Dự định khởi nghiệp của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh

DỰ ĐỊNH KHI NGHIP CA SINH VIÊN  
THÀNH PHHCHÍ MINH  
Dương Nguyn Tho My, Trn Hng Nhung, Nguyn ThKim Phương  
Khoa Qun trKinh doanh, Trường Đại hc Công nghTP. HChí Minh  
GVHD: ThS. Lê ThBích Dip  
TÓM TT  
Nghiên cu này được thc hin vi mc tiêu tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến dự định khi  
nghip ca sinh viên Thành phHChí Minh. Dliu được thu thp tbng câu hi vi kết  
quthu vt275 bng kho sát hp l. Các thang đo ln lượt được đánh giá độ tin cy,  
phân tích nhân tkhám phá, xây dng mô hình hi quy. Kết qucó 4 yếu tố ảnh hưởng đến  
dự định khi nghip ca sinh viên Thành phHChí Minh bao gm: (1) Ngun vn, (2) Thái  
độ, (3) Nhn thc và (4) Nhóm nh hưởng. Từ đó, đề xut các hàm ý qun trnhm nâng  
cao ý định khi nghip ca sinh viên Thành phHChí Minh, đồng thi giúp sinh viên ttin  
hơn khi khi nghip.  
Tkhóa: dự định, khi nghip, nhân t, sinh viên, Thành phHChí Minh.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
Khi nghip đang là nhng phong trào được nhiu quc gia trên thế gii chú trng phát  
trin. Vit Nam khi nghip đã đang là mt câu chuyn thi s- kinh tế ca đất nước  
là mt chìa khóa vàng để mra con đường phát trin và tăng trưởng cho đất nước ra. Dưới  
sự ủng hca chính phtinh thn khi nghip không chlan ta thế hdoanh nhân trmà  
còn lan rng khp các trường đại hc, cao đẳng. Đặc bit, năm 2016 được Chính phla  
chn là “Năm Quc gia khi nghiệp”, Nghquyết 35/NQ-CP vhtrvà phát trin doanh  
nghip đến năm 2020 cũng xác định: “Tạo dng môi trường thun li htrdoanh nghip  
khi nghip, doanh nghip đổi mi sáng tạo” là mt trong nhng nhim vthiết yếu và trng  
tâm nht. Vi mong mun tri nghim nhng điều mi mnhiu bn sinh viên đã tham gia  
các cuc thi vkhi nghip không chỉ để hin thc hóa ý tưởng mà còn xem đây hi  
ththách bn thân. Và khng định được bn lĩnh ca mình. Nhìn li nhng năm trli đây  
các hot động khi nghip trong sinh viên ngày càng sôi ni nhiu cuc thi khi nghip, câu  
lc bkhi nghip mc lên như nm, hàng lot dán xut sc đã được các bn sinh viên  
cho ra đời. Tuy nhiên, mt khác không phi đa phn hu hết tt ccác sinh viên đều mun  
khi nghip và đã có sn nhng ý định khi nghip. Phn ln theo như thng kê thì đa phn  
sinh viên khi ra trường đều có xu hướng là np đơn đăng ký tuyn dng vào nhng doanh  
nghip hơn là tmình khi nghip. Vy tvn đề đó ta đặt ra câu hi “Vậy ti sao các bn  
không khi nghip mà li đi làm trong công ty”? Để tìm hiu rõ hơn vdự định khi nghip  
ca sinh viên đại hc chúng ta cn phi biết được yếu tnào nh hưởng đến ý định khi  
nghip ca sinh viên? Từ đó chúng ta khuyến khích, thúc đẩy được hot động khi nghip  
ca các bn khi mi ra trường hoc đang còn trên ging đường đại hc. Vì vy, nghiên cu  
2563  
các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khi skinh doanh ca sinh viên là vic làm cn thiết.  
Vic nghiên cu này slý gii được phn nào vtình trng chthích làm thuê, không thích  
làm chca sinh viên. Trên sở đó nhóm nghiên cu quyết định thc hin đề tài nghiên  
cu “Dự định khi nghip ca sinh viên Thành phHChí Minh (TPHCM)” để thy rõ được  
tm quan trng và cp thiết ca vn đề khi nghip hin nay ca sinh viên cũng như phân  
tích sâu hơn vcác yêu đó ảnh hưởng đến vic khi nghip ca sinh viên trên địa bàn TP.  
HCM. Tnhng phân tích đó nhóm nghiên cu sẽ đề xut mt skiến nghcho các bên  
liên quan nhm đưa ra cách thc htrphù hp, tchc hot động đào to có hiu qu,  
khơi dy ý định khi nghip ca sinh viên TP. HCM.  
2 SLÝ THUYT  
Khi nghip là vic mmt doanh nghip mi (Krueger và cng s, 1944) hay là “tinh thn  
doanh nhân - entrepreneurship(MacMillan, 1991). Theo Laviolette và cng s(2012), khi  
nghip là vic tlàm ch, tkinh doanh. Khi nghip được gn chyếu 02 hướng nghiên  
cu chính sau:  
Hướng thnht, khi nghip trong lĩnh vc kinh tế lao động là mt sla chn nghnghip  
ca cá nhân gia vic đi làm thuê hoc tto vic làm cho mình nên gn khi skinh  
doanh vi thut ngữ “tự to vic làm” (Kolvereid, 1996) và các nghiên cu vla chn nghề  
nghip. Theo hướng nghiên cu này khi nghip là la chn nghnghip ca nhng ngưi  
chp nhn ri ro, mong mun tlàm chcông vic kinh doanh ca chính mình không phụ  
thuc vào ngưi khác và thm chí thuê người khác làm công cho h(Linan và Chen, 2006).  
Hướng thhai, khi nghip trong lĩnh vc kinh tế và qun trkinh doanh gn vi thut ngữ  
“tinh thn doanh nhân”. Bird (1988) cho rng khi nghip là vic mt cá nhân tn dng cơ  
hi thị trường to dng mt công vic kinh doanh mi. Hay như Gupta và Bhawe (2007)  
định nghĩa đây là mt quá trình định hướng vic lp kế hoch và trin khai thc hin mt kế  
hoch to ra mt doanh nghip mi.  
Dự định khi nghip ca sinh viên là sliên quan ý định ca mt cá nhân để bt đầu mt  
doanh nghip, là mt quá trình định hướng vic lp kế hoch và trin khai thc hin mt kế  
hoch to lp doanh nghip. Ý định khi nghip ca mt cá nhân bt ngun tvic hnhn  
ra hi, tn dng các ngun lc có sn và shtrca môi trường để to lp doanh  
nghip ca riêng mình. Dự định khi nghip ca sinh viên xut phát tcác ý tưởng ca sinh  
viên và được định hướng đúng đắn từ chương trình giáo dc và nhng ngưi đào to.  
Khi nghip đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế, gii quyết lượng ln vic làm cho ngưi  
tht nghip, huy động được các ngun lc xã hi, góp phn làm năng động nn kinh tế trong  
chế thị trường, góp phn đẩy nhanh quá trình chuyn dch cu kinh tế, ươm mm các  
tài năng kinh doanh. Như vy, khi nghip đóng vai trò rt quan trng cho nn kinh tế ca  
mt quc gia.  
Nhóm nghiên cu nhn thy lý thuyết hành vi kế hoch ca Ajzen (1991) có sự ảnh hưởng  
trong vic nghiên cu. Theo lý thuyết hành vi kế hoch (TPB) ca Ajzen (1991), ý định khi  
nghip kinh doanh chu tác động bi 3 yếu tchính:  
1. Thái độ đối vi hành vi khi nghip;  
2. Chun chquan;  
3. Nhn thc tính khthi.  
2564  
Thái độ đối vi mt hành vi “mức độ mà mt người có đánh giá thun li hay không có  
li vvic khi nghip kinh doanh”. Đây chính là mt sphn ánh ca các thm định cá  
nhân đối vi hành vi và vic thm định có thể đi tthun li đến không thun li.  
Chun mc chquan, trong đó đề cp đến “Áp lc xã hi để thc hin hay không thc  
hin hành vi”, biến này snh hưởng không chbi nn văn hóa kinh doanh, mà còn là  
thái độ ca các cá nhân, đặc bit như gia đình, bn bè, đồng nghip,... Mô hình cho cũng  
cho thy, kvng và áp lc càng ln thì lc hp dn đối vi hành vi đó càng nhiu.  
Kim soát hành vi liên quan đến mc độ mà các cá nhân cm thy có khả năng thc hin  
hành vi. Nó được da trên vic cá nhân biết làm thế nào và kinh nghim ca hhoc quan  
nim ca hvnhng trngi có thxy ra để thc hin hành vi.  
Dưới góc độ kho sát thc tế cthlà kho sát 239 sinh viên ti các trường đại hc ở  
TP.HCM cũng như tha hưởng các bài nghiên cu trước, nhiu tác ginghiên cu trong  
nước cho rng, các yếu tố như thái độ đối vi ý định khi nghip ca sinh viên; quy chun  
chquan đối vi ý định khi nghip ca sinh viên; nhn thc vkim soát hành vi đối vi ý  
định khi nghip ca sinh viên, có sự ảnh hưởng đến dự định khi nghip ca sinh viên...  
Mt ln na nhóm nghiên cu đưa các githuyết này vào quá trình nghiên cu nhm tìm  
hiu, đánh giá mc độ tác động ca tng biến cth:  
Githuyết H1: ngun vn nh hưởng cùng chiu đến ý định khi nghip ca sinh viên  
TP.HCM.  
Githuyết H2: thái độ ảnh hưởng cùng chiu đến ý định khi nghip ca sinh viên TP.HCM.  
Githuyết H3: nhn thc nh hưởng cùng chiu đến ý định khi nghip ca sinh viên  
TP.HCM.  
Githuyết H4: nhóm nh hưởng cùng chiu đến ý định khi nghip ca sinh viên TP.HCM.  
Tóm li, thông qua các khái nim đề xut nghiên cu trên ni dung ca tng githuyết  
mang đến nhng tính cp thiết không ththiếu trong quá trình nghiên cu. Yếu t: Ngun  
vn, Thái độ, Nhn thc, Nhóm nh hưởng,.. 04 yếu ttrên to nên yếu tDự định khi  
nghip. Tt ccác yếu tố đều có nh hưởng như thế nào sẽ được trình bày thông qua kho  
sát nghiên cu thc tế tcác bn sinh viên các trường đại hc TP.HCM.  
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
Trong nghiên cu này, có 05 thang đo được xem xét: Ngun vn, Thái độ, Nhn thc, Nhóm  
nh hưởng và Dự định khi nghip. Nhóm nghiên cu đã tham kho tcác bài nghiên cu  
trước cũng như được kế tha tcác bài ca Nguyn Quc Nghi cùng các cng s(2016),  
Phan Anh Tú và Trn Quc Huy (2017), Lê Trng Bo (2020),...  
Dliu thu thp thông qua 21 câu hi thông qua kho sát hp lt239 bn sinh viên đến từ  
các trường đại hc ti Thành phHChí Minh. Mu được chn theo phương pháp thun  
tin. Các thang đo trong mô hình ln lượt được đánh giá độ tin cy thang đo, phân tích nhân  
tkhám phá, phân tích nhân tkhng định. Phn mm SPSS 20.0 được sdng trong vic  
phân tích dliu.  
2565  
4 KT QUNGHIÊN CU  
Kết quả đánh giá độ tin cy thang đo cho thy c05 thang đo: Ngun vn, Thái độ, Nhn  
thc, Nhóm nh hưởng, Dự định khi nghip, đều đạt độ tin cy ln hơn 0,6. Kết quxây  
dng mô hình hi quy cũng cho thy, mô hình lý thuyết phù hp vi dliu là 42,8% và 02  
githuyết ca mô hình nghiên cu cũng được chp nhn.  
Bng 1. Mô hình hi quy ln cui  
Std. Error of  
R
Adjusted  
Square  
R
Model  
R
the  
Durbin- Watson  
Square  
Estimate  
1
0,658  
0,433  
0,428  
0,63149  
1.977  
a Predictors: (Constant), NT,TD  
b Dependent Variable: DD  
Thông qua phân tích hi quy, các biến quan sát như Ngun vn và Nhóm nh hưởng không  
tha điều kin. Qua đó cho thy, các githuyết này không được chp nhn và nó không nh  
hưởng đến dự định khi nghip ca sinh viên. Tkết quả đó cũng có ththy rng, có 02  
nhân tố được rút trích ra vi tng phương sai trích là 61,281% đạt giá trhi tvà giá trị  
phân bit là thái độ và nhn thc. Kết quphân tích nhân tkhng định tiếp tc cho thy dữ  
liu phù hp, độ tin cy và độ giá trca các khái nim nghiên cu, biến quan sát.  
Hình 1. Mô hình chính thc điều chnh  
Qua kết qukim định mô hình lý thuyết chính thc, mà cthlà kết quhi quy tuyến tính  
đa biến, nhóm tác gixây dng được mô hình lý thuyết chính thc điều chnh như trên.  
Như vy, githuyết H2 và H3 cho mô hình nghiên cu lý thuyết chính thc được chp nhn.  
Các githuyết có mi quan hca các khái nim trong mô hình nghiên cu.  
Githuyết H5: thái độ ảnh hưởng cùng chiu và tương quan trung bình đến dự định khi  
nghip ca sinh viên.  
2566  
Githuyết H3: nhn thc nh hưởng cùng chiu và tương quan trung bình đến dự định khi  
nghip ca sinh viên.  
5 KT LUN VÀ KIN NGHỊ  
Thông qua nghiên cu có 02 nhân ttác động đến dự định khi nghip ca sinh viên  
TP.HCM đó là yếu tThái độ và Nhn thc. Trong đó, yếu tNhn thc là mt trong 02 yếu  
tquan trng nh hưởng không nhỏ đến vic hình thành dự định khi nghip ca sinh viên.  
Nhn thc được tm quan trng ca yếu tnày nên nhóm nghiên cu đã đề xut mt sgii  
pháp nhm giúp các bn sinh viên mt phn nào đó hiu được Nhn thc nh hưởng quan  
trng như thế nào đối vi vic Khi nghip cthlà:  
- Các trường đại hc nên thường xuyên mi các doanh nhân thành đạt và tchc  
nhng bui hi tho nhm chia squan điểm ca hvli ích ca vic trthành mt  
doanh nhân để sinh viên có thđộng lc bt đầu công vic kinh doanh ca riêng  
mình.  
- Đồng thi các trường đại hc cũng cn tchc các cuc thi vkhi nghip như “Khởi  
nghip trẻ” để sinh viên có thbc lt hết khả năng ca mình gi đề xut kinh doanh  
ca mình song song vi đề xut thành công thì sinh viên sẽ được khen thưởng vì điều  
này slàm tăng động lc và ý định trthành doanh nhân ca sinh viên.  
Nchúng ta đã biết thì vic kim soát tt quá trình công vic mình đang làm srt quan  
trng, cthể ở đây là vic khi nghip đê kim soát tt mt công vic thì chúng ta cn lên kế  
hoch khi làm mt vic nào đó. Vic lên kế hoch cho con đường mà sinh viên đang mun  
thc hin và hướng ti sgiúp sinh viên kim soát tt, cht chẽ được nhng gì đang din ra  
trong công vic mình đang làm để từ đó đạt được nhng kết qumà bn thân đã đặt ra và  
mong mun:  
- Đầu tiên, sinh viên cn xác định được chính xác điều mà bn thân mong mun.  
- Tiếp theo ta cn viết ra nhng vic cn làm trước tiên sau xác định thi gian cthể để  
hoàn thành nhng mc tiêu, kế hoch trên.  
- Cui cùng nhưng không kém phn quan trng, ta nên hc cách ăn mng cho dù đó là  
nhng thành tu nhnht.  
Bên cnh đó, nhóm tác ginhn thy nghiên cu này vn còn mt shn chế. Trong nghiên  
cu này, tác gisdng phương pháp chn mu thun tin, để thu được 239 bng kho  
sát, tác giả đã kho sát tnhiu trường khác nhau. Tuy nhiên, kích thước mu tương đối  
nhvà phân bkhông đồng đều, vì vy các nghiên cu khác có thchn phương pháp  
phân tng để chn mu, và tăng kích thước mu trong nghiên cu. Mô hình nghiên cu  
trong nghiên cu trên chquan tâm đến 04 yếu tgm: Ngun vn, Thái độ, Nhn thc và  
Nhóm nh hưởng. Tuy nhiên, để kết qunghiên cu mang tính bao quát và đưa ra kết quả  
chính xác, toàn din hơn thì trong các nghiên cu ti, các tác gicn quan tâm và tìm hiu  
đến nhiu yếu tkhác bên cnh 04 yếu tnêu trên. Đồng thi, nghiên cu này sdng  
phương pháp nghiên cu định lượng, chính vì vy để điều chnh thang đo cho phù hp vi  
mô hình nghiên cu thì cn kết hp thêm nghiên cu định tính.  
2567  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Nguyn Quc Nghi cùng cng s(2016). “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khi sự  
doanh nghip ca sinh viên khi ngành Qun trKinh doanh ti các trường đại hc/cao  
đẳng thành phCn Thơ”.  
[2] Phan Anh Tú và Trn Quc Huy (2017). “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định  
khi nghip kinh doanh ca sinh viên trường Đại hc Kthut Công nghCn Thơ”.  
[3] Syed Ali Raza cùng cng s(2018). Các yếu tố ảnh hưởng đến động và ý định trở  
thành doanh nhân ca sinh viên đại hc kinh doanh”.  
[4] ThHà cùng cng s(2018). “Thực trng vic làm và mt syếu tố ảnh hưởng đến  
ý định khi nghip ca sinh viên Khoa Quc tế - Đại hc Thái Nguyên”.  
[5] Shamsul Bahari cùng cng s(2019). “Kiểm tra các yếu tquyết định đến ý định khi  
nghip ca sinh viên đại hc ngành Khách sn và Du lịch”.  
[6] Lê Trng Bo (2020). “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khi nghip ca thanh  
niên ti huyn Châu Đức, tnh Bà Ra - Vũng Tàu”.  
[7] Lê Duy Thng cùng cng s(2019). “Ảnh hưởng ca gii tính ti ý định khi nghip  
ca sinh viên Hà Nội”.  
[8] Ngô ThThanh Tiên và Cao Quc Vit (2016). “Tổng quan lý thuyết vý định khi  
nghip ca sinh viên”.  
[9] Bùi ThThu Loan cùng cng s(2018). Các yếu tố ảnh hưởng đến   định khi nghip  
ca sinh viên: Nghiên cứu trường hợp sinh viên trên địa bàn thành phHà Nội”.  
[10] Ths. Nguyn ThBích Liên (2020), Các yếu tố ảnh hưởng đến   định khi nghip ca  
sinh viên: Nghiên cứu trường hợp sinh viên trên địa bàn Thành phHồ Chí Minh”.  
2568  
pdf 6 trang Thùy Anh 16/05/2022 1160
Bạn đang xem tài liệu "Dự định khởi nghiệp của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdu_dinh_khoi_nghiep_cua_sinh_vien_thanh_pho_ho_chi_minh.pdf