Giáo trình Môđun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Hà Nội, 2018
Mục lục
Bài 1: Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server ..............................................1
1. Giới thiệu, cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server ..........................................1
2. Các công cụ, kiểu dữ liệu trong MS SQL Server...........................................................10
3. Detach và Attach cơ sở dữ liệu ......................................................................................14
4. Import và Export cơ sở dữ liệu ......................................................................................16
5. Backup và Restore cơ sở dữ liệu....................................................................................28
Bài 2: Định nghĩa dữ liệu trong MS SQL Server...................................................................31
1. Tạo, sử dụng, xóa cơ sở dữ liệu .....................................................................................31
2. Tạo bảng dữ liệu ............................................................................................................31
3. Tạo các loại ràng buộc dữ liệu.......................................................................................32
3.1. Tạo ràng buộc khóa chính Primary.........................................................................32
3.2. Tạo ràng buộc khóa ngoại Foreign key...................................................................32
3.3. Tạo ràng buộc Default.............................................................................................37
3.4. Tạo ràng buộc Unique.............................................................................................38
3.5. Tạo ràng buộc Check ..............................................................................................39
4. Sửa, xóa bảng dữ liệu.....................................................................................................41
Bài 3. Thao tác dữ liệu trong MS SQL Server.......................................................................46
1. Thêm mới một dòng dữ liệu...........................................................................................46
2. Cập nhật dữ liệu .............................................................................................................47
3. Xóa các dòng dữ liệu .....................................................................................................50
4. Truy xuất dữ liệu............................................................................................................51
4.3. Truy vấn thông tin từ nhiều bảng............................................................................64
Bài 4: Khung nhìn (View).....................................................................................................83
1. Tạo khung nhìn ..............................................................................................................83
2. Cập nhật, bổ sung và xóa dữ liệu thông qua khung nhìn...............................................84
Bài 1: Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
1. Giới thiệu, cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
1.1. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS):
Là tập hợp các chương trình dùng để quản lý cấu trúc và dữ liệu của cơ sở dữ liệu
đồng thời điều khiển việc truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
Cung cấp cho người dùng và ứng dụng một môi trường thuận tiện và sử dụng hiệu
quả tài nguyên dữ liệu
Ví dụ: Một số hệ quản trị CSDL thường gặp:
MS Access
MS SQL Server
MySQL
Oracle
Microsoft SQL Server:
Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu do Microsoft phát triển.
Hoạt động theo mô hình Client/Server cho phép đồng thời cùng một lúc nhiều người
dùng truy xuất đến cơ sở dữ liệu
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là công cụ sử
dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQL là
một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu
quan hệ. Tên gọi ngôn ngữ hỏi có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tưởng đến một công
cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà nói, khả năng
Trang 1
của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là mục đích ban đầu khi
SQL được xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một trong những chức năng quan
trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:
Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấu
trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.
Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện các
thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao
tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu.
Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ
liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập nhật
cũng như các lỗi của hệ thống.
Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong các hệ thống
cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc
dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,... song các câu lệnh mà
SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng
dụng tương tác với cơ sở dữ liệu. Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++,
Java,... SQL là ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu
cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu
cầu như thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng.
SQL Server sử dụng ngôn ngữ lập trình và truy vấn CSDL Transact-SQL (T-SQL), một
phiên bản của Structured Query Language. Ngôn ngữ lập trình và truy vấn T-SQL cho phép
truy xuất dữ liệu, cập nhật và quản lý hệ thống CSDL quan hệ. Mỗi máy chủ chỉ có một hệ
quản trị CSDL SQL Server.
1.2. Cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server
- Bước 1 : Tại màn hình cài đặt SQL Server 2008 bạn chọn mục Installation sau đó
chọn New SQL Server stand-alone installation or add features to an existing installation
Trang 2
- Bước 2 : Tại màn hình Setup Support Rules chọn OK
Trang 3
- Bước 3 : Tại màn hình "Product Key", chọn Next để tiếp tục
- Bước 4 : Tại màn hình License Term, đánh dấu chọn nút "I accept the licence terms", rồi
chọn
"Next"
Trang 4
- Bước 5 : Tại màn hình "setup support files" nhấn nút "install" để tiếp tục.
- Bước 6 : tại màn hình "Setup Support Rules", nếu mỗi thứ suôn sẽ, thì nhấn nút "Next" để
tiếp tục.
Trang 5
- Bước 7 : Trên màn hình "features selection", nhất nút "Sellect All" để chọn tất cả, sau đó
nhấn nút "Next".
- Bước 8 : tại màn hình "instance Configuratio", có 2 lựa chọn : chọn như hình dưới, rồi
nhấn nút Next để tiếp tục ....
Trang 6
- Bước 9 : Chọn Next để tiếp tục.
- Bước 10 : Chọn "Account Name" và chọn là NT AUTHORITY\NETWORK như trong
hình sau đây, sau đó nhấn Next để tiếp tục.
Trang 7
- Bước 11 : Trên màn hình "Database Engine Configuration", trong phần Account
Provisioning, chọn "Windows Authotication Mode" hoặc "Mixed Mode"
+ Chọn "Windows Authotication Mode" không cần nhập Password
+ Chọn "Mixed Mode" thì ta phải nhập Password.
+ Sau cùng ta nhấn vào nút "Add Current User", rồi nhấn nút Next để tiếp tục.
- Bước 12 : nhấn nút "Next" để tiếp tục
Trang 8
- Bước 13 : nhấn nút "Next" để tiếp tục
- Bước 14 : nhấn nút "Install" để tiến hành cài đặt, quá trình cài đặt khoảng 3 phút ...
Trang 9
- Bước 15 : Nhấn nút "Next" để hoàn thành quá trình cài đặt.
2. Các công cụ, kiểu dữ liệu trong MS SQL Server
2.1. Các công cụ trong MS SQL Server
SQL Server Configuration Manager
Khởi động công cụ: Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 /
Configuration Tools / SQL Server Configuration Manager
Trang 10
SQL Server Configuration Manager là bộ công cụ cung cấp giao diện cho người quản
trị các công việc sau:
Starting and stopping services: Khởi động và dừng các dịch vụ
Changing service accounts: Thay đổi các tài khoản dịch vụ
Changing service start modes: Thay đổi chế độ khởi động dịch vụ
Modifying networking settings: Sửa đổi các thiết lập mạng
SQL Server Management Studio
Khởi động công cụ: Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 / SQL Server
Management Studio
SQL Server Management Studio bao gồm:
Object Explorer: là môi trường trực quan sử dụng hệ thống thực đơn (menu)
Trang 11
Transact-SQL queries: cho phép thực hiện những công việc đối với cơ sở dữ
liệu thông qua các lệnh T-SQL
SQL Server Books Online
Khởi động công cụ:
Start / All Programs / Microsoft SQL Server 2008 / Documentation and Tutorials
/ SQL Server Books Online
Trang 12
Hoặc nhấn phím F1 tại màn hình SQL Server Management Studio
Sử dụng để tra cứu nhanh các thông tin về SQL và SQL Server
2.2. Các kiểu dữ liệu trong MS SQL Server
Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu thông dụng được sử dụng trong SQL.
Tên kiểu
CHAR (n)
Mô tả
Kiểu chuỗi với độ dài cố định
NCHAR (n)
VARCHAR (n)
NVARCHAR (n)
INTEGER
Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE
Kiểu chuỗi với độ dài chính xác
Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE
31
31
Số nguyên có giá trị từ -2 đến 2 - 1
INT
Như kiểu Integer
Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255.
TINYTINT
SMALLINT
15
15
Số nguyên có giá trị từ -2 đến 2 – 1
63
63
Số nguyên có giá trị từ - 2 đến 2 -1
BIGINT
NUMERIC (p,s)
Kiểu số với độ chính xác cố định.
DECIMAL (p,s)
Tương tự kiểu Numeric
Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308
Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38
Kiểu tiền tệ
FLOAT
REAL
MONEY
BIT
Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1)
Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây)
Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút)
DATETIME
SMALLDATETIME
Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 bytes)
Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 bytes)
Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 2,147,483,647 bytes)
BINARY
VARBINARY
IMAGE
Trang 13
TEXT
Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn (tối đa 2,147,483,647 ký tự)
NTEXT
Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE (tối đa
1,073,741,823 ký tự)
3. Detach và Attach cơ sở dữ liệu
3.1. Detach cơ sở dữ liệu
- Bước 1: Khởi động Microsoft SQL Server Management Studio, Connect vào Server
- Bước 2: Click chuột phải lên Mục Database, Chọn Attach, nhấn Add
- Bước 3: Tìm đến thư mục chứa file .mdf và .ldf (chú ý: 2 file này phải để cùng thư mục).
Chọn file .mdf, rồi nhấn OK
Trang 14
3.2. Attach cơ sở dữ liệu
- Bước 1: Khởi động Microsoft SQL Server Management Studio, Connect vào Server
- Bước 2: Click chuột phải vào database chọn Detach, chọn Tasks, rồi nhấp vào Detach…
Trang 15
- Bước 1: Khởi động Microsoft SQL Server Management Studio, Connect vào Server
- Bước 2: Click chuột phải vào database chọn Tasks, rồi nhấp vào Import Data…
- Bước 3: Tại cửa sổ SQL Server Import and Export Winzard, nhấp vào Next
Trang 17
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Môđun Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_modun_he_quan_tri_co_so_du_lieu_1_truong_cao_dang.docx