Bài kiểm tra Nhập môn An toàn thông tin - Bài số 2

1.Cơ sở của các hệ mật khoá công khai dựa trên:  
Bắt buộc trả lời  
Một lựa chọn  
(1/1 Điểm)  
Phép thế, hoán vị, hàm một chiều  
Bài toán khó, hàm một chiều, thông tin cửa bẫy  
Bài toán khó, hàm một chiều, hàm phi tuyến  
Hàm một chiều, khả năng khó giả mạo, khoá khó đoán  
2.Quá trình xác thực nguồn gốc thông điệp trong truyền tin từ A đến B  
Bắt buộc trả lời  
Một lựa chọn  
(1/1 Điểm)  
Sử dụng khoá riêng của B  
Sử dụng khoá công khai của A  
Sử dụng khoá công khai của B  
Sử dụng khoá riêng của A  
3.Tong hệ mật khoá công khai, để bảo mật truyền dữ liệu gửi từ A đến B cần:  
Bắt buộc trả lời  
Một lựa chọn  
(1/1 Điểm)  
Sử dụng khoá công khai của A  
Sử dụng khoá công khai của B  
Sử dụng khoá phiên do A tạo ra  
Xin cấp phát khoá phiên từ bên thứ 3  
Sử dụng khoá riêng được phân phối của B  
4.Khoá chính (master key) thường dùng trong  
Bắt buộc trả lời  
Một lựa chọn  
(1/1 Điểm)  
Phân phối khoá phiên  
Xác thực khoá công khai  
Phân phối khoá riêng kèm chứng thư số  
5.Lựa chọn những câu trả lời đúng: Hệ mật RSA là  
Bắt buộc trả lời  
Nhiều lựa chọn  
(1/1 Điểm)  
Phương pháp mật mã khối  
Sử dụng thay thế để làm tăng tính nhập nhằng  
Sử dụng bài toán khó phân tích số  
Sử dụng khoá mật có độ dài 256 bit  
Sử dụng đường cong Elliptic  
6.Hãy tính d trong quá trình sinh khoá RSA vớp p=53, q=83, chọn e=17.  
Bắt buộc trả lời  
Văn bản một dòng  
(3/3 Điểm)  
1505  
1505  
7.Trong quá trình sinh khoá RSA, tính khó trong dự đoán khoá riêng phụ thuộc vào  
Bắt buộc trả lời  
Một lựa chọn  
(2/2 Điểm)  
Giải phương trình nghiệm nguyên tìm d khi biết e  
Độ lớn của các số nguyên tố p và q  
Phép toán luỹ thừa trong quá trình mã hoá, giải mã  
8.Tác dụng của các số N1, N2 trong sơ đồ phân phối khoá đối xứng giữa hai bên A và B là  
Bắt buộc trả lời  
Nhiều lựa chọn  
(2/2 Điểm)  
N1 dùng để xác thực phiên làm việc, N2 dùng để xác thực hai bên  
N1 dùng để chống tấn công Replay  
N2 dùng để định danh cho bên B  
N1 là định danh của yêu cầu tạo khoá  
Khoá phiên từ KDC tới B do A gửi  
9.Cơ chế cân bằng tải lượng giao dịch trong sơ đồ phân phối khoá đối xứng để  
Bắt buộc trả lời  
Nhiều lựa chọn  
(2/2 Điểm)  
Đảm bảo hiệu năng hoạt động của hệ thống  
Để chống tấn công phân tích và định vị  
Giảm khả năng giả mạo trong hệ thống phân phối khoá  
Chống tấn côgn replay  
Giảm nguy cơ rò rỉ thông tin  
10.Qúa trình xác thực trong sơ đồ phân phối khoá đối xứng tập trung nằm ở các pha:  
Bắt buộc trả lời  
Một lựa chọn  
(2/2 Điểm)  
Pha xác thực lẫn nhau hai bên qua giao thức challenge/response  
Pha xác thực lẫn nhau hai bên qua giao thức challenge/response, pha xác thực các bên với trung tâm KDC  
Pha gửi khoá phiên giữa KDC và các bên tham gia trao đổi dữ liệu  
11.Chứng thư số dùng để  
Bắt buộc trả lời  
Nhiều lựa chọn  
(0/1 Điểm)  
Chống giả mạo khoá công khai  
Giảm nguy cơ tấn công vào khoá riêng  
Giảm tải cho trung tâm quản lý giao dịch  
Xác định thông tin người sử dụng  
12.Danh sách chứng thư số bị thu hồi CRL:  
Bắt buộc trả lời  
Một lựa chọn  
(1/1 Điểm)  
Chứa thời hạn hiệu lực của chứng thư số  
Chứa các chứng thư số hết hạn  
Chứa chứng thư số bị thu hồi trước hạn  
13.Bên cấp phát chứng thư số bảo vệ danh sách CRL bằng  
Bắt buộc trả lời  
Một lựa chọn  
(1/1 Điểm)  
Bảo mật danh sách CRL  
Chống giả mạo và sửa đổi danh sách bằng chữ ký số  
DÙng cả hai phương pháp trên  
14.Trên chứng thư số, việc chống giả mạo khoá công khai được xác định qua  
Bắt buộc trả lời  
Nhiều lựa chọn  
(1/1 Điểm)  
Chữ ký số của bên cấp phát chứng thư số  
Khoá riêng của bên cấp phát chứng thư số  
Định danh của người được cấp phát  
Khoá công khai của người sở hữu chứng thư số  
Thời gian hiệu lực của chứng thư số  
pdf 3 trang Thùy Anh 26/04/2022 4320
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Nhập môn An toàn thông tin - Bài số 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_nhap_mon_an_toan_thong_tin_bai_so_2.pdf