Sự ảnh hưởng của quảng cáo mạng xã hội Facebook lên ý định mua hàng của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh

S NH HƯỞNG CA QUNG CÁO MNG XÃ HI  
FACEBOOK LÊN Ý ĐỊNH MUA HÀNG CA GII TR  
TP.HCM  
Nguyn Anh Tun, Dương Thế Tài, Đặng Th Hng Uyên  
Khoa Qun trKinh doanh, Trường Đại hc Công nghTP. HChí Minh  
GVHD: ThS. Phm Ngc Trâm Anh  
TÓM TT  
Mục tiêu của nghiên cu dưới đây là xác định sự ảnh hưởng ca quảng cáo mạng xã hội Facebook  
lên ý định mua sắm của gii trẻ tại Thành phHChí Minh, vi 200 đối tượng thuc nhóm tui gii  
trẻ được kho sát. Kết quả cho thấy yếu tố tính tuong tác ” xã hi có tác động ý mnh nhất lên ý  
định mua hàng của gii tr, kế đến là stin cy và tính giải trí. Dựa trên kết quả nghiên cứu, một số  
kiến nghị đuợc đề xuất góp phần giúp các doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả quảng cáo qua  
mạng xã hi.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
Ngày nay, mạng xã hội (MXH  gần như đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của  
nhiều người. Điển h nh, theo khảo sát của tạp chí Search Engine Journal công bố năm 2014,  
Facebook hiện đang là trang MXH lớn nhất hiện nay với hơn 1,15 tỷ người d ng và có đến 70  các  
nhà tiếp thị đã sử dụng Facebook để thu hút khách hàng mi, 40% người dân tại quốc gia đang  
sử dụng Facebook nhiều nhất là Mỹ cho biết: Facebook là nhân tố số mt có ảnh hưởng đến các  
quyết định mua sắm của họ (Nguyên Đức, 2014). Vi lượng người d ng internet và tham gia MXH  
ngày càng tăng, Vit Nam được coi là một thị trường đầy tim năng trong lĩnh vực quảng cáo trc  
tuyến (QCTT  nói chung và quảng cáo qua MXH nói riêng. V  vy, việc thực hiện nghiên cứu ‚Sự ảnh  
hưởng ca qung cáo mng xã hi Facebook lên ý định mua hàng ca gii trTp.HCM ‛ là hết sức  
cần thiết. Mục tiêu của đề tài là đo lường sự ảnh hưởng ca các nhân ttrong qung cáo MXH  
Facebook lên ý định mua hàng ca gii trẻ Tp.HCM, trên cơ sở đó đề xut một số khuyến nghị góp  
phần giúp các doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả quảng cáo qua MXH Facebook và thu hút  
thêm khách hàng nhằm gia tăng doanh s.  
2  S LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
2.1  s lý thuyết  
2.1.1 Các khái nim liên quan  
Khái nim qung cáo: Theo Lut Qung cáo năm 2012 định nghĩa vqung cáo: Qung cáo là  
vic sdng các phương tin nhm gii thiu đến công chúng sn phm, hàng hóa, dch vcó  
mc đích sinh li hay sn phm, dch vkhông có mc đích sinh li. Tchc, cá nhân kinh doanh  
dch v, hàng hóa, sn phm được gii thiu, trtin thi s. Chính sách xã hi. Thông tin cá nhân‛.  
1821  
Khái nim qung cáo trc tuyến: Qung cáo trc tuyến hay còn gi là tiếp thkthut slà tiếp thị  
các sn phm hoc dch vsdng các công nghkthut s, chyếu trên internet, nhưng cũng  
bao gm điện thoi di động, qung cáo hin thvà bt kỳ phương tin kthut số nào khác. (Phạm  
Thị Lan Hương   Trần Nguyễn Phương Minh, 2014).  
Facebook là mt website mng xã hi truy cp min phí do công ty Facebook Inc điều hành và sở  
hu nhân.  
2.1.2 Thuyết hành động hp lý (Theory Of Reasonef Action  TRA)  
Thuyết hành động hp lý (TRA) được xây dng tnăm 1967 và được hiu chnh mrng theo thi  
gian đầu từ năm 70 bi Ajzen và Fishbein (1980). Mô hình TRA cho thy xu hướng tiêu dùng là yếu  
tdự đoán tt nht vhành vi tiêu dùng. Để quan tâm hơn vcác yếu tgóp phn đến xu hướng  
thì xem xét hai yếu tlà thái độ và chun chquan ca khách hàng.  
2.1.3 Thuyết hành vi d định (Theory Of Palnned Behavior  TPB)  
Thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajen, 1991), được phát trin tlý thuyết hành động hp lý (TRA; zen &  
Fidhbein, 1975), giả định rng mt hành vi có thể được dbáo hoc gii thích bi các xu hướng  
hành vi để thc hin hành vi đó.  
2.1.4 Lý thuyết và ý định mua  
Ý định là hành động được định nghĩa bi Ajen (2002) là hành động ca con ngưi được hưởng dn  
bi vic cân nhc ba yếu tnim tin vào hành vi, nim tin vào chun mc và nim tin vào skim  
soát. Các nim tin này càng mnh thì ý định hành động ca con người càng ln.  
Ý định mua được mô tlà ssn sàng ca khách hàng trong vic mua sn phm (Elbeck, 2008).  
2.2 Gi thuyết và mô hình nghiên cu  
Theo mt số mô h nh lý thuyết nền tảng như thuyết hành động hợp lý (TRA), thuyết về hành vi có kế  
hoạch (TPB), thái độ của chủ thể đối với một sự việc là một trong hai nhân tố chính ảnh hưởng đến ý  
định hành vi của người đó. Thái độ hướng đến hành vi càng tích cực th  ý định thc hiện hành vi  
càng cao (Noor et al., 2013; Ho, 2013; Phạm Thị Lan Hương & Trn Nguyn Phương Minh, 2014).  
Đồng thi, dựa trên các công tr nh nghiên cứu có liên quan, có ththấy các yếu tthuộc kênh quảng  
cáo qua MXH sẽ ảnh hưởng đến ý định hành vi của người tiêu d ng, gián tiếp thông qua thái  
độ của họ đối với các quảng cáo về sản phẩm, dịch vụ đó. Do đó, nhóm tác giả không nghiên cứu  
lp lại mà phân tích ảnh hưởng trc tiếp của các yếu tố thuộc kênh quảng cáo qua MXH đến ý định  
mua sắm của người tiêu d ng tại Thành phHồ Chí Minh trên cơ sở điều chỉnh, bổ sung và tập  
trung vào phân tích tác động của 5 nhân tố sau đến ý định mua sắm của người tiêu d ng. Mô h nh  
nghiên cứu được đề xut như sau:  
Githuyết H01: Tính thông tin nh hưởng cùng chiu đến ý định mua hàng ca gii trẻ  
Tp.HCM.  
Githuyết H02: Tính gii trí nh hưởng cùng chiu đến ý định mua hàng ca gii trTp.HCM.  
Githuyết H03: Stin cy nh hưởng cùng chiu đến ý định mua hàng ca gii trTp.HCM.  
1822  
Githuyết H04: Tính tương tác - xã hi nh hưởng cùng chiu đến ý định mua hàng ca gii  
trTP.HCM.  
Githuyết H05: Sphin nhiu nh hưởng ngược chiu đến ý định mua hàng ca gii trẻ  
TP.HCM.  
3 KT QU NGHIÊN CU  
3.1 Thng kê mô t mu  
Thc tế, nhóm nghiên cu đã tiến hành gi 200 bng câu hi kho sát đến nhóm đối tượng gii trẻ  
trên địa bàn TP.HCM và hđối tượng kho sát phù hp vi nghiên cu. Sau đó nhóm nghiên cu  
thu v200 bng kho sát điều hp l. Vì vy, nhóm nghiên cu tiến hành phân tích và slý sliu  
trên 200 bng kho sát được trli hp l.  
3.2 Thng kê mô t biến  
Theo kết quthng kê mô t, hu hết các biến quan sát có mc độ cm nhn t1 (hoàn toàn  
không đồng ý) đến 5 (hoàn toàn đồng ý). Điều này chng tcó skhác nhau vmc độ cm nhn  
ca tng nhóm đối tượng gii trkhác nhau khi xem các qung cáo tMXH Facebook.  
3.3 Phân tích h s tin cy Cronbach’s alpha  
Kim định Cronbach’s alpha cho thy có 1 biến bloi là CRE3 vì có hstin cy cronbach’s alpha  
nếu loi biến là 0.085 > 0.083. Sau khi loi biến CRE3, 27 biến quan sát còn li đều có hsalpha  
ln hơn 0.7. Không có biến nào nhỏ hơn 0.3 skhông bloi b(Nunnally và Burnstein, 1994 trích  
bi Nguyn Đ nh Thvà Nguyn ThMai Trang, 2007).  
3.4 Phân tích nhân t khám phá EFA  
Sau 2 ln thc hin phương pháp phân tích nhân t, nhóm nghiên cu rút ra được 5 nhóm nhân tố  
bao gm: Tính thông tin 2 biến quan sát IF2 và IF3; Tính gii trí có 4 biến quan sát là ENT1, ENT2,  
ENT3, ENT4; Stin cy có 3 biến quan sát là CRE2, CRE4, CRE5; Tính tương tác xã hi có 6 biến  
quan sát là INT1, INT2, INT3, INT4, INT6, INT7; Sphin nhiu có 3 biến quan sát là IRR1, IRR2, IRR3.  
3.5 Phân ích hi quy bi  
Trong Bng 1, khi xét các giá trSig, có 3 biến ENT, CRE và INT thhin độ tin cy cao, đều < 0.05.  
Trong đó, xét vhschun hoá Beta thì biến INT là cao nht (0.510) cho thy biến INT có mc độ  
tác động ý nghĩa cao nht đến biến đọc lp so vi các biến còn li. Tuy nhiên, có 2 hai biến cloi  
là IF và IRR vì đều có giá trSig ln lượt là 0.583 và 0.928 > 0.05 thhin độ tin cy kém, chng t2  
biến độc lp không có tác động ý nghĩa thng kê đến biến phthuc. Ngoài ra, hsphóng đại  
phương sai VIF đều nhỏ hơn 10 chng tkhông xy ra hin tượng đa cng tuyến (Hoàng Trng và  
Chu Nguyn Mng Ngc, 2008). Phương trình hi quy thhin sự ảnh hưởng ca các nhân tố đến Ý  
định mua hàng là:  
Ý định mua hàng = 0.217 + 0,143 (Tính gii trí) + 0,178 (Stin cy) + 0,569 (Tính tương tác xã hi).  
1823  
Bng 1: Kết quphân tích hi quy tuyến tính bi bng phương pháp Enter  
Hệ số                 Hệ số       
Thống    đa cộng  
tuyến  
chưa chuẩn hóa  
chuẩn hóa  
Mô hình  
t
Sig.  
Hệ số  
Sai số      
chuẩn  
Hệ số  
Beta  
Hệ số VIF  
Tolerance  
Beta  
(Hằng số  
IF  
0,271  
0,032  
-0,004  
0,178  
0,240  
0,059  
0,044  
0,060  
0,059  
0,080  
1,132  
0,259  
0,030  
-0,005  
0,178  
0,550  
0,583  
0,749  
0,888  
0,619  
0,543  
0,430  
1,335  
1,126  
1,616  
1,841  
2,327  
IRR  
CRE  
-0,090 0,928  
2,979  
2,443  
7,110  
0,003  
0,015  
0,000  
ENT  
0,143  
0,156  
INT  
0,569  
0,510  
Biến phụ thuộc: PI(Y)  
Kim định gii thuyết và mô hình nghiên cu  
Qua Bng 2, hsR2 hiu chnh là 0.561. HsR2 hiu chnh nhỏ hơn R2 vì vy dùng hsR2  
hiu chnh để đánh giá độ phù hp ca mô hình san toàn hơn vì nó không thi phng mc độ  
phù hp ca mô hình chng tmô hình hi quy là phù hp để gii thích các nhân tTính gii trí, Sự  
tin cy, Tính tương tác xã hi, tác động đến ý định mua hàng. Giá trhsố tương quan là 0.756 >  
0.5. Đây là mô hình thích hp để sdng đánh giá mi quan hgia biến phthuc và các biến  
độc lp.  
Bng 2: Chtiếu đánh giá sphù hp ca mô hình nghiên cu  
Hệ số Durbin-  
Hệ số R  
Hệ số R Square -  
Sai số chuẩn  
của ước lượng  
Mô hình Hệ số R  
.756a  
Square  
hiệu chỉnh  
Watson  
1
.572  
.561  
.54618  
1.980  
Biến độc lập: Tính thông tin, Tính gỉai trí, Sự tin cậy, Tính tương tác xã hội  
4 KT LUN VÀ ĐỀ XUT  
4.1 Kết lun  
Da vào kết qunghiên cu cho thy có 3 nhân tố động viên nh hưởng đến Ý định mua hàng là  
Tính gii trí, Tính tương tác xã hi và Stin cy. Trong đó, là nhân tTính tương tác xã hi có nh  
hưởng mnh nht (β chun hóa =0.510), Stin cy là nhân tcó tác động mnh thhai (β chun  
hóa = 0.178) và nhân tTính gii trí có tác động yếu nht (β chun hóa =0.156) đến Ý định mua  
hàng ca gii trti TP.HCM.  
4.2 Đề xut  
Thứ nhất, nhà quảng cáo cần tu vn cho doanh nghip việc xây dựng và duy tr  Fanpage bằng h nh  
thức quản trị Fanpage nhằm giữ tuong tác với khách hàng của doanh nghiệp, trả lời những câu hỏi,  
thắc mắc của khách hàng.  
1824  
Thứ hai, để tăng tính thu hút trong quảng cáo, h nh ảnh là một trong những yếu tố giúp tăng sự thu  
hút hiệu quả.  
Thứ ba, t y theo ngành hàng, Fanpage của các Doanh nghip nên xây dựng theo hướng vấn, chia  
sẻ những thông tin bổ ích, cho khách hàng hơn là chỉ đăng những bài quảng cáo gii thiệu sản  
phẩm của m nh.  
Thứ tư, khi thực hiện quảng cáo qua MXH Facebook, nhà qung cáo cần tư vấn cho các doanh  
nghiệp hay cá nhân kinh doanh cn có các thông điệp quảng cáo ph  hợp với từng nhóm khách  
hàng mục tiêu và cthể ở đây là nhóm khách hàng gii tr.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
Đề tài ‚Phân tích nghiên cu dliu SPSS‛ (Hoàng trng, Chu Nguyn Mng Ngc, 2008).  
[2]  
Đề tài ‚Các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ ca người tiêu dùng trẻ đối vi quảng cáo qua  
SMS‛ (Phạm Thị Lan Hương   Trần Nguyễn Phương Minh, 2014).  
[3]  
Hà Ngc Thng và Nguyn Thành Độ (2015) Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sm trc  
tuyến ca nguòi tiêu dùng Vit Nam‛, [1] Tp chí Khoa hc ĐHQG HN.  
[4]  
[5]  
Đề tài ‚Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thc phm an toàn‛ (Lê Thuỳ Hương, 2015).  
Ajzen, I. and Fishbein, M. (1980). Belief, attitude, intention and behavior. An Introduction to  
theory and research. Reading, Mass: Addison-Wesley.  
[6]  
[7]  
Bhatnagar, A., Misra, S. & Rao, H.R., 2000. On risk, convenience, and Internet shopping  
behavior. Communications of the ACM, 43(11):98-105.  
Burke, R.R., 2002. Technology and the customer interface: what consumers want in the  
physical and virtual store. Journal of the Academy of Marketing Science, 30(4):411-432.  
1825  
pdf 5 trang Thùy Anh 14/05/2022 1280
Bạn đang xem tài liệu "Sự ảnh hưởng của quảng cáo mạng xã hội Facebook lên ý định mua hàng của giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfsu_anh_huong_cua_quang_cao_mang_xa_hoi_facebook_len_y_dinh_m.pdf