Giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NÔNG LÂM ĐÔNG BẮC  
GIÁO TRÌNH  
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ  
HỆ THỐNG THÔNG TIN  
(Lưu hành nội bộ)  
Biên soạn PHAN PHƯƠNG HUỆ  
Quảng Ninh, năm 2021  
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép  
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu  
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
LỜI GIỚI THIỆU  
Ngành công nghthông tin (CNTT) hiện nay có vai trò rất lớn trong quản lý  
thông tin với mọi lĩnh vực của hội, ngành này đã cung cấp ra thị trường rất nhiu sản  
phẩm như các phần mềm ứng dng về qun lý thông tin. Song vic vn dng ngay các  
phn mm đó đã gp không ít khó khăn. Các hthng thông tin tin hc hoá chưa đáp  
ng được yêu cu ca các nhà qun lý, các doanh nghiệp. Có nhiu nguyên nhân trong  
đó nguyên nhân vô cùng quan trng là các nhà xây dng hthng thông tin không được  
trang bkiến thc cơ bn vphân tích và thiết kế, thiếu kinh nghim, thiếu chuyên nghiệp  
khi tham gia vào quá trình phân tích thiết kế dn đến giai đon cài đặt thay đổi nhiu,  
thm chí tht bi gây ra slãng phí trong vic khai thác, bo trì và phát trin hthng.  
Để góp phần đáp ng nhu cu vphát trin đội ngũ nhân lực ngành công nghệ  
thông tin, môn hc “Phân tích và thiết kế hthng thông tin” trthành môn hc chính  
trong ngành CNTT các trường đại hc, cao đẳng.  
Giáo trình này được biên soạn nhn mnh đến phương pháp lun để xây dng và  
phát trin hthng thông tin bao gm các lý thuyết, mô hình, phương pháp và các công  
csdng trong quá trình phân tích và thiết kế hthng.  
Liên quan đến môn hc đòi hi người đọc cn có các kiến thc v:  
+ Cơ sdliu: Cung cp các kiến thc và mô hình vcách tchc các cơ sdliu  
ln, đặc bit là các nguyên lý ca các hqun trcơ sdliu, các hiu biết sơ đẳng về  
CSDL như khái nim vquan h, phthuc hàm, phthuc hàm sơ cơ đẳng, phthuc  
hàm trc tiếp, các dng chun 1NF, 2NF, 3NF...  
+ Kthut lp trình: Mc dù phân tích và thiết kế HTTT không đề cp chi tiết vic lp  
trình, song trong giai đon thiết kế chương trình, sinh viên đòi hi phi có các knăng  
vcác kthut lp trình như phương pháp thiết kế chương trình ttrên xung (top-  
down), làm mn dn, đệ qui, thut gii và độ phc tp vthut gii, ...  
Giáo trình này được biên soạn sự đóng góp ý kiến của các giáo viên bộ môn  
CNTT, và cũng là giáo trình biên soạn lần đầu nên có thể còn nhiều thiếu sót, tác giả hy  
vọng sẽ hoàn thiện hơn giáo trình này trong những lần chỉnh sửa sau.  
Quảng Ninh, ngày 30 tháng 5 năm 2021  
Người biên soạn  
Phan Phương Huệ  
MỤC LỤC  
Chương 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN  
Các hthng thông tin được tin hc hoá là mt chủ đề rt rng và có nhiu khía  
cnh khác nhau. Hthng thông tin được tin hc hoá là phương pháp sdng mt hệ  
thng máy tính để gii quyết các vn đề qun lý đã được xác định ca người sdng.  
Vì thế, máy tính cung cp nhng gii pháp thông qua vic cung cp các thông tin hu  
ích ti người sdng bng cách xlý thông tin được nhp vào. Toàn bquá trình này  
được gi là mt hthng thông tin (HTTT). Để thun tin, trong tài liu này chúng ta  
ssdng t“hthng” hoc “dán” thay cho cm t“Hthng thông tin”.  
Ni dung chính ca chương này bao gm:  
• Các khái nim vHTTT  
• Nhim v, vai trò và các thành phn ca HTTT  
• Quy trình phát trin HTTT  
• Các kthut kho sát thu thp thông tin  
Đề xut gii pháp sơ bvà xác định tính khthi ca hthng sxây  
dng  
1.1 Khái niệm về hệ thống thông tin  
Ngày nay hệ thống thông tin được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống vì có sự hỗ  
trợ của máy tính và chúng ta gọi là HTTT tự động hoá. Để hiểu thuật ngữ này chúng  
ta xuất phát từ khái niệm hệ thống chung nhất, hệ thống nghiệp vụ (Business) rồi đến  
hệ thống thông tin.  
1.1.1 Các hệ thống- Hệ thống nghiệp vụ  
Hthng: mt tp hp có tchc ca nhiu phn tthường xuyên tương tác vi  
nhau, có nhng mi quan hràng buc ln nhau và cùng hot động chung cho mt mc  
đích nào đó. Môi trường là phn nm ngoài hthng đang xét và thc cht nó là mt hệ  
thng nào đó có giao tiếp vi hthng đang xét. Gia hthng và môi trường là đường  
gii hn xác định biên gii ca hthng.  
Hthng nghip vlà mt loi hthng bao gm các hot đông kinh doanh, dch  
vchng hn như sn xut, phân phi, lưu thông các sn phm, các hot động giáo dc,  
y tế. Nghip vlà hot động ca con người nhm mang li li ích hoc li nhun. Vic  
xác định mc đích hot động nghip vvì “li ích” hay “li nhun” chmang tính tương  
đối và nó tht scn thiết để sau này ta có thkim nghim hthng đã đạt được yêu  
cu và mc tiêu chưa?.  
Đặc đim ca các hthng nghip vvì có stham gia ca con người nên hthng  
có hai đặc đim chính là cơ chế điu khin thông tin. Cơ chế điu khin là squn lý  
trong nghip vđiu khin cho hthng hướng đúng mc đích, đạt kết quvi cht  
lượng cao. Thông tin trong hthng nhm phc vnhu cu giao tiếp, trao đổi gia con  
người  
Mt hthng nghip vcó thphân làm ba hthng con:  
+ Hthng quyết định là hthng bao gm con người, phương tin và các phương pháp  
tham gia đề xut quyết định trong các hot động nghip v.  
+ Hthng tác nghip là hthng bao gm con người, phương tin và các phương pháp  
tham gia trc tiếp thc hin các hot động nghip v(sn xut trc tiếp). Đó là các hot  
7
     
động nhm thc hin có tính cách cnh tranh để đạt được mc tiêu đã xác định ca hệ  
quyết định.  
+ Hthng thông tin là hthng bao gm con người, phương tin và các phương pháp  
tham gia xlý thông tin ca các hot động nghip v(kinh doanh hay dich v).  
Lưu ý rng nhim vca môn hc này là xây dng hthng thông tin nên người hc  
tránh nhm ln HTTT vi hthng tác nghip, đặc bit khi đặc tchc năng ca hệ  
thng. Hthng thông tin là hthng trung gian gia htác nghip và hquyết định, nó  
cung cp thông tin và phn ánh cơ cu tchc và các hot động nghip v.  
1.1.2 Nhiệm vụ và vai trò của hệ thống thông tin  
Chc năng chính ca HTTT là xlý thông tin ca hthng nghip v. Quá trình  
xlý thông tin như mt mô hình hp đen bao gm: Bxlý, thông tin đầu vào, thông  
tin đầu ra và thông tin phn hi cn thiết ca hthng. Bxlý biến đổi dliu đầu vào  
và cho ra thông tin đầu ra.  
Thông tin trong hthng nghip vcó thgm hai loi chính :  
- Thông tin tnhiên là loi thông tin nguyên dng khi nó phát sinh như tiếng nói, công  
văn, hình nh v.v. Vic xlý thông tin này thuc vcông tác văn phòng vi các kthut  
mang đặc đim khác nhau.  
- Thông tin có cu trúc là thông tin được cu trúc hoá vi khuôn dng nht định thường  
biu din dưới dng ssách, bng biu, sơ đồ quy định và nó ddàng được tin hc hoá  
Nhim vca hthng thông tin:  
Xét vquan đim hthng, nhim vHTTT có các hot động đối ni và đối ngoi  
+ Về đối ngoi: Hthng thông tin thu nhn thông tin tmôi trường bên ngoài và đưa  
thông tin ra môi trường bên ngoài. Thí dnhư thông tin vgiá c, thtrường, sc lao  
động, nhu cu hàng hoá v.v.  
+Về đối ni: Hthng thông tin là cu ni liên lc gia các bphn ca hnghip v.  
Nó cung cp cho htác nghip, hquyết định các thông tin gm hai loi tnhiên và cu  
trúc nhm phn ánh cơ cu tchc ni bvà tình trng hot động nghip vca hệ  
thng.  
Vai trò ca hthng thông tin  
Hthng thông tin đóng vai trò trung gian gia hthng nghip vvà môi trường, gia  
hthng con quyết định và hthng con tác nghip.  
1.1.3 Các thành phần hợp thành của hệ thống thông tin:  
a. Đặc điểm của HTTT:  
HTTT là hthng được tchc thng nht ttrên xung dưới có chc năng tng  
hp các thông tin giúp các nhà qun lý tt cơ sca mình và trgiúp ra quyết định hot  
động nghip v. Mt hthng qun lý các nghip vụ được phân thành nhiu cp do vy  
các thông tin được xlý và luân chuyn tmc trên xung dưới và chuyn tcác mc  
dưới ln lượt lên dn mc trên.  
b. Các thành phần cơ bản của HTTT  
HTTT bao gm năm thành phn  
8
   
Con người: HTTT cung cp thông tin cho mi người bao gm cngười qun lý và  
người sdng cui. Người sdng cui là người tương tác trc tiếp vi hthng và nó  
cung cp dliu cho hthng đồng thi nhn thông tin tnó  
Thtc: Đặc trưng bi các mu bao gm các dliu mô tcông vic ca tt cmi  
người, cngười sdng cui và nhân viên trong HTTT. Thtc xác định các quy trình,  
thao tác và các công thc tính toán.  
Phn cng: Bao gm tt ccác thiết bvt lý sdng trong HTTT. Thiết bnày bao  
gm phn cng máy tính như máy tính, các thiết bị đầu cui, các thiết bngoi vi, máy  
in và ccác thiết bkhông thuc máy tính như máy ch, máy kim tra chký. Ngun  
cung cp cn thiết cho các nhà điu hành máy tính như ruy băng, giy viết và các mu  
tp hp dliu đặc bit.  
Phn mm: Bao gm cphn mm hthng và phần mm ng dng. Phn mm  
hthng là các chương trình điu khin phn cng và môi trường phn mm. Các  
chương trình này gm hệ điu hành, phn mm giao tiếp, hthng qun trcơ sdliu  
và các chương trình tin ích. Phn mm ng dng bao gm các chương trình trc tiếp  
htrhthng trong vic xlý dliu để to ra thông tin yêu cu.  
Tp (File) dliu: Hu hết dliu được xlý trong HTTT phi được gili vì lý do  
pháp lut hoc vì scn thiết được xlý trong tương lai. Nhng dliu này được lưu  
trong file và cơ sdliu trên máy tính hoc dưới dng giy trong các hsơ văn phòng.  
Nhng file này là thành phn HTTT, được to ra trc tiếp hoc lưu trtrong file.  
Nếu chxét vkhía cnh xlý thông tin thì HTTT chbao gm hai thành phn chính là  
dliu và xlý  
Các dliu là các thông tin được cu trúc hoá. Vi mi cp qun lý lượng thông  
tin xlý có thrt ln, đa dng và biến động cvchng loi và cách thc xlý. Thông  
tin cu trúc bao gm lung thông tin vào và lung thông tin ra.  
Lung thông tin vào:  
Các thông tin cn thiết cho quá trình xlý, có thlà các thông tin phn ánh cu trúc  
doanh nghip và các thông tin phn ánh hot động ca doanh nghip. Chúng được phân  
thành ba loi sau:  
- Thông tin cn cho tra cu: Thông tin dùng chung cho hthông và ít bthay đổi. Các  
thông tin này thường được cp nht mt ln và chdùng cho tra cu khi xlý thông tin  
sau này.  
- Thông tin luân chuyn chi tiết: Loi thông tin chi tiết vhot động ca đơn v, khi  
lượng thông tin thường rt ln, cn phi xlý kp thi.  
- Thông tin luân chuyn tng hp: Loi thông tin được tng hp thot động ca các  
cp thp hơn, thông tin này thường cô đọng, xđịnh ktheo lô.  
Lung thông tin ra:  
- Thông tin đầu ra được tng hp tcác thông tin đầu vào và phthuc vào nhu cu  
qun lý trong tng trường hp cth, tng đơn vcth. Thông tin ra là kết quca  
vic tra cu nhanh vmt đối tượng cn quan tâm, đồng thi phi đảm bo sự  
chính xác và kp thi.  
9
- Các thông tin đầu ra quan trng nht được tng hp trong quá trình xlý là các báo  
cáo tng hp, thng kê, thông báo. Các mu biu báo cáo thng kê phi phn ánh cthể  
trc tiếp, sát vi tng đơn v.  
- Ngoài nhng yêu cu được cp nht thông tin kp thi cho hthng, lung thông tin  
ra phi được thiết kế linh hot mm do. Đây là chc năng thhin tính m, và khnăng  
giao din ca hthng vi môi trường bên ngoài. Thông tin đầu ra gn vi chu kthi  
gian tuý theo yêu cu ca bài toán qun lý cth, từ đó ta có thlc bt được thông  
tin tha trong quá trình xlý.  
Các xlà các quy trình, các phương pháp, chc năng xlý thông tin và biến đổi  
thông tin. Các xlý nhm vào hai mc đích chính:  
- Sn sinh các thông tin có cu trúc theo ththc quy định như các chng tgiao dch,  
các ssách báo cáo thông kê.  
- Cung cp các thông tin trgiúp quyết định, thông thường là các thông tin cn thiết cho  
la chn quyết định ca lãnh đạo, hoc các la chn tự động trong các quyết định da  
trên gii thut.  
1.2 Các hệ thống thông tin tự động hoá  
Hthng thông tin tự động hoá là hthng nhân to mà hot động ca nó được  
điu khin bi mt hay nhiu máy tính. Để đơn gin trong tài liu này khi nói hthng  
thông tin bao hàm cý nghĩa tự động hoá (có dùng máy tính). Chúng ta có thphân bit  
nhiu loi hthng thông tin tự động hoá khác nhau nhưng chúng có các thành phn  
chung sau:  
• Phn cng máy tính: CPU, bnhtrong, bnhngoài và các thiết bngoi vi v.v...  
• Phn mm máy tính: Chương trình hthng như hệ điu hành, các chương trình tin  
ích, các hqun trcơ sdliu, các chương trình ng dng.  
• Con người: Nhng người tham gia trc tiếp vào các hot động ca hthng do hệ  
thng không tự động hoá hoàn toàn, thường hcung cp đầu vào và sdng đầu ra ca  
hthng, đặc bit là đảm bo các hot động phi xlý bng thcông cho hthng.  
• Dliu: Thông tin mà hthng lưu gitrong mt khong thi gian Thtc: Các lnh  
và cách gii quyết cho các hot động ca hthng.  
a. Phân loi các hthng tự động:  
Hthng chy theo lô: Hthng mà trong đó thông tin thường được truy cp mt  
cách tun tcó nghĩa là hthng máy tính này sẽ đọc tt ccác bn ghi trong cơ sdữ  
liu, xlý và cp nht tt ccác bn ghi này.  
Hthng trc tuyến: Hthng chp nhn đầu vào trc tiếp tnơi mà nó được to ra.  
Nó cũng là mt hthng mà đầu ra hoc kết quca stính toán được đưa trli nơi  
yêu cu  
Hthng thi gian thc: Hthng điu khin hot động bng dliu nhn được, xử  
lý chúng và kết quả được đưa trli mt cách nhanh chóng để tác động đến hthng ti  
thi đim đó.  
Hthng htrquyết định: Các hthng máy tính này không đưa ra nhng quyết  
định riêng ca chúng mà thay vào đó, giúp các nhà qun lý và các công nhân có kiến  
thc khác nhau trong vic tchc để đưa ra quyết định thông minh vcác hot động  
10  
 
khác nhau. Đặc bit, hthng htrquyết định không nhn thc được rng nó không  
hot động trên mt cơ sbình thường mà nó được sdng trên mt cơ sở đặc bit bt  
ckhi nào cn thiết.  
Hthng da trên tri thc: Mc đích ca các nhà khoa hc vmáy tính, làm vic  
trong mt trường trí thông minh nhân to là để to ra các chương trình mà mô phng  
nhng hot động ca con người. Trong mt shthng chuyên dng, mc tiêu nay đã  
gn đạt được. Vi các hthng khác, mc dù chúng ta chưa biết làm cách để xây dng  
các chương trình hot động tt trên hthng, chúng ta có thbt đầu xây dng các  
chương trình mà htrmt cách đáng kcho hot động ca con người trong mt nhim  
v.  
Hthng thông tin qun lý (MIS): Hthng đưa vào máy tính để to thông tin kp  
thi và chính xác phc vcho các cp qun lý.  
Hthng thông tin tự động hoá là hthng có stham gia ca máy tính để xlý thông  
tin và có nhiu mc độ xlý thông tin tự động hoá khác nhau.  
b. Mc độ tự động hoá :  
- Tự động hoá toàn b: Hthng được tự động hoá bng máy tính trong đó con người  
chỉ đóng vai trò phtrong hthng.  
- Tự động hoá mt phn : Hthng phân chia công vic xlý gia con người (thc hin  
thcông) và mt bphn thc hin trên máy tính. Vic tự động hoá mt phn xut phát  
tkhnăng hn chế vtchc, kinh phí, yêu cu hoc kthut, nhưng mi vic thiết  
kế đều được xem xét vngcnh tự động hoá cao trong tương lai cho phép.  
c. Phương thc xlý thông tin:  
Xlý m(Batch Processing): Các giao dch din ra theo lung thông tin đến gp  
thành nhóm và đợi xlý theo m. Thí d: Các giao dch bán hàng trong mt ngày được  
cp nht vào cui mi ngày và sau khi các thông tin đó được cp nht thì hthng sẽ  
thc hin các thao tác tính tn kho, tính doanh thu bán ra trong ngày.  
Ngoài ra các hthng xlý theo mcó tháp dng trong các bài toán như tính  
lương, tuyn sinh và các bài toán gii quyết có tính định ktheo chu kthi gian nht  
định.  
Phương thc này thường dùng cho các trường hp sau :  
+ In các báo cáo, kết xut, thng kê.  
+ In các giy tgiao dch có slượng ln.  
+ Xlý có tính cht định k.  
+ Thường dùng khi vào ra và xlý mt slượng nhcác giao dch.  
Xlý trc tuyến (on-line processing): Khi giao dch phát sinh, các thông tin đến  
được cp nht và tự động xlý ngay. Xlý trc tuyến dùng để hin th, chnh đốn, sa  
cha các tp dliu, phc vtrc tiếp khách hàng ti ch. Thí dvxlý trc tuyến  
như bán vé máy bay, vé tàu, hrút tin tự động ATM và hINTERNET.  
Ngày nay người ta có xu hướng dùng xlý trc tuyến nhiu do máy tính có giá  
thành thp. Tuy nhiên vic xlý trc tuyến trong môi trường cơ shtng vCNTT và  
vin thông còn yếu và bt cp thì điu này không hn là phương thc tt nht.  
Ưu đim xlý trc tuyến là gim được công vic giy t, các khâu trung gian;  
11  
kim tra được sự đúng đắn ca dliu ngay khi thu nhp; người dùng hiu rõ được qui  
trình xlý; cho trli nhanh chóng.  
Nhược đim xlý trc tuyến là chi phí hot động đắt hơn cvphn cng và phn  
mm; xây dng hthng tn công, tn thi gian hơn; sdng CPU không kinh tế do  
phi thường trc máy tính; xlí chm khi khi lượngln; khó bo đảm tính tin cy; khó  
phc hi dliu vì dliu luôn trên dòng dliu; đòi hi nhiu bin pháp xđặc  
bit đối vi dliu.  
Xlý thi gian thc: Các thông tin xlý mang yếu tthi gian, các hành vi ca  
mt hthng phi thomãn mt sràng buc ngt nghèo vthi gian. Phuơng pháp xử  
lý thi gian thc phù hp vi các hthng điu khin và máy tính lthuc vào hthng  
ngoài chng hn hthng điu khin các lò sy, lò nung,v.v..  
1.3 Qúa trình phát triển hệ thống thông tin  
Quá trình phân tích và thiết kế hthng bao gm các công vic cn hoàn thành  
theo trình tnht định có thbao gm các bước sau:  
+ Xác định vn đề, các yêu cu qun lý hthng.  
+ Xác định mc tiêu, ưu tiên, gii pháp sơ bvà chng minh tính khthi.  
+ Phân tích các chc năng và dliu ca hthng.  
+ Thiết kế logic: Trli câu hi làm gì ? hoc là gì ?. Phân tích sâu hơn các chc năng,  
các dliu ca hot động cũ để đưa ra mô thot động mi.  
+ Thiết kế vt lý: đưa ra nhng bin pháp, phương tin thc hin, nhm trli câu hi :  
Làm như thế nào ?.  
+ Cài đặt hthng: La chn ngôn ng, hqun trcơ sdliu và lp trình.  
+ Khai thác và bo trì.  
Trình tphát trin ca hthng tuân theo mt schu trình :  
Chu trình thác nước: Phát trin vào nhng năm 1970, mô tsphát trin ca hthng  
theo 5 giai đon: Phân tích, thiết kế, mã hoá, kim sa và bo trì. Các giai đon này kế  
tiếp nhau và mi giai đon chbt đầu khi giai đon trước đó kết thúc. Nhược đim  
chính ca chu trình thác nước là kim sa thc hin giai đon cui và không có sự  
quay lui để chnh sa các bước trước nên các sai sót dgây ra các ri ro cho quá trình  
phát trin hthng. Tuy nhiên chu trình thác nước li đơn gin phù hp vi các hthng  
va và nh, ít phc tp và được dùng rt phbiến.  
Vic phân chia thành giai đon chcó tính tương đối, tùy thuc tng phương pháp  
chúng ta sdng. Các giai đon phát trin ca hthng bao gm:  
Giai đon 1. - Kho sát hin trng và xác lp dán.  
- Tìm hiu phê phán để đưa ra gii pháp.  
Giai đon 2. Phân tích hthng. (giai đon thiết kế logic).  
Giai đon 3. Thiết kế tng th: Xác lp vai trò ca môi trường mt cách tng thtrong  
hthng.  
Giai đon 4 : - Thiết kế chi tiết , bao gm các thiết kế vcác thtc.  
- Thcông.  
- Kim soát phc hi.  
- Thiết kế cơ sdliu.  
12  
 
- Thiết kế các mô đun, cu trúc chương trình.  
Giai đon 5: Cài đặt, lp trình.  
Giai đon 6: Khai thác và bo trì.  
Vai trò phân tích thiết kế hthng: Phân tích hthng là giai đon rt quan trng trong  
quá trình phát trin hthng thông tin. Nếu đầu tư cho phân tích thiết kế càng nhiu bao  
nhiêu thì các giai đon sau càng ít by nhiêu.  
1.4 Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án  
1.4.1 Đại cương giai đoạn khảo sát  
Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án là giai đoạn đầu tiên của quá trình  
phân tích và thiết kế hệ thống. Việc khảo sát thường được tiến hành qua hai giai  
đoạn:  
- Kho sát sơ bnhm xác định tính khthi ca dán.  
- Kho sát chi tiết nhm xác định chính xác nhng gì sthc hin và khng định nhng  
li ích kèm theo.  
Giai đon kho sát còn có thcoi như "Nghiên cu tính khthi” hoc "Nghiên cu  
hin trng”. Mc đích cui cùng ca giai đon kho sát là "ký kết được hp đồng thoả  
thun" gia nhà đầu tư và nhóm phát trin hthng để xây dng hthng thông tin đối  
vi hthng nghip vca mt tchc.  
1.4.2 Yêu cầu thực hiện của giai đoạn khảo sát  
Yêu cu ca giai đon kho sát cũng chính là mc tiêu ca người phân tích và thiết  
kế cn xác định trong giai đon này bao gm các giai đon:  
+ Kho sát đánh giá shot động ca hthng cũ.  
+ Đề xut mc tiêu, ưu tiên cho hthng mi.  
+ Đề xut ý tưởng cho gii pháp mi.  
+ Vch kế hoch cho dán.  
+ Lp báo cáo vkho sát và xác định tính khthi  
1.4.3 Tìm hiểu đánh giá hiện trạng  
Tìm hiu và đánh giá hin trng nhm phát hin nhng nhược đim cơ bn ca hệ  
thng cũ, đồng thi cũng định hướng cho hthng mi cn gii quyết "ci to cái cũ  
xây dng cái mi"  
a. Phương pháp khảo sát hiện trạng  
Các mc kho sát cho dù là kho sát sơ bcũng được phân bit 4 mc theo tht:  
Tác v, điu phi qun lý, quyết định và tư vn.  
Mc thao tác, tha hành (tác v): Người sdng làm vic trc tiếp vi các thao  
tác ca hthng và hthường xuyên nhn ra nhng khó khăn và nhng vn đề ny sinh  
ít người được biết. Nhng công vic này có nh hưởng rt ln do có sthay đổi các thủ  
tc và nhng thay đổi khác kèm theo khi có hthng mi.  
Mc điu phi, qun lý (điu phi): Mc giám sát ca các nhng người qun lý  
trc tiếp. Hcung cp thông tin báo cáo tóm tt định k, các thông tin chi tiết mà họ  
qun lý ti mi thi đim. Tuy nhiên hkhông nhìn vn đề xa được, và không phi là  
người trc tiếp ra quyết định.  
13  
       
Mc quyết định, lãnh đạo (quyết định): Quan sát mc tchc, lãnh đạo ra quyết  
định, nhng ý tưỏng mang tính chiến lược phát trin lâu dài quyết định xu hướng phát  
trin ca hthng.  
Mc chuyên gia cvn (tư vn): Mc này bao gm cvn và nhng người chuyên  
nghip. Vai trò ca htư vn vchuyên môn sâu và có thphê phán hoc chp nhn hệ  
thng. Hcó thquan trng hay không tuthuc vào đánh giá ca mc quyết định.  
Mi mt mc trên có vai trò và nh hưởng đến hot động và sphát trin chung  
ca hthng theo các khía cnh khác nhau nên cn phi được kho sát đầy đủ.  
b. Hình thức khảo sát  
Có nhiu hình thc kho sát, chúng được sdng kết hp để nâng cao hiu qu,  
tính xác thc, tính khách quan và tính toàn din ca phương pháp lun.  
- Quan sát theo dõi: Bao gm quan sát chính thc và không chính thc.  
Quan sát chính thc thường có chun bvà thông báo trước. Quan sát tng phn triêng  
bit khi thu thp thông tin không phi là phương pháp tt nht. Hthng tương lai có  
thcó cách thc làm vic thay đổi, hơn na nhng gì ta dnhìn thy có thkhông thun  
tin và không bình thường và có thể ảnh hưởng đến cht lượng nghiên cu.  
Quan sát không chính thc: Để có cái nhìn tng quát vmt tchc cn xem xét các  
giy tvà tài liu, lý do dng công vic, phân chia thi gian không hp lý và sphn  
ánh trung thc vmôi trường làm vic tt. Quan sát không chính thc thường cho ta các  
kết lun khách quan hơn.  
Quá trình theo dõi có ghi chép và sdng các phương pháp để rút ra các kết lun có tính  
thuyết phc và khoa hc.  
- Phng vn, điu tra: Phương pháp trao đổi trưc tiếp vi người tham gia hthng thông  
qua các bui gp mt bng mt skthut. Phương pháp này đòi hi các chdn rõ ràng  
cho người sdng.  
Thông thường người phân tích sdng các bng hi, các mu điu tra. Danh sách  
các câu hi có thể được thiết kế da trên các đim sau:  
Tiêu đề: mô tcác mc tiêu và các ni dung chính  
Phân lp dliu: Các loi dliu ssdng  
Dliu: Ni dung ca dliu trong tng loi.  
Nói chung, phương pháp này phc tp và không có hiu quvi nhng người phân  
tích thiếu kinh nghim. Dthy mi phương pháp đều có đim mnh cũng như đim  
yếu và phù hp vi tng ngcnh cth. Tuy nhiên bt chp phương pháp sdng là  
gì thì nguyên tc chung là:  
- Càng thu thp được nhiu thông tin vmôi trường hot động ca tchc thì càng hiu  
các vn đề cn gii quyết, càng có khnăng đưa ra các câu hi vcác vn đề cn quan  
tâm.  
- Thông tin có thchia thành các nhóm: Thông tin chung có cu trúc theo hướng dc  
ca tchc, thông tin vtchc, vcác đơn vcó liên quan trc tiếp đến các vn đề  
hin hành cn gii quyết.  
14  
Phng vn là phương pháp cơ bn cho mi cuc điu tra. Người điu tra đưa ra các  
câu hi và cht lc ly các thông tin cn thiết qua các câu trli ca các người được  
điu tra. Có hai loi câu hi thường được sdng:  
- Câu hi trc tiếp : Là các câu hi đóng mà các phương án trli có thdkiến sn,  
chcn khng định đó là phương án nào. Câu hi đóng là có ích khi ta đã có chủ định  
điu tra và cn biết rõ các chi tiết .  
- Các câu hi gi m: Là câu hi mà skhnăng trli rt ln, người hi chưa hình  
dung hết được. Câu hi mlà có ích khi người hi chưa có ý định rõ ràng, mun hi để  
thăm dò, để gi mvn đề, và người trli phi là người có hiu biết rng, cán blãnh  
đạo, cán bqun lý.  
1.4.4 Phát hiện các yếu kém của hệ thống hiện tại  
Vi mc đích xây dng hthng mi thay thế hthng hin ti, nhà phân tích cn  
chra các yếu kém ca hthng hin ti. Đây là công vic khó khăn và hết sc tế nhvì  
rng hthng cũ dù rng có các nhược đim nhưng dù sao cũng gp phi tính bo thủ  
trì trca mt scá nhân dn đến sbt hp tác trong vic cung cp dliu Sau đây là  
các gi ý nhm chra các yếu kém ca hthng:  
- Hthng thiếu mt schc năng nào đó, thiếu phương tin xlí thông tin, thiếu con  
người thc hin, thiếu người qun lý v.v.  
- Hthng hot động kém hiu lc, hiu sut thp do các yếu tvphương pháp xlý  
không cht ch, cơ cu tchc bt hp lý, lưu chuyn thông tin vòng vèo, quá dài, tài  
liu trình bày kém và xy ra sùn tc thông tin, squá ti vxlý.  
- Tn phí cao : Thc cht schi phí cho hthng cn được đánh giá theo mt tiêu chun  
và khía cnh nào đó như yếu tthi gian, con người, quá trình khai thác  
- Cht lượng thông tin : Các thông tin ca hthng cũ thường không n định, thiếu chính  
xác, không rõ ràng và thiếu tính thi sự  
1.5 Phân loại và biên tập thông tin điều tra  
Các thông tin thu thp được qua quá trình kho sát cn phi rà soát, phân loi và  
biên tp theo các tiêu chí.  
- Thông tin phn ánh hin ti hay tương lai: Thông tin cho hin ti phn ánh chung về  
môi trường, hoàn cnh, các thông tin có li ích cho nghiên cu hthng qun lý. Các  
thông tin cho tương lai được phát biu tcác mong mun, phàn nàn, các dkiến kế  
hoach. Các thông tin cho tương lai có thcó ý thc nhưng không được phát biu cn  
được gi ý hoc các thông tin vô ý thc cn được dự đoán.  
- Thông tin dng tĩnh, động hay biến đổi: Các thông tin tĩnh là thông tin phn ánh tình  
trng tĩnh ti, sơ đẳng, n định như cơ cu tchc, thông tin vcác phòng ban, htên,  
chc v, năm sinh và thông tin cu trúc hoá như ssách v.v... Các thông tin động thường  
các thông tin vkhông gian như các đường di chuyn tài liu, vthi gian như thi gian  
xlý, hn định chuyn giao thông tin... Các thông tin biến đổi: Quy tc qun lý, các quy  
định ca nhà  
nước, ca cơ quan làm nn cho vic xlý thông tin. Các thtc, nhng công thc tính  
toán cũng như các điu kin khi động công vic, các quy trình xlý v.v...  
15  
   
- Thông tin thuc môi trường hay ni b: Phân bit các thông tin ca ni bhoc tmôi  
trường có tác động vi hthng. Ranh gii gia thông tin môi trường và ni bquyết  
định phm vi ca hthng.  
Mt đim đáng lưu ý trong vic phân loi là chú trng vic đánh giá các tiêu chun như  
tn sut xut hin, độ chính xác và thi gian sng ca thông tin  
1.6 Xác định các yêu cầu, phạm vi, mục tiêu và hạn chế của dự án  
1.6.1 Xác định các yêu cầu nảy sinh  
Mt hthng thông tin thường khá phc tp mà không ththc hin trong mt  
thi gian nht định bi vy cn hn chế, đưa ra mt sràng buc để hthng mang tính  
khthi. Ti thi đim này cn xác định các mc tiêu cho dán. Chính các mc tiêu này  
là thước đo để kim chng và để nghim thu dán sau này. Các yêu cu hthng có thể  
ly tcác ngun sau:  
- Nhng nhu cu vthông tin chưa được đáp ng: Trong quá trình kho sát nhà phân  
tích đã chra các thông tin mà hthng yêu cu nhưng hthng hin ti chưa đáp ng  
được. Bn cht HTTT là nhm thomãn vthông tin ca mi đối tượng tham gia hệ  
thng.  
- Các nguyn vng ca nhân viên: Người sdng sdùng sn phm cui cùng nên  
nguyn vng ca hchính là yêu cu ca hthng mi.  
- Dkiến, kế hoch ca lãnh đạo: Các nhà qun lý, lãnh đạo là người chu trách nhim  
trước sphát trin lâu dài ca hthng nghip vnên dkiến và kế hoch ca hlà yếu  
tquyết định sphát trin ca HTTT.  
1.6.2 Phạm vi hoạt động của dự án  
Phm vi ca dán là khoanh vùng dán cn thc hin. Phm vi có thbao trùm  
lên toàn bhthng hay chỉ đề cp đến mt vài bphn nh, hthng có thqun lý  
toàn din hay chgii quyết mt vài công vic đơn lriêng bit nào đó. Phm vi còn phù  
thuc vào loi doanh nghip ln hay va và nh. Xác định phm vi ca dự  
án vi các phương pháp chyếu:  
- Phương pháp khoanh vùng theo chiu sâu (giếng) nhm hn chế trong phm vi hp và  
đi sâu. Phương pháp này dnhưng không gii quyết được tng thvà sau này khó phát  
trin các hcon thành nht th.  
- Phương pháp khoanh vùng theo chiu rng (h) nhm hn chế gii quyết tng th, nht  
quán, mang tính tp trung hoá cao có định hướng lâu dài.  
Trên thc tế xác định phm vi ca hthng các nhà phân tích thường chn gii pháp  
dung hoà c2 phương pháp này và có chú ý ti yếu tphát trin tương lai.  
Chng hn nếu phm vi chnhm chiu sâu thì hthng cn đề cp sphát trin theo bề  
rng và ngược li nếu khoanh vùng theo chiu rng sẽ đề cp đến sphát trin theo  
chiu sâu, chi tiết. Lý do xác định phm vi ca dán là nhng hn chế sẽ được đề cp  
phn sau như do yếu ttài chính, kthut, thi gian, v.v...  
1.6.3 Xác định mục tiêu của hệ thống thông tin  
Mt hthng thông tin được xây dng nhm đáp ng đúng vai trò ca nó trong hệ  
thng nghip vcho nên các mc tiêu chính ca nó là:  
16  
       
- Phc vli ích ca nghip vnhư tăng khnăng xlý, đáp ng yêu cu nghip vvi  
thông tin đưa ra có giá tr, tin cy, chính xác, an toàn, bí mt và kp thi.  
- Mang li li ích kinh tế như gim các hot động thcông, gim biên chế, chi phí hot  
động.  
- Mang li li ích sdng như nhanh chóng, thun tin.  
- Khc phc nhng yếu kém hin ti, đáp ng nhng nhu cu trong tương lai, đồng thi  
thhin chiến lược phát trin lâu dài ca tchc nghip v.  
- Thhin các hn chế vthi gian, chi phí, con người.  
1.6.4 Xác định các hạn chế của dự án  
Ngoài phm vi xác định trên, hn chế ca dán nhm chranh gii ca hthng  
do các yếu tthc tế mà sau này khi phân tích sâu hơn cn được xem xét cthhơn và  
chnh sa:  
- Hn chế vtài chính: mc độ đầu tư và kinh phí cho phép trin khai.  
- Hn chế vcon người: khnăng qun lý, nm bt kthut mi, khnăng về đào to,  
tác v.  
- Hn chế vthiết b, kthut: Các khnăng vkthut và thiết bcho phép đáp ng  
yêu cu xlý.  
- Hn chế vmôi trường: Các yếu tố ảnh hưởng vmôi trường, xã hi chính sách, pháp  
lý.  
- Hn chế vthi gian: Các ràng buc ca các hthng vthi gian hoàn thành, phân  
phi tài liu.  
1.7 Phác hoạ và nghiên cứu tính khả thi của giải pháp  
Sau khi kho sát, đánh giá sơ bhthng cũ và xác định yêu cu ca hthng  
mi, nhà phân tích thiết kế cn đưa ra gii pháp phác hocho hthng mi, nghiên cu  
tính khthi ca dán. Đây là giai đon cc kquan trng vì nó quyết định dán này  
có trthành hin thc hay không ?.  
1.7.1 Nghiên cứu tiền khả thi  
Vic phác tho gii pháp và nghiên cu tính khthi được thc hin ngay tgiai  
đon sm vì nó cn thiết cho cnhóm người sdng và nhà phát trin hthng. Đối  
vi người sdng cn biết hthng mi sra sao, gii pháp có trin vng hay không  
để đầu tư và yên tâm vi đối tác xây dng. Mt khác đối vi bên phát trin cn xác định  
sm để vch kế hoch và dtrù mc đầu tư, chun bvt tư trang thiết b.  
Công vic ca nghiên cu tin khthi bao gm:  
- Định nghĩa tính khthi ca dán  
- Các câu hi cn gii đáp: Thomãn các yêu cu bên chủ đầu tư hay không? :  
Thường các yêu cu này được đưa ra dưới các dng câu hi ct yếu – TOR (Term of  
references) mà nhà phân tích cn phi trli: Có cn thc hin điu đó không? Điu tiếp  
theo cn làm là gì? Cn bao nhiêu lâu để làm được điu đó? Giá c, chi phí cho dán là  
bao nhiêu? Có li nhun và khó khăn gì?  
- Các bước cn tuân thủ để gii đáp các yêu cu trên: Xác định cn làm gì để nhn được  
các yêu cu ttchc, người sdng và HTTT?. Xác định mc độ bài toán cn gii  
quyết có xem xét đến các vn đề riêng ca tchc.  
17  
     
- Xác định được nhng người sdng có công vic sthay đổi sau khi hthng được  
phát trin. Có 4 nhóm người sdng các mc: Người sdng mc vn hành, người  
sdng mc giám sát, người sdng mc qun lý và người sdng mc chuyên  
nghip.  
- Lp báo cáo nghiên cu tin khthi vnhng điu đã phát hin tquan sát ban đầu để  
được cái nhìn tng quát tcác phương tin khác nhau to cơ svngvàng cho pha  
tiếp theo  
Các câu hi cn gii đáp vtính khthi:  
- Định hướng gii quyết, thc hin như thế nào?.  
- Dtrù vthiết b: Cn đưa ra các chng loi, tính năng, giá c, thi gian cung cp vì  
thiết bthường đáp ng chm và vì vy chúng thường phi dtrù sm  
1.7.2 Xác định các mức tự động hoá khác nhau  
Mc độ tự động hoá ca hthng thông tin phù thuc vào khnăng tài chính, kỹ  
thut, con người và môi trường có tháp dng được mà người thiết kế phi xem xét  
trước khi phân tích thiết kế.  
- Tchc li các hot động thcông khi chưa có điu kin đưa công nghthông tin vào.  
- Tự động hoá mt phn, nghĩa là có máy tính trgiúp nhưng không đảo ln cơ cu tổ  
chc ca doanh nghip.  
- Tự động hoá toàn bslàm thay đổi vcơ cu tchc, quy trình.  
1.7.3 Phân tích tính hiệu quả đánh giá tính khả thi  
Xác định được chi phí cũng như li ích ca hthng sp xây dng. Các khthi về  
kthut, khthi vtác vxlí thông tin, khthi vthi gian, kế hoch, khthi vkinh  
tế đem li ththng.  
Nhng kết quca tiến trình nghiên cu tính khthi và phân tích chi phí-li nhun được  
đưa ra trong mt báo cáo để nhn sự đánh giá ca người quyết định và to điu kin cho  
chúng được thc hin, trên cơ sở đó, dán được tiếp tc xa hơn. Bphn qun lý được  
cung cp đầy đủ thông tin vtính khthi ca mi la chn cùng vi thi hn hoàn vn  
ca nó. Bphn qun lý, sau khi tho lun vi người phân tích vcác la chn khác  
nhau sẽ đi đến quyết định xem la chn nào được thc hin.  
Cui cùng, dán ca hthng thông tin, đã được la chn và chp thun, được xét để  
áp dng cho các hot động sau này. Nhim vụ đầu tiên là chn chu trình phát trin hệ  
thng thông tin cho vic thc hin dán và chun bmt kế hoch dán cùng vi lch  
biu cho các đòi hi vtài nguyên ca hthng.  
La chn chu trình phát trin hthng phthuc vào kiu ca dán và môi trường trong  
đó nó sẽ được thc hin. Sau đó, các khong thi gian cho các giai đon khác nhau ca  
chu trình phát trin hthng được được ước lượng. Theo đó, lch biu cho các đòi hi  
vtài nguyên cũng đựơc lp ra. Lch biu này được trình bày lên bphn qun lý để  
dùng cho vic qun lý tài nguyên ti cùng thi đim.  
Ví d: mt chu trình phát trin hthng tuyến tính theo các giai đon được phác hoạ  
dưới đây để làm sáng tkế hoch ca dán.  
Trạng thái 1:  
18  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 80 trang Thùy Anh 04/05/2022 6180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_thong_tin.docx