Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính và truyền thông - Bùi Trọng Tùng

Mạng máy tính  
Giảng viên: Bùi Trọng Tùng  
Bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính  
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông  
Đại học Bách khoa Hà Nội  
1
1
Về môn học này  
Mã HP: IT3080  
Tên học phần: Mạng máy tính  
Khối lượng: 3(3-0-1-6)  
Đánh giá:  
Quá trình (50%):  
Thực hành(30%)  
Kiểm tra giữa kỳ(20%)  
Cuối kỳ (50%): thi viết  
Website:  
2
2
1
Tài liệu tham khảo  
[KR] Networking: a top-down approach featuring the  
Internet, 6th Edition, James F. Kurose, Keith W. Ross,  
Addison Wesley 2012  
[PB] TCP/IP tutorial and technical overview, Lydia  
Parziale, David T.Britt, IBM Redbooks 2006  
[WS] Data and Computer Communications, 8th Edition  
William Stallings, Pearson Prentice Hall 2007  
3
3
Giảng viên  
Bùi Trọng Tùng, Viện CNTT&TT - BK HN  
Địa chỉ : phòng 405 – nhà B1 – BKHN  
4
4
2
Chương 1. Tổng quan về mạng  
máy tính và truyền thông  
5
5
1. Cơ bản về mạng máy tính  
6
6
3
1.1. Các khái niệm cơ bản  
7
7
Mạng máy tính là gì?  
Tập hợp các máy tính kết nối với  
nhau dựa trên một kiến trúc nào  
đó để có thể trao đổi dữ liệu  
Máy tính: máy trạm, máy chủ, bộ  
định tuyến  
Kết nối bằng một phương tiện  
truyền  
Theo một kiến trúc mạng  
8
8
4
Mô hình truyền thông  
Ví dụ:  
9
9
Đường truyền vật lý  
Là các phương tiện vật lý có khả năng truyền dẫn  
tín hiệu  
Phân loại:  
Hữu tuyến: cáp xoắn, cáp đồng trục, cáp quang,…  
Vô tuyến: sóng radio, viba, sóng hồng ngoại,…  
Một số thông số đặc trưng:  
Băng tần  
Tỉ lệ lỗi bit khi truyền(BER – Bit Error Rate/Ratio)  
Độ suy hao: mức suy giảm tín hiệu khi truyền  
10  
10  
5
Kiến trúc mạng  
Các nút mạng kết nối với nhau như thế nào? (Hình trạng  
– Topology)  
Topology vật lý: hình trạng dựa trên cáp kết nối  
Bus  
Ring (Vòng)  
Star (Sao) Mesh (Lưới)  
Topology logic: hình trạng dựa trên cách thức truyền tín hiệu:  
điểm điểm, điểm-đa điểm  
…và trao đổi dữ liệu với nhau như thế nào? (Giao thức –  
Protocol)  
11  
11  
Một vài ví dụ  
Mạng Internet  
Mạng nội bộ cơ quan, trường học  
Mạng gia đình  
Hệ thống ATM của ngân hàng  
Mạng điện thoại  
...  
12  
12  
6
Phân loại mạng máy tính  
Mạng cá nhân (PAN – Personal Area  
Network)  
Phạm vi kết nối: vài chục mét  
Số lượng người dùng: một vài người dùng  
Thường phục vụ cho cá nhân  
Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network):  
Phạm vi kết nối: vài ki-lô-mét  
Số lượng người dùng: một vài đến hàng trăm  
nghìn  
Thường phục vụ cho cá nhân, hộ gia đình, tổ  
chức  
13  
13  
Phân loại mạng máy tính  
Mạng đô thị (MAN – Metropolitian Area  
Network)  
Phạm vi kết nối: hàng trăm ki-lô-mét  
Số lượng người dùng: hàng triệu  
Phục vụ cho thành phố, khu vực  
Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network)  
Phạm vi kết nối: vài nghìn ki-lô-mét  
Số lượng người dùng: hàng tỉ  
GAN – Global Area Network: phạm vi toàn cầu (Ví  
dụ: Internet)  
14  
14  
7
Mạng Internet  
PC  
mobile network  
Trên 8.4 tthiết bkết ni  
3.9 tngười dùng(51.7%)  
server  
The picture can't be  
displayed.  
The picture  
can't be  
displayed.  
global ISP  
wireless  
Đường truyn: cáp quang,  
icture can't be  
displayed.  
laptop  
The picture can't  
cáp đng, Wimax, 3G…  
smartphone  
Truyn ti ~Nx109 GB  
home  
network  
mỗi ngày  
regional ISP  
Dch v: Web, email, mng  
wireless  
links  
xã hi, Skype…  
wired  
links  
institutional  
network  
router  
15  
15  
Internet of things  
16  
16  
8
Mạng Internet  
Mạng của các mạng (Network of networks)  
access  
network  
access  
network  
access  
network  
Internet  
access  
network  
Làm thế nào để kết nối  
hàng triệu hệ thống  
mạng với nhau?  
access  
network  
17  
17  
Kiến trúc Internet: Mạng của  
các mạng  
Kết nối một mạng với tất cả các mạng khác?  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
Không có khả năng  
mở rộng: Số lượng  
kết nối O(n2)  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
18  
18  
9
Kiến trúc Internet: Mạng của các  
mạng  
Kết nối mỗi mạng vào một trạm chuyển tiếp của một nhà  
cung cấp toàn cầu (global ISP)  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
global  
ISP  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
19  
19  
Kiến trúc Internet: Mạng của  
các mạng  
Thêm nhiều ISP...  
Trạm trung chuyển Internet  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
IXP  
access  
net  
ISP A  
IXP  
access  
net  
access  
net  
ISP B  
ISP C  
access  
net  
access  
net  
Kết nối ngang hàng  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
20  
20  
10  
Kiến trúc Internet: Mạng của  
các mạng  
Thêm các mạng khu vực (regional network)...  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
IXP  
access  
net  
ISP A  
IXP  
access  
net  
access  
net  
ISP B  
ISP C  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
regional net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
access  
net  
21  
21  
Kiến trúc Internet: Mạng của  
các mạng  
Mạng lõi và mạng biên  
22  
22  
11  
Kiến trúc mạng  
mobile network  
Mạng biên (network edge):  
Nút mạng đầu cuối (end-  
system, host): PC, điện thoại,  
máy chủ, máy tính nhúng...  
global ISP  
Mạng truy nhập (access  
network): đường truyền, thiết bị  
kết nối (router, switch, hub, tổng  
đài...)  
home  
network  
regional ISP  
Mạng lõi (network core):  
đường truyền, thiết bị kết nối  
Mạng của các mạng  
Mới chỉ đề cập đến khía  
cạnh “Kết nối như thế nào?”  
institutional  
network  
23  
23  
1.2. Lịch sử Internet  
24  
24  
12  
1.2. Lịch sử Internet  
Bắt đầu từ một thí nghiệm của  
dự án của ARPA  
Một liên kết giữa hai nút mạng  
(IMP tại UCLA và IMP tại SRI)  
ARPA: Advanced Research Project Agency  
UCLA: University California Los Angeles  
SRI:  
IMP:  
Stanford Research Institute  
Interface Message Processor  
25  
25  
3 tháng sau, 12/1969  
SRI  
UTAH  
UCSB  
UCLA  
Một mạng hoàn chỉnh với 4 nút,  
56kbps  
UCSB:University of California, Santa Barbara  
UTAH:University of Utah  
26  
26  
13  
ARPANET thời kỳ đầu, 1971  
Source:  
atlas/historical.html  
Mạng phát triển với tốc độ thêm mỗi nút một tháng  
27  
27  
Thập niên 70: Kết nối liên mạng, kiến  
trúc mạng mới và các mạng riêng  
28  
28  
14  
Sự mở rộng của ARPANET, 1974  
source:  
29  
atlas/historical.html  
Lưu lượng mỗi ngày vượt quá 3.000.000 gói tin  
29  
Thập niên 70  
Từ đầu 1970 xuất hiện các mạng riêng:  
ALOHAnet tại Hawaii  
DECnet, IBM SNA, XNA  
1974: Cerf & Kahn – nguyên lý kết nối  
các hệ thống mở (Turing Awards)  
1976: Ethernet, Xerox PARC  
Cuối 1970: ATM  
30  
30  
15  
Thập niên 80: Các giao thức  
mới, kết nối thêm mạng mới  
31  
31  
1981: Xây dựng mạng NSFNET  
NSF: National Science Foundation  
Phục vụ cho nghiên cứu khoa học, do sự quá tải của ARPANET  
32  
32  
16  
1986: Nối kết USENET& NSFNET  
33  
33  
Thêm nhiều mạng và giao thức  
mới  
Thêm nhiều mạng mới nối vào: MFENET,  
HEPNET (Dept. Energy), SPAN (NASA),  
BITnet, CSnet, NSFnet, Minitel …  
TCP/IP được chuẩn hóa và phổ biến vào  
1980  
Berkeley tích hợp TCP/IP vào BSD Unix  
Dịch vụ: FTP, Mail, DNS …  
34  
34  
17  
Thập niên 90: Web và thương  
mại hóa Internet  
35  
35  
Thập niên 90  
Đầu 90: ARPAnet chỉ là Cuối 1990’s – 2000’s:  
một phần của Internet  
Nhiều ứng dụng mới: chat,  
chia sẻ file P2P…  
Đầu 90: Web  
E-commerce, Yahoo,  
Amazon, Google…  
HTML, HTTP:  
Berners-Lee  
> 50 triệu máy trạm, > 100  
triệu NSD  
1994: Mosaic,  
Netscape  
Vấn đề an toàn an ninh  
thông tin!  
Cuối 90: Thương mại  
hóa Internet  
Internet dành cho tất cả mọi  
người  
Tất cả các dịch vụ phải  
quan tâm tới vấn đề này  
36  
36  
18  
Lược sử Internet Việt Nam  
1991: Nỗ lực kết nối Internet không thành.  
(Vì một lý do nào đó)  
1996: Giải quyết các cản trở, chuẩn bị hạ  
tầng Internet  
ISP: VNPT  
64kbps, 1 đường kết nối quốc tế, một số NSD  
1997: Việt Nam chính thức kết nối Internet  
1 IXP: VNPT  
4 ISP: VNPT, Netnam (IOT), FPT, SPT  
2007: “Mười năm Internet Việt Nam”  
20 ISPs, 4 IXPs  
19 triệu NSD, 22.04% dân số  
37  
37  
Thống kê gần đây  
2017: 50 triệu người dùng (53%)  
38  
38  
19  
Băng thông kết nối đi quốc tế  
Tốc độ tăng trưởng băng thông(Gbps)  
6000  
5000  
4000  
3000  
2000  
1000  
0
2013  
2014  
2015  
2016  
2017  
39  
39  
2. Chuyển mạch kênh và  
chuyển mạch gói  
Chuyển tiếp dữ liệu qua các kết nối  
như thế nào?  
40  
40  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 61 trang Thùy Anh 26/04/2022 6260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính và truyền thông - Bùi Trọng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mang_may_tinh_chuong_1_tong_quan_ve_mang_may_tinh.pdf