Bài giảng Công nghệ vật liệu - Nguyễn Bá Tài

TINH THỂ HỌC  
CÁN BỘ GIẢNG DẠY  
NGUYỄN BÁ TÀI  
BM: CSKHVL  
KHOA: CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU  
NỘI DUNG MÔN HỌC  
GỒM 2 PHẦN CHÍNH  
TINH THỂ HỌC  
PHÂN TÍCH CẤU  
TRÚC TINH THỂ  
HÌNH HỌC HÌNH  
THÁI VÀ CẤU TRÚC PHÉP ĐO BẰNG  
TINH THỂ GIÁC KẾ  
HÓA HỌC TINH THỂ NGHIÊN CỨU TINH  
THỂ BẰNG TIA X  
SAI HỎNG MẠNG  
TINH THỂ  
TINH THỂ HỌC VẬT  
LÝ  
PHẦN 1  
HÌNH HỌC HÌNH THÁI VÀ CẤU  
TRÚC TINH THỂ  
Mạng không gian và mạng tinh thể  
Ô cơ sở, các kí hiệu tinh thể học  
7 hệ tinh thể và 14 kiểu mạng Bravais  
Cơ sở ô mạng tinh thể (basis)  
Tính đối xứng của tinh thể  
MẠNG KHÔNG GIAN VÀ MẠNG  
TINH THỂ  
Từ một điểm trong không gian bằng một  
vectơ tịnh tiến R  
→ → → →  
R=n a+n b+n c  
1 2 3  
với n1, n2, n3 là những số nguyên và a, b, c  
không cùng nằm trên một mặt phẳng ta sẽ có  
một mạng không gian tuần hoàn lý tưởng  
Các vectơ a, b, c được gọi là các vectơ  
cơ sở và các điểm giao nhau của các  
vec tơ gọi là nút mạng không gian  
Mạng không gian là một mạng vô tận  
trong khô ng gian  
Nếu các nguyên tử, phân tử hay ion  
thuộc một hay nhiều loại được xếp vào  
mạng lý tưởng sao cho lân cận mỗi  
điểm nút mạng bất kỳ đều có một nhóm  
các nguyên to bố trí giống hệt nhau ta  
mạng tinh thể  
Như vậy mạng tinh thể cũng là vô tận  
khác với các tinh thể thực trên thực tế  
đều có kích thước hữu hạn  
Ô CƠ SỞ  
• Là ô mạng thể hiện đầy đủ nhất tính đối xứng  
của mạng đồng thời là đơn vị tuần hoàn nhỏ  
bé nhất của mạng  
• Ô cơ sở phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:  
1. cùng hệ với hệ của toàn mạng  
2. Số cạnh và số góc giữa các cạnh bằng nhau  
nhiều nhất  
3. Số góc vuông (nếu có) phải nhiều nhất  
4. Thể tích của ô mạng phải nhỏ nhất  
• Ô cơ sở được đặc  
trưng bởi 3 vectơ cơ  
sở :  
→ → →  
a,b, c  
và 3 góc giữa chúng  
, ,  
KÍ HIỆU NÚT,PHƯƠNG TINH THỂ  
Chỉ số nút mạng được kí hiệu bằng 3 số tương  
ứng với tọa độ của nút trong hệ trục tọa độ đã  
chọn đặt trong ngoặc vuông kép [[…]], giá trị âm  
được kí hiệu bằng dấu (-) trên tọa độ tương  
ứng, ví dụ [[100]], [[00]]  
1
[[010]]  
[[100]]  
Chỉ số phương tinh thể được kí hiệu [uvw]  
trong đó u, v, w là tọa độ của nút trên  
phương đó và nằm gần gốc tọa độ nhất.  
Cá c phương song song và có tính chất  
giống nhau tạo thành một hệ phương  
cũng được kí hiệu là [uvw]  
Cá c phương không song song nhưng có  
tính chất giống nhau tạo thành một họ  
phương được kí hiệu là <uvw>  
• Chỉ số âm có kí hiệu (-) ở phía trên tọa độ  
đó  
CHỈ SỐ MILLER CỦA MẶT TINH  
THỂ  
Chỉ số Miller của mặt phẳng tinh thể được kí  
hiệu là h, k, l tỷ lệ nghịch với những đoạn thẳng,  
kể từ gốc tọa độ đến đến giao điểm mặt phẳng  
đó với các trục tọa độ tương ứng  
• Kí hiệu mặt tinh thể tương ứng là (hkl)  
• Các mặt phẳng tinh thể song song và có tính  
chất giống nhau tạo thành hệ mặt cũng được kí  
hiệu là (hkl) và là chỉ số của mặt nằm gần gốc  
tọa độ nhất  
z
y
x
o
7 HỆ TINH THỂ  
Dựa vào mối quan hệ giữa a, b, c, các góc  
ta có 7 hệ tinh thể như sau:  
,
,
  
• Hệ 3 nghiêng  
• Hệ một nghiêng - monoclinic  
• Hệ trực thoi - orthorhombic  
• Hệ ba phương - rhombohedral  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 49 trang Thùy Anh 28/04/2022 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ vật liệu - Nguyễn Bá Tài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_vat_lieu_nguyen_ba_tai.ppt