Giáo trình Lập trình cơ bản C - Bài 12: Mảng (Tiếp theo)

Bài 12  
Mảng  
Mục tiêu:  
Kết thúc bài học này, bạn thể:  
Sử dụng mảng một chiều  
Sử dụng mảng hai chiều.  
Các bước trong bài học này được trình bày chi tiết, rõ ràng và cẩn thận. Điều này giúp ta hiểu về  
công cụ lập trình. Thực hiện theo các bước sau thật cẩn thận.  
Phần I – Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu:  
12.1  
Mảng  
Các mảng thể được phân làm hai dạng dựa vào chiều của mảng: Mảng một chiều mảng đa chiều.  
Trong bài này, chúng ta sẽ tập trung vào cách tạo sử dụng các mảng.  
12.1.1 Sự sắp xếp một mảng một chiều  
Mảng một chiều thể được sử dụng để lưu trữ một tập các giá trị có cùng kiểu dữ liệu. Xét một tập  
điểm của sinh viên trong một môn học. Chúng ta sẽ sắp xếp các điểm này theo thứ tự giảm dần.  
Các bước sắp xếp mảng một chiều theo thứ tự giảm như sau:  
1. Nhập vào số lượng các điểm.  
Để thực hiện điều này, một biến phải được khai báo và giá trị của biến phải được nhập. lệnh như  
sau:  
int n;  
printf(“\n Enter the total number of marks to be entered : ”);  
scanf(“%d”, &n);  
2. Nhập vào tập các điểm.  
Để nhập vào tập các giá trị cho một mảng, mảng phải được khai báo. Mã lệnh như sau,  
int num[100];  
Số phần tử của mảng được xác định bằng giá trị đã nhập vào biến n. n phần tử của mảng phải được  
khởi tạo giá trị. Để nhập n giá trị, sử dụng vòng lặp for. Một biến nguyên cần được khai báo để sử  
dụng như chỉ số của mảng. Biến này giúp truy xuất từng phần tử của mảng. Sau đó giá trị của các  
phần tử mảng được khởi tạo bằng cách nhận các giá trị nhập vào từ người dùng. Mã lệnh như sau:  
int l;  
for(l = 0; l < n; l++)  
{
printf(“\n Enter the marks of student %d : ”, l + 1);  
scanf(“%d”, &num[l]);  
}
Mảng  
169  
Vì các chỉ số của mảng luôn bắt đầu từ 0 nên chúng ta cần khởi tạo biến l là 0. Mỗi khi vòng lặp được  
thực thi, một giá trị nguyên được gán đến một phần tử của mảng.  
3. Tạo một bản sao của mảng.  
Trước khi sắp xếp mảng, tốt hơn là nên giữ lại mảng gốc. vậy một mảng khác được khai báo và các  
phần tử của mảng thứ nhất thể được sao chép vào mảng mới này. Các dòng mã lệnh sau được sử  
dụng để thực hiện điều này:  
int desnum[100], k;  
for(k = 0; k < n; k++)  
desnum[k] = num[k];  
4. Sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần.  
Để sắp xếp một mảng, các phần ttrong mảng cần phải được so sánh với những phần tử còn lại. Cách  
tốt nhất để sắp xếp một mảng, theo thứ tự giảm dần, chọn ra giá trị lớn nhất trong mảng và hoán vị  
với phần tử đầu tiên. Một khi điều này được thực hiện xong, giá trị lớn thứ hai trong mảng thể  
được hoán vị với phần tử thứ hai của mảng, phần tử đầu tiên của mảng được bỏ qua vì nó đã phần tử  
lớn nhất. Tương tự, các phần tử của mảng được loại ra tuần tự đến khi phần tử lớn thứ n được tìm  
thấy. Trong trường hợp mảng cần sắp xếp theo thứ tự tăng dần giá trị lớn nhất sẽ được hoán vị với  
phần tử cuối cùng của mảng.  
Quan sát ví dụ một dãy số để hiểu được giải thuật. Hình 12.1 trình bày một mảng số nguyên cần được  
sắp xếp.  
num  
10  
40  
90  
60  
70  
i=4  
i=0  
Hình 12.1: Mảng num với chỉ si (5 phần tử)  
Để sắp xếp mảng này theo thứ tự giảm dần,  
a. Chúng ta cần tìm phần tử lớn nhất và hoán vị nó vào vị trí phần tử đầu tiên. Xem như đây lần  
thực hiện thứ nhất. Để đưa giá trị lớn nhất về vị trí đầu tiên, chúng ta cần so sánh phần tử thứ nhất với  
các phần tử còn lại. Khi phần tử đang được so sánh lớn hơn phần tử đầu tiên thì hai phần tử này cần  
phải được hoán vị.  
Khởi đầu, ở lần thực hiện đầu tiên, phần tử ở ví trí thứ nhất được so sánh với phần tử ở vị trí thứ hai.  
Hình 12.2 biểu diễn sự hoán vị tại vtrí thứ nhất.  
10  
40  
10  
num  
40  
90  
60  
70  
i=4  
i=0  
Hình 12.2: Đảo vị trí phần tử thứ nhất với phần tử thứ hai  
Tiếp đó, phần tử thứ nhất được so sánh với phần tử thứ ba. Hình 12.3 biểu diễn sự hoán vị giữa phần  
tử thứ nhất phần tử thứ ba.  
40  
90  
90  
40  
num  
10  
60  
70  
170  
Lập trình cơ bản C  
i=4  
i=0  
Hình 12.3 Đảo vị trí phần tử thứ nhất với phần tử thứ ba  
Quá trình này được lặp lại cho đến khi phần tử thứ nhất được so sánh với phần tử cuối cùng của mảng.  
Mảng kết quả sau lần thực hiện đầu tiên được trình bày trong hình 12.4 bên dưới.  
num  
90  
40  
10  
60  
70  
i=4  
i=0  
Hình 12.4: Mảng sau lần thực hiện đầu tiên  
b. Bỏ qua phần tử đầu tiên, chúng ta cần tìm phần tử lớn thứ hai và hoán vị với phần tử thứ hai  
của mảng. Hình 12.5 biểu diễn mảng sau khi được thực hiện lần hai.  
num  
90  
70  
10  
60  
40  
i=4  
i=0  
Hình 12.5: Mảng sau lần thực hiện thứ hai  
c. Phần tử thứ ba phải được hoán vị với phần tử lớn thứ ba của mảng. Hình 12.6 biểu diễn mảng sau  
khi hoán vị phần tử lớn thứ ba.  
num  
90  
70  
60  
10  
40  
i=4  
i=0  
Hình 12.6: Mảng sau lần thực hiện thứ ba  
d. Phần tử thứ tư phải được hoán vị với phần tử lớn thứ tư của mảng. Hình 12.7 biểu diễn mảng sau  
khi hoán vị phần tử lớn thứ tư.  
num  
90  
70  
60  
40  
10  
i=4  
i=0  
Hình 12.7: Mảng sau lần thực hiện thứ tư  
e. Hình 12.7 cũng biểu diễn mảng đã được sắp xếp.  
Để lập trình cho bài toán này, chúng ta cần hai vòng lặp, một để tìm phần tử lớn nhất trong mảng và  
một vòng lặp kia để lặp quá trình thực hiện n lần. Thực chất quá trình phải lặp n-1 lần cho một phần tử  
của mảng bởi phần tử cuối cùng sẽ không còn phần tử nào để so sánh với nó. Vì vậy, chúng ta khai  
báo hai biến i và j để thao tác với hai vòng lặp for. Vòng lặp for với chỉ số i được dùng để lặp lại quá  
trình xác định phần tử lớn nhất trong phần còn lại của mảng. Vòng lặp for với chỉ số j được dùng để  
tìm phần tử lớn thứ i của mảng trong các phần tử từ phần tử thứ i+1 đến phần tử cuối cùng của mảng.  
Theo cách đó, phần tử lớn thứ nhất thứ i trong phần còn lại của mảng sẽ được đưa vào vị trí thứ i.  
Đoạn lệnh khai báo chỉ số và vòng lặp thực hiện n - 1 lần với i như chỉ số:  
int i,j;  
for(i = 0; i < n - 1; i++)  
{
Đoạn lệnh cho vòng lặp từ phần tử thứ i + 1 đến phần tử thứ n của mảng:  
Mảng  
171  
for(j = i + 1; j < n; j++)  
{
Để hoán vị hai phần tử trong mảng chúng ta cần sử dụng một biến tạm. Bởi đây thời điểm một  
phần tử của mảng được sao chép thành một phần tử khác, giá trị trong phần tử thứ hai sẽ bị mất. Để  
tránh mất giá trị của phần tử thứ hai, giá trị cần phải được lưu lại trong một biến tạm. Đoạn lệnh để  
hoán vị phần tử thứ i với phần tử lớn nhất trong phần còn lại của mảng là:  
if(desnum[i] < desnum[j])  
{
temp = desnum[i];  
desnum[i] = desnum[j];  
desnum[j] = temp;  
}
}
}
Các vòng lặp for cần được đóng lại và vì vậy hai dấu ngoặc đóng xuất hiện trong đoạn lệnh trên.  
5. Hiển thị mảng đã được sắp xếp.  
Chỉ số i có thể được dùng để hiển thị các giá trị của mảng như các câu lệnh trình bày bên dưới:  
for(i = 0; i < n; i++)  
printf("\n Number at [%d] is %d", i, desnum[i]);  
Theo cách đó các phần tử của một mảng được sắp xếp. Hãy xem chương trình hoàn thiện dưới đây.  
1. Gọi trình soạn thảo bạn thể viết chưong trình C.  
2. Tạo một tập tin mới.  
3. Đưa vào mã lệnh sau:  
void main()  
{
int n;  
int num[100];  
int l;  
int desnum[100], k;  
int i, j, temp;  
printf("\nEnter the total number of marks to be entered : “);  
scanf(“%d”, &n);  
clrscr();  
for (l = 0; l < n; l++)  
{
printf(“\n Enter the marks of student %d : ”, l + 1);  
scanf(“%d”, &num[l]);  
}
for(k = 0; k < n; k++)  
desnum[k] = num[k];  
for(i = 0; i < n - 1; i++)  
{
for(j = i + 1; j < n; j++)  
{
if(desnum[i] < desnum[j])  
172  
Lập trình cơ bản C  
{
}
temp = desnum[i];  
desnum[i] = desnum[j];  
desnum[j] = temp;  
}
}
for(i = 0; i < n; i++)  
printf("\n Number at [%d] is %d", i, desnum[i]);  
}
Để xem kết quả, thực hiện theo các bước liệt dưới đây:  
4. Lưu tập tin với tên arrayI.C.  
5. Biên dịch tập tin, arrayI.C.  
6. Thực thi chương trình, arrayI.C.  
7. Trở về trình soạn thảo.  
dụ về kết quả thực thi của chương trình trên được trình bày trong hình 12.8 và 12.9.  
Hình 12.8: Kết quả xuất I của arrayI.C - Nhập vào các giá trị  
Hình 12.9 : Kết quả xuất II của arrayI.C – Xuất ra các giá trị  
12.1.2 Cộng ma trận sử dụng các mảng hai chiều  
Các mảng thể nhiều chiều. Một dụ tiêu biểu của mảng hai chiều là ma trận. Một ma trận được  
tạo bởi các dòng và các cột. Giao điểm của mỗi dòng và cột một giá trị. Hình 12.10 biểu diễn một  
ma trận.  
Dòng  
A(1,1)  
Mảng  
173  
1
1
8
3
2
2
5
6
3
1
1
9
1
2
3
Cột  
A(3,3)  
Hình 12.10 : Ma trận A  
Số dòng và cột trong ma trận khi được biểu diễn dạng (số dòng) x (số cột) được gọi là kích thước của  
ma trận. Kích thước của ma trận trong hình 12.10 là 3x3.  
Chúng ta hãy xem ví dụ cộng ma trận để hiểu cách sử dụng của mảng hai chiều. Quan sát hai ma trận  
A và B trong hình 12.11.  
A
1
2
1
1
8
3
2
2
5
6
3
1
1
9
B
1
2
3
1
2
3
8
2
1
4
9
3
4
2
0
3
Hình 12.11 : Ma trận A và B  
Tổng của hai ma trận này là một ma trận khác. Nó được tạo từ việc cộng các giá trị tại mỗi dòng và cột  
tương ứng. dụ. phần tử đầu tiên C(1,1) trong ma trận C sẽ tổng của A(1,1) và B(1,1). Phần tử thứ  
hai C(1,2) sẽ tổng của A(1,2) và B(1,2) ... Một qui luật quan trọng trong việc cộng các ma trận là  
kích thước của các ma trận phải giống nhau. Nghĩa là, một ma trận 2x3 chỉ thể được cộng với một  
ma trận 2x3. Hình 12.12 Biểu diễn ma trận A, B và C.  
A
1
2
1
1
8
3
2
2
5
6
3
1
1
9
B
1
2
3
1
2
3
8
2
1
4
9
3
4
2
0
C
1
2
1
3
11  
2
3
9
3
5
3
9
3
3
11 15  
Hình 12.12 : Ma trận A, B và C  
Để lập trình công việc này,  
1. Khai báo hai mảng. lệnh như sau,  
int A[10][10], B[10][10], C[10][10];  
2. Nhập vào kích thước của các ma trận. lệnh là,  
int row,col;  
printf(“\n Enter the dimension of the matrix : “);  
scanf(“%d %d”,&row,&col);  
3. Nhập các giá trị cho ma trận A và B.  
Các giá trị của ma trận được nhập theo dòng. Trước tiên các giá trị của dòng thứ nhất được nhập vào.  
Kế đến các giá trị của dòng thứ hai được nhập, ... Bên trong một dòng, các giá trị của cột được nhập  
tuần tự. vậy cần hai vòng lặp để nhập các giá trị của một ma trận. Vòng lặp thứ nhất đi qua từng  
dòng một, trong khi vòng lặp bên trong sẽ đi qua từng cột.  
Đoạn lệnh như sau:  
174  
Lập trình cơ bản C  
printf(“\n Enter the values of the matrix A and B : \n”);  
int i, j;  
for(i = 0; i < row; i++)  
for(j = 0; j < col; j++)  
{
print(“A[%d,%d], B[%d,%d]:“, row, col, row, col);  
scanf(“%d %d”, &A[i][j], &B[i][j]);  
}
4. Cộng hai ma trận. Hai ma trận thể được cộng bằng cách sử dụng đoạn lệnh sau,  
C[i][j] = A[i][j] + B[i][j];  
Chú ý, dòng lệnh này cần đặt ở vòng lặp bên trong của đoạn lệnh đã nói trên. Một cách khác, hai  
vòng lặp thể được viết lại để cộng ma trận.  
5. Hiển thị ba ma trận. lệnh sẽ như sau,  
for(i = 0; i < row; i++)  
for(j = 0;j < col; j++)  
{
printf(“\nA[%d,%d]=%d, B[%d,%d] = %d, C[%d,%d]=%d \n“,  
i, j, A[i][j], i, j, B[i][j], i, j, C[i][j]);  
}
Bên dưới chương trình hoàn chỉnh.  
1. Tạo một tập tin mới.  
2. Đưa vào mã lệnh sau:  
void main()  
{
int A[10][10], B[10][10], C[10][10];  
int row, col;  
int i,j;  
printf(“\n Enter the dimension of the matrix : “);  
scanf(“%d %d”, &row, &col);  
printf(“\nEnter the values of the matrix  
A
and B: \n”);  
for(i = 0; i < row; i++)  
for(j = 0; j < col; j++)  
{
printf(“\n A[%d,%d], B[%d,%d]: “, i, j, i, j);  
scanf(“%d %d”, &A[i][j], &B[i][j]);  
C[i][j] = A[i][j] + B[i][j];  
}
for(i = 0; i < row; i++)  
for(j = 0; j < col; j++)  
{
printf(“\nA[%d,%d]=%d, B[%d,%d]=%d, C[%d,%d]=%d\n“,  
i, j, A[i][j], i, j, B[i][j], i, j, C[i][j]);  
}
}
3. Lưu tập tin với tên arrayII.C.  
Mảng  
175  
4. Biên dịch tập tin, arrayII.C.  
5. Thực thi chương trình arrayII.C.  
6. Trở về trình soạn thảo.  
Một dụ về kết quả thực thi của chương trình trên được trình bày trong hình 12.13.  
Hình 12.13 : Kết quả I của arrayII.C – Nhập các giá trị  
176  
Lập trình cơ bản C  
Phần II – Trong thời gian 30 phút kế tiếp:  
1. Viết một chương trình C nhập một tập hợp số vào trong một mảng đảo ngược mảng.  
Để thực hiện điều này:  
a. Khai báo hai mảng.  
b. Nhập các giá trị vào một mảng.  
c. Thực hiện vòng lặp theo thứ tự ngược trên mảng này để sao chép các giá trị vào mảng thứ hai.  
Dùng một chỉ số khác cho mảng thứ hai, chỉ số này chạy từ 0.  
Mảng  
177  
Bài tập tự làm  
1. Viết một chương trình C để tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trong một mảng.  
2. Viết một chương trình để đếm số lượng nguyên âm và phụ âm trong một từ.  
178  
Lập trình cơ bản C  
doc 10 trang Thùy Anh 13440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Lập trình cơ bản C - Bài 12: Mảng (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_lap_trinh_co_ban_c_bai_12_mang_tiep_theo.doc