Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Tối ưu hóa câu truy vấn - Nguyễn Hồng Phương
10/11/2019
Nội dung
• Tổng quan về xử lý truy vấn
• Tối ưu hóa các biểu thức đại số quan
hệ
Tối ưu hóa câu truy vấn
Nguyễn Hồng Phương
Bộ môn Hệ thống thông tin
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
Đại học Bách Khoa Hà Nội
1
2
NHP
Tổng quan về xử lý truy vấn
Tổng quan về xử lý truy vấn (tiếp)
–Tối ưu hóa câu truy vấn: Mục tiêu của bước
tối ưu hóa là chọn ra một kế hoạch thực hiện
câu truy vấn có chi phí thấp nhất.
•Xử lý một truy vấn bao gồm 3
bước chính:
• Để thực hiện được điều này, trước tiên ta cần biến đổi
–Phân tích và Biên dịch câu truy vấn:
Trong bước này, hệ thống phải dịch câu
truy vấn từ dạng ngôn ngữ bậc cao
thành một ngôn ngữ biểu diễn dữ liệu
bên trong để máy tính có thể thao tác
trên đó. Một biểu diễn bên trong thích
hợp và hỗ trợ cho bước tối ưu hóa tiếp
theo là biểu diễn bằng ngôn ngữ đại số
1
biểu thức ĐSQH đầu vào thành một biểu thức
ĐSQH tương đương nhưng có thể xử lý được 1 cách
hiệu quả và ít tốn kém hơn. Bước con đầu tiên này
được gọi là tối ưu hóa đại số.
• Tiếp theo đó, ta cần phải đặc tả các thuật toán đặc
biệt tiến hành thực thi các phép toán , chọn 1 chỉ dẫn
cụ thể nào đó để sử dụng.
• Các dữ liệu thống kê về CSDL sẽ giúp ta trong quá
trình xem xét và lựa chọn. Ví dụ như:
quan hệ
3
4
NHP
NHP
1
10/11/2019
Tổng quan về xử lý truy vấn (tiếp)
Tổng quan về xử lý truy vấn (tiếp)
– Số bộ trong quan hệ
– Kích thước của một bộ
– Số khối (block) chứa các bộ của quan hệ
– Số bộ của quan hệ mà một khối có thể chứa
– Các thông tin về cơ chế truy nhập, chỉ dẫn trên
quan hệ
–Thực hiện đánh giá truy vấn: Từ một kế
hoạch thực hiện có được do Trình tối ưu hóa
cung cấp, hệ thống sẽ tiến hành thực hiện các
thao tác trên dữ liệu trong CSDL và đưa ra câu
trả lời cho truy vấn đó.
Bieân dòch
truy vaán
•Chi phí cho việc thực hiện một truy vấn được
đo bởi chi phí sử dụng tài nguyên như việc
truy cập đĩa, thời gian CPU dùng để thực
hiện một truy vấn.
Truy vaán ñaàu vaøo
Bieåu thöùc ÑSQH
Toái öu hoùa
truy vaán
Thoáng keâ veà dl
•Trong chương này, chúng ta sẽ tập trung vào
việc đánh giá các biểu thức đại số quan hệ
chứ không đi vào chi tiết việc tính toán chi
phí cho việc thực hiện đánh giá một truy
Thöïc hieän
tìm kieám dl
Caâu traû lôøi truy vaán
Keá hoaïch thöïc hieän
vấn.
CSDL
5
6
NHP
NHP
Đánh giá biểu thức ĐSQH
Đánh giá biểu thức ĐSQH (tiếp)
• Vật chất hóa: Trong cách tiếp cận này thì
ta lần lượt đánh giá các phép toán theo
một thứ tự thích hợp. Kết quả của việc
đánh giá mỗi phép toán sẽ được lưu trong
một quan hệ trung gian tạm thời để sử
dụng làm đầu vào cho các phép toán tiếp
theo.
• Điểm bất lợi của cách tiếp cận này là việc
cần thiết phải xây dựng các quan hệ trung
gian tạm thời nhất là khi các quan hệ này
thường phải được ghi ra đĩa (trừ khi chúng
có kích thước rất nhỏ). Mà việc đọc và ghi
ra đĩa có chi phí khá lớn.
• Sau bước phân tích và biên dịch, ta có
một truy vấn được biểu diễn bằng một
biểu thức đại số quan hệ bao gồm
nhiều phép toán và tác động lên nhiều
quan hệ khác nhau. Ta sẽ phải tiến
hành đánh giá biểu thức này. Có 2
hướng tiếp cận để thực thi quá trình
đánh giá biểu thức ĐSQH:
–Vật chất hóa (Materialize)
–Đường ống (Pipeline)
7
8
NHP
NHP
2
10/11/2019
Đánh giá biểu thức ĐSQH (tiếp)
Đánh giá biểu thức ĐSQH (tiếp)
• Ví dụ: Chúng ta có một biểu thức đại số quan hệ
gồm 2 phép toán: kết nối và chiếu.
• Đường ống: Chúng ta có thể cải thiện hiệu quả
đánh giá truy vấn bằng cách làm giảm bớt số
lượng các quan hệ trung gian tạm thời được tạo
ra. Điều này có thể đạt được nhờ việc kết hợp một
vài phép toán quan hệ vào một đường ống của
các phép toán. Trong đường ống thì kết quả của
một phép toán được chuyển trực tiếp cho phép
toán tiếp theo mà không cần phải lưu lại trong
quan hệ trung gian.
• Rõ ràng, cách tiếp cận thứ hai sẽ hạn chế được
nhược điểm của cách tiếp cận đầu tiên, nhưng có
những trường hợp, ta bắt buộc phải vật chất hóa
chứ không dùng đường ống được.
• Trong cách tiếp cận vật chất hóa, xuất phát từ
phép toán ở mức thấp nhất là phép kết nối tự
nhiên, kết quả của phép kết nối này sẽ được lưu
trong một quan hệ trung gian. Sau đó , đọc từ
quan hệ trung gian này để tiến hành chiếu lấy kết
quả mong muốn.
• Trong cách tiếp cận đường ống, khi một bộ được
sinh ra trong phép kết nối 2 quan hệ, bộ này sẽ
được chuyển trực tiếp đến phép chiếu để xử lý và
kết quả được ghi vào quan hệ đầu ra. Quan hệ
kết quả sẽ được tạo lập một cách trực tiếp.
9
10
NHP
NHP
Tối ưu hóa các biểu thức ĐSQH
Các chiến lược tối ưu tổng quát
• Mục tiêu là tổ chức lại trình tự thực hiện các
phép toán trong biểu thức để giảm chi phí
thực hiện đánh giá biểu thức đó.
• Trong quá trình tối ưu hóa, ta biểu diễn một
biểu thức ĐSQH dưới dạng một cây toán tử.
Trong cây thì các nút lá là các quan hệ có
mặt trong biểu thức, các nút trong là các
phép toán trong biểu thức
1. Đẩy phép chọn và phép chiếu xuống thực hiện
sớm nhất có thể: vì hai phép toán này giúp làm
giảm kích thước của quan hệ trước khi thực hiện
các phép toán 2 ngôi
2. Nhóm dãy các phép chọn và chiếu: Sử dụng chiến
lược này nếu như có một dãy các phép chọn hoặc
dãy các phép chiếu trên cùng một quan hệ
3. Kết hợp phép chọn và tích Đề các thành phép kết
nối: Nếu kết quả của một phép tích Đề các là đối
số của 1 phép chọn có điều kiện chọn là phép so
sánh giữa các thuộc tính trên 2 quan hệ tham gia
tích Đề các thì ta nên kết hợp 2 phép toán thành
phép kết nối.
• Ví dụ : Đưa ra tên hãng cung ứng mặt hàng
có mã là 'P1':
Select sname From S, SP Where S.sid =
SP.sid And pid = 'P1'
• Biểu thức ĐSQH tương ứng là?
4. Tìm các biểu thức con chung trong biểu thức đại
số quan hệ để đánh giá chỉ một lần
• Cây toán tử tương ứng là?
11
12
NHP
NHP
3
10/11/2019
Các phép biến đổi tương đương
Các chiến lược tối ưu tổng quát (tiếp)
biểu thức ĐSQH
5. Xác định các phép toán có thể được đưa
vào đường ống và thực hiện đánh giá
chúng theo đường ống
6. Xử lý các tệp dữ liệu trước khi tiến hành
tính toán: Tạo lập chỉ dẫn hay sắp xếp tệp
dữ liệu có thể góp phần làm giảm chi phí
của các phép tính trung gian
• Hai biểu thức ĐSQH E1 và E2 là tương đương
nếu chúng cho cùng một kết quả khi áp
dụng trên cùng một tập các quan hệ
• Trong phần này, ta có các ký hiệu dạng sau:
– E1, E2, E3, … là các biểu thức đại số quan hệ
7. Ước lượng chi phí và lựa chọn thứ tự thực
hiện: Do với mỗi câu truy vấn có thể có
nhiều cách khác nhau để thực hiện, với
việc ước lượng chi phí (số phép tính, tài
nguyên sử dụng, dung tích bộ nhớ, thời
gian thực hiện ..) ta có thể chọn cách đánh
giá biểu thức ĐSQH có chi phí nhỏ nhất.
– F1, F2, F3, … là các điều kiện chọn hoặc là các
điều kiện kết nối
– X1, X2, … Y, Z, U1, U2, … là các tập thuộc tính
13
14
NHP
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
1. Quy tắc kết hợp của phép tích Đề các và kết nối
• VD: S* SP * P có thể được thực hiện theo 3
thứ tự như sau
1)(S*SP)*P
(E1 E2 ) E3 E1 (E2 E3 )
(E1 * E2 )* E3 E1 *(E2 * E3 )
2)(S*P)*SP
3)S*(SP*P)
(E1 E2 )E3 E1 (E2 E3 )
F1
F 2
F1
F 2
Xét theo ngữ nghĩa S, P không kết nối được
nên (1) và (3) là tốt hơn (2). Xét về kích
thước thì (3) tốt hơn (1) vì S có 4 thuộc tính
còn P có 3 thuộc tính, tuy nhiên, cũng còn
tùy thuộc vào lực lượng của 2 quan hệ S và
P nữa
•
Qui tắc này sử dụng cho chiến lược số 7. Thứ tự
thực hiện các phép kết nối hay tích Đề các là rất
quan trọng vì kích thước của quan hệ trung gian
có thể rất lớn nếu không cân nhắc kỹ. Lựa chọn
thứ tự thực hiện các phép toán này thì tùy thuộc
vào kích thước của các quan hệ tham gia phép
toán và cả ngữ nghĩa của quan hệ (mối liên hệ)
15
16
NHP
NHP
4
10/11/2019
Các phép biến đổi tương đương
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
biểu thức ĐSQH (tiếp)
2. Quy tắc giao hoán trong phép tích Đề
5. Quy tắc giao hoán phép chọn
và phép chiếu
các và kết nối
E1 E2 E2 E1
E1 * E2 E2 * E1
E1 E2 E2 E1
X ( F (E)) F ( X (E))
F
F
Quy tắc này áp dụng khi F là điều
kiện xác định được trên tập thuộc
tính X. Tổng quát hơn ta có:
X ( F (E)) X ( F ( XY (E)))
3. Quy tắc đối với dãy các phép chiếu
X ( X ... X (E)...) X (E)
1
2
n
1
X 1 X 2 ... X n
4. Quy tắc đối với dãy các phép chọn
F1 ( F 2 .... Fn (E)...) F1F 2...Fn (E)
17
18
NHP
NHP
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
6. Quy tắc đối với phép chọn và phép
tích Đề các
7. Quy tắc đối với phép chọn và
phép hợp:
F (E1 E2 ) F (E1 ) F (E2 )
8. Quy tắc đối với phép chọn và
phép trừ:
•
Ta ký hiệu:
–
–
–
E1(U1) có nghĩa là biểu thức E1 xác định trên tập thuộc
tính U1
F1(U1) có nghĩa là điều kiện chọn F1 xác định trên tập
thuộc tính U1
Quy tắc biến đổi liên quan đến phép chọn và tích Đề
các được phát biểu như sau:
•
tương đương với:
F (E1 (U1 ) E2 (U 2 ))
F1 (E1 ) E2
F (E1 E2 ) F (E1 ) F (E2 )
–
–
trong trường hợp F = F1(U1)
F1 (E1 ) F 2 (E2 )
trong trường hợp F = F1(U1)
F2(U2)
( (E1 ) E2 )
trong trường hợp F = F1(U1)
–
F2(UF12U2)F1
19
20
NHP
NHP
5
10/11/2019
Các phép biến đổi tương đương
biểu thức ĐSQH (tiếp)
Ví dụ
9. Quy tắc đối với phép chiếu và tích Đề
các:
• Tìm tên hãng cung ứng ít nhất 1 mặt
hàng màu đỏ hoặc màu xanh
SELECT sname FROM S, P, SP
WHERE S.sid = SP.sid AND P.pid = SP.pid
AND (colour = ‘Red’ OR colour = ‘Green’);
X (E1 (U1 ) E2 (U 2 )) Y (E1 ) Z (E2 )
X YZ ,Y U1 , Z U 2
10.Quy tắc đối với phép chiếu và phép
hợp:
• Biểu thức đại số quan hệ tương đương với
câu truy vấn trên là:
X (E1 E2 ) X (E1 ) X (E2 )
sname ( S.sid SP.sid P. pid SP. pid(colour'Re d'colour'Green') (S SP P))
21
22
NHP
NHP
Lời hay ý đẹp
"Phẩm cách chân chính của con người là ở
trong cách họ sống chứ không phải ở cái họ
có"
Blackie
23
24
NHP
NHP
6
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Tối ưu hóa câu truy vấn - Nguyễn Hồng Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_du_lieu_chuong_5_toi_uu_hoa_cau_truy_van_ngu.pdf