Bài giảng Microsoft office excel 2010 - Nguyễn Quang Huy
Giảng viên: Ths. Nguyễn Quang Huy
Email: nqhuy@cdhh.edu.vn
Điện thoại: 0904.742.544
Hải Phòng, năm 2017
1
Tổng quan về microsoft office excel 2010
Định dạng dữ liệu và các phép toán
Thao tác trên bảng tính
Các hàm thông dụng
Cơ sỡ dữu liệu
Biểu đồ, phím tắt và in ấn
2
Tổng quan về Microsoft Office Excel 2010
1. Khởi động Excel
Cách 1: Tại màn hình Desktop kích đúp chuột vào biểu tượng MS Excel 2010.
Cách 2: Vào Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Excel 2010.
2. Tạo một file mới
Vào File → New → Blank Workbook → Create
Lưu một file mới: bấm tổ hợp phím Ctrl + S hoặc vào file → Save hoặc Save As.
3
Tổng quan về microsoft office excel 2010
3. Giao diện Excel 2010
Các
Ribbon
Thanh
công cụ
nhanh
Tiêu đề
cột
Thanh
công
thức
Tiêu
đề
hàng
Thanh cuốn
dọc
Thanh cuốn
Thanh trạng
thái
ngang
4
Tổng quan về microsoft office excel 2010
4. Các Ribbon
❖ Home: Chứa các nút lệnh như Cut, Coppy, Paste, định dạng tài liệu, sắp xếp, tìm
kiếm, xóa dòng hoặc cột, lọc dữ liệu…
❖ Insert: Chèn các đối tượng vào bảng tính như bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, ký hiệu…
❖ Page Layout: Chứa các nút lệnh hiển thị bảng tính và thiết lập in ấn.
5
Tổng quan về microsoft office excel 2010
4. Các Ribbon
❖ Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng, kiểm tra theo dõi công thứ, điều khiển
việc tính toán của Excel.
❖ Data: Các nút lệnh thao tác đối với dữ liệu trong và ngoài, cá danh sách, phân tích
dữ liệu,…
❖ Review: Các nút lệnh như kiểm tra chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào các
ô, các thiết lập bào vệ bảng tính.
6
Tổng quan về microsoft office excel 2010
4. Các Ribbon
❖ View: Thiết lập chế độ hiển thị của bangt ính như phóng to, thu nhỏ, chia màn hình…
❖ Developer: Tab này mặc định là ẩn, chỉ sử dụng cho các lập trình viên.
❖ Add-Ins: Tab này xuất hiện khi mở một tập tin sử dụng các tiện ích bổ sung, các hàm
số bổ sung…
❖ Team: Chứa các nút như nút tạo báo cáo,…
7
Tổng quan về microsoft office excel 2010
5. Thoát Excel
- C1: Kích chuột vào nút
góc phải trên cùng để đóng của sổ Excel.
- C2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 để đóng cửa sổ chương trình.
Chú ý: Đóng của sổ chương trình chưa lưu thì xuất hiện hộp thoại hỏi bạn có muốn lưu
trước khi thoát hay không chọn lưu để thoát chương trình.
- Save: Lưu trước khi đóng cửa sổ chương trình.
- Don’t Save: Đóng cửa sổ mà không lưu.
- Cancel: Hủy bỏ lệnh đóng cửa sổ.
8
Định dạng dữ liệu và các phép toán
I. Các khái niệm
1. Workbook
- Là một tập tư liệu của Microsoft Office Excel 2010, được đặt tên với
phần mở rộng là XLSX.
- Mỗi Workbook chứa nhiều Sheet.
2. WorkSheet (bảng tính)
- Là một bảng nằm trong Workbook gọi tắt là Sheet.
- Tên mặc định là Sheet1, Sheet2,…
- Một WorkSheet chứa nhiều ô (Cell), các ô được tổ chức thành các cột
và hàng.
3. Hàng (Row)
Một WorkSheet có 1.048.576 hàng, được đánh số từ 1 đến 1048576
4. Cột (Colums)
Một WorkSheet có 16.384 cột được dánh số từ A đên XFD. Hàng chứa tên
cột gọi là Column Heading, nằm ở bên trên bảng tính ngay trên hàng
1(chứa tên các cột như A, B, C, D,…
9
Định dạng dữ liệu và các phép toán
I. Các khái niệm
5. Ô (Cell)
- Ô là vị trí giao của hàng và cột.
- Địa chỉ ô được xác định theo tên cột mới đến tên hàng.
- Ô hiện hành là ô đang chứa con trỏ chuột.
II. Các loại địa chỉ
1. Địa chỉ tương đối
- Là địa chỉ thay đổi trong quá trình sao chép công thức chứa địa chỉ ô.
Khi sao chép công thức của ô nguồn sẽ thay đổi tương ứng với khoảng
cách giữa vùng nguồn và đích.
- Địa chỉ tương đối được viết dưới dạng: <Cột><Hàng>.
Ví dụ: A5, B8, …
10
Định dạng dữ liệu và các phép toán
II. Các loại địa chỉ
2. Địa chỉ tuyệt đối
- Là địa chỉ không thay đổi khi sao chép công thức chứa địa chỉ này đến
địa chỉ khác trên bảng tính.
- Được viết dưới dạng: $<Cột>$<Hàng>
- $: có tá dụng cố định địa chỉ không bị thay đổi khi sao chép.
Ví dụ: $A$5, $B8$,…
Tại ô C5 = $A$5 + B5 sao chép đến ô D6 sẽ = $A$5 + C6.
3. Địa chỉ hỗn hợp
- Là địa chỉ thay đổi theo phương (hoặc chiều) và khoảng cách khi sao
chép từ vùng nguồn đến vùng đích.
- Được viết dưới dạng:
+ Địa chỉ tuyệt đối cột, tương đối hàng: $<Cột><Hàng>.
+ Địa chỉ tuyệt đối hàng, tương đố cột: <Cột>$<Hàng>
Ví dụ: $A6, B$8,…
Chú ý: Nhấn F4 để chuyển đổi qua lại giữa các loại địa chỉ.
11
Định dạng dữ liệu và các phép toán
III. Các kiểu dữ liệu
1. Dữ liệu kiểu Text (ký tự)
- Bao gồm các chữ cái (cả chữ hoa và chữ thường), các chữ số, các ký tự
khác: “, ?, <, >,…
- Mặc định kiểu Text được căn trái trong ô.
- Dữ liệu kiểu Text dạng số như: Số điện thoại, số chứng minh, số nhà,
mã số,…khi nhập vào có thể dùng dấu nháy đơn (‘) đặt trước con số,
không có giá trị tính toán.
- Trong các công thức dữ liệu kiểu Text phải đặt giữa cặp nháy đôi (“”).
Ví dụ: = if(C3>=5,”Đậu”, “Rớt”)
12
Định dạng dữ liệu và các phép toán
III. Các kiểu dữ liệu
2. Dữ liệu kiểu Number
- Gồm các số từ số 0 – 9, các dấu +, -, *, (, $,…
- Được căn phải trong ô.
- Kiểu Number có các dạng sau:
Tên kiểu
General
Ý nghĩa
Số chưa định dạng
Number
Currency
Accounting
Date
Số đã được định dạng theo kiểu số
Số ở dạng tiền tệ
Số ở dạng kế toán
Số ở dạng ngày
Time
Số ở dạng giờ
Percentage
Fraction
Scientific
Text
Số ở dạng phần trăm
Số ở dạng phân số
Số ở dạng khoa học
Số ở dạng chuỗi
Special
Custom
Số ở dạng đặc biệt như mã vùng, Mã điện thoại của các nước
Số khai báo khác (khai báo thủ công)
13
Định dạng dữ liệu và các phép toán
III. Các kiểu dữ liệu
3. Dữ liệu kiểu Logic
- Nhận 1 trong 2 giá trị là True hoặc False
- Trong tính toán thường dùng các phép so sánh để trả về giá trị logic.
4. Công thức (Formula)
- Công thức được bắt đầu bằng dấu (=), (+) hoặc dấu (-).
- Chứa các phép toán hoặc các hàm.
- IV. Định dạng dữu liệu
1. Định dạng kiểu số
Để định dạng kiểu số thực hiện một trong 2 cách sau:
- Cách 1: sử dụng các nút lệnh trên thanh Ribbon Home
+ Chọn vùng dữ liệu muốn định dạng.
+ Chọn các nút lệnh trên thanh Ribbon Home
+ hoặc nhấn vào nút mũi tên bên cạnh chữ “General” để
Chọn các định dạng khác.
14
Định dạng dữ liệu và các phép toán
IV. Định dạng dữu liệu
1. Định dạng kiểu số
- Cách 2: Trên thẻ Home chọn nhóm Number (kích chuột vào mũi tên trở
xuống) để mở hộp thoại Format Cell → Number. Tại hộp thoại lựa chọn
các kiểu định dạng số để định dạng. Và nhấn OK để thực hiện.
15
Định dạng dữ liệu và các phép toán
IV. Định dạng dữu liệu
2. Định dạng dữ liệu kiểu tiền tệ
- Chọn vùng dữu liệu muốn định dạng.
- Trên thẻ Home chọn nhóm Number
(kích chuột vào mũi tên trở xuống) để mở
hộp thoại Format Cell → Number. Tại
hộp thoại lựa chọn các kiểu định dạng tiền
tệ (Curency) để định dạng.
+ Decimal Places: chọn số lẻ thập phân.
+ Symbol: chọn ký hiệu tiền tệ trong
khung.
+ Negative numbers: chọn kiểu số âm
trong khung.
+ Sample: xem mẫu trong khung.
- Chọn OK để cập nhật định dạng.
16
Định dạng dữ liệu và các phép toán
IV. Định dạng dữu liệu
3. Định dạng Font chữ
Trên thẻ Home của Excel 2010 chứa các nút lệnh định dạng Font chữ cụ thể.
- Chọn vùng dữu liệu muốn định dạng và sử dụng các nút lệnh trên Ribbon.
thu
nhỏ
chữ
Căn
giữa
dọc
Phóng
to chữ
Font
chữ
Size
chữ
Căn lề
trên
Căn lề
dưới
Chữ
in
Chữ
gạch
chân
đậm
Chữ in
nghiêng
Căn lề
phải
Màu
chữ
Căn lề
trái
Căn lề
giữa
17
Định dạng dữ liệu và các phép toán
IV. Định dạng dữu liệu
3. Định dạng Font chữ
Trên thẻ Home chọn nhóm Number (kích chuột vào mũi tên trở xuống) để mở
hộp thoại Format Cell → Number. Hộp thoại Format Cell xuất hiện chọn
Font.
- Font: chọn font chữ.
- Size: chọn cỡ chữ.
- Font style: chọn kiểu trình bày.
- Underline: chọn kiểu gạch chân.
- Color: Màu chữ.
- Effects:
+ Strikethrough: gạch ngang chữ.
+ Superscript: chỉ số trên.
+ Subscript: chỉ số dưới.
- Nhấn OK để cập nhật kiểu định dạng.
18
Định dạng dữ liệu và các phép toán
IV. Định dạng dữu liệu
4. Định dạng ví trí dữ liệu trong ô
Để định dạng ví trí dữ liệu trong ô thực hiện các bước sau:
- Chọn vùng dữ liệu muốn định dạng.
- Trên thẻ Home chọn nhóm Number (kích chuột vào mũi tên trở xuống) để
mở hộp thoại Format Cell → Number. Hộp thoại Format Cell xuất hiện
chọn Alignment.
- Chọn kiểu căn dữ liệu theo chiều ngang của ô trong hộp thoại Horizontal với:
+ General: Mặc định.
+ Left: Căn trái.
+ Right: Căn phải.
+ Center: Căn giữa.
+ Fill: Làm đầy ô.
+ Jutify: Căn đều hai bên
+ Center across selection: Căn giữa các ô đã chọn
19
Định dạng dữ liệu và các phép toán
IV. Định dạng dữu liệu
4. Định dạng ví trí dữ liệu trong ô
- Chọn kiểu căn dữ liệu theo chiều đứng của ô trong hộp thoại Vertical với:
+ Top: Nằm sát đỉnh.
+ Bottom: Nằm sát đáy.
+ Center: Căn giữa.
+ Jutify: căn đều theo chiều cao.
- Chọn hình thức trải dữ liệu trong Orlentation. Thay đổi trị số trong hộp
Degrees để thay đổi chiều hướng trải dữ liệu trong ô
+ Wrap Text: Tự động tăng chiều cao của ô.
+ Shrink to fit: Tự động thu nhỏ cỡ chữ mà
Mà không làm thay đổi kích thước ô.
+ Merge cell: Nối các ô đã chọn thành 1 ô.
- Chọn OK để cập nhật dịnh dạng.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Microsoft office excel 2010 - Nguyễn Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_microsoft_office_excel_2010_nguyen_quang_huy.pptx