúp đảm bo rng vic trin khai Exchange2003 của  
bn là an toàn nhất có th. Để có thêm thông tin vbo mt cho Exchange2003,  
xem hướng dn  
  
P
l
a
nning  
ch nge 2003 ecu it dening Guide  
a
n E  
x
ch  
a
nge  
S
e
r
v
e
r
2003  
M
ess  
a
ging  
S
y
ste  
m
E  
x
a
S
e
rv  
e
r
S
r y Har  
1.2. Những công cụ triển khai Exchange Server  
Để hởi động công ct in i E ch nge  
k
r
k
h
a
x
a
Ser  
v
er  
2003 :  
1. Đưa đĩa Exchange Server 2003 vào CD-ROM  
2.Trong trang “Welcome to Exchange Server 2003 Setup “, nhn Exchange  
Deployment Tools.  
3. Nếu trang “Welcome to Exchange Server 2003 Setup” không xut hin  
sau khi bn cài đĩa CD, nhn đúp vào file Setup.Exchangee và nhn vào Exchange  
Deployment Tools để thc hin  
4.Làm tng bứơc theo hưóng dn ca tài liu Exchange Server Deployment  
Sau khi khi động công cđịnh rõ rng bn muốn thc hin các  
bước cài đặt New Exchangechang 2003 , bn được cung cp một bn lit kê rõ  
rang nhng bước cài đặt tiếp theo :  
- Kim tra hthống của bn có thoả mãn nhng yêu cu đặt ra  
- Cài đặt và cho phép thc hin nhng sgiúp đỡ cn thiết của  
Windows  
- Chy công cDCDiag  
- Chy công cNetDiag.  
- Chy ForestPrep  
- Chy DomainPrep  
- Chy Exchange Setup  
1.2.1. Yêu cầu về hệ thống cho Exchange Server  
Trước khi cài đặt ExchangeServer 2003, đảm bảo rằng các server và  
network của bạn thoả mãn những yêu cầu sau:  
Nhưng Domain controller đang chạy Window 2000 Server Service Pack 3  
hoặc Windows Server 2003 Global Catalog Servers đang chạy Windows 2003  
SP3 hoặc Windows Server 2003. Một gợi ý đưa ra là bạn cần một Gobal  
Catalog Server trong mọi Domain nơi bạn cài Exchange2003  
Hệ thống tên miền (DomainName System) và Windows Internet Name  
Service được định cấu hình chính xác trong Windows Site của bạn.  
Các Server đang chạy Windows 2000 SP3 hoặc Windows Server 2003  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 136 trang Thùy Anh 05/05/2022 5980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị hệ thống Mail Server - Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_quan_tri_he_thong_mail_server_truong_cao_dang_co.docx