Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4, Phần 3: Cơ sở truyền thông công nghiệp - Hoàng Minh Sơn
1. Vấn ₫ề bảo toàn dữ liệu
Phân loại lỗi
— Lỗi phát hiện ₫ược, không sửa ₫ược
— Lỗi phát hiện ₫ược nhưng sửa ₫ược, và
— Lỗi không phát hiện ₫ược.
Giải pháp
— Giải pháp phần cứng
liệu
Nguyên lý cơ bản: Bổ sung thông tin dự trữ
(redundancy) phục vụ kiểm soát lỗi
3
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
Các vấn ₫ề cần xem xét
Chiều dài thông tin kiểm soát lỗi?
— Dài hay ngắn thì tốt?
— Tỉ lệ so với lượng thông tin ban ₫ầu?
Thuật toán xác ₫ịnh thông tin kiểm soát lỗi?
Biện phăng kỹ
thuật nào?
— Độ tin cậy
— Hiệu suất sử dụng ₫ường truyền
— Tính ₫ơn giản
— Tính thời gian thực
4
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
Một số khái niệm liên quan
Tỉ lệ bit lỗi p là thước ₫o ₫ặc trưng cho ₫ộ nhiễu của
kênh truyền dẫn, ₫ược tính bằng tỉ lệ giữa số bit bị lỗi
trên tổng số bit ₫ược truyền ₫i.
Tỉ lệ lỗi còn lại R là thông số ₫ặc trưng cho ₫ộ tin cậy dữ
liệu của một hệ thống truyền thông, sau khi ₫ã thực
hiện các biện pháp bảo toàn (kể cả truyền lại trong
trường h
Thời gian trung bình giữa hai lần lỗi TMTBF (MTBF = Mean
Time Between Failures): TMTBF = n/(v*R)
liên tục với tốc ₫ộ 1200 bit/s
R
T
10-6
10-10
10-14
1 ngày
26 năm
260 000 năm
5
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
Khoảng cách Hamming: thông số ₫ặc trưng cho ₫ộ bền vững
của một mã dữ liệu
— chính là khả năng phát hiện lỗi của một phương pháp bảo toàn
dữ liệu.
— HD có giá trị bằng số lượng bit lỗi tối thiểu mà không ₫ảm bảo
chắc chắn phát hiện ₫ược trong một bức ₫iện. Nếu trong một
bức ₫iện chỉ có thể phát hiện một cách chắc chắn k bit bị lỗi,
thì HD = k+1.
Hiệu suất sử dụng ₫ường truyền
E = m (1
m - Số lượng bit dữ liệu trong mỗi bức ₫iện
n - Chiều dài bức ₫iện
p - Tỉ lệ bit lỗi
Ví dụ 1:
m = 8 bit
n = 11 bbit cuối)
p = 10-3
Hiệu suất truyền dữ liệu E = 0,72.
6
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
2. Bit chẵn lẻ (parity bit)
Ví dụ dùng parity chẵn:
Dãy bit nguyên bản: 1001101
Dãy bit gửi ₫i:
10011010
Giả sử nhận ₫ược 10111010 => Lỗi phát hiện ₫ược
Giả sử nhận ₫ược 11111010 => Lỗi không phát hiện ₫ược
Hai kiểu parity:
chẵn
Khoảng cách Hamming: 2
7
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
Ví dụ: Khung UART
UART (Universal Asynchronous Receiver/Transmitter) ₫ược
sử dụng khá rộng rãi
Start 0
LSB
1
2
3
4
5
6
7
P Stop
1
0
8
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
4. Mã vòng (CRC)
CRC (Cyclic Redundancy Check ): thông tin kiểm lỗi (ở
₫ây ₫ược gọi là checksum) phải ₫ược tính bằng một
thuật toán thích hợp, trong ₫ó giá trị mỗi bit của
thông tin nguồn ₫ều ₫ược tham gia nhiều lần vào quá
trình tính toán.
CRC ₫ược sử dụng rộng rãi trong ₫a số các hệ thống
truyền thông CN
dụng phép chia ₫a thức (nhị phân)
13
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
Phép chia ₫a thức (nhị phân)
Đa thức nhị phân: các hệ số là 0 hoặc 1, ví dụ
— G = x7 + x6 + x5 + (0x4 + 0x3) + x2 + (0x1) + 1
— Viết gọn lại thành một dãy bit G = {11100101}
Phép chia ₫a thức nhị phân ₫ược qui về các phép so
sánh, sao chép và XOR (hay trừ không có nhớ)
1 - 1 =
0 - 0 = 0
1 - 0 = 1
0 - 1 = 1
14
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
Nguyên tắc thực hiện
Hai bên qui ước một “₫a thức phát” G bậc n, ví dụ
x3+x+1 tương ứng với dãy bit {1011}.
Dãy bit mang thông tin nguồn I ₫ược thêm vào n bit 0
và coi như một ₫a thức nhị phân P.
— Ví dụ thông tin nguồn là {110101} => {110101000}
Lấy P c
Phần dư R (lấy n chữ số) của phép chia ₫ược thay thế
gửi ₫i thay cho I.
Giả sử dnhn ợc ' hôg hhết cho G
=> bức ₫iện chắc chắn bị lỗi. Nếu D' chia hết cho G,
thì xác suất rất cao là bức ₫iện nhận ₫ược không có
lỗi.
15
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
Ví dụ minh họa
Thông tin cần truyền I = 110101, ₫a thức G = 1011 (tức x3 + x + 1)
Thêm 3 bit 0 vào thông tin nguồn I, ta có P = 110101000
Chia ₫a thức P : G
110101000 1011
-1011
01100
-1011
01111
-1011
01000
-1011
111101
001100
-1011
0111 Phần dư R
Dãy bit ₫ược chuyển ₫i:
Giả sử dữ liệu nhận ₫ược là
Chia ₫a thức D' : G
D = P + R = 110101111
D' = 110101111
110101111 : 1011 = 111101
Phần dư 0000 -> Xác suất rất cao là không có lỗi
16
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
5. Nhồi bit (Bit stuffing)
Nguyên tắc thực hiện:
— Bên gửi: Nếu trong dữ liệu có n bits 1 ₫ứng liền nhau
thì thêm một bit 0 vào ngay sau ₫ó. Như vậy trong dãy
bit ₫ược chuyển ₫i không thể xuất hiện n+1 bits 1 ₫i liền
nhau.
— Bên nhận: Nếu phát hiện thấy n bits 1 liền nhau mà bit
tiếp t1 thì dữ
liệu chắc chắn bị lỗi.
Ví dụ với n = 5 (như ở CAN-Bus):
— Thông tin nguồn
I
=
— Thông tin gửi ₫i
D
=
— Nếu tnhận có
thể coi xác suất cao không có lỗi
— Nếu thông tin nhận ₫ược D' = 11111101, qua mẫu bit
₫ặc biệt bên nhận sẽ phát hiện ra lỗi.
17
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
Sử dụng phối hợp các biện pháp bảo
toàn dữ liệu
101011000......1011010
Ví dụ dãy bit ban ₫ầu
parity
101011000......1011010 01001101
Áp dụng CRC
Checksum
Phân chia thành từng byte
10101100
...
11011010 01001101
Bổ sung bit chẵn lẻ và các bit ₫ầu, bit cuối
01010110001
00101101011
00100110101
parity
18
4.4 Bảo toàn dữ liệu
© 2005 - HMS
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin công nghiệp - Chương 4, Phần 3: Cơ sở truyền thông công nghiệp - Hoàng Minh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_cong_nghiep_chuong_4_phan_3_co.pdf